TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7243
: 2003
LÒ
ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ AXIT FLOHYDRIC (HF) TRONG
KHÍ THẢI
Health care solid waste incinerators - Determination method of hydrofloride
acid (HF) concentration in fluegas
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
nồng độ axit flohydric (HF) trong khí ống khói lò đốt chất thải rắn y tế quy về
điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, bằng phương pháp thori
alizarinsunfonat.
Chú thích: Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là nhiệt
độ 0 oC và áp suất 101,3 kPa.
Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,05
mg/m3 HF trong 1 m3 không khí.
Các chất cản trở: sunfat, oxalat, nhôm, sắt,
axit clohydric với hàm lượng thấp hơn 5 mg không cản trở đến phép phân tích.
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7242 : 2003, Lò đốt chất thải rắn y tế ư
Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải.
TCVN 7244 : 2003, Lò đốt chất thải rắn y tế ư
Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải.
3 Nguyên tắc
Natri alizarinsunfonat trong môi trường axit
sẽ tạo thành axit alizarinsunfonic màu vàng, khi cho muối thori tác dụng tạo
thành phức thori alizarinsunfonat màu đỏ, sau đó thori alizarinsunfonat phản
ứng với florua (F-) để tái tạo lại axit alizarinsunfonic màu vàng và
đo độ hấp thụ để xác định hàm lượng F-.
Toàn bộ phản ứng diễn ra như sau:
NaSO3 - C6H3(OO)2
- C6H2(CH)2 + HNO3 = HSO3
- C6H3(OO)2 - C6H2(CH)2
+ NaNO3
Axit
alizarinsunfonic (màu vàng)
4HSO3C6H3(OO)2C6H2(CH)2
+ Th(NO3)4 = Th[(SO3)C6H3(OO)2C6H2(CH)2]4
+ 4 HNO3
(màu vàng) Thori
alizarinsunfonat (màu đỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(màu đỏ) Axit
alizarinsunfonic (màu vàng)
4 Thuốc thử
Trong phân tích, trừ khi có những quy định
khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết được thừa nhận và nước cất hoặc nước
đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851 :1989 (ISO
3696).
4.1 Dung dịch hấp thụ
Nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước
có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851 :1989 (ISO 3696).
4.2 Dung dịch natri alizarinsunfonat 0,01%.
Hoà tan 0,1 g natri alizarinsunfonat (C14H7NaO7S)
trong bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm nước đến vạch, lắc đều.
4.3 Axit monocloaxetic 0,4N
Hoà tan 37,8 g axit monocloaxetic (CH2ClCOOH)
trong bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 0,8 g natri hydroxyt (NaOH) trong
bình định mức dung tích 100 ml. Thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.5 Dung dịch đệm
Trộn hai dung dịch axit monocloaxetic (4.3)
và natri hydroxyt (4.4) theo tỷ lệ 1:1 (V/V).
4.6 Dung dịch thori nitrat 0,001M
Hoà tan 0,277 g thori nitrat (Th(NO3)4.12H2O)
trong bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.7 Dung dịch natri florua (NaF) chuẩn để pha
dung dịch gốc và dung dịch chuẩn công tác.
- Dung dịch gốc F- 100 μg/ml: cân
chính xác 0,0221 g natri florua (NaF) pha trong 100 ml nước cất (dung dịch bền
trong 1 tháng).
- Dung dịch chuẩn công tác F- 10 μg/ml
được chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch gốc 10 lần (dung dịch bền trong 1
tuần).
4.8 Axit nitric (HNO3) 0,25 N được
pha loãng từ axit nitric đặc 68 % (d =1,38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ
Trong phân tích, sử dụng các thiết bị dụng cụ
trong TCVN 7242: 2003 và các thiết bị dụng cụ sau:
5.1 Bình lấy mẫu khí (bình hấp thụ), dùng
bình dung tích 1000 ml, có hai khoá (hình 1a và 1b) hoặc hai vòi (hình 1c và
1d). Dung tích bình được xác định bằng phương pháp dùng nước để đo thể tích.
5.2 Máy đo quang phổ, có khả năng đo ở bước
sóng 578 nm và có bề dầy cuvet từ 1,0 cm đến 5,0 cm.
Chú thích: Để bảo vệ da ngón tay khỏi bị tác
động của dung dịch kiềm nên dùng găng cao su mỏng. Găng polyvinylclorua không
nên dùng vì chúng dễ bám vào bề mặt thuỷ tinh.
5.3 Thiết bị lấy mẫu đẳng tốc (nếu lấy mẫu
đẳng tốc) Xem 5.1.1 TCVN 7244 : 2003.

Bình lấy mẫu hai vòi

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Khái quát
Tuỳ thuộc vào nhiệm vụ đo và thiết bị có sẵn,
một hệ thống thiết bị lấy mẫu phù hợp với một trong các sơ đồ trình bầy ở hình
2 hoặc 3 sẽ được lắp đặt.
Phải đảm bảo không có rò rỉ trong hệ thống
thiết bị lấy mẫu.

1 Đầu dò lấy mẫu, làm nóng nếu cần
2 Bộ lọc bụi, làm nóng nếu cần
3 Đường lấy mẫu (càng ngắn càng tốt)
làm nóng, nếu cần
4 Bộ phận ngưng tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Bình lấy mẫu khí
7 Thiết bị đo lưu lượng khí
8 Nhiệt kế
9 áp kế
Hình 2 - Sơ đồ hệ
thống lấy mẫu ngưng tụ, bình lấy mẫu hai khoá

1. Lấy mẫu và nung nóng mẫu
2. Tách bụi có nung nóng
3. ống nối hình chữ T có nung nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đường nối có nung nóng
6. Bình lấy mẫu khí
7. Bình bảo hiểm (tuỳ chọn)
8. Hút ẩm (tuỳ chọn)
9. Bơm hút
10. Đồng hồ đo dòng.
11. Đồng hồ đo khí
Hình 3 - Sơ đồ hệ
thống thiết bị lấy mẫu đẳng tốc
6.2 Lấy mẫu khí bằng phương pháp thế chỗ thể
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Tháo bình
Đóng khoá của bình lấy mẫu. Tháo bình ra khỏi
thiết bị lấy mẫu.
6.2.3 Đưa dung dịch hấp thụ vào bình hấp thụ
Dùng ống cao su silicon để nối đầu khoá của
bình lấy mẫu với bơm tiêm chứa sẵn 10 ml - 15 ml dung dịch hấp thụ (4.1). Sau
đó mở khoá và đưa dung dịch hấp thụ vào bình. Đóng khoá bình và tháo bơm tiêm
ra khỏi bình.
7 Cách tiến hành
7.1 Phân tích
Chuyển 5 ml dung dịch mẫu vào ống đong nút
mài, dung tích 25 ml đã rửa và ngâm bằng dung dịch sunfo cromic, tráng kỹ bằng
nước, sau đó thêm nước cất đến thể tích 10 ml. Thêm tiếp 1 ml dung dịch natri alizarinsunfonat
(4.2). Nếu dung dịch chuyển màu đỏ thì cho từng giọt HNO3 0,25 N
(4.8) đến khi dung dịch xuất hiện màu vàng (đã chuyển về axit
alizarinsunfonic). Sau đó thêm 1 ml dung dịch đệm (4.5) và 0,2 ml thorin nitrat
(4.6) đến khi xuất hiện mầu vàng. Sau 5 min so màu dung dịch mẫu thử với thang
chuẩn. Đo độ hấp thụ cực đại trên máy đo quang phổ ở bước sóng ở 578 nm.
7.2 Xây dựng đường chuẩn
Lấy năm ống đong nút mài, dung tích 25 ml đã
rửa và ngâm bằng dung dịch sunfo cromic, tráng kỹ bằng nước và đánh số từ 0 đến
5. Dùng pipet lần lượt hút 0,0 ml; 0,2 ml; 0,4 ml; 0,6 ml; 0,8 ml và 1,0 ml
dung dịch chuẩn công tác Fư 10 àg/ml (4.7). Thêm lần lượt vào tất cả các ống
chuẩn 0,2 ml thori nitrat (4.6) đến khi xuất hiện màu vàng, sau 5 phút so màu
dung dịch mẫu với thang chuẩn. Đo độ hấp thụ quang trên máy so màu ở bước sóng
ở = 578 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình số
Thuốc thử (ml)
0
1
2
3
4
5
Dung dịch chuẩn công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
Hàm lượng F- (μg)
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
8 Tính kết quả
Nồng độ axit flohydric, X, trong khí thải
tính bằng miligam trên mét khối được tính theo công thức sau:

trong đó
a là lượng F- của mẫu được xác
định theo bảng 1, tính bằng microgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là thể tích dung dịch lấy ra phân tích,
tính bằng mililit;
V0 là thể tích không khí đã lấy được
quy về điều kiện tiêu chuẩn, tính bằng lít và được tính theo công thức sau:

trong đó
Vt là thể tích không khí nghiên cứu, tính
bằng lit;
P là áp suất tại thời điểm lấy mẫu, tính bằng
milimet thuỷ ngân;
t là nhiệt độ không khí tại thời điểm lấy
mẫu, tính bằng độ Celsius.
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhận biết mẫu thử;
c) Mô tả lò đốt và quá trình hoạt động (công
nghệ);
d) Điều kiện vận hành của lò đốt;
e) Vị trí mặt phẳng đo;
f) Vị trí điểm đo trong mặt phẳng đo;
g) Những thay đổi trong các hoạt động của lò
đốt trong khi lấy mẫu, chẳng hạn những thay đổi bộ phận đốt nhiên liệu;
h) Nêu ra bất kỳ thao tác nào không được quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là thao tác tuỳ ý;
i) Kết quả phân tích;
j) Ngày tháng và thời gian lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
CÁCH
TRÁNG PARAFIN CHO DỤNG CỤ THUỶ TINH
Trong xác định HF, các dụng cụ thuỷ tinh như
ống hấp thụ mẫu, các ống nối, đầu dò, cái lọc... phải được làm bằng các vật
liệu chống ăn mòn. Nếu dùng dụng cụ bằng thuỷ tinh, cần phải tráng một lớp mỏng
parafin để tránh HF ăn mòn thuỷ tinh. Cách tráng parafin cho dụng cụ thuỷ tinh
như sau:
Pha dung dịch parafin 20 %
Hoà tan 20 g parafin trong một lượng xăng,
thêm xăng vừa đủ 100 ml, khuấy đều. Tráng đều dung dịch parafin khắp bề mặt
thuỷ tinh, sau một thời gian ngắn xăng sẽ bay hơi hết và tạo thành một lớp mỏng
toàn bộ bên trong thành thuỷ tinh.