TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
7242:2003
LÒ
ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ CACBON MONOXIT (CO) TRONG
KHÍ THẢI
Health care solid waste incinerators - Determination method of carbon
monoxide (CO) concentration in fluegas
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy
về điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
Chú thích: Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là
nhiệt độ 0 oC và áp suất 101,3 kPa.
Sau khi lấy mẫu, dung dịch mẫu được phân tích
bằng một trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp A: Xác định CO bằng phương pháp
tạo màu với kali iodua áp dụng trong trường hợp nồng độ CO cao.
Giới hạn xác định của phương pháp là 63 mg
cacbon monoxit trong 1 m3 không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn xác định của phương pháp là 30 mg
cacbon monoxit trong 1 m3 không khí. Sai số cho phép của phương pháp
là ± 5 %.
Cản trở:
Các ion phản ứng với ion bạc (như Br -,
I -, CN -, S2 -, SO32-,
SCN-) đều ảnh hưởng việc xác định.
Các chất cản trở của phương pháp là anhydrit
sunfurơ (SO2), hydro sunfua (H2S).
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên tắc
3.1 Nguyên tắc chung cho cả 2 phương pháp
Cacbon monoxit tác dụng với paladi clorua dư
tạo thành paladi kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Phương pháp A
Sau khi cacbon monoxit tác dụng với paladi
clorua, tạo thành paladi kim loại, định lượng lượng paladi clorua dư bằng cách
cho tác dụng với kali iodua sẽ tạo thành paladi iodua (PdI2) có màu
đỏ
PdCl2 + 2
KI = 2 KCl + PdI 2 (2)
(màu đỏ)
Xác định nồng độ cacbon monoxit trong khí ống
khói bằng cách sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch mầu đỏ ở
bước sóng từ 490 nm đến 530 nm.
3.3 Phương pháp B
Sau khi cacbon monoxit tác dụng với paladi
clorua, tạo thành paladi kim loại. Thêm thuốc thử folinxiocantơ (dung dịch
photphomolipdic), thuốc thử folinxiocantơ sẽ tác dụng với paladi kim loại vừa
tạo thành và bị khử, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh. Phản ứng được
thực hiện trong môi trường kiềm (Na2CO3)
2H3PO4.10MoO3
+ 4HCl + 2Pd = 2PdCl2 +2H2O + 2 [(MoO3)4.(MoO2).
H3PO4] (3)
Xác định nồng độ cacbon monoxit trong khí ống
khói bằng cách sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch mầu vàng
xanh ở bước sóng từ 650 nm đến 680 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phân tích, trừ khi có những quy định khác,
chỉ sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết được thừa nhận và nước cất hoặc nước
đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851 :1989.
Cảnh báo – Khi dùng các thuốc thử phải tuân
theo các quy định thích hợp về an toàn sức khoẻ.
4.1 Thuốc thử chung cho cả hai phương pháp:
4.1 .1 Dung dịch hấp thụ paladi clorua (PdCl2
1 ‰, HCl 4 ‰)
Sấy khô paladi clorua tinh khiết ở 105 oC
trong 1 h, để nguội. Cân 0,5 g paladi clorua đã sấy khô rồi cho vào bình định
mức dung tích 500 ml, thêm 200 ml nước, 2 ml axit clohydric đặc (HCl ρ = 1,18),
lắc cho tan hết. Cuối cùng thêm nước vừa đủ 500 ml
Từ phương trình (1), 1 ml dung dịch paladi
clorua 1‰ tương đương với 0,157 mg CO.
4.1.2 Dung dịch natri cacbonat (Na2CO3
.10 H2O 20 %)
Hoà tan 20 g natri cacbonat (Na2CO3
.10 H2O) trong khoảng 30 ml đến 50 ml nước trong bình định mức 100
ml, thêm nước vừa đủ đến vạch. Lắc đều
4.2 Thuốc thử cho phương pháp A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 10 g alumin sunfat [Al2(SO4)],
hoà tan trong khoảng 30 ml đến 50 ml nước trong bình định mức dung tích 100 ml,
thêm nước vừa đủ 100 ml.
4.2.2 Dung dịch kali iotdua (KI 20 %)
Cân 20 g kali iodua (KI), hoà tan trong
khoảng 30 ml đến 50 ml nước trong bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước vừa
đủ 100 ml.
4.3 Thuốc thử cho phương pháp B:
4.3.1 Dung dịch Folinxiocantơ (dung dịch
photphomolipdic)
Cho vào một bình định mức 1500 ml:
100 g natri tungstat (Na2WO4.2H2O)
25 g natri molipdat (Na2MoO4)
Lắc cho tan hoàn toàn, sau đó thêm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ml dung dịch axit photphoric 85 %
Lắc đều và đun sôi trong 10 h trong một bình
cầu có lắp ống sinh hàn ngược (tránh bay hơi). Để nguội đến nhiệt độ phòng,
thêm nước vừa đủ 1000 ml. Bảo quản trong chai màu nâu, nút kín.
4.3.2 Axit Focmic đặc (H-COOH)
5 Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ thông thường ở phòng thí nghiệm, và
các thiết bị sau:
5.1 Đầu dò lấy mẫu, làm bằng vật liệu không
bị ăn mòn như borosilicat hoặc thuỷ tinh thạch anh, một đầu nối nhám hình cầu đường
kính trong từ 6 mm đến 10 mm, có chiều dài thích hợp để tới được các điểm đo
trong mặt phẳng đo của ống khói và được bọc một lớp vỏ tạo nhiệt có khả năng
tạo ra nhiệt độ tối thiểu là 200 oC.
Chú thích:
1. Lớp vỏ tạo nhiệt này đồng thời đóng vai
trò bảo vệ cho ống lấy mẫu khí, vì vậy ống lấy mẫu khí luôn được bọc lớp vỏ tạo
nhiệt;
2. Một van ngắt được đặt trước bộ hấp thụ thứ
nhất để ngăn ngừa sự thất thoát các tác nhân phản ứng khi lấy mẫu khí ống khói
ở các điều kiện lọc hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thanh đốt nóng, thí dụ thanh đốt nóng
điều khiển bằng thyristor (để sấy nóng thiết bị lấy mẫu ở bên ngoài ống khói).
5.4 ống hình chữ T, thí dụ bằng borosilicat
hoặc thuỷ tinh thạch anh, sấy nóng nếu cần.
5.5 Bình lấy mẫu khí (bình hấp thụ), dùng
bình dung tích 200 ml, 500 ml hoặc 1000 ml (tuỳ chọn), có hai khoá [xem hình
2]. Dung tích bình được xác định bằng phương pháp dùng nước để đo thể tích.
Chú thích - Ngoài bình lấy mẫu có thể tích đã
biết chính xác, có thể dùng bơm tiêm (thể tích 200 ml hoặc 500 ml). Trường hợp
này, hiệu quả đã định có thể không đạt được.
5.6 Bình rửa, để loại hơi axit (thí dụ SO2,
HCl) để bảo vệ bơm hút. Bình này chỉ dùng khi có nhiều hơi axit trong mẫu khí.
5.7 ống làm khô, để bảo vệ bơm. Dùng hạt
silica gel hoặc canxi clorua làm chất hút ẩm.
5.8 Bơm hút
Bơm này có khả năng hút khí với lưu lượng từ
0,3 l/min đến 3 l/min trong khoảng thời gian lấy mẫu với áp lực từ -10 kPa đến
-30 kPa.
5.9 Thiết bị đo áp suất, để đo áp suất trước
và sau khi lấy mẫu khí; thiết bị đo áp suất thuỷ ngân hoặc dụng cụ đo áp suất tương
đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Bình định mức, dung tích:1500 ml, 500
ml, 100 ml, 25 ml.
5.12 Van điều chỉnh
Van kim có khả năng điều chỉnh lưu lượng khí
ống khói từ 0,02 m3/h đến 0,2 m3/h.
5.13 Thiết bị đo lưu lượng không khí
Thiết bị đo lưu lượng khí ẩm (hoặc thiết bị
đo lưu lượng khí khô với một ống làm khô ở đầu dòng khí) có khả năng sử dụng ở
mức lưu lượng khí ống khói trong khoảng từ 0,02 m3/h đến 0,2 m3/h. Giới hạn sai
số nhỏ hơn 2 %.
Cần kiểm tra giới hạn sai số hai lần trong
một năm bằng một dụng cụ đo dùng bong bóng xà phòng thích hợp.
5.14 Nhiệt kế
Nhiệt kế đo được trong phạm vi từ – 5 oC đến
+ 50 oC, sai số của phép đo nhỏ hơn ± 0,2 oC.
5.15 áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16 Đồng hồ bấm giây
5.17 Vòi lấy mẫu, là một ống thuỷ tinh nhỏ,
có đường kính ngoài 6 mm đường kính trong 1 mm, và chiều dài khoảng 60 mm, một
đầu được vuốt nhọn.
Đặc điểm của vòi lấy mẫu phải đảm bảo sao cho
khi nối với bình lấy mẫu dung tích 1 l, sự tăng áp suất đều đặn sẽ xẩy ra trong
vòng từ 5 min đến 12 min.
Để thử vòi lấy mẫu, một khoá của bình lấy mẫu
nối với dụng cụ đo áp suất, khoá kia nối với vòi lấy mẫu. Khi mở các khoá, áp
suất sẽ tăng từ từ.
5.18 Nhiệt kế, để đo nhiệt độ xung quanh khi
lấy mẫu khí.
5.19 Máy đo quang phổ, có khả năng đo ở các
dải bước sóng từ 490 nm đến 530 nm và từ 650 nm đến 680 nm và cuvet có bề dầy
từ 1,0 cm đến 5,0 cm.
Chú thích - Để bảo vệ da ngón tay khỏi bị tác
động của dung dịch kiềm nên dùng găng cao su mỏng. Găng polyvinylclorua không
nên dùng vì chúng dễ bám vào bề mặt thuỷ tinh.
5.20 Bơm tiêm (tuỳ chọn) như mô tả trên hình
3. Bơm tiêm dùng để đưa dung dịch hấp thụ vào bình lấy mẫu.
5.21 Máy lắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Bông thạch anh, khoảng 0,5 g đến 0,8 g,
nhồi đầy.
2 Tấm đục lỗ hoặc bộ lọc bằng gốm.
Hình 1 - Thí dụ về bộ
lọc bụi lắp ngoài ống dẫn khí thải

Hình 2 - Thí dụ về
các bình lấy mẫu khí hai khoá

1 ống cao su silicon
2 Dung dịch hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kỹ thuật lấy mẫu
6.1 Khái quát
Lắp đặt hệ thống thiết bị lấy mẫu phù hợp với
sơ đồ trình bầy ở hình 4. Phải đảm bảo không có rò rỉ trong hệ thống thiết bị
lấy mẫu.
Khi lấy mẫu cần tránh không để bụi vào bình
lấy mẫu làm hỏng thuốc thử.
6.2 Lấy mẫu khí bằng phương pháp thế chỗ thể
tích
6.2.1 Nối bình lấy mẫu khô (6) với thiết bị
lấy mẫu như ở hình 4. Khởi động bơm hút (5), thổi sạch đường lấy mẫu và bình
đến khi thể tích khí đi qua bằng 10 lần thể tích bình lấy mẫu. Sau đó đóng hai
khoá của bình lấy mẫu sao cho tạo ra sự quá áp nhẹ trong bình. Khi nhiệt độ đã
cân bằng (thường trong 3 min) bình được dội nước, đo nhiệt độ và áp suất không
khí bên ngoài và đưa dung dịch hấp thụ vào bằng bơm tiêm (xem 5.20).
6.2.2 Tháo bình
Đóng khoá của bình lấy mẫu. Tháo bình ra khỏi
thiết bị lấy mẫu.
6.2.3 Đưa dung dịch hấp thụ vào bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Lắc bình
Lắc mạnh bình, thỉnh thoảng ngừng trong vòng
3 min hoặc sau khi lắc mạnh bình 1 min rồi đặt bình vào máy lắc và lắc thêm 2
min.

1 Đầu dò lấy mẫu, làm nóng nếu cần
2 Bộ lọc bụi, làm nóng nếu cần
3 Đường lấy mẫu (càng ngắn càng tốt) làm
nóng,nếu cần
4 Bộ phận ngưng tụ
5 Bơm hút
6 Bình lấy mẫu khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Nhiệt kế
9 áp kế
Hình 4 - Sơ đồ hệ
thống lấy mẫu ngưng tụ, bình lấy mẫu hai khoá
7 Cách tiến hành
7.1 Phương pháp A : Xác định CO bằng cách tạo
màu với kali iodua
7.1.1 Phân tích
Sau 4 h dung dịch paladi trong chai bị khử
hết, dung dịch sẽ không màu và có váng đen trên bề mặt thì cho thêm paladi
clorua rồi tiếp tục để thêm 4 h nữa. Nếu dung dịch hấp thụ trong chai có màu
vàng thì chứng tỏ còn dư paladi clorua, do đó không cần cho thêm.
Chuyển toàn bộ mẫu vào bình định mức dung
tích 100 ml, tráng bình lấy mẫu nhiều lần bằng nước rồi nhập nước rửa này vào
dung dịch mẫu, thêm dung dịch kali iodua và thêm nước đến vạch, lắc đều. Dung
dịch sẽ chuyển thành màu đỏ. Song song làm đồng thời một mẫu trắng.
Sau 15 phút, xác định nồng độ cacbon monoxit
trong khí ống khói bằng cách dùng máy đo quang phổ đo độ hấp thụ của dung dịch
mầu đỏ ở bước sóng ở từ 490 nm đến 530 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy năm bình hấp thụ, dung tích 500 ml đã rửa
và ngâm bằng dung dịch sunfo cromic, tráng rửa kỹ bằng nước và đánh số từ 0 đến
4. Dùng pipét hút lần lượt 0,0 ml; 0,4 ml; 0,8 ml; 1,2 ml và 1,6 ml dung dịch
hấp thụ paladi clorua 1 ‰ (4.1.1) vào dãy bình trên. Thêm vào mỗi bình 5 ml
dung dịch kali iodua (4.2.2) và 50 ml nước. Sau 15 min, sử dụng máy đo quang
phổ đo mật độ quang ở bước sóng ở từ 490 nm đến 530 nm.
Bảng 1 - Hàm lượng CO
tương ứng trong các bình
Bình số
Thuốc thử (ml)
0
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,4
0,8
1,2
1,6
Hàm lượng CO (mg)
0
0,0628
0,1256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2512
7.2 Phương pháp B: Xác định CO bằng phương
pháp tạo màu với thuốc thử Folin - Xiocantơ
7.2.1 Phân tích
Chuyển toàn bộ mẫu vào bình định mức dung
tích 25 ml (thể tích V1), tráng bình lấy mẫu nhiều lần bằng nước rồi
nhập nước rửa này vào dung dịch mẫu và định mức đến vạch, lắc đều. Song song
làm đồng thời một mẫu trắng.
Hút 10 ml dung dịch trên chuyển vào một bình
khác. Thêm 1,5 ml thuốc thử Folinxiocantơ 1 % (4.3.1), đun cách thủy 30 phút.
Trên miệng bình đặt một phễu nhỏ (f
= 5 cm) giữ cho dung dịch khỏi bị cạn. Thỉnh thoảng lắc cho tan kết tủa. Để
nguội. Chuyển dung dịch sang bình định mức dung tích 25 ml, tráng bình cách
thuỷ bằng nước. Thêm 10 ml dung dịch natri cacbonat (Na2CO3)
20 % (4.1.2) và thêm nước đến vạch, lắc đều.
Sau 15 phút, sử dụng máy đo quang phổ đo mật
độ quang ở bước sóng ở từ 650 nm đến 680 nm.
7.2.2 Xây dựng đường chuẩn cacbon monoxit
(CO)
Lấy năm bình hấp thụ, dung tích 500 ml đã rửa
và ngâm bằng dung dịch sunfo cromic, tráng rửa kỹ bằng nước và đánh số từ 0 đến
4. Cho lần lượt dung dịch paladi clorua 1 ‰ (4.1.1) vào từng bình theo thứ tự:
0,0 ml; 0,2 ml; 0,6 ml; 0,8 ml và 1,0 ml. Sục
một lượng khí CO dư để khử hết lượng paladi clorua trong các bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình số
Thuốc thử (ml)
0
1
2
3
4
Dung dịch paladi clorua 1 ‰ (4.1.1)
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
1,0
Hàm lượng CO (mg)
0
0,0314
0,0942
0,1256
0,157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đậy nút kín, để tiếp xúc ít nhất trong 4 h,
thỉnh thoảng lắc, cẩn thận tránh để kết tủa đen dính lên thành bình. Đun cách
thuỷ 30 phút. Bơm không khí sạch để đuổi hết cacbon monoxit (CO) dư. Cho thêm
lần lượt dung dịch paladi clorua 1 ‰ (4.1.1) vừa đủ 1 ml (1,0 ml; 0,9 ml; 0,8
ml; 0,7 ml; 0,6 ml; 0,5 ml). Cho tiếp vào mỗi bình 1 ml thuốc thử Folinxiocantơ
(4.3.1), lắc đều. Đun cách thuỷ 30 phút, lắc đều. Sau đó chuyển lần lượt các
dung dịch trên sang các ống đong dung tich 25 ml, rửa, tráng bằng nước và định
mức đến vạch. Hút 10 ml dung dịch trên chuyển vào bình khác. Thêm 1,5 ml thuốc
thử Folinxiocantơ 1 % (4.3.1), đun cách thủy 30 phút. Trên miệng bình đặt một
phễu con giữ cho dung dịch khỏi bị cạn. Thỉnh thoảng lắc cho tan kết tủa. Để
nguội. Chuyển dung dịch sang bình định mức dung tích 25 ml, tráng bình cách
thuỷ bằng nước. Thêm 10 ml dung dịch natri cacbonat (Na2CO3)
20 % (4.1.2) và định mức bằng nước đến vạch, lắc đều. Sau 15 phút, đo mật độ
quang ở bước sóng ở từ 650 nm đến 680 nm.
8 Tính kết quả
8.1 Tính lượng mẫu khí đã lấy
Tính lượng mẫu khí đã lấy, qui về điều kiện
nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (0 oC và 101,3 kPa) bằng công thức
(4):

trong đó
Vs là lượng mẫu khí đã lấy, tính
bằng lit;
Va là dung tích bình lấy mẫu
(5.5), tính bằng lit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p1 là áp suất trong bình sau khi
lấy mẫu, tính bằng kilopascan;
t0 nhiệt độ trong bình trước khi
lấy mẫu, tính bằng độ Celsius (độ C);
t1 nhiệt độ trong bình sau khi lấy
mẫu, tính bằng độ Celsius (độ C);
pw1 là áp suất hơi nước ở t1 (bằng
0 nếu khí khô), tính bằng kilopascan.
t1 = t0 và công thức
(4) được giản lược thành công thức (5)

Các ký hiệu như ở công thức (4).
8.2 Tính nồng độ cacbon monoxit
Tính nồng độ cacbon monoxit trong mẫu khí
thải theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
c là nồng độ cacbon monoxit trong mẫu khí
thải, tính bằng miligam trên mét khối;
f là hệ số hiệu chuẩn, tính bằng miligam trên
lít dung dịch;
Chú thích - Giá trị của f phải phù hợp với bề
dầy cuvet, nếu thay cuvet phải dựng lại đường chuẩn.
A là độ hấp thụ;
Vt là thể tích của dung dịch mẫu
tổng, tính bằng lit;
Vs là thể tích của mẫu khí ở điều
kiện tiêu chuẩn như tính ở 8.1, tính bằng lit.
9 Báo cáo kết quả
Trong báo cáo kết quả, cần thiết phải có các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhận biết mẫu thử;
c) Mô tả lò đốt chất thải và quá trình hoạt
động (công nghệ);
d) Điều kiện vận hành của lò đốt;
e) Vị trí mặt phẳng đo;
f) Vị trí điểm đo trong mặt phẳng đo;
g) Những thay đổi trong các hoạt động của lò
đốt trong khi lấy mẫu, chẳng hạn những thay đổi bộ phận đốt nhiên liệu;
h) Nêu ra bất kỳ thao tác nào không được quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là thao tác tuỳ ý;
i) Kết quả phân tích;
j) Ngày tháng và thời gian lấy mẫu.