Dạng thể hiện
|
Giải thích
|
Phần dày hơn
|
Màu vàng (axit)
|
Gluco dương tính (sự lên men của
glucoza)
|
Màu đỏ hoặc không đổi màu (kiềm)
|
Gluco âm tính (không lên men
cacbohydrat)
|
Màu đen
|
Sinh sunfua hydro
|
Bọt hoặc vết rạn
|
Sinh khí từ glucoza
|
Phần bề mặt
nghiêng
|
Màu vàng
|
Dương tính lactoza hoặc sucroza (sử
dụng lactoza hoặc sucroza)
|
Màu đỏ hoặc không đổi màu
|
Âm tính lactoza và sucroza (không sử
dụng lacto và sucro)
|
Các khuẩn lạc Salmonella điển hình
thể hiện tính kiềm (màu đỏ) trên mặt nghiêng của thạch, tính axit (màu vàng) phần
dày hơn của ống thạch và sinh khí (bọt khí)
và (khoảng 90 % các trường hợp) sinh sunfua hydro (thạch bị đen).
Khi Salmonella dương tính với
lactoza được phân lập, thì mặt nghiêng của
ống thạch TSI có màu vàng. Do vậy, việc khẳng định sơ bộ các chủng Salmonella
không chỉ dựa trên các kết quả của phép thử trên thạch TSI.
8.5.3.3. Thạch urê
Cấy ria trên bề mặt nghiêng của thạch
urê (B.6). Ủ ở (36 ± 2) °C trong 24 h và kiểm tra thường xuyên. Nếu phản ứng là
dương tính, thì sự thủy phân urê giải phóng ra amoniac, làm phenol màu đỏ chuyển
thành màu hồng và sau đó chuyển thành màu đỏ hồng. Phản ứng thường xuất hiện
sau 2 h đến 4 h. Khuẩn lạc Salmonella điển hình cho phản ứng âm tính, tức
là không có sự tạo màu.
8.5.3.4. Môi trường L-lysin khử
caboxyl
Cấy ngay dưới bề mặt của môi trường
L-lysin khử caboxyl lỏng (B.7). Ủ ở (36 ± 2 ) °C trong (24 ± 3) h. Khuẩn lạc Salmonella
điển hình cho màu tím sau khi ủ.
8.5.3.5. Diễn giải phép thử sinh hóa
Nói chung, Salmonella cho các
phản ứng được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
phản ứng sinh hóa của Salmonella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
Phản ứng
Chủng Salmonella
cho phản ứng
%b
TSI glucoza (tạo thành axit)
8.5.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
TSI glucoza (tạo thành khí)
8.5.3.2
+
91,9c
TSI lactoza
8.5.3.2
-
99,2d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3.2
-
99,5
TSI hydro sunfua
8.5.3.2
+
91,6e
Thủy phân urê
8.5.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,0
L-lysin khử carboxyl
8.5.3.4
+
94,6f
a Xem Tài liệu tham
khảo [8].
b Các số liệu này
này chỉ ra rằng
không phải tất cả các chủng
của Salmonella đều cho các phản ứng
đánh dấu + hoặc - rõ rệt. Các số
liệu này có thể khác nhau về khu vực địa lý và nguồn nước.
c Salmonella Typhi là
loài yếm khí.
d Loài phụ arizonae Salmonella enterica
cho phản ứng
lactoza dương tính hoặc âm
tính nhưng
luôn dương tính với b-galactosidase. Loài phụ diarizonae Salmonella
enterica cho phản ứng lactoza âm tính, nhưng cho phản ứng b-
galactosidase dương tính. Hơn nữa, có thể các chủng này không tạo ra H2S.
Để nghiên cứu các chủng này, có thể tiến hành thử sinh hóa bổ sung (Tài liệu
tham khảo [9][10]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Salmonella Paratyphi
A là âm tính.
Các phản ứng sinh hóa trong Bảng 3 là
điển hình của Salmonella spp.
Bảng 3 - Phản
ứng sinh hóa điển hình của Salmonella
spp tới phép thử
Phép thử
Mục
Phản ứng
TSI lactoza
8.5.3.2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3.2
+
TSI sucroza
8.5.3.2
-
TSI hydro sunfua
8.5.3.2
+
Thủy phân ure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
L-lysin khử cacboxyl
8.5.3.4
+
Phân lập chỉ khác nhau từ các thông số
điển hình đã liệt kê trong Bảng 3 bằng một hoặc hai phản ứng có thể vẫn là Salmonella
và có thể sẽ được khảo sát tiếp và gửi tới phòng thử nghiệm chuẩn đã được công
nhận để khẳng định.
8.5.4. Khẳng định huyết thanh và kiểu
huyết thanh
Phản lập Salmonella điển hình
theo các phản ứng sinh hóa đã liệt kê trong Bảng 3 là Salmonella spp. giả
định và cần được khảo sát tiếp bằng phòng thử nghiệm chuẩn, nếu cần. Sự có mặt
của Salmonella và kháng nguyên H, O-, Vi-, được phát hiện bằng sự ngưng
kết trên mặt nghiêng như đã quy định trong TCVN 4829 (ISO 6579) với huyết thanh
thích hợp, từ các khuẩn lạc nguyên chất (8.5.2) và sau đó loại bỏ các chủng tự
ngưng kết.
Phân lập Salmonella cho phản ứng
huyết thanh dương tính được khẳng định là Salmonella spp.
9. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
thông tin sau:
a) Phương pháp thử sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
b) Tất cả thông tin được yêu cầu để nhận
dạng đầy đủ mẫu:
c) Kết quả, được biểu thị là Salmonella
khẳng định hay giả định được phát hiện hoặc không được phát hiện trong phần mẫu
thử V mL nước.
d) Nếu thực hiện quan trắc dịch tễ học,
đặc tính kỹ thuật của số khuẩn Iạc được
phân lập từ môi trường đặc chọn lọc (8.5.2) và các loại hoặc kiểu huyết thanh
được quan sát (8.5.4);
e) Đối với phép thử MPN, ước lượng số Salmonella
trên mỗi thể tích mẫu.
11. Đảm bảo chất lượng
Phòng thí nghiệm phải có hệ thống kiểm
soát chất lượng xác định rõ ràng để đảm bảo rằng các thiết bị dụng cụ, thuốc thử,
và kỹ thuật là phù hợp với phép thử. Sử dụng đối chứng dương, đối chứng âm, và
mẫu trắng là một phần của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng đối chứng được chọn phải dễ nhận
dạng và không phải là chủng được phân lập thường xuyên bằng phép thử trong
phòng thí nghiệm. Nên tham khảo phòng thí nghiệm chuẩn quốc gia thích hợp.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
SƠ
ĐỒ QUY TRÌNH THỬ
Hình A.1
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÀNH PHẦN VÀ CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VÀ THUỐC THỬ
Như một cách chuẩn bị thay thế đã quy
định trong phụ lục này, có thể sử dụng chất pha loãng hoặc môi trường đã loại
nước hoàn toàn. Theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Để chuẩn bị môi trường, sử dụng nước
(7.2) không chứa chất ảnh hưởng đến phát
triển của các loài vi sinh vật dưới các điều kiện thử.
B.1. Môi trường đệm nước pepton (BPW)
Nồng độ
Nồng độ gấp
đôi
Men tiêu hóa của casein
10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCI)
5,0 g
10,0 g
Dinatri hydrophosphat ngậm mười hai
phân tử nước (Na2HPO4.12H2O)a
9,0 g
18,0 g
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
1,5 g
3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 mL
1 000 mL
a Nếu sử dụng dinatri hydrophosphat khan (Na2HPO4), thì phải thêm
3,5 g đối với BPW nồng độ và 7,0 g BPW
nồng độ gấp
đôi.
Hòa tan các thành phần trong nước, nếu
cần, đun nóng (mà không đun sôi).
Điều chỉnh pH, nếu cần, sao cho sau khi
khử khuẩn pH là 7,0 ± 0,2 ở 25 °C.
Phân chia môi trường vào các bình có dung
tích thích hợp để thu được các phần cần cho thử nghiệm.
Khử khuẩn 15 min trong nồi hấp (5.2) đặt
ở (121 ± 3) °C.
Bảo quản khoảng 3 tháng ở (5 ± 3) °C.
B.2. Canh rappaport-vassiliadis với đậu
tương (RVs)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Men tiêu hóa của đậu tương
5,0 g
Natri clorua (NaCI)
8,0 g
Kali dihydrrophosphat (KH2PO4)
1,4 g
Dikali hydrophosphat (K2HPO4)
0,2 g
Nước (7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trong nước, nếu
cần, đun nóng tới khoảng 70 °C.
Chuẩn bị dung dịch này trong cùng ngày
chuẩn bị môi trường RVs.
B.2.2. Dung dịch B
Magie clorua ngậm sáu phân tử nước
(MgCI2.6H2O)
400 g
Nước (7.2)
1 000 mL
Hòa tan magie clorua trong nước.
Ngược lại với sự chuẩn bị các dung dịch
thuốc thử thường dùng, nhưng theo công thức nguyên bản của Tài liệu tham khảo [5][6],
thêm các chất vào thể tích nước đã định để có dung dịch với tổng thể tích là 1,26 L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch này bền trong khoảng 2 năm,
nếu được bảo quản trong chai thủy tinh tối màu đậy kín ở nhiệt độ phòng.
B.2.3. Dung dịch C
Oxalat xanh malachit
0,4 g
Nước (7.2)
100 mL
Hòa tan oxalat xanh malachit trong nước.
Dung dịch bền trong 8 tháng nếu được bảo
quản trong chai thủy tinh tối màu ở nhiệt độ phòng.
B.2.4. Môi trường hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 mL
Dung dịch B (B.2.2)
100 mL
Dung dịch C (B.2.3)
10 mL
Cho 100 mL dung dịch B và 10 mL dung dịch
C (thể tích tổng số là 1 110 mL) vào 1 000 mL môi trường cơ bản (dung dịch A).
Điều chỉnh pH, nếu cần, sao cho sau
khi khử khuẩn pH là 5,2 ± 0,2 ở 25 °C.
Phân chia vào các ống nghiệm với định
lượng 10 mL hoặc vào bình với định lượng 100 mL.
Khử khuẩn 15 min trong nồi hấp (5.2) ở (115 ± 3) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thành phần môi trường cuối
cùng (thể tích tổng là 1 110 mL) là: 4,5 g/L enzym phân hủy của đậu tương; 7,2 g/L natri clorua (NaCI);
1,44 g/L kali dihydrophosphat (KH2PO4) + dikali
hydrophosphat (K2HPO4); 28,6 g/L magie clorua ngậm sáu
phân tử nước (MgCI2.6H2O); 0,036 g/L oxalat xanh
malachit.
Khối lượng của 28,6 g MgCI2.6H2O
tương ứng với 13,4 g MgCI2 (khan).
B.3. Thạch lysin xyloza deoxycholat
(thạch XLD)
D(+)-Xyloza
3,75 g
L(+)-Lysin hydroclorua
5,0 g
Natri deoxycholat
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0 g
Sucroza
7,5 g
Lactoza
7,5 g
Natri clorua (NaCI)
5,0 g
Natri thiosunfat (Na2S2O3)
6,8 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 g
Phenol đỏ
0,08 g
Thạch
9 g đến 18
g
Nước (7.2)
1 000 mL
a Phụ thuộc
vào tính đông của thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm mát ngay trong bể điều nhiệt tới
45 °C đến 50 °C. Đun quá mức hoặc làm mát kéo dài có thể tạo ra kết tủa.
Điều chỉnh pH. nếu cần, sao cho pH là
7,4 ± 0,2 ở 25 °C.
Rót môi trường vào trong đĩa Petri và
bảo quản môi trường đã làm mát trong túi nhựa được làm kín tới 2 tuần ở (5 ± 3)
°C. Nếu cần, làm khô đĩa trước khi sử dụng.
B.4. Thạch dinh dưỡng
Cao thịt
3,0 g
Men tiêu hóa pepton
5,0 g
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (7.2)
1 000 mL
* Phụ thuộc vào tính đông của thạch
Hòa tan các thành phần trong nước bằng
cách đun sôi.
Điều chỉnh pH, nếu cần, sao cho sau
khi khử khuẩn pH là 7,0 ± 0,2 ở 25 °C.
Chuyển môi trường nuôi cấy vào trong ống
hoặc chai có dung tích thích hợp.
Khử khuẩn 15 min trong nồi hấp (5.2) ở
(121 ± 3) °C.
Chuyển khoảng 15 mL môi trường tan chảy
vào đĩa Petri vô khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng môi trường thạch không
chọn Iọc thích hợp khác để thay thế.
B.5. Thạch triple
sugar và iron (thạch TSI)
Cao thịt
3,0 g
Cao nấm men
3,0 g
Men tiêu hóa pepton
20,0 g
Natri clorua (NaCI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactoza
10,0 g
Sucroza
10,0 g
Glucoza
1,0 g
Sắt (III) citrat
0,3 g
Natri thiosunfat (Na2S2O3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenol đỏ
0,024 g
Thạch
9 g đến 18
g
Nước (7.2)
1 000 mL
a Phụ thuộc
vào tính đông của thạch
Hòa tan các thành phần trong nước, nếu
cần bằng cách đun nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân chia môi trường với định lượng 10
mL vào trong các ống nghiệm, tốt nhất là có nút vặn.
Khử khuẩn 15 min trong nồi hấp (5.2) ở
(121 ± 3) °C. Đặt ở vị trí nghiêng để bề dày thạch trên đáy từ 25 mm đến 50 mm.
Bảo quản các ống nghiệm khoảng 1 tháng
ở (5 ± 3) °C.
B.6. Thạch urê
(Christensen)
B.6.1. Môi trường
cơ bản
Men tiêu hóa pepton
1,0 g
Glucoza
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
2,0 g
Phenol đỏ
0,012 g
Thạch
9 g đến 18
g
Nước (7.2)
1 000 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường
cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, nếu cần, đun nóng.
Điều chỉnh pH, nếu cần, sao cho sau
khi khử khuẩn pH là 6,8 ± 0,2 ở 25 °C.
Khử khuẩn 15 min trong nồi hấp (5.2) ở
(121 ± 3) °C. Sau khi hấp, làm mát trong bồn nước tới khoảng 50 °C. Bảo quản 1
tháng ở (5± 3) °C.
B.6.2. Dung dịch urê
Urê
400 g
Nước (7.2) vừa đủ
1 000 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.3. Môi trường hoàn chỉnh
Môi trường cơ bản (B.6.1)
950 mL
Dung dịch urê (B.6.2)
50 mL
Ở điều kiện vô khuẩn, cho dung dịch
urê vào môi trường cơ bản, làm tan chảy trước và sau đó để nguội đến nhiệt độ
(45 ± 1) °C.
Điều chỉnh pH, nếu cần, sao cho pH là
6,8 ± 0,2 ở 25 °C.
Phân chia môi trường hoàn chỉnh vào
trong ống nghiệm vô khuẩn với định lượng 10 mL.
Đặt nghiêng ống nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7. Môi trường L-Lyzin đã khử nhóm
cacboxyl
L-Lyzin monohydroclorua
5,0 g
Cao nấm men
3,0 g
Glucoza
1,0 g
Bromocresol đỏ tía
0,015 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 mL
Hòa tan các thành phần trong nước, nếu
cần, đun nóng.
Điều chỉnh pH, nếu cần, sao cho sau
khi khử khuẩn pH là 6,8 ± 0,2 ở 25 °C.
Phân chia môi trường với định lượng 2
mL đến 5 mL vào trong, ống cấy hẹp vô khuẩn, tốt nhất là có nắp vặn.
Khử khuẩn 15 min trong nồi hấp (5.2) ở
(121 ± 3) °C. Bảo quản trong ống nghiệm
khoảng 3 tháng ở (5 ± 3) °C.
B.8. Canh selenit cystine
Trypton
5,0 g
Lactoza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinatri hydrophosphat (Na2HPO4)
10,0 g
L-Cystin
0,01 g
Natri biselenit (NaHSeO3)
4,0 g
Nước
(7.2)
1 000 mL
Hòa tan 4 g natri biselenit trong 1
000 mL nước và sau đó thêm thành phần duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử khuẩn bằng cách đặt trong buồng
hơi nước chảy tự do trong 15 min.
CẢNH BÁO - Không hấp.
Bảo quản môi trường đã chuẩn bị ở (5 ±
3) °C tránh ánh sáng.
CHÚ Ý - Tài liệu tham khảo [7] báo cáo
sẩy thai và có thể ảnh hưởng gây quái
thai lên người có thai làm việc trong phòng thí nghiệm do có thể nuốt phải
natri biselenit. Để giảm thiểu rủi ro ảnh hưởng
gây quái thai tới người làm việc trong phòng thí nghiệm, không thêm natri
biselenit dạng bột khô nhưng nên chuẩn bị riêng rẽ như dạng dung dịch để duy trì
thành phần được thêm.
B.9. Canh
muller-kauffmann tetrathionat-novobiocin (MKTTn)
B.9.1 Môi trường cơ bản
Men tiêu hóa cao thịt
4,3 g
Men tiêu hóa casein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCI)
2,6 g
Canxi cacbonat (CaCO3)
38,7 g
Natri thiosunfat ngậm năm phân tử nước
(Na2S2O3.5H2O)
47,8 g
Mật bò để vi khuẩn sử dụng
4,78 g
Briliiant xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (7.2)
1 000 mL
Hòa tan thành phần cơ bản đã sấy khô
hoặc môi trường hoàn chỉnh đã sấy khô vào trong nước bằng cách đun sôi trong 5
min.
Điều chỉnh pH, nếu cần, sao cho pH là
8,2 ± 0,2 ở 25 °C.
Trộn kỹ môi trường vô khuẩn và phân
chia vào trong các ống nghiệm vô khuẩn có dung tích 10 mL.
Môi trường cơ bản có thể được bảo quản
khoảng 4 tuần ở (5 ± 3) °C.
B.9.2. Dung dịch iot và iodua
lot (l2)
20,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0 g
Nước (7.2)
100 mL
Hòa tan hoàn toàn kali iodua trong 10
mL nước, sau đó thêm iot và pha loãng tới 100 mL bằng nước. Không đun nóng.
Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong tối
ở nhiệt độ xung quanh trong bình chứa được đóng kín.
B.9.3. Dung dịch novobiocin
Muối natri novobiocin
0,04 g
Nước (7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan muối natri novobiocin trong nước
và lọc để khử khuẩn.
Bảo quản tới khoảng 4 tuần ở (3 ± 2) °C.
B.9.4. Môi trường
hoàn chỉnh
Môi trường cơ bản (B.9.1)
1 000 mL
Dung dịch iot-iodua (B.9.2)
20 mL
Dung dịch novobiocin (B.9.3)
5 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân chia môi trường vô khuẩn theo định
lượng 10 mL vào trong bình chứa vô khuẩn.
Sử dụng môi trường hoàn chỉnh trong
ngày chuẩn bị.
B.10. Chất trợ lọc
Điatomit
1 g
Nước (7.2)
15 mL
Cân lượng thích hợp điatomit vào chai
phù hợp và thêm nước.
Khử khuẩn 15 min trong nồi hấp (5.2) ở
(121 ± 3) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
KẾT QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
C.1. Giới thiệu
Phép thử liên phòng thử nghiệm quốc tế
được tổ chức với 26 phòng thí nghiệm từ bảy nước tham gia nghiên cứu. Đĩa
Lenticule chứa tổ hợp Salmonella Gold Coast và các sinh vật nền khác
nhau (Escherichia coli, Klebsiella aerogenes, Enterococcus faecalis, Citrobacter
spp. và Acinetobacter baumanil) phòng thí nghiệm kiểm soát chất lượng nước
của các tổ chức bảo vệ sức khỏe, Newcastle-
upon-Tyne, UK chuẩn bị (xem Bảng C.1), cùng đối chứng âm (mẫu trắng), được gửi
tới các phòng thí nghiệm thành viên và được thử ở hai mức nồng độ khác nhau.
Các phòng thí nghiệm được gửi hai bộ của
năm đĩa Lenticule khác nhau đã mã hóa từ A đến E và được đề nghị thử một trong
mỗi bộ ở các ngày riêng biệt để thu được số liệu có độ tái lập trong các phòng
thí nghiệm. Các đĩa Lenticule được hòa tan trong 1 000 mL nước và năm mẫu thử
100 mL sau đó được đánh giá cho sự có mặt của
Salmonella. Các mẫu thử có Salmonella được phát hiện sau đó được
pha loãng thêm (1->5) và kiểm tra mỗi phần thử.
Phương pháp quy định sử dụng hai môi
trường chọn lọc khác nhau với kể cả XLD và một môi trường phù hợp khác. Các
thành viên tham gia được yêu cầu ghi lại chi tiết về môi trường, nhà sản xuất,
mẻ và ngày hết hạn của môi trường sử dụng.
Các kết quả được ghi là "phát hiện
được” hoặc “không phát hiện được” và các bảng số liệu đầy đủ được gửi trở lại
phòng thí nghiệm tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đĩa Lenticule[1]) được
thiết kế để chứa khoảng 100 đơn vị khuẩn lạc (cfu) khi được hoàn nguyên trong 1
000 mL nước cho ra khoảng 10 cfu trên 100 mL như mẫu thử. Khi được pha loãng (1
—>5), thì cho khoảng 2 cfu trên 100 mL. Nếu tế bào trong mẫu tuân theo phân
phối Poisson, thì có khả năng rằng trong 100 mL mẫu không chứa bất cứ một tế
bào nào là rất nhỏ (1/220 26) và xác suất mẫu chứa ít nhất một tế bào là rất
cao (p = 0,999 95). Xác suất này của một kết quả dương tính, trong mỗi mẫu
của năm mẫu lặp lại, giá trị kết quả dương tính trung bình sẽ là 4,999 77 với độ
lệch chuẩn, s, là 0,015 066. Tỷ lệ phát hiện 100 % sẽ cho ra năm kết quả
không năm trong năm kết quả dương tính của mỗi phòng thí nghiệm.
Trong trường hợp các mẫu phụ được pha
loãng, xác suất mà mẫu chứa ít nhất một tế bào vi khuẩn là khoảng 86 % (p
=0,864 66). Mỗi mẫu của 10 phép thử lặp lại thành công với xác suất này. Nếu
nghi ngờ số dương tính đúng theo sự phân phối nhị thức có thông số n = 10 và p
= 0,865, thì số dương tính trung bình qua 10 phép thử sẽ là 8,646 65 với s
=1,081 76. Tuy nhiên, phép thử ngẫu nhiên của đĩa Lenticule1) được
chỉ thị phép đếm tế bào đúng giữa 130 cfu/đĩa đến 200 cfu/đĩa. Do đó, giá trị
Poisson coi như ở giữa 10 cfu/100 mL đến 20 cfu/100 mL trong mẫu không được pha
loãng, và 2 cfu/100 mL và 4 cfu/100 mL cho các mẫu phụ đã pha loãng khi phân
tích số liệu sử dụng hồi quy logictic
[SAS 8.21)].
Các kết quả được ghi là “được phát hiện"
hoặc “không được phát hiện" và các dãy số liệu đầy đủ được quay trở lại
phòng thí nghiệm.
Bảng C.1 -
Thành phần mẫu
Mẫu
[Bộ đĩa
Lenticule]
Sinh vật
Mục tiêu
cfu/đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. coli
100
A
K. aerogenes
1 000
E. faecalis
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
B
Salmonella Gold
Coast
10
Salmonella Gold
Coast
10
C
E. coli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K. aerogenes
1 000
E. faecalis
1 000
D
Mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Gold
Coast
10
E. coli
100
E
K. aerogenes
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
A. baumanii
1 000
C.2.1. Kết quả
Các kết quả nhận được từ 26 phòng thí
nghiệm tham gia và kết quả được tóm tắt
trong Bảng C.2 và C.3.
Bảng C.2 - Tổng
các kết quả đối với mẫu không pha loãng
Thông số
Mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ có Salmonella
Gold Coast
Salmonella Gold Coast
và sinh vật nền
Số phòng thí nghiệm gửi kết quả
26
26
26
26
Tổng số kết quả
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
246
611
Số kết quả loại trừ
5
0
0
15
Số kết quả chấp nhận
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
246
596
Bảng C.3 - Tổng
các kết quả đối với mẫu pha loãng
Thông số
Chỉ có Salmonella
Gold Coast
Salmonella Gold Coast
và sinh vật nền
Số phòng thí nghiệm gửi kết quả
26
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
485
935
Số kết quả loại trừ
0
30
Số kết
quả chấp nhận
485
905
Hồi quy Logistic [SAS 8.2] cho thấy
không có không có chênh lệch đáng kể giữa mẫu chứa Salmonella (p
=0,98) hoặc giữa các ngày (p = 0,83) đối với mẫu pha loãng. Có rất ít biến
động trong kết quả từ mẫu không pha loãng (p = 0,98) và không có sự khác
nhau giữa mẫu thử B, C và E hoặc giữa A và D. Do vậy, số liệu được tổng hợp
toàn bộ các phòng thí nghiệm, mẫu thử, và ngày thử. Tất cả các số liệu gửi về từ một phòng thí nghiệm (phòng thí nghiệm
14) đã được loại trừ, khi có bằng chứng rõ ràng của
các vấn đề kỹ thuật trong phòng thí nghiệm này. Các phân tích thống kê cũng loại
trừ các số liệu trong trường hợp dán nhãn sai hoặc lỗi ghi chép. Xem Bảng C.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Sinh vật
Số dương
tính/số kết quả
Dương tính
%
A1
E. coli, K. aerogenes
0/130
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. faecalis,
Citrobacter spp.
0/130
0
B1
Salmonella Gold
Coast
130/130
100
B1 đã pha loãng 1->5
236/250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
126/126
100
B2 đã pha loãng 1->5
252/255
98,9
C1
Salmonella Gold
Coast, E. coli
129/130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 đã pha loãng 1->5
243/250
97,2
C2
K. aerogenes, E.
faecalis
126/126
100
C2 đã pha loãng 1->5
236/240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
Mẫu trắng
0/130
0
D2
0/125
0
E1P
Salmonella Gold
Coast, E. coli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,5
E1P đã pha loãng 1->5
236/240
98,3
E2P
K. aerogenes, E. faecalis A.
baumanii
120/121
99,2
E2P đã pha loãng 1->5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,6
Phương pháp quy định sử dụng hai môi
trường đặc chọn lọc với bao gồm cả thạch XLD và môi trường phù hợp khác, do
phòng thí nghiệm quyết định. Môi trường thứ cấp khác nhau được sử dụng được tóm
tắt trong Bảng C.5.
Bảng C.5 - Môi
trường thứ cấp
Môi trường
Số phòng thí nghiệm
Thạch Brilliant xanh (BGA)
8
Đĩa Salmonella AES (ASAP)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Thạch sucrose lacto phenol đỏ
brilliant xanh (BPLS)
2
Phát hiện Salmonella và môi
trường nhận dạng (SMID)
2
Môi trường Ônoz
2
C.2.2. Mẫu không pha loãng A1 đến E1
Mỗi một đĩa
Lenticule, thực hiện phép thử lặp lại 130. Số lượng tổng số của các kết quả chắc
chắn là 763 trong 759 là dương tính (Bảng C.3). Số lượng được chấp nhận là
762,965 có độ lệch chuẩn là 0,186. Điều này gợi ý rằng hoặc tốc độ phát hiện là
thấp hơn 100 % hoặc phân phối nhị thức bị quá phân tán. Khi xuất hiện số lượng
tế bào > 10 trên đĩa (disc), sự quá phân tán gần như có khả năng giải thích
kết quả, và không được chấp nhận trong xem xét vi sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 480 phép thử chắc chắn đã thực hiện,
1 442 là dương tính. Giả thiết đếm trung bình 2 cfu và tốc độ phát hiện 100 %,
số lượng dương tính được chấp nhận là 1 279,6 (s =5,52). Khoảng thời
gian dung sai 99 % từ 1 254 đến 1 304 kết quả dương tính. Các kết quả chỉ ra số
lượng trung bình của cfu trên mẫu phụ > 2. Số lượng kết quả dương tính cao
chỉ thị rằng phân phối nhị thức phân tán, nhưng càng có nhiều khả năng rằng đếm
tế bào trung bình cao hơn đã dự đoán.
C.2.4. Độ nhạy và độ đặc hiệu
Đối với mẫu thử không pha loãng, khoảng
dung sai 99 % được giới hạn tới k = 763. Do đó, số lượng tổng số của dương tính đúng từ mẫu không pha
loãng là 763 và số lượng âm tính giả là bốn. Từ các phần thử pha loãng, số lượng
tổng số dương tính thu được và “tiêu chuẩn
vàng” của các phòng thí nghiệm tương ứng được đếm như dương tính đúng. Do đó,
có 1,442 dương tính đúng và ba âm tính giả. Số lượng âm tính đúng là 130 và
không có dương tính giả được báo cáo. Do đó, độ nhạy của phương pháp đối với mẫu nguyên chất là 0,995 và đối với mẫu
phụ đã pha loãng là 0,998; độ đặc hiệu vì thế gần tới 100 %.
C.2.5. Kết luận
Các kết quả từ 26 phòng thí nghiệm
tham gia cho thấy tính đồng nhất đáng kể, ngoại trừ dán nhãn sai trong một
phòng thí nghiệm và các vấn đề về thao tác trong phòng thí nghiệm thứ hai.
Không quan sát có sự khác biệt giữa việc sử dụng môi trường khác nhau (Bảng
C.5) hoặc giữa mẫu được thử trong các ngày khác nhau. Thiếu các kết quả dương
tính giả chỉ ra rằng phương pháp rất đặc thù và cho độ nhạy đủ để phát hiện số
lượng vi khuẩn rất thấp thậm chí trong
trường hợp các sinh vật nền ở mức cao. Phương pháp này được sử dụng thành công
để phát hiện Salmonella từ mẫu nước sông đã nhiễm nước thải qua thời
gian một tháng với chủng Salmonella trong phạm vi rộng được phát hiện (Bảng
C.6).
Bảng C.6 -
Các chủng Salmonella từ mẫu nước sông nhiễm bẩn tự nhiên được phân lập bởi phòng thí nghiệm tham gia sử dụng
phương pháp này (2005)
Chủng Salmonella
Số phân lập
Salmonella
Typhimurium
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella
Enteritidis
2
Salmonella Kentucky
1
Salmonella Kottbus
4
Salmonella Newport
4
Salmonella Chester
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Fresno
1
Salmonella Colindale
1
Salmonella Agone
4
Salmonella Virchow
3
Salmonella Falkensee
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Virginia
3
Salmonella Oakland
2
Salmonella Adane
1
Salmonella Muenchen
1
Salmonella
Weltevreden
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Derby
1
Salmonella Bareilly
1
Salmonella Mbandka
2
Salmonella Saint-Paul
1
Salmonella Thompson
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Stanley
1
Salmonella
Oranienburg
1
Salmonella Braenderup
1
Salmonella Unnamed
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
[2] TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và sản xuất
môi trường nuôi cấy - Phần 1: Hướng dẫn
chung về đảm bảo chất lượng đối với việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy trong
phòng thử nghiệm.
[3] TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và sản xuất
môi trường nuôi cấy - Phần 2: Các hướng dẫn thực hành về thử nghiệm hiệu năng của
môi trường nuôi cấy.
[4] ISO/TR 13843:2000, Water Quality -
Guidance on validation of microbiological methods.
[5] PETERZ, . WIBERG, C., NORBERG, P. J. Appl.
Bacteriol. 1989, 66,
pp. 523-528
[6] VASSILIADIS, P. J. Appl.
Bacteriol. 1983, 54, pp. 69-76
[7] ROBERTSON, D.S.F. Selenium — A
possible teratogen? Lancet 1970-03-07, i (7645), pp. 518-519
[8] EWING, W.H., BALL, M.M. The
biochemical reactions of the genus Salmonella. Atlanta,
GA: National Communicable Disease Center, 1966
[9] MURRAY, P.R., BARON, E.J., editors. Manual
of clinical microbiology, 9th
edition, 2 vols. Washington, DC: American Society of Microbiology, 2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Sản phẩm có
bán sẵn. Thông tin này được nêu ra để
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không bắt buộc bởi sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn.