Ví dụ,
|
Màu thật
theo TCVN 6185 (ISO 7887), phương pháp B.
|
Hệ số hấp thụ quang phổ, Hg l 436 nm:
|
5,2 m-1
|
Hệ số hấp thụ quang phổ,
l = 525 nm, ∆l = 21 nm:
|
1,8 m-1
|
Hệ số hấp thụ quang phổ, l = 620 nm, ∆l = 18 mm:
|
2,3 m-1
|
Giá trị pH sau lọc:
|
6,4
|
|
|
|
6. Phương pháp C: Xác
định độ màu thật sử dụng các thiết bị quang học để xác định độ hấp thụ tại bước
sóng
l
= 410 nm
6.1. Nguyên tắc
Xác định cường độ màu nâu hơi vàng của
mẫu bằng phép đo hệ số hấp thụ tại l = 410 nm. So sánh với hệ số hấp thụ riêng đối với dung dịch
hiệu chuẩn xác định kali hexachloroplatinate và coban clorua tại cùng bước
sóng sẽ cho giá trị độ màu theo mg/l Pt. Qui trình này chỉ có thể áp dụng cho
màu thật của các mẫu sáng màu về mặt quang học (ví dụ, sau khi lọc qua lỗ có cỡ lỗ 0,45 μm).
CHÚ THÍCH: Bước sóng l = 410 nm được chọn là bước sóng ngắn nhất.
Tại đó phổ hấp
thụ của mẫu nước tự nhiên nhìn thấy được xác định là 100 mg/l Pt
theo phương pháp D và tương ứng với dung dịch hiệu chuẩn so sánh màu bằng 100
mg/l Pt (xem Hình 1) (thư mục tài liệu tham khảo [2]).
CHÚ DẪN:
1. Dung dịch so sánh màu
2. Nước tự nhiên
A Độ hấp thụ, thang đo
tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Phổ hấp thụ
đối
với mẫu
nước tự nhiên và cả hai
dung dịch hiệu chuẩn
so sánh màu bằng 100 mg/l Pt
6.2. Chất cản trở
Loại bỏ các chất lơ lửng mịn đã phân tán mà
cản trở tới phép đo hấp thụ bằng sử dụng màng lọc 0,45 μm. Có thể phát sinh các
vấn đề, chẳng hạn,
nếu không khí thâm nhập
vào mẫu dẫn đến sự
hình thành các dạng bị oxy hóa có màu khác nhau, ví dụ, sắt hoặc mangan
có thể bị giữ lại trên
bộ lọc hoặc có thể
bị chuyển
sang các dạng oxy hóa có màu.
Trong một số trường hợp, đặc biệt
khi có mặt các hạt sét thì không thể thu được dịch lọc màu sáng. Trong trường
hợp này, báo cáo thử nghiệm cùng với kết quả thử cần ghi rõ là mẫu bị đục.
Sự bịt tắc lỗ màng lọc sỗ làm
giảm cỡ
lỗ
và làm các chất mùn dạng keo tích đọng tăng thêm, làm giảm các giá trị màu.
6.3. Thuốc
thử
Trong quá trình phân tích,
nếu không có
quy định riêng, chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết cấp phân tích.
6.3.1. Dung dịch hiệu chuẩn
màu gốc, tương
ứng với 500 mg/l Pt.
Hòa tan 1,245 g ± 0,005 g kali
hexacloroplatinat(IV)
(K2PtCl6) và 1,000 g
± 0,005 g coban (II) clorua ngậm sáu phân tử nước (CoCl2.6H2O)
trong khoảng 500 ml nước (5.4.1). Cho 100 ml ± 1 ml axit
clohydric (p = 1,18 g/ml) vào trong bình định mức dung tích 1000
ml và thêm nước đến vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch này bền ít nhất
trong ba năm.
CHÚ Ý - Kali hexacloplatinat là hợp chất làm gây
kích ứng và có tính độc. Sử dụng các biện pháp bảo vệ khi xử lý, vận chuyển hợp chất
này.
6.3.2. Các
dung dịch hiệu
chuẩn
màu,
để sử dụng,
tương ứng với 100 mg/l Pt.
Dùng pipet lấy 20 ml dung
dịch gốc (6.3.1) vào bình đinh mức một vạch 100 ml loại một vạch và thêm nước (5.4.1) đến
vạch mức.
Dung dịch này bền ít nhất trong
một tháng nếu bảo quản
trong chai thủy tinh đậy kín, ở nơi tối với nhiệt độ 4 °C ± 2 °C .
6.4. Thiết bị, dụng cụ
6.4.1. Máy đo
quang phổ (phương án 1), dùng cho phép đo liên tục hoặc
gián đoạn, thích hợp với phép đo tại l = 410 nm với độ rộng của dải ≤ 5 nm và được
trang bị các cuvet đo
quang bằng thủy tinh
hoặc thạch anh có độ dài đường quang bằng 40 mm hoặc 50 mm. Có thể sử dụng các cuvet
quang với độ dài đường quang 10 mm cho các mẫu có màu đậm.
6.4.2. Bộ lọc
máy đo quang (phương án 2), dùng cho các phép đo gián đoạn, được
trang bị các bộ lọc
phổ có độ rộng của dải càng nhỏ càng tốt (khoảng 20 nm), cho phép đo tại bước
sóng 410 nm.
6.4.3. Bộ lọc
màng,
với những màng lọc có cỡ
lỗ 0,2 μm và 0,45 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Lấy mẫu và mẫu
Xem (4.2).
6.6. Cách tiến hành
Cài đặt máy đo quang phổ (6.4.1) hoặc
bộ lọc máy đo quang (6.4.2) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trước khi kiểm tra, tiến hành lọc mẫu
nước qua màng lọc có cỡ lỗ 0,45 mm (6.4.3). Để mẫu cân bằng với nhiệt độ
phòng. Song song với xác định độ màu, đo pH của mẫu đã lọc.
Trong trường hợp độ màu đậm, có thể
pha loãng mẫu bằng một thể
tích xác định nước tinh khiết dùng để phân tích quang học (5.4.1) đến cường độ màu
nằm trong dải hiệu chuẩn. Hoặc sau khi lọc, có thể bỏ qua khâu pha loãng bằng cách
sử dụng cuvet đo quang có độ dài đường quang phù hợp. Sau đó đo pH theo TCVN
6492 (ISO 10523).
Chuyển mẫu nước vào cuvet của máy đo
quang phổ hoặc bộ lọc máy đo quang và cho nước tinh khiết dùng để phân
tích quang học
(5.4.1)
vào cuvet đối chứng.
6.7. Tính
toán
6.7.1. Xác định độ hấp thụ
riêng của dung dịch
hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo A410 của dung dịch
hiệu chuẩn màu (6.3.2) bằng nước tinh khiết dùng để phân tích
quang học (5.4.1) trong cuvet đối chứng.
Tính hệ số hấp thụ riêng, α, của
dung dịch hiệu chuẩn theo A410 [mm-1 (mg/l Pt)-1]
sử dụng Công thức (3):
(3)
Trong đó:
A410 là độ hấp thụ của
dung dịch hiệu chuẩn
màu;
100 là độ màu của dung dịch hiệu chuẩn,
tính theo mg/l Pt;
d là độ dài đường quang của cuvet,
tính bằng milimét.
Đường hiệu chuẩn phải là đường thẳng.
CHÚ THÍCH: Hệ số hấp thụ
riêng đối với
dung dịch hiệu
chuẩn
là một hằng số vật lý bằng khoảng 5,4 x 10-5 mm-1 (mg/l Pt)-1. Việc sử dụng hằng
số này để tính toán kết
quả phụ thuộc vào các điều kiện không đổi của thiết bị đã được kiểm
tra xác nhận cẩn thận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích nước đã dùng để pha loãng phải
được tính đến khi
công bố kết quả thử.
Tính độ màu thật của mẫu, C,
theo mg/l Pt, sử dụng Công thức
(4):
(4)
Trong đó:
A410 là độ hấp thụ của mẫu
tại l = 410 nm;
α hệ số hấp thụ riêng của dung dịch
hiệu chuẩn, tính theo tỷ lệ
nghịch của nồng độ và milimét [mm-1 (mg/l Pt)-1];
d là độ dài đường quang của cuvet,
tính bằng milimét.
6.8. Biểu
thị kết quả
Báo cáo giá trị chính xác đến
mg/l Pt trong khoảng từ 2 đến nhỏ hơn 250 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo các giá trị trong khoảng
từ 0 mg/l Pt đến nhỏ
hơn 2 mg/l Pt là < 2 mg/l Pt.
Độ hấp thụ ánh sáng của một số chất hòa tan tự nhiên
trong nước phụ thuộc vào pH. Do vậy, khuyến nghị nên báo cáo giá trị
pH của mẫu thử cùng với độ
màu.
VÍ DỤ:
Độ màu thật theo TCVN 6185 (ISO 7887),
Phương pháp C.
Độ màu của nước:
18 mg/I Pt.
Giá trị pH:
6,4
7. Phương pháp D:
Phương pháp xác định độ màu của nước tự nhiên bằng mắt thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định cường độ màu nâu hơi vàng của
mẫu bằng cách so sánh bằng mắt thường
với một loạt dung dịch so sánh màu. Độ màu tính theo đơn vị mg/l Pt
chính là cường độ màu được lấy theo màu của dung dịch so sánh.
7.2. Chất cản trở
Các chất cản trở sẽ làm tăng màu của mẫu
khác đáng kể so với màu của các dung dịch so sánh. Trong trường hợp này, việc so sánh
có thể không có ý nghĩa và cần tiến hành xác định màu theo Phương pháp A hoặc
B. Thông tin thêm
về chất
cản trở, xem 5.3.
7.3. Thuốc
thử
Trong quá trình phân tích, nếu không có các quy
định khác, chỉ sử dụng
các thuốc thử đạt cấp tinh khiết
phân tích.
7.3.1. Dung dịch so sánh
màu gốc, tương ứng với 500 mg/l
Pt.
Xem 6.3.1.
7.3.2. Dung dịch so sánh
màu
Dùng pipet hút lần lượt 2,5
ml; 5,0 ml; 10,0 ml; 15,0 ml; 20,0 ml; 25,0 ml; 30,0 ml và 35,0 ml dung dịch gốc
(6.3.1) vào một dãy các bình định mức 250 ml và thêm nước (5.4.1) đến vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch này bền trong một
tháng.
7.4. Thiết
bị, dụng cụ
7.4.1. Ống so màu chuẩn, ví dụ như các ống
Nessler, loại cao khoảng 20 cm, dung tích 50 ml, làm bằng thủy tinh
quang học
trong
suốt có đáy trong, hoặc các ống quan sát đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các ống
không chuẩn lớn hơn.
7.4.2. Máy so
màu
Phải theo hướng dẫn vận hành của
nhà sản xuất, các cuvet
dùng cho mẫu trắng, hoặc mẫu đối chứng được đổ đầy nước tinh khiết để phân tích
quang học (5.4.1).
7.4.3. Kính màu chuẩn, có dải màu
giống các màu tiêu chuẩn, theo đơn vị mg/l Pt, như các dung dịch so sánh màu.
Các màu chuẩn này được phép dùng với
điều kiện đã được kiểm tra tại
các khoảng thời gian sáu tháng dựa trên cơ sở các dung dịch so sánh màu (7.3.2) và hiệu
chuẩn lại nếu cần. Ví dụ đối với màu sẫm hơn, có thể dùng các kính màu chuẩn có dải
cao hơn. Các kính màu chuẩn này cũng được kiểm tra tại các khoảng thời gian sáu
tháng dựa trên các dung dịch so sánh màu tương ứng được chuẩn bị từ các dung
dịch so sánh màu gốc (7.3.1) và
tiến hành hiệu chuẩn lại khi cần thiết.
7.5. Lấy mẫu và mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Cách
tiến hành
Nếu mẫu bị đục, lọc qua
màng lọc có cỡ lỗ 0,45 μm
(xem 5.5.3) trước khi tiến hành xác định
độ màu (xem đoạn 3).
Trường hợp trong mẫu thử có đất sét, hoặc
chất lơ lửng phân tán mịn và không thể thu được dịch lọc màu sáng, thì chỉ có
thể đo được độ màu biểu kiến.
Nếu màng lọc hấp thụ các chất có màu,
thì sử dụng màng lọc loại khác, ví dụ, màng lọc bằng sợi thủy tinh,
và phải báo cáo điều này trong
báo cáo thử nghiệm.
Nếu độ màu lớn hơn dải so sánh của các
kính màu chuẩn,
pha loãng mẫu với một lượng
xác định nước tinh
khiết dùng để phân tích
quang học (5.4.1), đến khi màu của mẫu thử nằm trong khoảng màu của
các dung dịch so sánh màu hoặc của các kính màu chuẩn. pH của mẫu có thể thay đổi
do pha loãng. Do vậy, đo pH trước và sau khi pha loãng theo TCVN 6492 (ISO
10523).
Rót các dung dịch so sánh màu
(7.3.2) vào dãy các ống so màu chuẩn (7.4.1) cho đến vạch. Rót đầy phần mẫu thử vào các ống so màu chuẩn
khác cho đến vạch. Đặt các ống quan sát trên mặt phẳng có màu trắng
theo một góc sao cho ánh sáng mặt trời không chiếu trực tiếp, hoặc ánh sáng từ buồng
ánh sáng trắng phản xạ qua các cột chất lỏng theo hướng từ dưới lên. Nhìn thẳng đứng
từ trên xuống dưới qua các cột chất
lỏng. So cường độ màu của
phần mẫu thử với
cường độ màu của dung dịch
so sánh màu có độ màu gần
nhất.
Cách khác, đổ đầy mẫu thử vào
ống của máy so
màu (7.4.2) cho đến vạch và so sánh với các kính màu chuẩn (7.4.3).
7.7. Biểu
thị kết quả
Báo cáo kết quả, theo mg/l Pt, của
dung dịch so sánh có độ màu gần nhất, chính xác đến 5 mg/l Pt trong khoảng từ 0 đến nhỏ
hơn 40 mg/l Pt và chính
xác đến 10 mg/l Pt trong khoảng
từ 40 mg/l Pt đến 70 mg/l Pt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó:
V1 là thể tích của mẫu
thử sau khi pha loãng;
V0 là thể tích của mẫu
thử trước khi pha loãng;
C1 là độ màu ước lượng của
mẫu đã pha loãng.
Nếu màu của mẫu không so
sánh được với màu của các màu
chuẩn, có thể báo cáo giá trị gần đúng kèm theo chú thích thích hợp.
Nếu không thể so sánh được,
thì nên mô tả màu của
mẫu thử.
Quang phổ hấp thụ của một số chất hòa tan tự nhiên
trong nước phụ thuộc vào pH. Do vậy, nên nêu giá trị pH của mẫu thử cùng với độ màu.
8. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp thử đã áp dụng
và viện dẫn tiêu chuẩn
này;
b) Nhận dạng chính xác mẫu;
c) Kết quả được biểu thị theo quy định
trong 4.4,
5.9, 6.8 hoặc 7.7;
d) Giá trị pH của mẫu,
nếu yêu cầu;
e) Mọi sai khác không qui định trong quy
trình hoặc các tình huống có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm
(ví dụ lọc hoặc pha loãng).
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kiểm soát chất
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cần tiến hành kiểm soát chất
lượng nội bộ bằng dung dịch kiểm soát (A.3.2). Có thể sử dụng dung dịch này
cho tất cả các phương pháp nêu
trong tiêu chuẩn này.
A.2. Thuốc thử
A.2.1. Axit humic,
ví dụ, fluka
53680([1]).
A.2.2. Natri hydro
cacbonat, NaHCO3.
A.3. Chuẩn bị
dung dịch
A.3.1. Dung dịch kiểm soát gốc, khoảng 3 000
mg/l Pt, và A254 ≈ 6 cm-1.
Trộn 4,2 g NaHCO3 (A.2.2) và
92 mg axit humic (A.2.1) trong bình định mức 500 ml. Cho vào khoảng 50 ml nước
(5.4.1) và lắc mạnh trong vài phút để hòa tan các hạt rắn. Đổ nước đầy đến
vạch mức. Lọc dung dịch nếu vẫn còn một số hạt không hòa tan. Sau đó đổ nước đầy đến vạch mức.
Bảo quản các dung dịch này trong bình thủy tinh
đậy kín, ở nơi tối tại
nhiệt độ 4 °C ± 2 °C.
Các dung dịch này bền ít nhất
trong ba tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng dung dịch kiểm soát gốc
(A.3.1) một cách từ từ để đến độ
màu nằm trong dải màu của các mẫu thử. Độ màu chính xác của dung dịch kiểm soát
sử dụng được xác định phù hợp theo phương pháp B, C hoặc D. Chỉ sử dụng các dung dịch
mới được chuẩn bị. Độ màu
chính xác của dung dịch kiểm soát là không quan trọng, vì mục
đích đo là ít nhất một dung dịch kiểm soát trong từng loạt các mẫu thử để kiểm
soát chất
lượng và đánh giá độ chụm.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Dữ liệu về độ
chụm
Chương trình thử nghiệm liên phòng đã
được tổ chức bởi Viện Nghiên cứu Nước của Nauy, Oslo, 6/7/2010. Tổng số có 25 phòng thử
nghiệm từ các nước: Cộng hòa Séc (1), Đan Mạch (2), Phần Lan (6), Đức
(3), Hungari (1), Ireland (4), và Nauy (8) đã tham gia chương trình này. Có ba
mẫu nước khác
nhau đã được phân tích:
Mẫu A: Mẫu nước uống (mạng cấp nước
công cộng của Oslo, Nauy),
Mẫu B: Mẫu nước bề mặt đã qua lọc
(DOC cao),
Mẫu C: Mẫu tổng hợp được
chuẩn bị từ axit
humic [53680-10G[2])].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Số liệu về độ
chụm đối
với phương
pháp B, xác định độ màu thực
sử dụng các thiết
bị quang học,
436 nm
Mẫu
Nền
l
n
o
%
m
m-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m-1
η
%
sR
m-1
CV,R
%
sr
m-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
A
Nước uống
6
18
14,3
0,15
0,14
93,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
0,01
8,8
B
Nước mặt đã lọc
7
21
0
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,2
0,02
0,9
0,01
0,5
C
Mẫu tổng hợp
7
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
0,63
94
0,03
3,6
0,03
4,1
l
số lượng các phòng thử nghiệm sau
khi đã loại (các phòng không phù hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số lượng các kết quả thử riêng lẻ sau khi đã
loại
o
phần trăm các kết quả ngoại lai và không nằm
trong dải qui định
m
giá trị trung bình của các kết quả
báo cáo
trung bình tổng của
các kết quả
η
“độ thu hồi” liên quan
đến giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ lệch chuẩn tái lập
CV,R
hệ số độ lệch tái lập
sr
độ lệch chuẩn lặp lại
CV.r
hệ số độ lệch lặp lại
Bảng B.2 - Dữ
liệu về độ chụm đối
với
phương pháp B, xác định độ màu thực sử dụng các thiết bị quang học,
525 nm
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
n
o
%
m
m-1
m-1
η
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
m-1
CV,R
%
sr
m-1
CV,r
%
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
18
0
0,74
0,76
102,7
0,03
3,2
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Mẫu tổng hợp
5
15
20
0,30
0,26
86,7
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
5,9
Giải thích các ký hiệu, xem Bảng B.1.
Bảng B.3 - Dữ liệu về độ chụm đối với phương
pháp B, xác định độ màu thực
sử dụng các thiết bị quang học,
620 nm
Mẫu
Nền
l
n
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
m-1
m-1
η
%
sR
m-1
CV,R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
m-1
CV,r
%
B
Nước mặt đã lọc
5
15
16,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
138,1
0,02
5,4
0,02
4,9
C
Mẫu tổng hợp
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,7
0,12
0,13
108,3
0,03
12,4
0,02
18,8
Giải thích các ký hiệu, xem Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Nền
l
n
o
%
m
mg/l Pt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η
%
sR
mg/l Pt
CV,R
%
sr
mg/l Pt
CV,r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Nước uống
15
45
0
4,80
4,69
97,7
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
9,6
B
Nước mặt đã lọc
15
45
0
70,50
70,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
1,1
0,75
1,1
C
Mẫu tổng hợp
15
45
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,81
99,6
1,04
6,6
0,64
4,1
Giải thích các ký hiệu, xem Bảng
B.1.
Bảng B.5 - Dữ
liệu về độ chụm đối với phương pháp D,
xác định độ màu của nước tự nhiên bằng mắt thường, sử dụng
máy so màu
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
n
o
%
m
mg/l Pt
mg/l Pt
η
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
mg/l Pt
CV,R
%
sr
mg/l Pt
CV,r
%
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
21
12,5
5,00
4,71
94,2
1,08
16,8
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Nước mặt đã lọc
8
24
0
68,33
66,96
100,9
2,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
2,1
C
Mẫu tổng hợp
8
24
0
15,00
15,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
6,2
1,03
2,9
Giải thích các ký hiệu, xem Bảng
B.1.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] HAZEN, A. A new color-standard for
natural waters. Am. Chem. J. 1892, 14, pp. 300-310.
[2] HONGVE, D., AKESSON, G.
Spectrophotometric determination of water color in Hazen units. Water Res.1996,
30, pp. 2771-2775.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] MACCARTHY, P., RICE, J.A.
Spectroscopic methods (other than NMR)
for determining functionality
in humic substances.
In: AIKEN, G.R., MCKNIGHT, D.M., WERSHAW, R.L., MACCARTHY, P., editors. Humic
substances in soil, sediment and water, pp 527-559. New York: NY: Wiley-Interscience, 1985.
[5] IEC/CIE Publication No. 17.4:1987,
International lightional lighting vocabulary1).
[6] ISO 8245:1999, Water quality - Guidlines for the
determination of total organic carbon (TOC) and dissolved organic carbon (DOC).
[1] Fluka 53680 là tên truy nguyên dấu vết
của sản phẩm được cung cấp bởi Sigma Aldrich. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là ấn định sử dụng
sản phẩm này của tiêu chuẩn. Có thể sử dụng các sản phẩm tương đương nếu cho kết quả tương tự.
[2] 53680 là tên truy nguyên dấu vết của sản phẩm được cung cấp bởi
Sigma Aldrich. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho
người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là ấn định sử dụng sản phẩm này của tiêu
chuẩn.
1) Kỹ thuật giống với IEC 60050-084:1987,
International Electrotechnical Vocabulary - Lighting.