Chất khử
(nguyên tố)
|
NaBH4
trực tiếp
|
NaBH4
trực tiếp
|
SnCl2
trực tiếp
|
Trung bình
|
0,5 mol/l HCl
|
5 mol/l HCl + 0,2
g/l Fe (III)
|
0,5 mol/l HCl
|
Cu(II)
|
10
|
10
|
500
|
Ni(II)
|
1
|
500
|
500
|
Ag(I)
|
0,1
|
10
|
1
|
I-
|
100
|
10
|
0,1
|
As(V)
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Bi(III)
|
0,05
|
0,5
|
0,5
|
Sb(III)
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Se(IV)
|
0,005
|
0,05
|
0,05
|
Thiết (II) clorua có thể gây nhiễm bẩn thiết
bị nếu sử dụng natri tetrahydroborat sau đó. Do vậy, cần có hệ thống riêng để
khử khi dùng thiếc (II) clorua và dùng natri tetrahydroborat.
Cảnh báo - Thủy ngân và hợp chất của thủy
ngân là rất độc. Hết sức cẩn thận khi xử lý mẫu và dung dịch có hoặc có thể có
thủy ngân.
4. Xác định thủy ngân
sau khi khử với thiếc (II) clorua không làm giàu
4.1. Nguyên tắc
Thủy ngân hóa trị một hoặc hai bị khử thành
dạng nguyên tố bởi thiếc (II) clorua trong môi trường axit. Thủy ngân nguyên tố
sau đó được loại khỏi dung dịch bằng dòng khí trơ hoặc không khí sạch và được
chuyển vào cuvet, theo dạng khí nguyên tử. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 253,7 nm
trong chùm tia phóng xạ của máy đo phổ hấp thụ nguyên tử. Nồng độ được tính
toán dựa trên đường chuẩn.
4.2. Cản trở
CHÚ THÍCH: Xem điều 3.
Nồng độ iodua > 0,1 mg/l gây cản trở cho
phép xác định do tạo phức thủy ngân. Trong trường hợp này, một phương pháp khác
như khử bằng natri tetrahydroborat (xem điều 5) là cần thiết.
Do thế oxy hóa khử của dung dịch thiếc (II)
clorua, các hợp chất thủy ngân vô cơ như thủy ngân sulfua và hợp chất thủy ngân
hữu cơ không được khử hoàn toàn khi không tiến hành phá mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Yêu cầu chung
Tối thiểu, sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích hoặc các thuốc thử có hàm lượng thủy ngân thấp. Nước phải là nước cất
hai lần hoặc có độ tinh khiết tương đương. Hàm lượng thủy ngân trong nước và
thuốc thử phải thấp hơn nồng độ thủy ngân thấp nhất phân tích được.
4.3.2. Axit nitric, r(HNO3) = 1,40 g/ml.
4.3.3. Axit sulfuric, r(H2SO4) = 1,84
g/ml.
4.3.4. Axit clohydric, r(HCl) = 1,16 g/ml.
4.3.5. Dung dịch kali permanganat
Hòa tan 50 g kali permanganat (KMnO4),
trong 1000 ml nước.
4.3.6. Dung dịch ổn định
Hòa tan 5 g kali dicromat, K2Cr2O7,
trong 500 ml axit nitric (xem 4.3.2) và pha loãng bằng nước đến 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7. Dung dịch kali peroxydisulfat
Hòa tan 40 g kali peroxydisulfat, K2S2O8,
trong 1000 ml nước.
4.3.8. Dung dịch hydroxylamoni clorua
Hòa tan 10 g hydroxylamoni clorua, NH4OCl,
trong 100 ml nước.
4.3.9. Dung dịch thiếc clorua
Hòa tan 5 g thiếc (II) clorua ngậm hai nước
(SnCl2.2H2O) trong 30 ml axit clohydric (4.3.4); pha
loãng đến 100 ml bằng nước. Đối với hệ thống dòng chảy, sử dụng dung dịch có
nồng độ thấp hơn, ví dụ 0,5 g trong 100 ml. Chuẩn bị dung dịch này trong ngày
dùng từ dung dịch đậm đặc hơn bằng cách pha loãng với nước.
Nếu kết quả mẫu trắng (4.6) cao, loại hết vết
thủy ngân bằng sục khí nitơ đi qua dung dịch trong 30 min.
4.3.10. Dung dịch gốc thủy ngân I, r(Hg) = 100 mg/l
Hòa tan 108,0 mg oxit thủy ngân (II), HgO
trong 10 ml dung dịch ổn định (4.3.6); pha loãng đến 1000 ml bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chuẩn bị dung dịch gốc I từ dung dịch
tiêu chuẩn thủy ngân có bán sẵn trên thị trường. Dung dịch này bền được ít nhất
một năm.
4.3.11. Dung dịch gốc thủy ngân II, r(Hg) = 1 mg/l.
Thêm 10 ml dung dịch ổn định (4.3.6) vào 10
ml dung dịch gốc I (4.3.10) và pha loãng đến 1000 ml bằng nước, 1 ml dung dịch
này có chứa tương ứng 1 µg thủy ngân.
Dung dịch này bền trong khoảng một tuần.
4.3.12. Dung dịch tiêu chuẩn thủy ngân (1), r(Hg) = 100 µg/l
Thêm 10 ml dung dịch ổn định (4.3.6) vào 100
ml dung dịch gốc II (4.3.11) và pha loãng đến 1000 ml bằng nước, 1 ml dung dịch
này có chứa tương ứng với 100 mg thủy ngân.
Chuẩn bị dung dịch này trong ngày dùng.
4.3.13. Dung dịch tiêu chuẩn thủy ngân (2), r(Hg) = 50 µg/l
Thêm 10 ml dung dịch ổn định (4.3.6) vào 50
ml dung dịch gốc II (4.3.11) và pha loãng đến 1000 ml bằng nước, 1 ml dung dịch
này có chứa tương ứng với 50 ng thủy ngân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.14. Dung dịch chuẩn thủy ngân
Chuẩn bị dung dịch chuẩn phù hợp với thể tích
và nồng độ thủy ngân của phép đo dung dịch mẫu như sau:
Ví dụ, đối với khoảng nồng độ từ 0,5 µg/l đến
5 µg/l, tiến hành như sau:
- Dùng pipét hút lần lượt 1 ml; 2 ml; 4 ml; 6
ml; 8 ml và 10 ml dung dịch tiêu chuẩn thủy ngân (2) (4.3.13) vào 6 bình định
mức 100 ml.
- Thêm 1 ml dung dịch ổn định (4.3.6) vào
từng bình định mức 100 ml ở trên.
- Làm đầy đến vạch mức bằng nước và trộn đều.
Các dung dịch chuẩn này có chứa tương ứng 0,5
µg/l; 1 µg/l; 2 µg/l; 3 µg/l; 4 µg/l và 5 µg/l thủy ngân. Các dung dịch này cần
phải được chuẩn bị mới trước mỗi dãy đo. Nếu các phép đo chuẩn phải tiến hành
hai lần thì cần chuẩn bị dãy dung dịch khác.
4.3.15. Dung dịch thuốc thử trắng
Chuẩn bị thể tích dung dịch trắng tương ứng
với dung dịch đo bằng cách thêm 10 ml dung dịch ổn định (4.3.6) cho 1000 ml
nước. Sử dụng cùng qui trình phá mẫu như đối với mẫu (4.6) và thuốc thử trắng
trong mỗi mẻ phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm khoảng 500 ml nước vào 150 ml axit nitric
(4.3.2) và pha loãng đến 1000 ml bằng nước.
4.4. Thiết bị, dụng cụ
4.4.1. Yêu cầu chung
Mọi dụng cụ thủy tinh trước khi dùng phải
được rửa cẩn thận bằng dung dịch axit nitric (4.3.16) và tráng nhiều lần bằng
nước (4.3.1).
4.4.2. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử có hệ thống
monitoring. Máy cần có hệ thống bổ chính nền.
4.4.3. Nguồn bức xạ để xác định thủy
ngân, ví dụ đèn catot rộng hoặc đèn phát xạ không điện cực.
4.4.4. Bộ hấp thụ hơi thủy ngân (xem hình 1) bao
gồm:
- Ngăn hấp thụ gồm có cuvet làm bằng thủy
tinh bosilicat hoặc thạch anh, có đường kính trong khoảng 2 cm, chiều dài ít
nhất 15 cm (phụ thuộc vào thiết bị AAS) có hai đầu làm bằng thạch anh.
- Bơm lưu thông khí (ví dụ bơm màng, bơm nhu
động), công suất 1 l/min đến 2 l/min, với ống bằng nhựa (hệ thống kín) hoặc ống
khí trơ có van giảm áp (hệ thống hở);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình phản ứng bao gồm, ví dụ, bình đáy bằng
dung tích 100 ml, 250 ml hoặc 1000 ml như sơ đồ, có nút nhám thủy tinh, bình
rửa bằng thủy tinh độ xốp 1;
- Nguồn nhiệt của ngăn đo, có thể ngăn cản sự
ngưng tụ nước.
Nhiệt độ của ngăn đo phải không đổi trong
suốt quá trình phân tích.
Hình 1 đưa ra ví dụ về một hệ thống kín.
Chú giải
1 Ngăn hấp thụ, đường kính trong 2 cm; chiều
dài 15 cm.
2 Bơm lưu thông khí, công suất 1 l/min đến 2
l/min.
3 Nút thủy tinh nhám 29/32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Xốp thủy tinh
CHÚ THÍCH 1: Cần chú ý khi chọn vật liệu nhựa
cho bơm và ống dẫn (xem điều 3).
CHÚ THÍCH 2: Có thể thay hệ thống dòng chảy
liên tục bằng hệ thống bơm mẫu. Cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Hình 1 - Bộ xác định
thủy ngân dùng thiết (II) clorua (hệ thống kín)
4.4.5. Bình định mức, dung tích 100 ml, 200
ml và 1000 ml.
4.4.6. Pipet, 1 ml, 5 ml và 10 ml.
CHÚ THÍCH: Ngoài pipet, để thuận lợi hơn dùng
thiết bị phân chia do nguy cơ nhiễm bẩn vết có thể giảm đáng kể.
4.5. Lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 6663-1 (ISO
5667-1), TCVN 5992 (ISO 5667-2) và TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đảm bảo rằng các hình lấy mẫu không chứa
thủy ngân hoặc không làm mất thủy ngân do hấp phụ lên thành bình.
Để hạn chế sự mất thủy ngân do hấp phụ lên
thành bình, ví dụ thêm 10 ml dung dịch ổn định (4.3.6) và làm đầy đến 1000 ml
bằng mẫu.
Kiểm tra xem pH của mẫu đạt khoảng 1 và xuất
hiện mầu vàng cam, điều này cho thấy dư dicromat.
Nếu cần, thêm dung dịch ổn định và đưa hệ số
hiệu chỉnh thể tích phù hợp trong tính toán kết quả.
4.6. Phương pháp phá mẫu bằng kali
permanganat/kali peoxydisulfat
Tiến hành qui trình phá mẫu với thuốc thử ướt
như sau, cách khác, sử dụng một trong những phương pháp phá mẫu được nêu ở Phụ
lục A, B và C nhưng phải kiểm tra hiệu suất các phương pháp đó so với phương
pháp phá mẫu ướt là tương đương nhau.
- Chuyển 100 ml mẫu nước đã ổn định (xem 4.5)
hoặc mẫu có thể tích phù hợp (tối đa 1000 ml) vào bình được làm từ các vật liệu
nêu ở 4.5.
- Thêm cẩn thận 15 ml dung dịch kali
permanganat (4.3.5), 1 ml axit nitric (4.3.2) và 1 ml axit sulfuric (4.3.3).
- Lắc kỹ hỗn hợp sau khi thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt bình được đóng hờ nút vào nguồn nhiệt
hoặc bình cách thủy và phá mẫu ở 95oC trong 2 h.
- Trong suốt quá trình phá mẫu, đảm bảo rằng
lượng kali permanganat luôn đảm bảo là dư. Nếu cần, tăng lượng kali permanganat
thêm vào hoặc bắt đầu với thể tích mẫu ít hơn.
- Để dung dịch nguội đến nhiệt độ phòng.
- Nếu dùng thể tích mẫu khác nhau hoặc thể
tích thuốc thử khác nhau, pha loãng tới thể tích cụ thể.
- Phân tích càng sớm càng tốt.
- Chuẩn bị dung dịch thuốc thử trắng theo
cách giống như đối với mẫu sử dụng thể tích nước (4.3.1) tương ứng với dung
dịch ổn định (4.3.6) thêm vào thay cho mẫu nước.
CHÚ THÍCH: Permanganat có thể gây ảnh hưởng
đối với mẫu trắng. Trong trường hợp này, cần giảm nồng độ permanganat sao cho
hàm lượng chất hữu cơ là thấp hoặc sử dụng phương pháp phá mẫu khác (xem Phụ
lục A, Phụ lục B hoặc Phụ lục C).
4.7. Tiến hành
4.7.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dung dịch thủy ngân được chuẩn theo hướng
dẫn nêu trong 4.6, ngay trước khi đo, thêm vào dung dịch thủy phân (hoặc hơn,
nếu cần) 5 ml dung dịch hydroxylamonium (4.3.8). Thường 5 ml dung dịch
hydroxylamonium clorua là đủ để khử thuốc thử oxy hóa dư và để hòa tan hết kết
tủa oxyt mangan. Nếu sau 30 min, dung dịch chưa được trong thì thêm tiếp
hydroxylamonium clorua.
Nếu một phần mẫu được lấy để phân tích, cần
làm tới một thể tích cụ thể, ví dụ 200 ml.
Chuyển dung dịch đo (dung dịch thủy ngân hoặc
dung dịch đã pha loãng) vào bình phản ứng và nối bình với thiết bị phân tích.
Thêm 2 ml dung dịch thiếc (II) clorua (4.3.9)
cho mỗi 100 ml dung dịch đo.
Nếu thuốc thử được thêm bằng tay, nối bình
phản ứng với thiết bị phân tích ngay sau khi thêm dung dịch thiếc (II) clorua.
Đối với thể tích dung dịch đo lớn hơn (tới
1000 ml), cần tăng thể tích thuốc thử khử tối đa 5 ml.
Trong hệ kín có bơm không khí, cho dòng khí
đi qua bình phản ứng và ngăn hấp thụ ở tốc độ 1 l/min đến 2 l/min, cho tới khi
đạt được sự hấp thụ ổn định.
Trong hệ hở, làm sạch dung dịch đo bằng dòng
khí nén không thủy ngân hoặc khí trơ và đo chiều cao pic hoặc diện tích pic.
Điều chỉnh lưu lượng dòng theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và duy trì lưu lượng này trong suốt phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2. Phân tích bằng phương pháp đường chuẩn
Xây dựng đường chuẩn như sau:
a) Chuẩn bị dung dịch xây dựng đường chuẩn
thủy ngân như mô tả trong 4.3.14.
b) Đo độ hấp thụ của dung dịch xây dựng đường
chuẩn và dung dịch thuốc thử trắng như mô tả trong 4.7.1.
c) Thiết lập công thức đối với đường chuẩn
tuyến tính từ dãy kết quả thu được.
4.7.3. Phân tích bằng phương pháp thêm chuẩn
Việc sử dụng phương pháp thêm chuẩn có thể bổ
chính được sai số do hiệu ứng cản trở, miễn là độ hấp thụ của dung dịch đo đã
thêm chuẩn nằm trong khoảng làm việc tuyến tính. Cần đảm bảo rằng thủy ngân
thêm vào tương ứng với thể tích và hàm lượng thủy ngân dự kiến của mẫu. Đối với
thể tích mẫu 50 ml và hàm lượng thủy ngân dự kiến là 1 µg/l tiến hành như sau:
a) Cho 50 ml dung dịch đo (4.7.1) vào bốn
bình phản ứng 100 ml;
b) Thêm cho ba bình lần lượt 0,5 ml; 1,0 ml;
1,0 ml hoặc 1,5 ml dung dịch thủy ngân tiêu chuẩn (1) (4.3.12). Dung dịch đã
thêm chuẩn tương ứng với 1 µg/l; 2 µg/l và 3 µg/l thủy ngân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với dung dịch trắng (4.3.15), cũng
tiến hành theo cùng qui trình như đối với mẫu nước.
4.8. Tính toán
4.8.1. Tính toán bằng đường chuẩn
Tính nồng độ thủy ngân dùng công thức sau:
Trong đó
r
là nồng độ thủy ngân trong mẫu, tính bằng microgam trên lít;
A là độ hấp thụ của độ hấp thụ tổng hợp của
mẫu nước;
As là độ hấp thụ của độ hấp thụ
tổng hợp của dung dịch thử mẫu trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vp là thể tích của mẫu đã dùng để
chuẩn bị dung dịch đo, tính bằng mililit;
VM là thể tích của dung dịch đo,
tính bằng mililit.
4.8.2. Tính toán đối với phương pháp thêm
chuẩn
Lập đường chuẩn dùng độ hấp thụ đo được của
dung dịch đo đã thêm chuẩn (4.7.3). Dung dịch đối chứng được chuẩn bị bằng cách
thêm mẫu vào dung dịch tiêu chuẩn và kể cả bước thêm nồng độ thủy ngân.
Ghi lại nồng độ của dung dịch mẫu bằng cách ngoại
suy từ đường chuẩn với độ hấp thụ A = 0. Xác định tương tự nồng độ thủy ngân
của dung dịch trắng và trừ đi các kết quả thu được đối với mẫu. Cách khác, tiến
hành đánh giá bằng hồi qui tuyến tính.
Cần tính toán hệ số pha loãng khi cần thiết.
4.9. Thể hiện kết quả
Báo cáo kết quả theo microgam trên lít và làm
tròn chính xác đến 0,1 µg/l.
VÍ DỤ: Thủy ngân (Hg) 0,7 µg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần phải viện dẫn tiêu
chuẩn này và bao gồm những thông tin sau:
a) Nhận dạng đầy đủ mẫu nước;
b) Kết quả trình bày như 4.9;
c) Xử lý sơ bộ mẫu và phương pháp phá mẫu;
d) Tất cả các chi tiết khác với phương pháp
này và mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
5. Xác định thủy ngân
bằng khử natri tetrahydroborat, không làm giàu mẫu
5.1. Nguyên tắc
Thủy ngân hóa trị một hoặc hai được khử về
dạng nguyên tố bằng natri tetrahydroborat trong môi trường axit. Thủy ngân
nguyên tố sau đó được loại khỏi dung dịch bằng dòng khí trơ, dưới dạng khí
nguyên tử và cùng hydro được giải phóng, sau đó vào cuvet. Độ hấp thụ được đo ở
bước sóng 253,7 nm trong chùm bức xạ của máy hấp thụ nguyên tử. Nồng độ được
tính toán dựa vào đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem điều 3.
Nồng độ niken > 1 mg/l và nồng độ bạc >
0,1 mg/l trong dung dịch đo gây cản trở với việc xác định thủy ngân. Dung dịch
sắt (III), niken tới 500 mg/l và bạc tới 10 mg/l có mặt trong axit clohydric đã
pha loãng với nước tỉ lệ 1:1 không gây cản trở.
5.3. Thuốc thử
Ngoài các thuốc thử đã liệt kê trong 4.3, trừ
dung dịch thiếc (II) clorua, các dung dịch sau được yêu cầu
5.3.1. Dung dịch natri tetrahydroborat
Hòa tan 3 g natri tetrahydroborat, NaBH4
và 1 g natri hydroxit, NaOH vào một lượng ít nước. Pha loãng bằng nước tới 100
ml và lọc qua giấy lọc.
Dung dịch này chỉ bền trong vài ngày.
Trong hệ thống dòng chảy liên tục, có thể sử
dụng nồng độ thấp hơn, ví dụ 0,02 g natri tetrahydroborat và 0,03 g natri
hydroxyt trong 100 ml nước.
Chuẩn bị dung dịch này trong ngày dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 14 g sắt (III) nitrat ngậm chín nước,
Fe(NO)3.9H2O trong nước và pha loãng đến 100 ml bằng
nước.
Chuẩn bị dung dịch hàng ngày.
5.4. Thiết bị, dụng cụ
5.4.1. Thiết bị chiết
Phương pháp này sinh ra thể tích lớn hydro.
Do vậy, cần có thiết bị này để loại bỏ hydro.
5.4.2. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) có hệ thống
monitoring thích hợp. Nên có hệ thống hiệu chỉnh nền.
5.4.3. Nguồn bức xạ để xác định thủy
ngân, ví dụ đèn catôt rỗng hoặc đèn phát xạ không điện cực.
5.4.4. Bộ xác định thủy ngân, bao gồm:
- Ngăn hấp thụ gồm cuvet làm bằng thủy tinh
bosilicat hoặc thạch anh, đường kính trong khoảng 2 cm, chiều dài ít nhất 15 cm
(phụ thuộc vào thiết bị AAS) có hai đầu làm bằng thạch anh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu lượng kế có ống dẫn bằng nhựa;
- Bình phản ứng ví dụ bình đáy tròn hai cổ
dung tích 100 ml hoặc 250 ml, có nút thủy tinh 29/32, bình rửa và ống để dẫn
khí;
- Nguồn nhiệt do ngăn đo, có khả năng ngăn
cản ngưng tự nước.
Nhiệt độ của ngăn đo phải giống như trong
phân tích.
Hình 2 nêu ra ví dụ về một hệ thống hở.
CHÚ THÍCH 1: Cần chú ý khi chọn vật liệu nhựa
cho bơm và ống dẫn (xem điều 3).
CHÚ THÍCH 2: Có thể thay hệ thống dòng liên
tục bằng hệ thống bơm mẫu. Cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Dung dịch NaBH4
3 Khí trơ
4 Lưu lượng kế
5 Bình phản ứng, hai cổ, đáy tròn, 100 ml
hoặc 200 ml
Hình 2 - Bộ xác định
thủy ngân với natri tetrahydroborat (hệ thống hở)
5.5. Lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu
Tiến hành theo qui trình nêu trong 4.5.
5.6. Phương pháp phá mẫu
Tiến hành theo quy trình nêu trong 4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1. Bước chuẩn bị
a) Trước khi bắt đầu qui trình đo, cài đặt
các thông số của máy (xem 5.4.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất và đặt ngăn
hấp thụ vào máy.
b) Nếu dung dịch phá mẫu được chuẩn bị theo
hướng dẫn nếu trong 4.6, ngay trước khi đo thêm vào dung dịch phá mẫu 5 ml
(hoặc hơn, nếu cần) dung dịch hydroxylamonium clorua (4.3.8). Thông thường 5 ml
dung dịch hydroxylamonium clorua là đủ để khử lượng thuốc thử oxy hóa còn dư và
để hòa tan kết tủa oxit mangan. Nếu sau 30 min dung dịch không được trong, thêm
tiếp dung dịch hydroxylamonium clorua.
c) Nếu lượng mẫu nhỏ được lấy để phân tích,
pha loãng dung dịch mẫu đến thể tích quy định, ví dụ 200 ml.
d) Thêm 0,5 ml axit clohydric (4.3.4) cho 10
ml dung dịch đo vào bình phản ứng.
e) Chuyển dung dịch đo (dung dịch phá mẫu
hoặc phần mẫu pha loãng) vào bình phản ứng và nối bình với máy phân tích (xem
hình 2).
f) Đối với 10 ml dung dịch đo, thêm 2,5 ml
dung dịch natri tetrahydroborat (5.3.1).
Đối với 50 ml dung dịch đo, thêm 7,5 ml dung
dịch natri tetrahydroborat.
g) Nếu dùng dòng khí trơ, chuyển thủy ngân
vào ngăn hấp thụ. Điều chỉnh lưu lượng dòng theo hướng dẫn của nhà sản xuất và
duy trì lưu lượng dòng trong suốt quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Đo dung dịch chuẩn (4.3.14) và dung dịch
trắng (4.3.15) theo đúng qui trình như đối với mẫu nước.
5.7.2. Phân tích dùng phương pháp đường chuẩn
Tiến hành theo qui trình nêu trong 4.7.2.
5.7.3. Phân tích dùng phương pháp thêm chuẩn
vào dung dịch chuẩn
Tiến hành theo qui trình nêu trong 4.7.3.
5.8. Tính toán
Tiến hành theo qui trình nêu trong 4.8.
5.9. Thể hiện kết quả
Tiến hành theo qui trình nêu trong 4.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo qui trình nêu trong 4.10.
6. Dữ liệu độ chụm
Phép thử liên phòng thí nghiệm được tiến hành
ở Đức vào tháng 1 năm 1996. Kết quả được đưa ra trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dữ liệu độ
chụm
Tất cả các phòng thí nghiệm
Mẫu
L
n
NAP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thực
µg/l
µg/l
sR
µg/l
VCR
%
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VCr
%
Hiệu suất
%
A
21
62
9
0,891
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2500
30,1
0,1310
15,8
101,5
B
20
59
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,459
0,3918
26,9
0,1855
12,7
99,0
C
21
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,732
5,799
1,3745
23,7
0,5746
9,9
101,2
Khử với thiếc (II) clorua
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
NAP
%
Giá trị thực
µg/l
µg/l
sR
µg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
sr
µg/l
VCr
%
Hiệu suất
%
A
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0,819
0,737
0,2165
29,4
0,0729
9,9
90,0
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
14
1,474
1,335
0,3800
28,5
0,1949
14,6
90,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
37
14
5,732
5,588
0,8359
15,0
0,2359
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử với natri tetrahydroborat
Mẫu
L
n
NAP
%
Giá trị thực
µg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
µg/l
VCR
%
sr
µg/l
VCr
%
Hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
8
22
0
0,819
0,991
0,2424
24,5
0,1932
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121,0
B
7
21
13
1,474
1,68
0,3339
19,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,1
114,0
C
8
23
0
5,732
6,51
1,3047
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2811
4,3
113,6
Mẫu A: nước uống;
Mẫu B: nước mặt;
Mẫu C: nước thải;
L là số phòng thí nghiệm;
n là số giá trị;
NAP là tỷ lệ phần trăm bị loại bỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
là độ lệch chuẩn tái lập;
VCR là hệ số biến thiên tái lập;
sr
là độ lệch chuẩn lặp lại;
VCr là hệ số biến thiên lặp lại.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP PHÁ MẪU BẰNG SIÊU ÂM
A.1. Thiết bị bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Bình phá mẫu bằng thủy tinh bosilicat
hoặc nhựa (ví
dụ polysunfon) có nút, để phá mẫu siêu âm.
A.2. Phá mẫu
Chuyển 100 ml mẫu nước, đã được ổn định theo
4.5, hoặc thể tích mẫu nhỏ hơn vào bình phá mẫu.
Cẩn thận thêm 1 ml dung dịch kali permanganat
(4.3.5), 1 ml axit nitric, 1 ml axit sulfuric (4.3.3) và 2 ml kali
peroxodisulfat (4.3.7).
Lắc kỹ sau khi thêm.
Đậy chặt nút bình phản ứng và đặt bình vào lò
siêu âm ở 50 oC trong 30 min.
Để dung dịch nguội đến nhiệt độ phòng.
Nếu dùng lượng mẫu và thuốc thử khác nhau,
pha loãng dung dịch phá mẫu tới thể tích cụ thể.
Phân tích các dung dịch phá mẫu này càng sớm
càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP PHÁ MẪU DÙNG NỒI HẤP
B.1. Thiết bị bổ sung
B.1.1. Chai phá mẫu, dung tích 100 ml, làm
bằng thủy tinh pyrex không mầu có nắp vít bằng polypropylen hoặc nút phù hợp.
Chai và nút chịu được nhiệt độ 120 oC và áp suất 200 kPa.
B.1.2. Nồi hấp phù hợp với chai phá mẫu
Tính chống chịu nhiệt độ và áp suất của nồi
hấp ít nhất cần phải bằng với nhiệt độ của chai vô cơ. Nồi hấp cần có kim thoát
khí, van khử trùng có thể điều chỉnh cho thiết bị đo áp suất và cài đặt nhiệt
độ. Nồi hấp cũng cần có thiết bị nhiệt hoặc đĩa nhiệt có bộ phận điều chỉnh.
B.2. Phá mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ml axit nitric (4.3.2).
Đóng chặt nút chai và đặt chai vào nồi hấp.
Đun nóng ở 120 oC trong 30 min
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Để nguội đến nhiệt độ phòng, và để cho chất
không tan kết tủa và dùng chất lỏng trong để phân tích. Lọc qua màng lọc 0,45
µm hoặc ly tâm mẫu sau khi phá mẫu.
Nếu dùng thể tích mẫu và thuốc thử khác, thì
pha loãng mẫu đến thể tích cụ thể.
Phân tích dung dịch đã phá mẫu càng sớm càng
tốt.
Chuẩn bị dung dịch trắng theo đúng qui trình,
nhưng dùng lượng nước tương đương (4.3.1) với dung dịch ổn định (4.3.6) thay
cho mẫu nước.
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG
PHÁP PHÁ MẪU DÙNG LÒ VI SÓNG
C.1. Thuốc thử bổ sung
C.1.1. Axit clohydric, r(HCl) = 1,19 g/m.
C.2. Thiết bị bổ sung
C.2.1. Lò vi sóng, có bộ phận đặt chương
trình năng lượng sao cho năng lượng có thể phân bố đều cho mẫu.
CHÚ THÍCH: Lò vi sóng phải chịu được ăn mòn
và thông gió tốt, sao cho hơi axit bị hút vào bộ phận hút hơi. Tất cả các thiết
bị điện tử phải được bảo vệ khỏi sự ăn mòn trong khi vận hành hệ thống một cách
an toàn.
C.2.2. Bình nhựa, dung tích 100 ml,
tổng thể tích xấp xỉ 140 ml, làm bằng polytetrafloetan (PTFE) hoặc perfloalkoxy
(PFA), có trang bị van giảm áp/trợ giúp có khả năng chịu được áp suất khoảng 1
000 kPa.
CHÚ THÍCH: Cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn
của nhà sản xuất.
C.3. Tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 8 ml axit nitric (4.3.2) và 24 ml axit
clohydric (C.1).
Lắc tròn và để yên ít nhất trong 5 min.
Đóng chặt nút bình và đặt chai vào lò vi
sóng.
Bật lò theo qui trình điều chỉnh qui định
trong C.4.
Lấy bình ra khỏi lò và để nguội đến nhiệt độ
phòng. Làm thông gió để giảm áp quá cao (hộp chứa hơi).
Nếu dùng thể tích mẫu và thuốc thử khác, thì
pha loãng mẫu đến thể tích qui định.
Phân tích dung dịch đã phá mẫu càng sớm càng
tốt.
Chuẩn bị dung dịch trắng theo đúng qui trình,
nhưng dùng lượng nước tương đương (4.3.1) với dung dịch ổn định (4.3.6) thay
cho mẫu nước.
C.4. Điều chỉnh lò vi sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò vi sóng phải được điều chỉnh định kỳ. Việc
điều chỉnh lò vi sóng phụ thuộc vào hệ thống điện tử mà nhà sản xuất lắp đặt.
Nếu lò vi sóng có năng lượng cung cấp phụ thuộc tuyến tính với thang điều chỉnh
thì có thể hiệu chuẩn ở hai mức cài đặt (ví dụ 40% và 100% năng lượng). Tuy
nhiên, nên điều chỉnh ở nhiều mức năng lượng để thiết lập được độ tuyến tính.
Nếu thang cài đặt không phụ thuộc trực tiếp
với năng lượng cung cấp, thì cần điều chỉnh ở nhiều mức năng lượng. Cần phải
tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất.