Nguyên
tố
|
Phương
pháp A
(AAS
ngọn lửa)
|
Phương
pháp B
(AAS
nhiệt điện)
|
Cadimi
|
>
2
|
<
2
|
Crom
|
>
12
|
<
12
|
Coban
|
>
12
|
<
12
|
Đồng
|
>
5
|
<
5
|
Chì
|
>
15
|
<
15
|
Mangan
|
>
2
|
<
2
|
Niken
|
>
12
|
<
12
|
Kẽm
|
>
2
|
<
2
|
CHÚ THÍCH 1 Những giới
hạn chỉ thị nêu trong bảng 1 phù hợp với thiết bị và kỹ thuật hiện có tại thời
điểm công bố tiêu chuẩn này. Những cải tiến kỹ thuật có thể làm thay đổi tình
hình này trong tương lai.
CHÚ THÍCH 2 Tiêu chuẩn
này đặc biệt nói về sự sử dụng phổ hấp thụ nguyên tử. Những người sử dụng tiêu
chuẩn này nên vận hành phòng thí nghiệm của mình theo những thủ tục kiểm soát
chất lượng đã được chấp nhận. Những vật liệu chuẩn đã được xác nhận (CRM) phải
được dùng để xác định số lượng các nguyên tố tương ứng trong mẫu chuẩn phòng
thí nghiệm. Cần sử dụng những mẫu chuẩn phòng thí nghiệm để kiểm soát chất lượng
hàng ngày những qui trình đã nêu trong tiêu chuẩn này. Những kết quả cần thiết
lập thành các đồ thị kiểm tra đối với mỗi nguyên tố trong phòng thí nghiệm.
Không chấp nhận kết quả nếu nằm ngoài giới hạn đã được lựa chọn của đường chuẩn.
Qui trình kiểm soát chất lượng dựa trên kỹ thuật thống kê được chấp nhận rộng
rãi cần được sử dụng để thiết lập từng giới hạn, như vậy để đảm bảo rằng chúng ổn
định và không bị “trôi” trong dài hạn. Những vật liệu chuẩn đã được xác nhận phải
được sử dụng thường xuyên để duy trì tính đồng bộ của các mẫu chuẩn phòng thí
nghiệm và qua đó duy trì hệ thống kiểm soát chất lượng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 4851 : 1989 (ISO
3696 : 1987) Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích.
TCVN 6649 : 2000 (ISO
11466 : 1994) Chất lượng đất – Chiết các nguyên tố vết tan trong cường thủy.
TCVN 6910-1 : 2001
(ISO 5725-1 : 1994) Phần 1: Độ đúng (Độ xác thực và độ chính xác) của các
phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Những nguyên tắc chung và định nghĩa.
TCVN 5963 : 1995 (ISO
11465 : 1993) Chất lượng đất – Xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở
khối lượng. Phương pháp khối lượng.
3. Phương pháp A –
Xác định cadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan, niken và kẽm bằng phép phân
tích phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này dựa
trên phép đo phổ hấp thụ nguyên tử của nồng độ nguyên tố trong dịch chiết mẫu bằng
cường thủy được chuẩn bị theo TCVN 6649 (ISO 11466), sử dụng các điều kiện thiết
bị nêu trong bảng 2.
Bảng
2 – Những điều kiện phân tích chung cho phép phân tích phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa
Nguyên
tố
Bước
sóng
(nm)
Loại
ngọn lửa
Lantan
clorua
Cản
trở chính
Hiệu
chỉnh nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,8
Không khí oxi
hóa/axêtylen
Không
Fe
Dơteri
Crom
357,9
Không khí khử/axetylen
hoặc axêtylen/NO2
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe,
Al
Ca,
Mg
Halogen
Coban
240,7
Không khí oxy
hóa/axêtylen
Không
Dơteri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324,8
Không khí oxy
hóa/axêtylen
Không
Dơteri
Chì
217,0
Không khí oxy
hóa/axêtylen
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dơteri
Mangan
279,5
Không khí oxy
hóa/axêtylen hoặc axêtylen/N2O
Có
Không
Fe,
Si
Dơteri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
232,0
Không khí oxy
hóa/axêtylen
không
Fe
Dơteri
Kẽm
213,9
Không khí oxy
hóa/axêtylen
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dơteri
CHÚ THÍCH – Bước sóng
đã đưa ra là nhạy nhất. Nếu dùng ngọn lửa nitơ oxit để xác định crôm và mangan
thì nói chung những cản trở sẽ được giảm xuống. Người sử dụng cần biết rằng những
biến đổi nhỏ về tỉ số thể tích khí cũng có thể ảnh hưởng đáng kể đến cường độ của
tín hiệu phân tích và cũng có thể làm biến đổi độ tuyến tính của những kết quả
do thiết bị cung cấp. Cả sự khác nhau về cường độ axit, do có sự khác nhau chút
ít khi phá mẫu cũng có thể ảnh hưởng đến một số nguyên tố với một số máy đo đặc
biệt là khi không sử dụng hiệu chỉnh nền. Vì vậy, những người sử dụng phải tự
thành thạo với tính năng kỹ thuật của thiết bị.
3.2 Thuốc thử
Tất cả thuốc thử phải
là loại tinh khiết phân tích. Sử dụng nước khử ion hoặc nước cất từ thiết bị
hoàn toàn bằng thủy tinh, phù hợp với loại 2 của TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696).
Nước dùng để xác định
mẫu trắng và để chuẩn bị các thuốc thử, các dung dịch tiêu chuẩn phải có nồng độ
nguyên tố cần xác định không đáng kể so với nồng độ thấp nhất của nguyên tố này
trong dung dịch mẫu.
3.2.1 Axit clohydric 37
%:
khối lượng riêng ρ ~ 1,18 g/ml
Phải sử dụng axit
clohidric cùng mẻ trong suốt quá trình thử.
3.2.2 Axit nitric
65%: khối
lượng riêng ρ ~ 1,42 g/ml.
Phải sử dụng axit
nitric cùng mẻ trong suốt quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 250 ml axit
nitric (3.2.2) vào 500 ml nước trong bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch
mức.
3.2.4 Axit sunfuric,
98 %: khối
lượng riêng ρ ~ 1,84 g/ml.
Phải sử dụng axit
sunfuric cùng mẻ trong suốt quá trình thử.
3.2.5 Axit sunfuric pha loãng 1+9 (V/V)
Thêm từ từ 100 ml
axit sunfuric (3.2.4) vừa xoay bình hoặc khuấy (dùng que khuấy từ) vào 700 ml
nước trong bình định mức 1000 ml, trộn đều, làm nguội và cho thêm nước đến vạch
mức.
3.2.6 Dung dịch
lantan clorua, 37
g/l lantan
Hòa tan 100 g lantan
(III) clorua, LaCl3.7H2O, trong 700 ml nước. Chuyển định
lượng toàn bộ dung dịch thu được vào bình định mức 1000 ml và làm đầy đến vạch
mức bằng nước.
3.2.7 Dung dịch trắng
không có lantan – dùng để hiệu chuẩn
Pha loãng 210 ml axit
clohidric (3.2.1) và 70 ml axit nitric (3.2.2) bằng 500 ml nước trong bình định
mức 1000 ml và cho thêm nước đến vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 210 ml axit
clohidric (3.2.1) và 70 ml axit nitric (3.2.2) bằng 500 ml nước trong bình định
mức 1000 ml. Thêm vào 100 ml dung dịch lantan clorua (3.2.6) và cho thêm nước đến
vạch mức.
3.2.9 Axêtôn
3.3 Chuẩn bị các dung
dịch gốc và dung dịch tiêu chuẩn của các nguyên tố riêng biệt
Dung dịch gốc của tất
cả các nguyên tố cần phải được thay thế tối đa sau một năm, nhưng dung dịch chuẩn
cần phải chuẩn bị mới ít nhất là hàng tháng. Nếu những dung dịch gốc được chuẩn
bị trực tiếp từ kim loại thì cần chú ý đảm bảo rằng, kim loại được sử dụng
không có lớp oxit bề mặt. Có thể sử dụng những dung dịch kim loại gốc có sẵn
trên thị trường nhưng phải được kiểm tra bằng những phương pháp phòng thí nghiệm
thích hợp đáp ứng với thực hành phòng thí nghiệm được công nhận. Biên bản về số
liệu của mỗi lần kiểm tra phải được lưu trữ.
3.3.1 Các dung dịch
cadimi
CẢNH BÁO – Cadimi là
chất độc mạnh. Các biện pháp an toàn phải được áp dụng để tránh tiếp xúc vào miệng
và hệ tiêu hóa.
3.3.1.1 Cadimi, dung dịch gốc tương ứng
với nồng độ cadimi 1000 mg/l
Cân 1,0000 g cadimi
kim loại (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5%) chính xác đến ± 0,0002 g và hòa tan
lượng cân đó bằng 40 ml axit nitric (3.2.3) trong cốc đun thủy tinh 250 ml có đậy
nắp. Sau đó thêm vào 100 ml nước. Đun sôi đến bốc khói nitơ oxit, làm nguội,
chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.1.2 Cadimi, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ cadimi 20 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Dung dịch crom
3.3.2.1 Crom, dung dịch gốc tương ứng
với nồng độ crom 1000 mg/l.
Hòa tan 2,8290 g ±
0,0002 g kali dicromat. K2Cr2O7 đã sấy khô ở
130 °C trong 24 h, trong 40 ml nước trong cốc thủy tinh 400 ml có nắp đậy. Thêm
vào 5 ml axit sunfuric (3.2.4) làm lạnh, chuyển vào bình định mức 1000 ml và
thêm nước đến vạch mức.
3.3.2.2 Crom, dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với nồng độ crom 20 mg/l
Lấy bằng pipet 20,00
ml dung dịch crom gốc (3.3.2.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm vào 20 ml
axit nitric (3.2.3) và thêm nước đến vạch mức.
3.3.3 Dung dịch coban
3.3.3.1 Coban, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ coban 1000 mg/l
Cân 1,0000 g coban kim
loại (độ tinh khiết tối thiểu 99,5 %) chính xác đến ± 0,0002 g rồi hòa tan lượng
cân đó bằng 10 ml axit nitric (3.2.3) và 10 ml axit clohidric (3.2.1) trong cốc
đun thủy tinh 250 ml có đậy nắp. Sau đó thêm vào 100 ml nước, đun sôi đến bốc
khói nitơ oxit, làm nguội rồi chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến
vạch mức.
3.3.3.2 Coban, dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với nồng độ coban 20 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4 Dung dịch đồng
3.3.4.1 Đồng, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ đồng 1000 mg/l
Cân 1,0000 g đồng kim
loại (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5 %) chính xác đến ± 0,0002 g rồi hòa tan
lượng cân đó bằng 40 ml axit nitric (3.2.3) trong cốc đun thủy tinh 250 ml có nắp
đậy. Sau đó thêm 100 ml nước, đun sôi đến bốc khói nitơ oxit, làm nguội, chuyển
vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.4.2 Đồng, dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với nồng độ đồng 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch đồng gốc (3.3.4.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm vào 20 ml
axit nitric (3.2.3) và thêm nước đến vạch mức.
3.3.5 Dung dịch chì
3.3.5.1 Chì, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ chì 1000 mg/l
Cân 1,0000 g chì kim
loại (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5 %) với độ chính xác ± 0,0002 g rồi hòa
tan lượng cân đó bằng 40 ml axit nitric (3.2.3) trong cốc thủy tinh 250 ml có nắp
đậy. Sau đó thêm vào 100 ml nước, đun sôi đến bốc khói nitơ oxit, làm nguội,
chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.5.2 Chì, dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với nồng độ chì 20 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6 Dung dịch
mangan
3.3.6.1 Mangan, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ mangan 1000 mg/l.
Làm sạch mangan kim
loại bằng cách cho vài gam mangan điện phân (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5 %)
vào cốc đun thủy tinh 250 ml có chứa khoảng 150 ml axit sunfuric loãng (3.2.5).
Khuấy và để cho mangan lắng xuống trong vài phút. Gạn, rửa vài lần bằng nước và
cuối cùng rửa bằng axêtôn (3.2.9). Gạn axêtôn dư, làm khô kim loại trong 2 min ở
105 °C và để nguội trong bình hút ẩm.
Cân 1,0000 g mangan
kim loại đã được làm sạch như vậy chính xác đến ± 0,0002 g rồi hòa tan lượng
cân đó bằng 20 ml axit clohidric (3.2.1) và 20 ml axit nitric (3.2.3) trong cốc
đun thủy tinh 250 ml có nắp đậy. Sau đó thêm 100 ml nước, đun sôi đến bốc khói
nitơ oxit, làm nguội, chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.6.2 Mangan, dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với nồng độ mangan 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch gốc mangan (3.3.6.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml
axit nitric (3.2.3) và thêm nước đến vạch mức.
3.3.7 Dung dịch niken
3.3.7.1 Niken, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ niken 1000 mg/l
Cân 1,0000 g niken
kim loại (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5 %) chính xác đến ± 0,0002 g rồi hòa
tan lượng cân đó bằng 10 ml axit clohidric (3.2.1) và 10 ml axit nitric (3.2.3)
trong cốc thủy tinh 250 ml có nắp đậy. Sau đó thêm vào 100 ml nước đun sôi đến
bốc nitơ oxit, làm nguội, chuyển vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch
mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch gốc niken (3.3.7.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit
nitric (3.2.3) và thêm nước đến vạch mức.
3.3.8 Dung dịch kẽm
3.3.8.1 Kẽm, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ kẽm 1000 mg/l
Cân 1,0000 g kẽm kim
loại (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5 %) chính xác đến ± 0,0002 g rồi hòa tan
lượng cân đó bằng 40 ml axit nitric (3.2.3) trong cốc thủy tinh 250 ml có nắp đậy.
Sau đó thêm vào 100 ml nước, đun sôi đến bốc nitơ oxit, làm nguội, chuyển vào
bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
3.3.8.2 Kẽm, dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với nồng độ kẽm 20 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch gốc kẽm (3.3.8.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit
nitric (3.2.3) và thêm nước đến vạch mức.
3.4 Thiết bị, dụng cụ
3.4.1 Các thiết bị
phòng thí nghiệm thông thường
Tất cả các bình thủy
tinh phải được làm sạch cẩn thận trước khi xác định nguyên tố vết ví dụ bằng
cách ngâm trong dung dịch axit nitric 5 % (V/V) trong ít nhất là 6 h và sau đó
súc rửa bằng nước trước khi dùng. Axit nitric phải được thay thế hàng tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2 Máy quang phổ hấp
thụ nguyên tử
Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử phải được trang bị: một đèn catốt rỗng hoặc một đèn phóng điện không
điện cực phù hợp với nguyên tố (theo kiến nghị hiện hành về đèn của nhà sản xuất
máy), một hệ thống hiệu chỉnh nền, một đèn đốt thích hợp với ngọn lửa không
khí/axêtylen hoặc nitơ oxit/axêtylen (vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất
máy). Việc hiệu chỉnh nền bằng đèn đơteri là qui định kỹ thuật tối thiểu được
chấp nhận cho hiệu chỉnh nền để đo bước sóng thấp hơn 350 nm và một đèn halogen
để đo bước sóng trên 350 nm. Những hệ khác (như phân cực Zeeman, Smith –
Hleftje) cũng được chấp nhận là như nhau và trong những tình huống nhất định có
thể tốt hơn.
CẢNH BÁO – Phải tuân
thủ nghiêm chỉnh những khuyến cáo về an toàn của nhà sản xuất máy khi sử dụng
những ngọn lửa đó.
3.5 Cách tiến hành
3.5.1 Mẫu thử
Sử dụng dịch chiết đất
bằng cường thủy theo TCVN 6649 (ISO 11466).
3.5.2 Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng
ở cùng thời điểm với phép thử dịch chiết bằng cường thủy nhưng sử dụng cát thạch
anh sạch thay cho mẫu đất và theo quy định giống như qui trình đối với đất, sử
dụng cùng một lượng các thuốc thử cũng giống như phép xác định trong đất.
3.5.3 Chuẩn bị các
dung dịch hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3.1 Dung dịch hiệu
chuẩn cadimi
Dùng pipet lấy 1,00
ml; 2,00 ml; 4,00 ml; 6,00 ml; 8,00 ml; 10,00 ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi
(3.3.1.2) cho vào một dãy bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit
clohidric (3.2.1) và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng đến vạch mức bằng nước
và trộn đều.
Các dung dịch này có
nồng độ cadimi tương ứng là 0,2 mg/l; 0,4 mg/l; 0,8 mg/l; 1,2 mg/l; 1,6 mg/l và
2,0 mg/l.
3.5.3.2 Dung dịch hiệu
chuẩn crom
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 20,00 ml; 30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn crom
(3.3.2.2) cho vào một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit
clohidric (3.2.1) và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức
và trộn đều.
Đối với phép đo ngọn
lửa không khí/axêtylen, thêm vào 10 ml dung dịch lantan clorua (3.2.6) trước
khi pha loãng đến vạch mức.
Các dung dịch này có
nồng độ crom tương ứng là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l và 8,0 mg/l.
3.5.3.3 Dung dịch hiệu
chuẩn coban
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 20,00 ml; 30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn coban
(3.3.3.2) cho vào một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit
clohidric (3.2.1) và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức
và trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3.4 Dung dịch hiệu
chuẩn đồng
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 20,00 ml; 30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn đồng
(3.3.4.2) cho vào một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit
clohidric (3.2.1) và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức
và trộn đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ đồng là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l và 8,0
mg/l.
3.5.3.5 Dung dịch hiệu
chuẩn chì
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 20,00 ml; 30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn chì (3.3.5.2)
cho vào một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit clohidric (3.2.1)
và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức và trộn đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ chì là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l và 8,0
mg/l.
3.5.3.6 Dung dịch hiệu
chuẩn mangan
Dùng pipet lấy 2,00
ml; 5,00 ml; 10,00 ml; 20,00 ml; 30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn
mangan (3.3.6.2) cho vào một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml
axit clohidric (3.2.1) và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch
mức và trộn đều.
Đối với phép đo với
ngọn lửa không khí/axêtylen cần thêm vào 10 ml dung dịch lantan clorua (3.2.6)
trước khi pha loãng đến vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3.7 Dung dịch hiệu
chuẩn niken
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 20,00 ml; 30,00 ml và 40,00 ml dung dịch tiêu chuẩn niken
(3.3.7.2) cho vào một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit
clohidric (3.2.1) và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng đến vạch mức bằng nước
và trộn đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ niken là 1,0 mg/l; 2,0 mg/l; 4,0 mg/l; 6,0 mg/l và 8,0
mg/l.
3.5.3.8 Dung dịch hiệu
chuẩn kẽm
Dùng pipet lấy 1,00
ml; 2,00 ml; 4,00 ml; 6,00 ml; 8,00 ml và 10,00 ml dung dịch tiêu chuẩn kẽm
(3.3.8.2) cho vào một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào mỗi bình 21 ml axit
clohidric (3.2.1) và 7 ml axit nitric (3.2.2). Pha loãng bằng nước đến vạch mức
và trộn đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ kẽm là 0,2 mg/l; 0,4 mg/l; 0,8 mg/l; 1,2 mg/l; 1,6 mg/l
và 2,0 mg/l.
3.5.4 Hiệu chuẩn
Đặt máy quang phổ hấp
thụ nguyên tử theo hướng dẫn của nhà sản xuất máy vào bước sóng thích hợp, sử dụng
các điều kiện thích hợp (xem bảng 2) và thao tác hệ thống hiệu chỉnh nền phù hợp.
Hút dung dịch hiệu chuẩn (3.5.3) và tối ưu hóa những điều kiện hút, chiếu cao của
giá đốt và những điều kiện của ngọn lửa. Điều chỉnh tín hiệu của máy tới điểm hấp
thụ “zero” khi đang hút nước.
Hút một dãy các dung
dịch hiệu chuẩn theo trật tự từ dưới lên và dung dịch hiệu chuẩn trắng coi như
“không” (3.2.7 hoặc 3.2.8). Sau khi dừng hơn 10 giây, đọc độ hấp thụ của mỗi
dung dịch ít nhất hai lần và nếu các giá trị rơi vào một khoảng chấp nhận được,
thì lấy giá trị trung bình. Cần phải cẩn thận để đảm bảo rằng độ hấp thụ <
1, thích hợp nhất là không lớn hơn 0,7 khi dùng dung dịch tiêu chuẩn đậm đặc
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Định
nghĩa về khoảng được chấp nhận không phải là phạm vi của tiêu chuẩn này. Tuy vậy,
những người sử dụng cũng cần chú ý chú thích 2 trong điều 1 về các qui trình kiểm
soát chất lượng. Tuy nhiên thì các qui trình này trong phòng thí nghiệm cũng phải
phù hợp với phương pháp, như dựa trên đồ thị kiểm tra, giới hạn tin cậy và sự
phân bố thống kê chuẩn và không chuẩn.
3.5.5 Lập đường chuẩn
Vẽ đồ thị cho từng
nguyên tố với trục hoành theo miligam/lít của các dung dịch hiệu chuẩn [trong
đó loại bỏ số đo của mẫu chuẩn trắng, của dung dịch (3.2.7 hoặc 3.2.8)] và trục
tung theo giá trị hấp thụ tương ứng.
3.6 Xác định phần mẫu
thử
3.6.1 Khái quát
Hút dung dịch thử mẫu
trắng (3.5.2) và mẫu thử (3.5.1) riêng biệt vào ngọn lửa và đo độ hấp thụ đối với
nguyên tố đó. Đọc số đo của các dung dịch ít nhất hai lần và nếu các giá trị
rơi vào trong một dãy được chấp nhận thì lấy trung bình các giá trị (xem chú
thích 2 trong 3.5.4). Sau mỗi phép đo, hút nước và điều chỉnh lại điểm “không”
nếu cần thiết. Nếu nồng độ của nguyên tố trong phần mẫu thử lớn hơn khoảng hiệu
chuẩn thì pha loãng phần mẫu thử bằng dung dịch trắng (3.2.7 hoặc 3.2.8) tương ứng.
Đối với các nguyên tố cụ thể có thể cần phải có sự chú ý riêng biệt (3.6.2).
Với loại mẫu chưa được
xử lý, xác định hàm lượng của mỗi nguyên tố bằng phương pháp thêm chuẩn.
Nếu kết quả phân tích
theo phương pháp thêm chuẩn và đường cong hiệu chuẩn là đồng nhất thì phương
pháp đường chuẩn có thể được áp dụng.
CHÚ THÍCH Nhiệt độ của
các dung dịch chuẩn và dung dịch thử chỉ được khác nhau trong phạm vi 1 °C tại
thời điểm đo phổ hấp thụ nguyên tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2.1 Crom
Đối với phép đo với
ngọn lửa không khí/axêtylen cần thêm 10 ml dung dịch lantan clorua (3.2.6) vào
mẫu trắng, mỗi bình chuẩn và bình mẫu.
CHÚ THÍCH Hiệu suất
chiết crom từ đất bằng cường thủy phụ thuộc nhiều vào bản chất của các hợp chất
crom tồn tại và tín hiệu phân tích chịu ảnh hưởng mạnh của các nguyên tố khác
(xem bảng 2) trong dung dịch chiết.
3.6.2.2 Mangan
Đối với phép đo với
ngọn lửa không khí/axêtylen cần thêm 10 ml dung dịch lantan clorua (3.2.6) vào
mẫu trắng vào mỗi bình chuẩn và bình mẫu.
3.6.2.3 Niken
Đối với bước sóng λ = 232,0 nm cần
chọn độ rộng vạch phổ là 0,2 nm để tách đường phân tích khỏi các đường điều chỉnh
không hấp thụ.
3.7 Tính toán
Bằng cách so sánh với
đồ thị hiệu chuẩn thu được, xác định nồng độ của nguyên tố tương ứng với độ hấp
thụ của mẫu thử (3.5.1) và của dung dịch thử trắng (3.5.2). Tính toán hàm lượng
(w) của nguyên tố M trong mẫu theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
w(M) là
phần khối lượng của nguyên tố M trong mẫu theo miligam trên kilogam.
ρ1 là
nồng độ của nguyên tố tương ứng với độ hấp thụ của phần mẫu thử (3.5.1), tính bằng
miligam trên lít;
ρ0 là
nồng độ của nguyên tố tương ứng với độ hấp thụ của dung dịch thử trắng (3.5.2),
tính bằng miligam trên lít;
f là hệ số
pha loãng của lượng thử đã được pha loãng (3.5.1) nếu có sử dụng.
V là thể
tích, của phần thử được lấy để phân tích 0,1 lít theo TCVN 6649 (ISO 11466),
tính bằng lít;
m là khối lượng
của mẫu đã hiệu chỉnh hàm lượng nước theo TCVN 6648 (ISO 11465) và xử lý theo
TCVN 6649 (ISO 11466), tính bằng kilogam.
3.8 Độ chính xác
Phép thử liên phòng
thí nghiệm đã cho những số liệu trong phụ lục A, bảng A.1. Độ lặp lại và độ tái
lập đã được tính toán theo TCVN 6910 (ISO 5725 – 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
được báo cáo về kết quả cần phải phản ánh kết quả của các biện pháp kiểm soát
chất lượng đo và kết hợp sự sai khác giữa các lần đọc đối với mẫu. Nói chung,
không biểu diễn độ chính xác với quá hai con số có nghĩa. Việc làm tròn các giá
trị sẽ phụ thuộc vào kết quả thống kê của quá trình kiểm soát chất lượng đã nói
ở trên và yêu cầu của phép phân tích.
Ví dụ: w (Cd) = 8,5
mg/kg
w (Cd) =
12 mg/kg
3.10 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải
bao gồm những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
b) Viện dẫn phương
pháp được sử dụng;
c) Đặc điểm nhận dạng
đầy đủ của mẫu;
d) Kết quả xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phương pháp B –
Xác định cadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan, niken và kẽm bằng phương pháp
phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
4.1 Nguyên tắc
Trong phương pháp
phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa, một phần mẫu riêng biệt
được đưa vào một ống graphit (có một số loại ống), ống này được nung lên đến
trên 2800 °C rất nhanh và được kiểm soát. Bằng cách nâng nhiệt độ từng bước,
các quá trình làm khô, phân hủy nhiệt của nền và phân tách nhiệt thành các
nguyên tử tự do xảy ra. Ở những điều kiện tối ưu, đỉnh tín hiệu sẽ nhọn, đối xứng
và có bán chiều rộng hẹp. Đối với hầu hết các nguyên tố, chiều cao của đỉnh tỉ
lệ thuận với nồng độ các nguyên tố trong dung dịch; tuy nhiên đối với một số
nguyên tố nhất định, nên xem xét cả với diện tích đỉnh. Các phép đo được thực
hiện tại các bước sóng đã được dẫn ra ở bảng 3.
CHÚ THÍCH Mặc dù, kỹ
thuật này nêu ra để xác định mangan và kẽm, nhưng người sử dụng tiêu chuẩn này
nên lưu ý rằng, phương pháp ngọn lửa thường phù hợp đối với những nguyên tố
này, vì các nguyên tố mangan và kẽm có ở khắp nơi trong môi trường và thường ở
lượng tương đối lớn.
Bảng
3 – Những điều kiện chung cho phép phân tích phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
Nguyên
tố
Bước
sóng, nm
Những
điều kiện nguyên tử hóa
Các
kỹ thuật hiệu chỉnh nền nên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,8
Nên dùng nền
Zeeman, Dơteri
Crom
357,0
Không cần nền
Zeeman hoặc Smith
Hieftje
Coban
240,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zeeman, Dơteri
Đồng
324,8
Nên dùng nền
Zeeman hoặc Smith
Hieftje là tốt nhất
Chì
217,0
Nên dùng nền
Zeeman, Dơteri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
279,5
Nên dùng nền
Zeeman hoặc Smith
Hieftje là tốt nhất
Niken
232,0
Không cần nền
Zeeman, Dơteri
Kẽm
213,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zeeman, Dơteri
4.2 Các thuốc thử
Xem 3.2.
4.3 Các dung dịch gốc
và dung dịch tiêu chuẩn
Các dung dịch gốc có
nồng độ 1000 mg/l được chuẩn bị như trong 3.3. Các dung dịch này được dùng để
chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn như dưới đây. Các dung dịch gốc sẽ phải được
thay thế tối đa là sau một năm và các dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ 10 mg/l
(bước pha loãng đầu tiên) phải được chuẩn bị mới ít nhất là hàng tháng.
4.3.1 Cadimi, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ cadimi 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch gốc cadimi (3.3.1.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml
dung dịch axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
4.3.1.1 Cadimi, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ cadimi 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi (4.3.1) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml
dung dịch axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch này
được chuẩn bị để dùng trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 5,00
ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi (4.3.1.1) cho vào bình định mức 100 ml. Thêm vào
2 ml dung dịch axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch
này được chuẩn bị để dùng trong ngày.
4.3.2 Crom, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ crom 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch gốc crom (3.3.2.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml dung
dịch axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
4.3.2.1 Crom, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ crom 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch tiêu chuẩn crom (4.3.2) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm vào 10
ml axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và trộn đều. Dung dịch này được
chuẩn bị để dùng trong ngày.
4.3.3 Coban, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ coban 10 mg/l
Dung pipet lấy 10,00
ml dung dịch gốc coban (3.3.3.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit
nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
4.3.3.1 Coban, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ coban 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch gốc coban (4.3.3) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml axit
nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch này được chuẩn bị
để dùng trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch gốc đồng (3.3.4.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit
nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
4.3.4.1 Đồng, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ đồng 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch tiêu chuẩn đồng (4.3.4) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml
axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Dung dịch này được chuẩn
bị để dùng trong ngày.
4.3.5 Các dung dịch
chì, dung
dịch tiêu chuẩn tương ứng với nồng độ chì 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch gốc chì (3.3.5.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit
nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
4.3.5.1 Chì, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ chì 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch tiêu chuẩn chì (4.3.5) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml axit
nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch này được chuẩn bị
để dùng trong ngày.
4.3.6 Mangan, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ mangan 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch gốc mangan (3.3.6.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml
axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch tiêu chuẩn mangan (4.3.6) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml
axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch này được chuẩn
bị để dùng trong ngày.
4.3.7 Niken, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ niken 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch gốc niken (3.3.7.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit
nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
4.3.7.1 Niken, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ niken 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch tiêu chuẩn niken (4.3.7) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml
axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch này được chuẩn
bị để dùng trong ngày.
4.3.8 Kẽm, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ kẽm 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch gốc kẽm (3.3.8.1) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 20 ml axit
nitric (3.2.3), làm đầy đến vạch mức bằng nước và lắc đều.
4.3.8.1 Kẽm, dung dịch tiêu chuẩn
tương ứng với nồng độ kẽm 0,4 mg/l
Dùng pipet lấy 20,00
ml dung dịch tiêu chuẩn kẽm (4.3.8) cho vào bình định mức 500 ml. Thêm 10 ml
axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch này được chuẩn
bị để dùng trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 5,00
ml dung dịch tiêu chuẩn kẽm (4.3.8.1) cho vào bình định mức 100 ml. Thêm 2 ml
axit nitric (3.2.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch này được chuẩn
bị để dùng trong ngày.
4.4 Thiết bị, dụng cụ
4.4.1 Các thiết bị
phòng thí nghiệm thông thường
Tất cả các dụng cụ thủy
tinh hoặc nhựa cần được làm sạch cẩn thận trước khi dùng để xác định nguyên tố
vết, ví dụ ngâm trong dung dịch axit nitric ẩm 5 % (v/v) ít nhất là 6 h sau đó
súc rửa bằng nước trước khi dùng. Axit nitric cần được thay thế hàng tuần.
CHÚ THÍCH Để thuận tiện
cần cất giữ riêng biệt những dụng cụ thủy tinh hoặc nhựa cho những phép xác định
theo tiêu chuẩn này để loại bỏ khả năng bị nhiễm bẫn trong phòng thí nghiệm. Một
cách tương tự, thực hiện bước làm sạch axit vào đêm hôm trước có thể là tiện lợi.
Một số loại nhựa bị axit nitric tác dụng nên cẩn thận trong lựa chọn các dụng cụ
bằng nhựa. Vì phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện có độ nhạy
cao nên cần phải rất cẩn thận làm sạch tất cả các dụng cụ thủy tinh hoặc nhựa
và tránh nhiễm bẩn các dung dịch mẫu, dung dịch chuẩn và dung dịch hiệu chuẩn do
các nguyên vật liệu ngoại lai và bụi không khí trong phòng thí nghiệm.
4.4.2 Máy quang phổ hấp
thụ nguyên tử
Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử được trang bị bộ phận nguyên tử hóa nhiệt điện, đèn catốt rỗng hoặc
đèn phóng điện không điện cực tương ứng với nguyên tố cần xác định và hoạt động
theo chỉ dẫn hiện hành của nhà sản xuất thiết bị, một thiết bị hiệu chỉnh nền tự
động và một máy ghi được máy tính hóa đọc ngoài hoặc một máy ghi tốc độ cao. Sự
hiệu chỉnh nền được sử dụng với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện, qui
định kỹ thuật tối thiểu được chấp nhận (bước sóng dưới 350 nm) là dựa trên
đơteri.
CHÚ THÍCH Hiệu chỉnh
nền đơteri là thích hợp đối với cadimi, kẽm và chì, nếu sự sử dụng đơteri giới
hạn ở hiệu chỉnh nền đối với một số thiết bị không vượt quá khoảng 0,6 đến 0,8
độ hấp thụ. Cần phải hiệu chỉnh nền Smith – Hieftje hoặc Zeeman đối với tất cả
các nguyên tố nếu tín hiệu nền là cao. Để nâng cao tỉ số tín hiệu phân tích
trên tín hiệu nền, nên sử dụng ống graphit với nền phân hủy nhiệt cùng với việc
làm biến đổi nền mầu ví dụ bằng như amonium hidrophosphát (NH4)2HPO4,
paladium khử hoặc các chất khác, tích phân cộng hợp đỉnh đọc ngoài đối với các
mẫu có độ axit cao và nền mẫu lớn. Sự phân hủy nhiệt graphit đã có thêm những
tiến bộ mới chứng tỏ rằng sự chuyển mẫu từ dạng này sang dạng khác thường làm
giảm đáng kể đối với hầu hết các nguyên tố so với graphit không nhiệt phân.
Không nên cho rằng, những công việc bố trí vận hành dụng cụ hàng ngày đã được
nhà sản xuất thiết bị giới thiệu sẽ nhất thiết cho ra được những kết quả tốt nhất
với những qui định phức tạp như trong tiêu chuẩn này. Xây dựng cẩn thận các
chương trình nhiệt độ là rất quan trọng.
4.4.3 Hệ thống tự động
lấy mẫu, có
khả năng lấy các thể tích xác định đến 70 μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Phần mẫu thử
Các mẫu đất cần được
chiết tách bằng cường thủy theo TCVN 6649 (ISO 11466). Để cho dãy đường chuẩn của
phương pháp hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa rất nhạy bao trùm được tất cả các
mẫu và để bảo vệ các ống graphit tránh khỏi độ axit cao nên pha loãng các dung
dịch mẫu theo thể tích 1 + 4 như sau. Dùng pipet lấy 20,00 ml mỗi dung dịch mẫu
cho vào bình định mức 100 ml rồi thêm nước đến vạch mức.
4.5.2 Phép thử trắng
Phép thử trắng được
thực hiện cùng với thử mẫu chiết tách nhưng dùng cát thạch anh sạch thay cho mẫu
đất và theo qui trình giống như qui trình đối với đất, sử dụng cùng một lượng của
tất cả các thuốc thử để xác định.
Để chuẩn bị các dung
dịch thử mẫu trắng, pha loãng 1+4 bằng cách dùng pipet lấy 20,00 ml dung dịch ở
trên cho vào bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch mức.
4.5.3 Điều chế các
dung dịch hiệu chuẩn
Trước mỗi đợt xác định,
cần điều chế từ các dung dịch tiêu chuẩn của mỗi nguyên tố (4.3) cần xác định
ít nhất bốn dung dịch hiệu chuẩn bao trùm cả dãy nồng độ cần xác định dưới đây.
Các dung dịch hiệu chuẩn cần được chuẩn bị trong ngày dùng.
4.5.3.1 Dung dịch trắng
để hiệu chuẩn
Pha loãng 210 ml axit
clohidric (3.2.1) và 70 ml axit nitric (3.2.3) bằng 500 ml nước trong bình định
mức 1000 ml và thêm nước đến vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 20,00 ml
dung dịch trắng (4.5.3.1) bằng nước trong bình định mức 100 ml và thêm nước đến
vạch mức.
4.5.3.3 Dung dịch hiệu
chuẩn cadimi
Dùng pipet lấy 2,00
ml; 5,00 ml; 10,00 ml và 30,00 ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi (4.3.1.2) cho vào
một loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm
nước đến vạch mức rồi lắc đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ cadimi 0,0004 mg/l; 0,001 mg/l; 0,002 mg/l; 0,004 mg/l;
0,006 mg/l.
4.5.3.4 Dung dịch hiệu
chuẩn crom
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 15,00 ml và 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn crom (4.3.2.1) cho vào
một loạt bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước
đến vạch mức rồi lắc đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ crom 0,02 mg/l; 0,04 mg/l; 0,06 mg/l và 0,08 mg/l.
4.5.3.5 Dung dịch hiệu
chuẩn coban
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 20,00 ml va 30,00 ml dung dịch tiêu chuẩn coban (4.3.3.1) cho vào
một loạt bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước
đến vạch mức và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.6 Dung dịch hiệu
chuẩn đồng
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 15,00 ml và 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn đồng (4.3.4.1) cho vào
một loạt bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước
đến vạch mức và lắc đều.
Những dung dịch này
tương ứng với nồng độ đồng 0,02 mg/l, 0,04 mg/l; 0,06 mg/l và 0,08 mg/l.
4.5.3.7 Dung dịch hiệu
chuẩn chì
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 15,00 ml và 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn chì (4.3.5.1) cho vào một
loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước
đến vạch mức và lắc đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ chì 0,02 mg/l; 0,04 mg/l; 0,06 mg/l và 0,08 mg/l.
4.5.3.8 Dung dịch hiệu
chuẩn mangan
Dùng pipet lấy 1,00
ml; 2,00 ml; 5,00 ml và 7,50 ml dung dịch tiêu chuẩn mangan (4.3.6.1) cho vào một
loạt bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước đến
vạch mức và lắc đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ mangan 0,004 mg/l; 0,008 mg/l; 0,02 mg/l và 0,03 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 15,00 ml và 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn niken (4.3.7.1) cho vào
một loạt bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước
đến vạch mức và lắc đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ niken 0,02 mg/l; 0,04 mg/l; 0,06 mg/l và 0,08 mg/l.
4.5.3.10 Dung dịch hiệu
chuẩn kẽm
Dùng pipet lấy 5,00
ml; 10,00 ml; 20,00 ml và 30,00 ml dung dịch tiêu chuẩn kẽm (4.3.8.2) cho vào một
loạt bình định mức 100 ml. Thêm vào 20 ml dung dịch trắng (4.5.3.1) và thêm nước
đến vạch mức và lắc đều.
Các dung dịch này
tương ứng với nồng độ kẽm 0,001 mg/l; 0,002 mg/l; 0,004 mg/l và 0,006 mg/l.
4.6 Hiệu chuẩn và xác
định
4.6.1 Thiết lập các thông số
thiết bị và lắp đặt bộ phận nguyên tử hóa nhiệt điện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất để có thể tận dụng tối đa hệ thống hiệu chỉnh nền. Lắp đặt bộ phận tự động
lấy mẫu một cách tương tự. Xác định những thông số nguyên tử hóa không ngọn lửa
tối ưu cho những loại nguyên tử hóa đặc biệt và thể tích mẫu đặc biệt (đến 70 μl)
theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị để bao trùm cả khoảng làm việc tối
ưu. Đặt độ nền của thiết bị tới điểm “không”. Kiểm tra sự ổn định của điểm
“không” trong hệ thống nguyên tử hóa bằng cách vận hành chương trình nhiệt đã đặt
trước để đốt cuvet graphit khi có mẫu trắng. Kiểm tra sự không bị nhiễu của phổ
bằng cách vận hành các dung dịch mẫu thật với các phép cộng tiêu chuẩn. Lặp lại
sự đốt mẫu trắng để có thể tin cậy sự ổn định của độ nền.
4.6.2 Dùng bộ phận lấy mẫu
tự động bơm vào bộ phận nguyên tử hóa một thể tích đã định trước (tới 70 μl) của
mỗi dung dịch thử nghiệm đã được pha loãng. Thêm vào một thể tích xác định của
dung dịch đã được biến đổi, nguyên tử hóa và ghi chép tín hiệu của thiết bị. Nếu
có thể nên phân loại các dung dịch thử nghiệm thành ba hoặc bốn nhóm có nồng độ
chất cần phân tích gần nhau bắt đầu từ nồng độ thấp nhất. Cần ghi chép cẩn thận
những hiệu ứng cần ghi nhớ bất kỳ gây ra bởi các mẫu đặc biệt, đặc biệt là ở nồng
độ chất phân tích cao.
4.6.3 Dùng bộ phận lấy mẫu
tự động bơm một thể tích xác định của dung dịch. Thêm một thể tích xác định của
dung dịch đã được làm biến đổi và nguyên tử hóa dung dịch hiệu chuẩn trắng để
được pha loãng (4.5.3.2) những dung dịch chuẩn (4.5.3), dung dịch mẫu trắng đã
được pha loãng (4.5.2) và những dung dịch thử đã được pha loãng (4.5.1) theo trật
tự tăng dần tín hiệu của thiết bị. Nếu chiều cao pic (hoặc diện tích pic) của
lượng thử nghiệm vượt quá giá trị của dung dịch hiệu chuẩn cao nhất thì sẽ sử dụng
một thể tích nhỏ hơn của lượng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại mẫu chưa
biết xác định nồng độ từng nguyên tố bằng cách sử dụng phương pháp thêm chuẩn.
Nếu những kết quả thu được theo phương pháp thêm chuẩn và theo phương pháp chuẩn
bằng nhau thì có thể sử dụng phương pháp chuẩn.
CHÚ THÍCH Độ tái lập
của những số đọc được diễn tả bằng độ sai khác tuyệt đối, hệ số dao động hoặc độ
lệch chuẩn sẽ tùy thuộc vào nồng độ của nguyên tố trong dịch chiết.
4.7 Lập đường chuẩn
Vẽ đồ thị có nồng độ
nguyên tố của các dung dịch hiệu chuẩn (bao gồm cả số liệu hiệu chuẩn trắng)
tính bằng miligam trong một lít đặt trên trục hoành và các giá trị tương ứng của
chiều cao (hoặc diện tích) đặt trên trục tung.
4.8 Tính toán
Nồng độ của nguyên tố
tương ứng được xác định bằng cách so sánh độ hấp thụ của lượng thử nghiệm
(4.5.1.1) và dung dịch thử nghiệm trắng đã pha loãng (4.5.2) với đồ thị đường
hiệu chuẩn thu được. Hàm lượng (w) của các nguyên tố trong mẫu được tính theo
công thức sau:
Trong đó:
w(M) là
phần khối lượng của nguyên tố M trong mẫu, tính bằng miligam trên kilogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ0 là
nồng độ của nguyên tố tương ứng với độ hấp thụ của thử nghiệm trắng được pha
loãng, tính bằng miligam trên lít;
f là hệ số
pha loãng (= 5) của lượng thử được pha loãng (4.5.1);
V là thể
tích của lượng thử nghiệm được lấy để phân tích, nghĩa là 0,1 lít theo TCVN
6649 (ISO 11466), tính bằng lít;
m là khối lượng
của mẫu, được hiệu chỉnh hàm lượng nước theo TCVN 6648 (ISO 11465) và xử lý
theo TCVN 6649 (ISO 11466), tính bằng kilogam.
4.9 Biểu thị kết quả
Độ không đảm bảo của
kết quả phản ánh kết quả của các biện pháp kiểm soát chất lượng và kết hợp với
sự sai khác giữa các lần đọc đối với mẫu. Nói chung không biểu thị kết quả với
mức cao hơn 2 con số có nghĩa. Việc làm tròn các giá trị sẽ phụ thuộc vào kết
quả thống kê của quá trình kiểm soát chất lượng đã nói ở trên và các yêu cầu của
phép phân tích. Với kết quả dưới 1 mg/kg kinh nghiệm cho thấy rằng ít khi đạt
được độ chính xác vượt quá một con số có nghĩa.
VÍ DỤ w(Co) = 2,5
mg/kg;
w(Co) =
0,3 mg/kg.
4.10 Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả sẽ
bao gồm những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
b) Viện dẫn phương
pháp được sử dụng;
c) Đặc điểm nhận dạng
đầy đủ của mẫu;
d) Kết quả xác định;
e) Bất kỳ những chi
tiết nào không được trình bày trong tiêu chuẩn này hoặc những chi tiết được lựa
chọn tùy ý cũng như bất
kỳ yếu tố nào có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Kết quả của các phép thử nghiệm liên
phòng thí nghiệm
Bảng
A.1 – Độ lặp lại và tính chính xác của phép phân tích theo phương pháp A: Phổ
quang hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Nguyên
tố
Mẫu
chuẩn
Số
phòng thí nghiệm được chấp nhận
n
Hàm
lượng trung bình
mg/kg
Độ
lệch chuẩn trong một phòng thí nghiệm
Sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
Độ
lặp lại
r
Độ
tái lập
R
Cadimi
Đất
2
24
6,1
0,28
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
Crom
Đất
1
21
28,7
1,3
6,8
3,7
19,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
2
16
51,3
1,1
11,3
3,1
32,0
Coban
Đất
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
0,4
1,7
1,1
4,8
Coban
Đất
2
23
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
2,0
8,2
Đồng
Đất
1
21
9,2
0,6
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
Đồng
Đất
2
23
30,5
0,6
3,2
1,7
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
1
22
40,4
1,4
4,8
4,0
13,6
Chì
Đất
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
339,3
5,5
30,6
15,6
85,6
Mangan
Đất
1
20
438,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,0
22,6
104,7
Mangan
Đất
2
22
801,0
16,0
62,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177,2
Niken
Đất
1
20
17,6
0,6
3,0
1,7
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
2
21
30,8
0,8
3,0
2,3
8,5
Kẽm
Đất
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,6
1,7
7,3
4,8
20,7
Kẽm
Đất
2
21
1137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,8
56,9
189
Bảng
A.2 – Độ lặp lại và độ chính xác của phép phân tích theo phương pháp B: Máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện
Nguyên
tố
Mẫu
chuẩn
Số
phòng thí nghiệm được chấp nhận
n
Hàm
lượng trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch chuẩn trong một phòng thí nghiệm
Sr
Độ
lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm
SR
Độ
lặp lại
r
Độ
tái lập
R
Cadimi
Đất
1
15
1,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,28
0,40
Cadimi
Đất
2
16
2,36
0,11
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
Cadimi
Đất
3
12
0,048
0,003
0,012
0,01
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
1
13
51,19
1,55
8,15
4,39
23,06
Crom
Đất
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,46
2,05
9,86
5,80
27,90
Crom
Đất
3
11
61,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,09
2,77
28,55
Coban
Đất
1
14
6,19
0,34
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,83
Coban
Đất
2
11
14,16
0,22
1,42
0,62
4,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
3
12
13,69
0,17
1,39
0,48
3,93
Đồng
Đất
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,13
0,50
1,75
1,42
4,95
Đồng
Đất
2
14
85,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,82
4,56
36,28
Đồng
Đất
3
16
22,24
0,38
3,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,84
Chì
Đất
1
14
38,87
1,34
5,04
3,79
14,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
2
13
161,33
2,89
25,28
8,18
71,54
Chì
Đất
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,37
0,31
1,69
0,88
4,78
Mangan
Đất
1
11
311,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,25
15,0
40,33
Mangan
Đất
2
9
1179,24
16,67
43,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122,6
Mangan
Đất
3
12
428,26
10,76
22,77
30,45
64,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
1
15
13,62
0,36
2,13
1,02
6,03
Niken
Đất
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,54
0,77
2,81
2,18
7,95
Niken
Đất
3
12
33,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,48
1,16
9,85
Kẽm
Đất
1
5
138,98
1,29
10,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,33
Kẽm
Đất
2
6
515,30
5,70
30,58
16,13
86,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
3
6
55,98
0,73
3,60
2,07
10,19