Sunfat
|
10 000 mg/l
|
Clorua
|
10 000 mg/l
|
Phosphat
|
10.000 mg/l
|
Natri
|
10 000 mg/l
|
Kali
|
10 000 mg/l
|
Magiê
|
10 000 mg/l
|
Canxi
|
10 000 mg/l
|
Sắt
|
10 000 mg/l
|
Niken
|
10 000 mg/l
|
Coban
|
10 000 mg/l
|
Cadmi
|
3 000 mg/l
|
Chì
|
10 000 mg/l
|
Silicat
|
200 mg/l
|
Floborat
|
2 000 mg/l
|
Titan
|
1 000 mg/l
|
Florua
|
3 000 mg/l1)
|
1) Nồng độ này áp dụng cho các mẫu axit
mạnh hoặc dung dịch đo có pH < 1. ở các dung dịch ít axit hơn có thể có kết
tủa.
|
Hàm lượng muối tổng số của dung dịch đo không
được quá 15 g/l, hoặc độ dẫn điện của nó không quá 2000 mS/m. Với những mẫu mà
ảnh hưởng của thành phần chưa được biết thì cần nghiên cứu và bổ chính độ dẫn,
thí dụ bằng pha loãng mẫu hoặc dùng phương pháp thêm chuẩn.
2.2 Nguyên tắc
Axit hoá mẫu và hút vào ngọn lửa nitơ
oxit/axetylen của máy AAS. Đo độ hấp thụ được ở bước sóng 309,3 nm và tính hàm
lượng nhôm.
2.3 Thuốc thử
2.3.1 Yêu cầu chung
Chỉ dùng thuốc thử tinh khiết phân tích, nước
cất hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Hàm lượng nhôm trong các
thuốc thử và nước được dùng cần phải nhỏ không đáng kể để có thể bỏ qua khi so
với nồng độ nhôm thấp nhất cần xác định.
2.3.2 Axit clohydric, ρHCl = 1,16
g/ml
2.3.3 Axit nitric, ρHNO3 = 1,40
g/ml
2.3.4 Hydro peroxit (dihydro dioxit), wH2O2
= 30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 25,3 g CsCl trong 100 ml axit
clohydic (2.3.2) và pha loãng bằng nước (2.3.1) đến 1000 ml.
2.3.6 Dung dịch gốc nhôm, ρAl =
1000 mg/l
Hoà tan 1,000 g nhôm tinh khiết 99,9 % hoặc
nhôm thanh trong bình định mức 1000 ml bằng khoảng 15 ml axit clohydric (2.3.2)
rồi thêm nước (2.3.1) đến vạch mức.
Có thể mua ngoài thị trường dung dịch tiêu
chuẩn nhôm, chứa (1,000 ±0,002) g Al.
2.3.7 Dung dịch tiêu chuẩn nhôm, ủAl = 100
mg/l
Dùng pipét hút 100 ml dung dịch gốc nhôm
(2.3.6) cho vào bình định mức 1000 ml, thêm 10 ml axit nitric (2.3.3) và thêm nước
(2.3.1) đến vạch.
2.3.8 Dung dịch hiệu chuẩn nhôm
Tuỳ theo hàm lượng nhôm có thể có trong mẫu,
chuẩn bị ít nhất năm dung dịch hiệu chuẩn từ dung dịch tiêu chuẩn nhôm (2.3.7).
Thí dụ để pha dung dịch chuẩn trong khoảng nồng độ 5 mg/l đến 50 mg/l thì làm
như sau:
a) dùng pipét hút vào một dãy bình định mức
loại 100 ml những thể tích 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml và 50 ml dung dịch tiêu
chuẩn nhôm (2.3.7); b) thêm 2 ml dung dịch cesi clorua (2.3.5); c) axit hoá
bằng 1 ml axit nitric (2.3.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch hiệu chuẩn chứa 5 mg/l, 10
mg/l, 20 mg/l, 30 mg/l và 50 mg/l nhôm. Chuẩn bị các dung dịch này trong ngày
dùng.
Chú thích - Có thể dùng các dung dịch hiệu
chuẩn bổ sung vào khoảng nồng độ làm việc chính.
2.3.9 Dung dịch trắng
Dùng pipét hút 1 ml axit nitric (2.3.3) vào
bình định mức 100 ml rồi thêm nước đến vạch. Nếu mẫu được phá hoặc cô cạn thì
dung dịch trắng cũng làm tương tự (2.5.3).
2.3.10 Dung dịch "không" (zero)
Dùng nước (2.3.1) làm dung dịch
"không". Có thể dùng dung dịch trắng(2.3.9) đặt điểm
"không" cho thiết bị nếu hàm lượng nhôm trong đó rất nhỏ có thể bỏ
qua.
Không được chứa dung dịch "không"
trong bình polyolefin (xem 2.5.1).
2.4 Thiết bị, dụng cụ
2.4.1 Máy AAS, có bộ phận bổ chính nền và có
nguồn phát xạ để xác định nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3 Bình định mức, dung tích 10 ml, 100 ml
và 1000 ml
2.4.4 Pipet một vạch, dung tích 5 ml, 10 ml,
20 ml, 30 ml và 50 ml.
2.4.5 Pipet microlit hoặc dụng cụ pha loãng.
2.4.6 Chén thuỷ tinh thạch anh, dung tích 250
ml.
2.4.7 Thiết bị đốt nóng, thí dụ bếp điện.
2.4.8 Thiết bị lọc màng, có màng cỡ lỗ 0,45
àm.
2.5 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
2.5.1 Yêu cầu chung
Dụng cụ thủy tinh được rửa bằng axit nitric
loãng, ấm, c(HNO3) ≈ 0,2 mol/l và tráng kỹ bằng nước (2.3.1) trước khi dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu vào bình plastic thích hợp. Không nên
dùng bình làm bằng polyolefin vì chúng chứa lượng vết nhôm.
Làm sạch các bình đựng mẫu như qui định đối
với các bình thuỷ tinh.
2.5.2 Xử lý trước để xác định nhôm hoà tan
a) Lọc mẫu sau khi lấy (2.5.1) qua màng lọc
cỡ lỗ 0,45 àm nếu có thể.
b) Axit hoá nước lọc bằng 1 ml axit nitric
(2.3.3) cho 1000 ml mẫu nước để ổn định.
c) pH của mẫu phải < 2, nếu không thì thêm
axit tiếp.
2.5.3 Xử lý trước để phá mẫu
a) Ngay sau khi lấy mẫu, thêm 1 ml axit
nitric (2.3.3) cho 1000 ml mẫu. b) pH của mẫu phải < 2, nếu không, thì thêm
axit tiếp.
c) Thêm vào cốc thủy tinh thạch anh 1 ml axit
nitric (2.3.3) và 1 ml hydro peroxit H2O2 (2.3.4) vào 100
ml mẫu nước đã làm đồng nhất và làm bay hơi đến gần cạn. Để tránh mất nhôm thì
không làm mẫu nước khô hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4 Chuẩn bị dung dịch đo
a) Lấy 20 ml mẫu đã xử lý trước như 2.5.2
hoặc 2.5.3 vào trong bình định mức 25 ml. Thêm 2 ml cesi clorua CsCl (2.3.5),
trộn đều và định mức bằng nước (2.3.1).
b) Xử lý dung dịch trắng và các dung dịch
hiệu chuẩn tương tự như trên.
2.6 Cách tiến hành
a) Trước khi đo, đặt thống số máy AAS theo như
hướng dẫn của hãng sản xuất.
b) Đặt điểm "không" của thiết bị
bằng đo dung dịch "không" (2.3.10) vào ngọn lửa.
c) Hiệu chuẩn bằng cách đo các dung dịch hiệu
chuẩn nồng độ tăng đều, các dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị như mô tả trong
2.3.8.
d) Đặt lại điểm "không" của thiết
bị bằng cách đo dung dịch "không" (2.3.10) sau mỗi dung dịch hiệu
chuẩn.
e) Đo mẫu trắng đã được chuẩn bị theo 2.3.9
và sau đó đo dung dịch mẫu đã được chuẩn bị theo 2.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hàm lượng nhôm vượt quá đường chuẩn thì
pha loãng dung dịch tương ứng.
2.7 Tính toán kết quả
Xây dựng đường chuẩn từ số liệu đo các dung
dịch hiệu chuẩn.
Tính nồng độ nhôm ủAl của mẫu nước, miligam
trên lit, dùng công thức sau:
trong đó
As là độ hấp thụ của dung
dịch đo;
As0 là độ hấp thụ của dung
dịch trắng;
b là độ dốc đường chuẩn xác định
bằng hồi quy tuyến tính, tính bằng lit trên miligam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vm là thể tích của dung
dịch đo, tính bằng mililit.
Mọi sự pha loãng khác thêm vào các bước pha
loãng đã cho trong tiêu chuẩn này phải được xem xét đến khi tính toán
2.8 Biểu thị kết quả
Kết quả được báo cáo chính xác tới 1 mg/l với
nhiều nhất là hai số có nghĩa.
Thí dụ: Nhôm (Al) 7 mg/l
Nhôm (Al) 32 mg/l
3 Xác định nhôm bằng
AAS dùng cuvét điện
3.1 Cản trở
Những ion sau đây không cản trở việc xác định
nhôm bằng cuvét điện chừng nào nồng độ của chúng chưa vượt quá nồng độ đã nêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngưỡng nồng độ 1000 mg/l đối với natri,
kali, canxi, clo, sunfat, phosphat và axetat.
Florua làm giảm tín hiệu ngay cả khi nó ở
nồng độ thấp. Có thể giảm nồng độ fllorua F - = 50 μg/l bằng cách tiêm ngay vào
cuvét điện 10 àl axit sunfuric, ủ = 1,07 g/ml, sau khi tiêm mẫu.
Vì nhôm có ở khắp mọi nơi, nên các phép đo
nồng độ thấp dễ bị nhiễm bẩn.
Khi phân tích những mẫu có thành phần chưa
biết thì phương pháp thêm chuẩn (3.6.3) cần được sử dụng. Độ lệch do hấp thụ
không đặc trưng có thể khắc phục được bằng bổ chính nền.
3.2 Nguyên tắc
Mẫu phân tich được tiêm vào cuvét điện nằm
trên đường đi của tia sáng trong máy AAS. Độ hấp thụ hoặc độ hấp thụ theo thời
gian được đo ở bước sóng 309,3 nm.
3.3 Thuốc thử
Về độ tinh khiết, xem 2.3.1.
3.3.1 Axit clohydric, ủHCl = 1,16 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3 Hydro peroxit, wH2O2 = 30%.
3.3.4 Dung dịch cải thiện thành phần
Hòa tan 500 mg magiê nitrat khan (2.3.1) bằng
nước trong bình định mức 100 ml và định mức đến vạch bằng nước.
3.3.5 Axit sunfuric, ρH2SO4 =
1,07 g/ml
3.3.6 Dung dịch gốc nhôm I, ρAl =
1000 mg/l
a) Hoà tan 1,000 g băng nhôm trong bình định
mức 1000 ml trong khoảng 15 ml axit clohydric (3.3.1), định mức bằng nước
(2.3.1) đến vạch.
Có thể mua dung dịch tiêu chuẩn nhôm chứa
(1,000 ± 0,002) g Al ngoài thị trường.
b) Bảo quản dung dịch trong bình plastic.
Không được dùng bình làm bằng polyolefin (xem 2.5.1).
3.3.7 Dung dịch gốc nhôm II, ủAl = 100 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bảo quản dung dịch trong bình plastic.
Không được dùng bình làm bằng polyolefin (xem 2.5.1).
3.3.8 Dung dịch tiêu chuẩn nhôm, ủAl = 1000 μg/l
a) Dùng pipét hút 10 ml dung dịch gốc nhôm II
(3.3.7) cho vào bình định mức 1000 ml, thêm 1 ml axit nitric (3.3.2) và thêm nước
(2.3.1) đến vạch.
b) Bảo quản dung dịch trong bình plastic.
Không được dùng bình làm bằng polyolefin (xem 2.5.1).
3.3.9 Dung dịch hiệu chuẩn nhôm
Tuỳ theo nồng độ nhôm có thể có trong mẫu,
chuẩn bị ít nhất năm dung dịch hiệu chuẩn từ dung dịch tiêu chuẩn nhôm (3.3.8).
Thí dụ, để chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn có khoảng nồng độ làm việc từ 10 μg/l
đến 100 μg/l thì làm như sau:
a) Dùng pipét hút vào các bình định mức loại
100 ml: 1 ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, 6 ml và 10 ml dung dịch tiêu chuẩn nhôm
(3.3.8), thêm vào mỗi bình 1 ml axit nitric (3.3.2).
b) Thêm nước (2.3.1) đến vạch và trộn đều.
Các dung dịch hiệu chuẩn chứa 10 μg/l, 20 μg/l,
30 μg/l, 40 μg/l, 60 μg/l, và 100 μg/l nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10 Dung dịch trắng
Dùng pipét hút 1 ml axit nitric (3.3.2) vào
bình định mức 100 ml và thêm nước (2.3.1) đến vạch. Nếu có phá mẫu thì dung
dịch trắng cũng được làm tương tự.
3.3.11 Dung dịch "không" (zero)
Dùng nước (2.3.1) làm dung dịch
"không".
Dung dịch trắng (3.3.10) có thể dùng làm dung
dịch "không" nếu nồng độ nhôm trong đó nhỏ có thể bỏ qua.
3.4 Thiết bị, dụng cụ
3.4.1 Máy AAS, có bổ chính nền và nguồn phát
xạ để xác định nhôm.
3.4.2 Cuvét điện, có bộ phận kiểm tra
Chú thích - Dùng ống graphit phủ chất chịu
nhiệt và sử dụng kỹ thuật bản mỏng để nạp mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4 Pipet một vạch 1 ml, 2 ml, 5 ml và 10
ml
3.4.5 Các thiết bị khác, xem 2.4
3.5 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Làm như 2.5.2 và 2.5.3.
3.6 Cách tiến hành
3.6.1 Yêu cầu chung
Trước khi đo, đặt các thông số vận hành của
máy AAS phù hợp với chỉ dẫn của hãng sản xuất.
Đặt điểm "không" (zero) của thiết
bị với dung dịch "không" (3.3.11). Không được dùng bình làm bằng
polyolefin (xem 2.5.1).
3.6.2 Chuẩn hoá và đo bằng phương pháp đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước mỗi phép đo, tiêm 10 àl dung dịch
cải thiện thành phần (3.3.4) vào cuvet điện (graphit).
b) Đo tuần tự theo chỉ dẫn của hãng sản xuất
máy, độ hấp thụ hoặc độ hấp thụ theo thời gian của các dung dịch hiệu chuẩn
(3.3.9), của dung dịch trắng (3.3.10) và của dung dịch đo (2.5.2) hoặc (2.5.3),.
c) Khi có nhiều hơn 0,05 μg/l florua, cần
tiêm thêm 10 àl axit sunfuric (3.3.5) vào ống graphit.
d) Đo độ hấp thụ của mỗi dung dịch ít nhất
hai lần.
3.6.3 Chuẩn hoá và đo bằng phương pháp thêm
chuẩn
Chú thích - Với phương pháp thêm chuẩn, những
cản trở do thành phần dung dịch trong nhiều trường hợp có thể được loại trừ,
bảo đảm không gây thêm sai số và nồng độ nhôm trong dung dịch đo nằm trong phần
tuyến tính khoảng làm việc.
a) Cho 0,1ml axit nitric (3.3.2) và 5 ml dung
dịch mẫu (2.5) vào bốn bình định mức loại 10 ml.
Nếu hàm lượng nhôm > 100 μg/l trong dung
dịch mẫu thì dùng thể tích mẫu nhỏ hơn và phải chú ý đến điều này khi tính
toán.
b) Định mức bình đầu tiên bằng nước
(2.3.1)đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Thêm 0,1 ml dung dịch tiêu chuẩn
nhôm (3.3.8) tương ứng 20 μg/l Al, cần tính khi thể tích mẫu và dung dịch trắng
là 5 ml. Nếu thể tích 10 ml thì không cần tính.
d) Chuẩn bị dung dịch trắng (3.3.10) theo
cách tương tự.
e) Trước khi đo, thêm 10 àl dung dịch cải
thiện thành phần (3.3.4) vào cuvet điện (graphit).
f) Đo độ hấp thụ hoặc độ hấp thụ theo thời
gian như 3.6.2.
3.7 Tính toán kết quả
3.7.1 Đo trực tiếp
Tính toán tiến hành theo 2.7 nhưng nồng độ
nhôm ở đây biểu thị bằng microgam nhôm trên lit mẫu nước.
3.7.2 Thêm chuẩn
Trên đồ thị đặt nồng độ trên trục hoành và
tín hiệu đo được trên trục tung. Trên trục hoành đặt cả nồng độ của dung dịch
đo và các dung dịch đo đã thêm. Đường thẳng qua các điểm này sẽ cắt trục hoành
ở phía âm. Đó là nồng độ của nhôm trong dung dịch đo. Từ giá trị này trừ đi giá
trị của dung dịch trắng cũng đo tương tự thì được nồng độ nhôm trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Biểu thị kết quả
Nồng độ nhôm được báo cáo chính xác đến 1 μg/l,
với nhiều nhất hai số có nghĩa. Thí dụ Nhôm (Al) 48 μg/l
4 Độ chính xác
Kết quả phép thử liên phòng thí nghiệm về độ
chính xác của phương pháp được cho ở phụ lục A. Giá trị sai khác với phép thử
liên phòng thí nghiệm này là do khoảng nồng độ và thành phần dung dịch.
5 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần có các thông tin sau:
a) nêu phương pháp đã dùng;
b) nhận dạng mẫu nước;
c) xử lý trước mẫu, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mọi sự sai khác so với phương pháp qui
định, và mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả
Phụ
lục A
(tham khảo)
KẾT
QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Một phép thử liên phòng thí nghiệm được tiến
hành ở Đức năm 1993, kết quả ghi trong bảng A.1
Bảng A.1 - Độ chính
xác
Mẫu
L
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
CVR
AA
15
42
0
9,78
0,159
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AB
15
42
7
47,29
2,03
1,0
BA
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ư
11,3
0,9351
8,3
BB
6
13
ư
51,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
L số phòng thí nghiệm;
N số giá trị;
giá trị trung
bình tổng, μg/l;
sR độ lệch chuẩn tái lập, μg/l;
CVR hệ số độ lệch tái lập, %;
AA nước uống, kỹ thuật ngọn lửa;
AB nước sông, kỹ thuật ngọn lửa;
BA nước sông, kỹ thuật cuvet điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66