Tên gọi
|
Cỡ hạt
mm
|
Cát thô
|
2,0 - 0,2
|
Cát mịn
|
0,2 - 0,02
|
Limon
|
0,02 – 0,002
|
Sét
|
< 0,002
|
4 Thuốc thử
Khi
phân tích, ngoại trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử
tinh khiết phân tích và tinh khiết hóa học, nước cất đạt theo TCVN 4851: 1989 (
ISO 3696: 1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Natri
hexametaphotphat (NaPO3)6 hoặc natri
pyro photphat (Na4P2O7).
4.2 Natri
cacbonat (Na2CO3).
4.3 Natri axetat (NaCH3COO
.3H2O).
4.4 Hydro peroxit
(H2O2 30%).
4.5 Nước cất, có
độ dẫn điện < 2 µm/cm và độ pH từ 5,6 -7,0
4.6 Axit
clo hydric (HCl).
4.7 Nitrat
bạc (AgNO3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Dung dịch đệm
axetat,
hoà tan 680 g NaCH3COO
.3H2O trong 4000 ml nước, điều chỉnh tới pH= 5 bằng 250 ml CH3COOH
và thêm nước đến 5000 ml.
4.10 Dung dịch
khuếch
tán mẫu,
hoà tan từ từ 40 g (NaPO3)6 vào khoảng 700 ml nước,
khuấy cho tan hết. Sau đó cho thêm 10 g Na2CO3 khan và
cho thêm nước
đến đủ 1000 ml. Khuấy cho tan hết và trộn đều dung dịch.
CHÚ
THÍCH:
1 ) Dung
dịch khuếch tán này có 1 gam chất hòa tan trong 20 ml dung dịch
2 ) Có
thể thay thế 40 g (NaPO3)6 bằng 65 g natri pyro
photphat (Na4P2O7 ) dung dịch này có 1,5 g chất hòa tan trong 20
ml dung dịch.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử
dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị,
dụng cụ sau:
5.1 Máy
lắc chuyên dụng hoặc máy khuấy, có tốc độ nhanh.
5.2 Tủ
sấy, có quạt thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Ống
đong, có dung tích 1000 ml.
5.5 Dụng
cụ trộn mẫu, là một đĩa tròn bằng cao su có đường kính thích hợp
với ống đong ( 5.4), trên mặt có đục 8 lỗ đến 10 lỗ đường kính 4 mm đến
5 mm , đĩa này có gắn cán.
5.6 Đồng
hồ định giờ.
5.7
Pipet bầu,
có lỗ hút theo chiều ngang hoặc ống hút Robinson dung tích 20 ml hoặc 25
ml.
5.8
Pipet,
có dung tích 5; 10; 20 ml.
5.9 Nhiệt
kế đo độ.
5.10 Cốc
hoặc hộp nhôm, có dung tich 35 ml đến 50 ml để sấy.
5.11 Bình
tia.
5.12 Bình
hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14 Cân kĩ
thuật, có độ chính xác 0,1 g.
5.15 Bếp
cách thủy.
5.16
Cốc thủy tinh chịu nhiệt, có dung tích 300; 500 ml.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
đất phải đại diện theo TCVN 7538 -1 (ISO 10381-1) .
6.2 Các mẫu
đất được xử lý sơ bộ theo TCVN 6647 ( ISO11464).
6.3 Đất phân
tích thành phần cấp hạt được nghiền bằng chày bọc cao su. Không được giã mạnh
làm vỡ các hạt đá hoặc cát. Phần đá, sỏi trên rây cần được xác định khối lượng
và ghi kèm theo kết quả.
7 Cách tiến hành
7.1
Xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những
mẫu đất có thành phần cac bon hữu cơ (OC) > 0,5 % cần tiến hành phá
hủy chất hữu cơ bằng
hydro peroxit
(H2O2).
7.1.1.1
Cân
khoảng 20 g, chính xác đến 0,1 g mẫu đất khô trong không khí cho vào cốc
cao thành có dung tích 500 ml và thêm 50 ml nước.
7.1.1.2 Thêm 5 ml
đến 10 ml
H2O2. 30%, đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ . Nếu thấy
sủi bọt nhiều cần lập tức làm lạnh bằng cách đặt cốc vào chậu
đựng nước lạnh hoặc nhỏ vào vài giọt etanol.
7.1.1.3 Ngâm mẫu qua đêm.
7.1.1.4 Bỏ tấm kính đậy,
đun nhẹ cốc trên nồi cách thủy ( nhiệt độ khoảng 70 0C đến
80 0C). Trong quá trình đun thêm dần mỗi lần khoảng 1 ml H2O2.
30% cho đến khi mất hết màu chất hữu cơ.
7.1.1.5 Sau đó thêm vào
một ít nước và đun nhẹ trong 1 h để loại bỏ H2O2..
Để nguội, ly tâm gạn bỏ phần nước trong. Tiến hành như vậy 3 lần đến 4
lần để loại bỏ hết H2O2 đồng thời tách rời các
cấp hạt.
7.1.2
Xử lý cacbonat
Những
mẫu đất có độ pHH2O ≥ 6,8 cần loại bỏ cacbonat
7.1.2.1
Cho
100 ml dung dịch đệm axetat( 4.9) vào mẫu, đậy bằng kính đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.3 Tiếp
tục cho thêm 25 ml dung dịch đệm nữa và đun tiếp, tiến hành như vậy cho
đến khi thấy hết sủi bọt khí.
7.1.2.4
Mẫu
sau khi phá hủy cacbonat cần được rửa bằng nước theo phương pháp li
tâm, gạn rửa nhiều lần cho đến khi dung dịch rửa sạch hết Ca2+.
CHÚ
THÍCH:
1
) Trường hợp mẫu quá nhiều cacbonat có thể thêm 5 ml CH3COOH
đặc cùng 25 ml dung dịch đệm axetat để tăng tốc độ phá hủy.
2
) Thử dung dịch rửa sạch Ca2+ bằng các phản ứng định tính
thông dụng như phản ứng với chỉ thị murxit, cromogen đen...
7.1.3
Xử lý các ion trao đổi và hòa tan
Những
đất có độ pHH2O ≤ 4 và những mẫu đất có độ dẫn điện EC1:5
> 0,5 mS/cm cần thiết phải loại bỏ các ion trao đổi và hòa tan.
Tiến
hành rửa mẫu bằng phương pháp li tâm, gạn rửa nhiều lần với ít nhất
100 ml dung dịch axit HCl 0,05 mol/l cho đến khi sạch các ion trao đổi và
hòa tan, sau đó rửa sạch ion Cl- bằng nước cất.
CHÚ
THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
) Đối với đất mặn có thể thử dung dịch sau khi rửa sạch ion Ca2+bằng
các phản ứng định tính thông dụng như phản ứng với chỉ thị murxit,
cromogen đen... hoặc bằng phản ứng kết tủa với oxlat 4%.
3
) Thử dung dịch au khi rửa sạch Cl- trong dung dịch bằng AgNO310%
trong HNO3.
7.1.4
Làm khô mẫu
Mẫu
sau khi xử lý đựơc cô đến khô và sấy khô đến khô tuyệt đối ở nhiệt độ 105 oC
(có khối lượng không đổi sau 2 lần cân cách nhau thời gian sấy 1 h).
CHÚ
THÍCH: Khối lượng mẫu khô tuyệt đối sau khi xử lý gọi là khối lượng của mẫu
khoáng (M), sử dụng để tính thành phần khối lượng cấp hạt trong mẫu đất khoáng
có cỡ hạt < 2 mm.
7.2
Tách các cấp hạt
7.2.1 Mẫu sau
khi xử lý và sấy khô được ngâm với 20 ml dung dịch khuếch tán qua đêm.
7.2.2 Sau đó
được chuyển qua cốc hoặc bình và cho thêm nước đến khoảng 250 ml đến 300 ml.
7.2.3
Khuấy
với tốc độ nhanh 10 min hoặc lắc 16 h trên máy tròn. Huyền phù thu được dùng
để xác định thành phần cấp hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ) Các
loại đất mặn và đất phèn có các loại đất có thành phần sét cao cần tăng thêm
dung dịch khuếch tán lên 1,5 lần.
2 ) Khi
khuếch tán có hiện tượng kết bông, nếu ít thì tăng thêm dung dịch
khuếch tán, nếu nhiều thì để lắng sau đó loại bỏ phần nước trong,
tiếp tục khuếch tán lại với lượng dung dịch khuếch tán tăng thêm.
7.3
Xác định thành phần cấp hạt theo hệ thống quốc tế
7.3.1
Xác định thành phần cát bằng rây
7.3.1.1
Đặt
rây có đường kính lỗ 0,20 mm trên phễu, đặt phễu trên ống đong (5.4) 1000
ml.
7.3.1.2 Chuyển
toàn bộ huyền phù thu được ở (7.2.3) lại lên rây, cát thô sẽ được giữ
lại trên rây, các cấp hạt nhỏ hơn sẽ lọt qua rây xuống phễu và giữ
lại trong ống đong.
7.3.1.3 Tia nước
cho các hạt nhỏ hơn lọt qua rây.
7.3.1.4 Để cho
ráo nước trên rây, chuyển cát thu được sang mặt kính đồng hồ và sấy ở
105 0C khoảng 30 min đến 60 min.
7.3.1.5 Sau khi
cát đã khô, lắc bằng tay cho các hạt nhỏ hơn 0,2 mm lọt hết qua rây,
phần lọt qua rây được đưa vào dung dịch huyền phù trong ống đong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.7
Sấy
cốc hoặc hộp nhôm trong 2 h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm và cân
khối lượng lần 1.
7.3.1.8 Tiếp tục
làm như vậy lần nữa. Khi khối lượng giữa 2 lần cân không chênh lệch
nhau quá 1 mg, xem như khối lượng không thay đổi và ghi khối lượng cát
thô (Mct).
CHÚ
THÍCH: Về nguyên tắc có thể để dưới rây có đường kính lỗ 0,2 mm. Một
rây có đường kính lỗ 0,02 mm để xác định khối cát mịn (cỡ hạt 0,2 mm
đến 0,02 mm), tiến hành như xác định cát thô (cỡ hạt 2 mm đến 0,20 mm).
Tuy nhiên các bộ rây thông thường chỉ có đường kính lỗ nhỏ nhất là 0,05
mm cho nên cho phép thành phần cát mịn có thể xác định bằng cách
cộng dồn cho đủ 100%.
7.3.2
Xác định thành phần limon và sét bằng pipet
7.3.2.1 Huyền
phù thu được chuyển vào ống đong (5.4) và thêm nước đến vạch 1000 ml.
7.3.2.2
Đo
nhiệt độ của huyền phù và duy trì nhiệt độ suốt thời gian xác
định.
7.3.2.3
Dùng
dụng cụ trộn mẫu kéo lên, kéo xuống 30 lần cho trộn đều huyền phù.
7.3.2.4 Bấm giờ
tại thời điểm ngừng trộn và bắt đầu tính giờ để lắng (theo định
luật Stokes thời gian để lắng của các cấp hạt phụ thuộc vào nhiệt
độ và độ sâu hút mẫu).
7.3.2.5 Trước
thời điểm quy định 30 min ( xem Bảng A1- phần phụ lục tham khảo), cho pipet
(5.7) và trung tâm ống đong đúng độ sâu quy định. Lập tức hút huyền phù
một cách nhẹ nhàng và cẩn thận đến vạch mức (khoảng 20 min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.7
Cô
cạn trên bếp cách cát, sau đó sấy trong tủ sấy 105 0C
khoảng 16 h.
7.3.2.8 Để
nguội trong bình hút ẩm, cân khối lượng chính xác đến 0,2 mg (cân lần
1).
7.3.2.9 Tiếp tục
sấy thêm 1 h nữa và cân lần 2. Khi khối lượng chênh lệch nhau giữa 2 lần
cân không quá 0,2 mg xem như khối lượng không thay đổi. Ghi khối lượng
limon và sét có độ chính xác 0,2 mg (Mls).
7.3.3
Xác định thành phần sét bằng pipet
7.3.3.1
Huyền
phù còn lại sau khi đã hút xác định limon và sét, tiếp tục được trộn
đều bằng dụng cụ trộn mẫu kéo lên, kéo xuống 30 lần. Xác định thời
điểm để lắng và căn cứ vào (xem Bảng A2 - phần phụ lục tham khảo) để
xác định thời điểm hút mẫu.
7.3.3.2
Tiến
hành hút mẫu và xác định như (7.3.2). Ghi khối lượng sét đến độ
chính xác 0,2 mg (Ms).
CHÚ
THÍCH:
1
) Trường hợp nhiệt độ phòng biến đổi trong thời gian xác định có
thể khắc phục bằng cách để ống đong trong nước, hạn chế sự thay đổi
nhiệt độ.
2
) Ống hút Robinson có cấu tạo với những lỗ hút ngang để hạn chế sự
xáo trộn huyền phù tầng dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Tính khối lượng cát thô (%) theo khối
lượng đất khoáng
Khối lượng cát thô (%) của mẫu cân được
tính theo công thức (1)
% Cát thô =
100 x Mct
(1)
M
Trong đó:
Mct khối lượng cát tính bằng gam (g);
M khối lượng mẫu cân đất khoáng tính bằng
gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Khối lượng sét của mẫu cân ( X) được
tính theo công thức (2)
X =
1000 x Ms
-F
(2)
V
Trong đó:
Ms khối lượng sét xác định trong pipet tính
bằng gam (g);
V dung tích của pipet tính bằng mililit (ml);
F khối lượng thuốc thử làm tăng khối
lượng cặn quy về cho toàn bộ khối lượng mẫu cân tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% Sét =
100 x X
(3)
M
Trong đó:
X khối lượng sét quy về cho toàn
bộ mẫu cân tính bằng gam (g);
M khối lượng mẫu cân đất khoáng
tính bằng gam (g).
8.3 Tính khối lượng limon ( %) theo khối
lượng đất khoáng
8.3.1 Khối lượng limon của mẫu cân ( Y) được
tính theo công thức (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 ( Mls - Ms)
(4)
V
Trong đó:
Mls khối lượng limon và sét xác định trong
pipe tính bằng gam (g);
Ms khối lượng sét xác định trong pipet tính
bằng gam (g);
V thể tích của pipet tính bằng mililit (ml);
8.3.2 Phần trăm khối lượng limon (%) được tính theo
công thức (5)
% Limon =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
M
Trong đó:
Y khối lượng limon quy về cho toàn bộ mẫu
cân tính bằng gam (g);
M khối lượng mẫu cân đất khoáng tính bằng
gam (g).
8.4 Tính khối lượng cát mịn ( %) theo
khối lượng đất khoáng
% Cát mịn = 100% - (
% cát thô + % limon + % sét ) (6)
CHÚ
THÍCH :
1 ) F là khối lượng chất khuếch tán cho
vào mẫu. Với 20 ml hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ) Với hỗn hợp natri pyrophophat và
natri cacbonat ( F = 1,5)
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:
a) Viện
dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc
điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả
xác định thành phần cấp hạt;
d) Mọi
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy
chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A1 - Đặt thời gian với cấp hạt < 0,020 mm
(20 micron)
( theo Thông báo 10/1981-FAO)
Nhiệt độ
oC
Độ nhớt Milipoises
Thời gian cho độ sâu lấy mẫu đã quy định
4 cm
6 cm
8 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
s
min
s
min
s
min
s
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
04
3
05
4
07
5
09
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
00
3
01
4
01
5
01
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
57
2
55
3
55
4
54
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
54
2
52
3
49
4
46
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
52
2
48
3
44
4
39
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
49
2
44
3
38
4
33
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
46
2
40
3
33
4
26
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
44
2
36
3
28
4
20
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
42
2
31
3
23
4
14
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
39
2
29
3
19
4
08
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
37
2
26
3
14
4
03
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
35
2
22
3
10
3
57
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
33
2
19
3
06
3
52
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
31
2
16
3
02
3
47
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
29
2
14
2
58
3
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( theo Thông báo 10/1981-FAO)
Nhiệt độ
oC
Độ nhớt Milipoises
Thời gian cho độ sâu lấy mẫu đã quy định
4 cm
6 cm
8 cm
10 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
h
min
h
min
h
min
16
11,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
5
09
6
52
8
34
17
10,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
5
01
6
41
8
22
18
10,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
4
54
6
31
8
09
19
10,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
4
46
6
22
7
57
20
10,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06
4
39
6
12
7
46
21
9,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
4
33
6
04
7
34
22
9,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
4
26
5
55
7
24
23
9,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
4
20
5
47
7
14
24
9,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
4
14
5
39
7
04
25
8,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
4
08
5
31
6
54
26
8,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
4
03
5
24
6
45
27
8,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
3
58
5
17
6
36
28
8,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
3
52
5
10
6
27
29
8,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
3
47
5
03
6
19
30
8,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
3
43
4
57
6
11