Thuật ngữ
|
Từ đồng nghĩa
|
Hợp chất
|
Clo tự do
|
Clo tự do
|
Clo tự do hoạt động
|
Clo nguyên tố,
Axit hypoclorơ
|
Clo tự do tiềm tàng
|
Hypoclorit
|
Tổng clo
|
Tổng clo dư
|
Clo nguyên tố
Axit hypoclorơ
Hypoclorit và các cloramin
|
3. Nguyên tắc
3.1. Xác định clo tự do
Clo tự do phản ứng trực tiếp với N,N-dietyl-1,4-Phenylendiamin
(DPD) và tạo thành hợp chất màu đỏ tại pH từ 6,2 đến 6,5. Đo cường độ màu bằng
phép so sánh màu nhìn thấy với thang đo chuẩn bằng thủy tinh vĩnh cửu hoặc bằng
đo phổ.
3.2. Xác định tổng clo
Phản ứng với DPD khi cho một lượng dư kali iodua
sau đó đo như trong 3.1.
4. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các
thuốc thử cấp phân tích, và nước như quy định trong 4.1.
4.1. Nước, không có chất oxy hóa và chất khử.
Nước cất hoặc nước đã loại khoáng cần được
kiểm tra chất lượng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bình thứ nhất: 100 mL nước cần kiểm tra và
khoảng 1 g kali iodua (4.4); lắc đều, sau 1 min thêm 5 mL dung dịch đệm (4.2)
và 5,0 mL thuốc thử DPD (4.3);
b) Bình thứ hai: 100 mL nước cần kiểm tra và
hai giọt dung dịch natri hypoclorit (4.8); sau 2 min, cho 5,0 mL dung dịch đệm
(4.2) và 5 mL thuốc thử DPD (4.3).
Bình thứ nhất sẽ không xuất hiện màu trong
khi bình thứ hai xuất hiện màu hồng nhạt.
Trong trường hợp nước cất hoặc nước đã loại
khoáng không có chất lượng như mong muốn thì phải clo hóa trước. Sau một thời
gian tiến hành loại clo, cần phải kiểm tra lại chất lượng nước cuối cùng.
Quy trình chuẩn bị nước không có chất oxy hóa
và chất khử được nêu trong Phụ lục B.
4.2. Dung dịch đệm, pH = 6,5
Hòa tan trong nước (4.1) theo thứ tự: 24 g
dinatri hydro phosphat khan (Na2HPO4) hoặc 60,5 g dinatri
hydro phosphat ngậm mười hai phân tử nước (Na2HPO4.12H2O)
và 46 g kali hydro phosphat (KH2PO4). Thêm 100 mL dung
dịch dinatri dihydroetylendinitriltetraaxetat ngậm hai phân tử nước (dinatri
EDTA ngậm hai phân tử nước, C10H14N2O8Na2.2H2O)
8 g/L (hoặc 0,8 g thể rắn).
Nếu cần, thêm 0,020 g thủy ngân (II) clorua
(HgCl2) để ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc và những cản trở đối
với phép thử đã có sẵn clo tự do gây ra bởi iot trong thuốc thử ở lượng rất
nhỏ.
Pha loãng tới 1 000 mL và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. N,N-dietyl-1,4-Phenylendiamin sunfat
(DPD), dung
dịch [NH2-C6H4-N(C2H5)2.H2SO4]
1,1 g/L.
Trộn 250 mL nước (4.1), 2 mL axit sunfuric (ρ
= 1,84 g/mL) và 25 mL dung dịch dinatri EDTA ngậm hai phân tử nước 8 g/L
(hoặc 0,2 g thể rắn). Hòa tan 1,1 g DPD khan hoặc 1,5 g DPD ngậm năm phân tử
nước trong hỗn hợp này, pha loãng tới 1000 mL và lắc đều.
Bảo quản thuốc thử trong bình tối, tránh
nhiệt.
Thay mới dung dịch sau một tháng hoặc khi
dung dịch đổi màu.
4.4. Kali iodua, tinh thể
CHÚ THÍCH: Thuốc thử 4.2, 4.3 và 4.4 có thể
dễ dàng thay thế bằng các thuốc thử kết hợp có thể mua ngoài thị trường ở dạng
bột ổn định hoặc dạng viên.
4.5. Axit sunfuric, c(H2SO4)
≈ 1 mol/L.
Lấy 800 mL nước (4.1) vừa khuấy liên tục vừa
thêm cẩn thận 54 mL axit sunfuric (ρ = 1,84 g/mL). Làm mát tới nhiệt độ
phòng và chuyển dung dịch vào bình định mức một vạch 1000 mL. Làm đầy tới vạch
mức bằng nước và lắc đều.
4.6. Natri hydroxit c(NaOH) ≈ 2 mol/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Natri hypoclorit, dung dịch, ρ(Cl2)
khoảng 0,1 g/L.
Chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch natri
hypoclorit đặc có sẵn ngoài thị trường.
4.8. Kali iodat, dung dịch gốc, ρ(KlO3)
= 1,006 g/L.
Hòa tan 1,006 g kali iodat (KlO3)
với khoảng 250 mL nước (4.1) trong bình định mức một vạch 1000 mL. Làm đầy tới
vạch mức bằng nước và lắc đều.
4.9. Kali iodat, dung dịch chuẩn, ρ(KlO3)
= 10,06 mg/L.
Lấy 10 mL dung dịch gốc (4.8), cho vào bình
định mức một vạch 1000 mL, thêm khoảng 1 g kali iodat (4.4) và làm đầy tới vạch
mức bằng nước (4.1).
Chuẩn bị dung dịch này trong ngày sử dụng.
1 mL dung dịch chuẩn này chứa 10,06 μg KlO3.
10,06 μg KlO3, tương đương với
0,141 μmol Cl2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dụng cụ, thiết bị
Dụng cụ thiết bị phòng thí nghiệm thông thường,
và thiết bị đo màu bao gồm một trong các thiết bị sau:
5.1. Bộ so sánh, được lắp một thang
đo màu chuẩn bằng thủy tinh vĩnh cửu được lập riêng cho kỹ thuật DPD và phù hợp
cho dải nồng độ clo từ 0,0004 mmol/L đến 0,07 mmol/L (0,03 mg/L đến 5 mg/L).
5.2. Máy đo phổ, có bộ chọn lọc sự
biến đổi bước sóng liên tục, phù hợp cho sử dụng tại 510 nm và được trang bị
ngăn đo hình chữ nhật với chiều dài quang 10 mm hoặc lớn hơn.
5.3. Máy đo phổ, có bộ chọn lọc biến
đổi bước sóng không liên tục, độ truyền tối đa càng gần 510 nm càng tốt và ngăn
đo hình chữ nhật với chiều dài quang 10 mm hoặc lớn hơn.
CHÚ Ý KHI CHUẨN BỊ DỤNG CỤ THỦY TINH
Chuẩn bị dụng cụ thủy tinh không clo bằng
cách nạp đầy dung dịch natri hypoclorit (4.8), sau 1 h, tráng sạch bằng nước
(4.1). Trong quá trình phân tích giữ lại một bộ dụng cụ thủy tinh để xác định
clo tự do và một bộ khác để xác định tổng clo nhằm tránh sự nhiễm bẩn từ bộ
dụng cụ dùng để xác định clo tự do.
6. Quy trình
6.1. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Phần mẫu thử
Lấy hai phần mẫu thử, mỗi phần 100,0 mL (V0).
Nếu nồng độ tổng clo vượt quá 70 μmol/L (5 mg/L) thì cần lấy một thể tích mẫu
thử nhỏ hơn, V1, và pha loãng với nước (4.1) tới 100,0 mL.
6.3. Hiệu chuẩn
Trong một dãy bình định mức một vạch 100 mL,
cho tăng dần lượng dung dịch chuẩn kali iodat (4.9) theo cách như lắp đặt thang
đo kéo dài từ c(Cl2) = 0,423 μmol/L đến 70,5 μmol/L [ρ(Cl2)
= 0,03 mg/L tới 5 mg/L; từ 0,3 mL đến 50 mL dung dịch chuẩn (4.9)]. Thêm 1,0 mL
axit sunfuric (4.5) và sau 1 min, cho 1,0 mL dung dịch natri hydroxit (4.6).
Pha loãng tới 100 mL với nước (4.1). Chuyển nhẹ nhàng dung dịch trong mỗi bình
vào bình nón 250 mL có chứa 5 mL dung dịch đệm (4.2) và 5 mL thuốc thử DPD
(4.3), để thêm 1 min trước khi chuyển, và lắc đều (xem Chú thích). Sau đó lần
lượt làm đầy ngăn đo bằng các dung dịch chuẩn tương ứng đã chuẩn bị và đo sau 2
min bằng một trong những cách sau:
- Cường độ màu bằng bộ so sánh (5.1);
- Độ hấp thụ, bằng máy đo phổ (5.2 hoặc 5.3)
với nước trong ngăn so sánh.
Khi yêu cầu, kiểm tra và thực hiện mọi hiệu
chính cần thiết đối với thang so sánh chuẩn hoặc chuẩn bị đường chuẩn cho máy
đo phổ. Tiến hành hiệu chuẩn mỗi khi thuốc thử DPD mới được chuẩn bị và hàng
ngày kiểm tra một điểm trên thang đo hoặc đường chuẩn.
CHÚ THÍCH: Chuẩn bị từng dung dịch chuẩn
riêng rẽ để tránh sự pha trộn của dung dịch đệm và thuốc thử quá lâu và xuất
hiện màu đỏ giả.
6.4. Xác định clo tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không biết nước có tính axit
mạnh hay kiềm mạnh hoặc có nồng độ muối cao, thì nên kiểm tra lại thể tích của
dung dịch đệm (4.2) được thêm vào là đủ để nước có pH từ 6,2 đến 6,5. Nếu
không, sử dụng thể tích dung dịch đệm (4.2) lớn hơn.
6.5. Xác định tổng clo
Chuyển nhẹ nhàng phần mẫu thử thứ hai vào
bình nón 250 mL có chứa 5 mL dung dịch đệm (4.2) và 5 mL thuốc thử DPD (4.3),
thêm khoảng 1 g kali iodua (4.4) và lắc đều (xem Chú thích 6.3). Cho dung dịch
đã xử lý này vào đầy ngăn đo và sau 2 min đo màu trong cùng điều kiện như khi
hiệu chuẩn (6.3). Ghi nồng độ c2, đọc từ thang đo của bộ so sánh
hoặc đường chuẩn (6.3).
Trong trường hợp không biết nước có tính rất axit
hay rất kiềm hoặc có nồng độ muối cao, thì nên xác nhận lại thể tích của dung
dịch đệm (4.2) được thêm vào là đủ để nước có pH từ 6,2 đến 6,5. Nếu không, sử
dụng thể tích dung dịch đệm (4.2) lớn hơn.
7. Hiệu chỉnh chất
cản trở do có mangan bị oxy hóa
Xác định ảnh hưởng của mangan bị oxy hóa bằng
cách tiến hành phép xác định bổ sung trên phần mẫu thử tiếp theo (6.2) đã được
xử lý trước bằng dung dịch asenit hoặc thioaxetamit (4.10) để trung hòa tất cả
các hợp chất oxy hóa khác ngoài mangan đã bị oxy hóa.
Cho phần mẫu thử này vào bình nón 250 mL,
thêm 1 mL dung dịch natri arsenit (4.10) hoặc dung dịch thioaxetamit (4.10) và
lắc đều. Lại thêm 5,0 mL dung dịch đệm (4.2) và 5,0 mL thuốc thử DPD (4.3) và
lắc đều.
Cho dung dịch đã xử lý này vào đầy ngăn đo và
đo ngay màu trong cùng điều kiện như khi hiệu chuẩn (6.3). Ghi nồng độ c3,
đọc từ thang đo của bộ so sánh hoặc đường chuẩn (6.3), tương ứng với sự có mặt
của mangan bị oxy hóa.
Khi sử dụng bộ so sánh với chuẩn màu thủy
tinh vĩnh cửu, mẫu đã xử lý asenit hoặc thioaxetamit có thể được sử dụng làm
mẫu trắng để bổ chính cho màu nhiễu nếu thời gian thêm thuốc thử là như nhau
đối với mẫu trắng và mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Phương pháp tính
8.1.1. Tính nồng độ clo tự do
Nồng độ của clo tự do, c(Cl2),
tính bằng milimol trên lít, theo công thức:
c(Cl2) =
trong đó:
c1 là nồng độ clo được xác định
trong 6.4, tính bằng milimol Cl2 trên lít;
c3 là nồng độ tương ứng khi mangan
bị oxy hóa, tính bằng milimol Cl2 trên lít (xem Điều 7);
CHÚ THÍCH: Nếu mangan không bị oxy hóa, thì c3
= 0.
V0 là thể tích lớn nhất của phần
mẫu thử (6.2) (V0 = 100,0 ml), tính bằng mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Tính nồng độ clo
Nồng độ tổng clo, c(Cl2), tính
theo milimol trên lít, được tính theo công thức:
c(Cl2) =
trong đó:
c2 là nồng độ clo như đã xác định
trong 6.5, tính theo milimol trên lít;
c3, V0 và V1
như đã nêu trong 8.1.1.
8.2. Chuyển đổi nồng độ chất sang nồng độ
khối lượng
Nồng độ clo tính theo mol trên lít có thể
tính theo gam trên lít bằng cách nhân với hệ số chuyển đổi 70,91.
8.3. Độ lặp lại và độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí nghiệm hỗ trợ và quan trắc môi
trường của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ EPA[1] đã đánh giá
phương pháp chuẩn độ với các kết quả sau.
Đối với mẫu nước cất có nồng độ tổng clo c(Cl2)
= 5,5 và 50,9 μmol/L [ρ(Cl2) = 0,39 và 3,61 mg/L], độ lệch
chuẩn tương đối tương ứng là 3,1 % và 3,2 %. Sử dụng mẫu nước uống có nồng độ
tổng clo c(Cl2) = 13,3 μmol/L [ρ(Cl2) = 0,94 mg/L]
và độ lệch chuẩn tương đối là 0,8 %. Với nước sông ở nồng độ tổng clo là c(Cl2)
= 12,1 μmol/L [ρ(Cl2) = 0,86 mg/L] và nước thải sinh hoạt ở
nồng độ tổng clo c(Cl2) = 15,1 μmol/L [ρ(Cl2) =
1,07 mg/L], độ lệch chuẩn tương đối tương ứng là 1,9 % và 2,4 %.
Các kết quả do bộ Môi trường Anh[2]
công bố dựa trên số liệu thu được từ Trung tâm Nghiên cứu Nước[3] đã
chỉ ra rằng nồng độ clo tự do c(Cl2) = 1,4 và 7,1 μmol/L [ρ(Cl2)
= 0,1 và 0,5 mg/L], độ lệch chuẩn tương đối tương ứng là 4,0 % và 2,0 %.
Các kết quả nêu trong đoạn trên liên quan tới
phép xác định lặp trong cùng một phòng thí nghiệm và vì vậy dùng làm thước đo
độ lặp lại của phương pháp. Trước đây, đã có những cố gắng nhằm định lượng độ
tái lập của phương pháp bằng cách phân phối mẫu cho nhiều phòng thí nghiệm khác
nhau nhưng kết quả thu được không đáng tin cậy vì tính không ổn định của dung
dịch chứa clo tự do và clo liên kết. Gần đây, chi nhánh đảm bảo chất lượng của
EMSL-Cincinnati[5] đã thấy rằng natri hypoclorit pha trong nước tinh
khiết có độ bền đáng kể khi được giữ trong một ống kín, tối. Nhiều phòng thí
nghiệm liên bang và phòng thí nghiệm các bang ở Hoa Kỳ tiến hành đánh giá tiếp
theo và đưa ra những thông số phân tích cho phương pháp đang được sử dụng và
được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các thông số
phân tích liên phòng thí nghiệm xác định clo tự do dư
Giá trị thực
c(Cl2)
[ρ(Cl2)]
Mã phương pháp 1)
Số phòng thí nghiệm
(quan sát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
μmol/L
(mg/L)
μmol/L
(mg/L)
μmol/L
(mg/L)
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
18,2
(0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,10)
(1,29)
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
A
B
C
A
B
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
6
10
14
6
6
7
6,2
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1
11,6
15,5
16,2
16,5
18,6
19,9
(0,44)
(0,48)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,79)
(0,82)
(1,10)
(1,15)
(1,17)
(1,32)
(1,41)
1,3
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
1,3
2,0
5,5
1,1
1,3
5,4
(0,09)
(0,13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,29)
(0,09)
(0,14)
(0,39)
(0,08)
(0,09)
(0,38)
1) A: Chuẩn độ ampe iot
B: Đo màu dùng DPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cản trở
Có thể lưu ý hai loại cản trở.
9.1. Cản trở do các hợp chất clo khác
Một phần nhỏ của mọi clo dioxit mà có thể có
mặt được đo như tổng clo. Cản trở này có thể được hiệu chỉnh bằng cách xác định
clo dioxit trong nước[2, 4, 5].
9.2. Cản trở do các hợp chất khác ngoài các
hợp chất clo
Việc oxy hóa DPD không phải chỉ do các hợp
chất clo. Tùy theo nồng độ và thế oxy hóa hóa học, các tác nhân oxy hóa khác có
thể ảnh hưởng đến phản ứng. Các chất sau có thể được lưu ý đặc biệt: brom, iot,
các bromamin, iodamin, ozon, hydro peoxit, cromat, mangan oxit, nitrit, ion sắt
(III) và ion đồng. Loại bỏ cản trở bằng dinatri EDTA trong thuốc thử 4.2 và 4.3
trong trường hợp ion đồng (II) (< 8 mg/L) và ion sắt (III) (< 20 mg/L).
Cản trở do cromat có thể được loại bỏ bằng
cách thêm bari clorua[7].
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mọi thông tin cần thiết để nhận dạng đầy
đủ mẫu;
c) Kết quả và phương pháp biểu thị kết quả;
d) Chi tiết về bất kỳ thao tác nào không nêu
trong tiêu chuẩn này, hoặc xem như tự chọn cũng như mọi tình huống có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Phép
xác định riêng của clo liên kết kiểu monocloramin, clo liên kết kiểu dicloramin
và clo liên kết dạng nitơ triclorua
A.1. Khả năng áp dụng
Phụ lục này quy định phương pháp để phân biệt
giữa clo liên kết trong kiểu monocloramin, clo liên kết kiểu dicloramin và clo
liên kết dạng nitơ triclorua. Lĩnh vực áp dụng của phương pháp giống như phương
pháp đối với nồng độ của clo tự do và tổng clo (xem Điều 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xác định clo tự do và tổng clo, đo màu
thêm hai phần thử nghiệm:
a) Phần mẫu thử thứ ba: phản ứng với DPD được
giới hạn bởi clo tự do và clo liên kết kiểu monocloramin bằng cách thêm một
lượng nhỏ kali iotdua;
b) Phần mẫu thử thứ tư: bằng cách thêm một
lượng nhỏ kali iotdua trước khi thêm chất đệm và DPD: clo phản ứng với DPD, clo
liên kết kiểu monocloramin và một nửa nitơ triclorua.
Clo liên kết kiểu dicloramin không phản ứng
với một trong hai trường hợp này. Tính nồng độ của clo liên kết kiểu
monocloramin và clo liên kết dicloramin và nồng độ của nitơ triclorua.
A.3. Thuốc thử
Các thuốc thử được nêu trong Điều 4 và Kali
iotdua, dung dịch, 5 g/L.
Chuẩn bị dung dịch này trong ngày dùng và bảo
quản trong bình màu nâu.
A.4. Thiết bị, dụng cụ
Xem Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1. Mẫu thử
Xem 6.1
A.5.2. Phần mẫu thử
Phân tích hai phần mẫu thử tương tự như với
các bước trong 6.2.
A.5.3. Hiệu chuẩn
Xem 6.3
A.5.4. Xác định clo tự do và clo liên kết
kiểu monocloramin
Cho nhanh 5,0 mL dung dịch đệm (4.2), 5,0 mL
thuốc thử DPD (4.3), phần mẫu thử thứ ba và hai giọt (khoảng 0,1 mL) dung dịch
kali iotdua (xem A.3) hoặc một lượng rất nhỏ tinh thể kali iotdua (khoảng 0,5
mg) vào bình nón 250 mL và lắc đều. Làm đầy ngăn đo với dung dịch đã xử lý này
và đo màu ngay dưới cùng điều kiện theo hiệu chuẩn (A.5.3). Ghi nồng độ c4,
đọc từ thang đo của bộ so sánh hoặc biểu đồ hiệu chuẩn (A.5.3).
A.5.5. Xác định clo tự do, clo liên kết kiểu
monocloramin và một nửa nitơ triclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Biểu thị kết quả
A.6.1. Phương pháp tính
A.6.1.1. Tính nồng độ của clo liên kết kiểu
monocloramin
Nồng độ clo liên kết kiểu monocloramin, c(Cl2),
tính bằng milimol trên lít, được tính theo công thức:
c(Cl2) =
trong đó:
c4 là nồng độ của clo như đã xác
định trong A.5.4, tính theo milimol Cl2 trên lít;
c1, V0 và V1
như đã nêu trong 8.1.
A.6.1.2. Tính nồng độ clo liên kết kiểu
dicloramin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c(Cl2) =
Trong đó:
c2, V0 và V1
như đã nêu trong 8.1;
c4 như đã nêu trong A.6.1.1;
c5 là nồng độ của clo như đã nêu
trong A.5.5, tính theo milimol Cl2 trên lít.
A.6.1.3. Tính nồng độ của clo liên kết dạng
nitơ triclorua
Nồng độ của clo liên kết dạng nitơ triclorua,
c(Cl2), tính theo milimol trên lít, được tính bằng công thức:
c(Cl2) =
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c4 như đã nêu trong A.6.1.1;
V0 và V1 như đã nêu
trong 8.1.
A.6.2. Chuyển đổi lượng nồng độ chất sang
nồng độ khối lượng
Nồng độ clo tính bằng mol trên lít có thể
được tính theo gam trên lít bằng cách nhân với hệ số chuyển đổi 70,91.
Phụ
lục B
Chuẩn
bị nước không có các chất oxy hóa và chất khử
Để có được nước pha loãng có chất lượng mong
muốn, trước hết clo hóa nước cất hoặc nước đã loại khoáng đến khoảng 0,14
mmol/L (10 mg/L) và bảo quản trong bình kín ít nhất 16 h. Sau đó loại clo bằng
cách chiếu thẳng tia UV, dưới ánh nắng trong vài giờ hoặc tiếp xúc với cacbon
hoạt tính. Cuối cùng kiểm tra chất lượng sử dụng các bước như trong 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] BENDER, D.F.Comparison of methods for the
determination of total available residual chlorine in various sample matrices,
Report No. EPA-600/4-78-019. Cincinati, Ohio 45268, USA, US Environmental
Protection Agency, 1978.
[2] DoE. Chemical Disinfecting Agents in
Waters, and Effluents, and Chlorine Demand, Methods for the Examination of
Waters and Associated Materials. London, UK, HMSO, 1980.
[3] PALIN A.T. Methods for the determination
in water of free and combined available chlorine, chlorine, dioxide and
chlorine, dromine, iodine and ozone, using diethyl-p-phenylendiamine. J.Inst.
Water Eng. 21 1967:537.
[4] PALIN A.T. Analytical control of water
disinfection with special reference to differential DPD methods for chlorine,
chlorine dioxide, bromine, iodine and ozone. J.Inst. Water Eng. 28 1974L:139.
[5] Studies WS007 and WS008, Cincinnati, Ohio
45268, USA, Quality Assurance Branh, Environment Monitoring and Support
Laboratory, Office of Research and Development, US Environment Agency, 1980.
[6] PALIN, A.T. New correction procedures for
chromate interference on the DPD method for residual, free and combined
chlorine. J.Inst. Water Eng. Sci. 36 1982:351.