Số thứ tự
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Thể tích dung dịch chuẩn kali
(4.2.3) (ml)
|
0
|
12,5
|
25
|
37,5
|
50
|
100
|
Nồng độ kali trong bình chuẩn (mg
K/l)
|
0
|
25
|
50
|
75
|
100
|
200
|
5. Thiết bị và
dụng cụ
Sử dụng các dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Cân phân tích có sai số
không quá ± 0,0001 g;
5.2 Chén bạch kim
5.3 Thiết bị phá mẫu
5.4 Máy quang phổ ngọn lửa hoặc
máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;
5.5 Bình tam giác dung tích
250 ml;
5.6 Bình định mức dung tích
50 ml, 1000 ml;
5.7 Phễu lọc có đường kính
từ 5 cm đến 10 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Cốc chịu nhiệt dung tích
1000 ml,
5.10 Giấy lọc chậm.
6. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu đất đại diện theo TCVN 7538
-1 (ISO 10381 - 1).
Xử lí sơ bộ mẫu đất theo TCVN 6647
(ISO 11464).
7. Cách tiến
hành
7.1 Phá mẫu đất bằng hỗn hợp
axit flohydric và axit percloric
Cân bằng cân phân tích (5.1) khoảng
0,250 g mẫu đất đã nghiền mịn qua rây 0,2 mm với độ chính xác 0,0002 g và cẩn
thận chuyển vào chén bạch kim (5.2), làm ẩm bằng một đến hai giọt nước. Thêm 10
ml dung dịch axit flohydric (4.1.2) và 1 ml dung dịch axit percloric (4.1.1).
Đậy chén bạch kim và đun trên thiết bị phá mẫu (5.3) ở 200oC cho đến
khi chất lỏng được cô cạn. Tiếp tục như vậy nhiều lần cho đến khi trắng mẫu và
dung dịch trong.
Có thể có một ít chất hữu cơ bám ở
thành chén và nắp chưa bị oxi hóa triệt để. Cần oxi hóa hết bằng cách dùng dung
dịch percloric (4.1.1) lôi cuốn xuống và tiếp tục phá mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho chén bạch kim lên trên thiết bị
phá mẫu (5.3) và cẩn thận đun sôi trong 5 min. Nếu chưa hòa tan hết thì cần cô
cạn dung dịch và phá mẫu lại từ đầu.
Khi mẫu đã hòa tan hoàn toàn thì
chuyển phần dung dịch sang bình định mức dung tích 100 ml và thêm nước đến vạch
mức.
Tiến hành đồng thời mẫu lặp và mẫu
trắng.
7.2 Đo nồng độ kali
Đo cường độ phát xạ của dãy chuẩn;
trục hoành ghi nồng độ kali của các dung dịch chuẩn (mg/l) và trục tung ghi
cường độ phát xạ tương ứng đo được của từng bình trong dãy dung dịch chuẩn. Xác
định tọa độ từng mẫu chuẩn và vẽ đường chuẩn.
Đo cường độ phát xạ của dịch chiết
mẫu đất trên máy quang kế ngọn lửa dùng kính lọc màu kali, hoặc đo trên hệ phát
xạ (emission) của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử tại bước sóng 766,5 nm.
Tiến hành tương tự đối với mẫu lặp
và mẫu trắng.
Căn cứ cường độ phát xạ đo được
dịch chiết mẫu đất và dựa vào đường chuẩn suy ra nồng độ kali trong dịch chiết
mẫu đất.
Từ nồng độ kali trong dịch chiết
mẫu đất, tính lượng kali tổng số trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng quang kế ngọn lửa, độ ổn
định thấp của máy là yếu tố ảnh hưởng, vì máy không có hệ thống tự động chương
trình hóa kiểm soát tốc độ dòng không khí và khí nhiên liệu, kính lọc màu có dải
ánh sáng cho đi qua rộng (± 10 nm), cần
liên tục kiểm tra độ ổn định của trị số cường độ phát xạ đo được. Ít nhất cứ
sau 10 mẫu lại cần kiểm tra lại cường độ phát xạ đo được của thang chuẩn.
Khi dùng hệ phát xạ của máy quang
phổ hấp thụ nguyên tử: độ nhạy quá cao của máy là yếu tố ảnh hưởng cần chọn khe
đo hẹp (0,2 nm), pha loãng mẫu và xoay đầu đốt ở mức độ thích hợp.
8. Tính kết quả
Hàm lượng kali tổng số đất, tính
bằng phần trăm khối lượng K theo Công thức (1):
K(%) = = (1)
Trong đó
a là nồng độ K trong dung
dịch xác định, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
b là nồng độ K trong dung
dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
V là toàn bộ thể tích dung
dịch phá mẫu, tính băng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hệ số chuyển thành đất
khô tuyệt đối;
100 là hệ số tính phần trăm;
1000 là hệ số chuyển thể tích từ
mililit sang lít;
1000 là hệ số chuyển khối lượng
miligam sang gam.
Hàm lượng K2O (%) được
tính theo công thức: K2O (%) = K(%) x 1,205
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm
những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mọi chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc là tự chọn, cũng như mọi yếu tố có thể ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm.