|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
377/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Chí Giang
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 377/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 01 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT KỲ 2019 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2019-2023, cụ thể như sau:
1. Tổng danh mục tổng văn bản quy
phạm pháp luật thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2019-2023, gồm:
836 văn bản, trong đó có 189 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 597 Quyết định và 50 Chỉ
thị của UBND tỉnh;
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật còn hiệu lực trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 575 văn bản,
trong đó có 127 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 401 Quyết định và 47 Chỉ thị của UBND
tỉnh;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật hết hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 261
văn bản, trong đó có: 62 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 196 Quyết định và 03 Chỉ
thị của UBND tỉnh;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật hết hiệu lực một phần trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023,
gồm: 40 văn bản, trong đó: 09 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 31 Quyết định của
UBND tỉnh;
5. Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 72 văn bản, trong đó gồm: 06 Nghị quyết của HĐND tỉnh và
66 Quyết định của UBND tỉnh;
6. Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật cần bãi bỏ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 78
văn bản, trong đó 05 Nghị quyết của HĐND tỉnh, 43 Quyết định và 30 Chỉ thị của
UBND tỉnh.
(Có
các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan
căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH XÁC ĐỊNH CÒN HIỆU
LỰC TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên loại
văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của
văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản
|
Thời điểm có hiệu lực
|
Ghi chú
|
NGHỊ QUYẾT
|
1.
|
Nghị quyết
|
04/NQ ngày
22/02/1997
|
Về xác định số thứ tự khóa của HĐND tỉnh
|
Thông qua ngày
22/02/1997
|
|
2.
|
Nghị quyết
|
12/2003/NQ-HĐ
ngày 04/8/2003
|
Về việc chuyển hình thức quản lý, sử dụng quỹ
khám bệnh cho người nghèo
|
Thông qua ngày
31/7/2003
|
|
3.
|
Nghị quyết
|
13/2004/NQ-HĐ
ngày 25/5/2004
|
Về việc hỗ trợ đầu tư một số hạng mục hạ tầng
các khu công nghiệp
|
Thông qua ngày
24/5/2004
|
|
4.
|
Nghị quyết
|
23/2004/NQ-HĐ
ngày 28/7/2004
|
Về việc đặt tên đường, phố thị xã Vĩnh Yên
|
Thông qua ngày
23/7/2004
|
|
5.
|
Nghị quyết
|
06/2005/NQ-HĐND
ngày 22/7/2005
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố thị xã
Phúc Yên
|
Từ ngày
31/7/2005
|
|
6.
|
Nghị quyết
|
26/2007/NQ-HĐND
ngày 19/12/2007
|
Về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Từ ngày
24/12/2007
|
|
7.
|
Nghị quyết
|
22/2008/NQ-HĐND
ngày 25/7/2008
|
Về việc trích ngân sách tỉnh cấp vốn cho Quỹ hỗ
trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/8/2008
|
|
8.
|
Nghị quyết
|
09/2010/NQ-HĐND
ngày 22/7/2010
|
Về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non
bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
|
Từ ngày
24/7/2010
|
|
9.
|
Nghị quyết
|
10/2010/NQ-HĐND
ngày 22/7/2010
|
Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng
hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ
dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
24/7/2010
|
|
10.
|
Nghị quyết
|
49/2012/NQ-HĐND
ngày 19/07/2012
|
Ban hành quy định về một số chế độ, định mức
chi cho hoạt động của HĐND các cấp
|
Từ ngày
22/7/2012
|
Hết hiệu lực một
phần
|
11.
|
Nghị quyết
|
51/2012/NQ-HĐND
ngày 19/07/2012
|
Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư
phát triển và bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/7/2012
|
Hết hiệu lực một
phần
|
12.
|
Nghị quyết
|
56/2012/NQ-HĐND
ngày 19/07/2012
|
Về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án
thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
Từ ngày
22/7/2012
|
|
13.
|
Nghị quyết
|
64/2012/NQ-HĐND
ngày 19/07/2012
|
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/7/2012
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 01/01/2020 và 15/08/2021 công bố năm 2022
|
14.
|
Nghị quyết
|
81/2012/NQ-HĐND
ngày 21/12/2012
|
Tiếp tục tăng cường việc thực hiện chính sách
pháp luật về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
31/12/2012
|
|
15.
|
Nghị quyết
|
93/2013/NQ-HĐND
ngày 16/07/2013
|
Về một số đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt
động của HĐND các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/7/2013
|
|
16.
|
Nghị quyết
|
114/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013
|
Về việc hỗ trợ
kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày 01/01/2014
|
|
17.
|
Nghị quyết
|
117/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013
|
Về sửa đổi, bổ
sung một số điều của bản quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp ban hành
kèm theo Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND
ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày 22/12/2013
|
|
18.
|
Nghị quyết
|
137/2014/NQ-HĐND
ngày 18/7/2014
|
Về quy định chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với
đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở
lên
|
Từ ngày
20/7/2014
|
|
19.
|
Nghị quyết
|
155/2014/NQ-HĐND
ngày 22/12/2014
|
Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh
và dự án trọng điểm nhóm C
|
Từ ngày
22/12/2014
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 29/12/2017 và 15/08/2021 công bố năm 2022
|
20.
|
Nghị quyết
|
165/2014/NQ-HĐND
ngày 22/12/2014
|
Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp
huyện thực hiện
|
Từ ngày
22/12/2014
|
|
21.
|
Nghị quyết
|
34/2016/NQ-HĐND
ngày 21/7/2016
|
Ban hành Nội quy kỳ họp HĐND tỉnh
|
Từ ngày 01/8/2016
|
|
22.
|
Nghị quyết
|
36/2016/NQ-HĐND
ngày 21/7/2016
|
Quy định một số điều kiện bảo đảm hoạt động đối
với đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
01/8/2016
|
|
23.
|
Nghị quyết
|
38/2016/NQ-HĐND
ngày 21/7/2016
|
Quy định một số mức chi thực hiện các hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
01/8/2016
|
|
24.
|
Nghị quyết
|
53/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016
|
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân
sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020
|
Từ ngày
01/01/2017
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 01/01/2022
|
25.
|
Nghị quyết
|
54/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016
|
Về ban hành quy định định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017
|
Từ ngày
01/01/2017
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 01/01/2022
|
26.
|
Nghị quyết
|
57/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016
|
Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2017
|
Hết hiệu lực một
phần
|
27.
|
Nghị quyết
|
62/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016
|
Quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn
tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/12/2016
|
|
28.
|
Nghị quyết
|
19/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng làm nhiệm
vụ tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2017
|
|
29.
|
Nghị quyết
|
23/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát
hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ
quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2017
|
|
30.
|
Nghị quyết
|
25/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định một số nội dung, mức chi cho hoạt động
giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ
chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2017
|
|
31.
|
Nghị quyết
|
27/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định thời gian gửi báo cáo tài chính -
ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; thời hạn phê
chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống biểu mẫu phục vụ lập
báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2017
|
|
32.
|
Nghị quyết
|
42/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị Quyết số
155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
29/12/2017
|
|
33.
|
Nghị quyết
|
43/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị Quyết số
57/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu
hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/12/2017
|
|
34.
|
Nghị quyết
|
44/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
Bổ sung Điều 1 Quy định về phân cấp nguồn thu
nhiệm vụ chi ngân sách các cấp: tỉnh, huyện xã, ổn định giai đoạn 2017-2020
ban hành kèm theo Nghị Quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
29/12/2017
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 01/01/2022
|
35.
|
Nghị quyết
|
46/2017/NQ-HĐND
ngày ngày 18/12/2017
|
Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/12/2017
|
|
36.
|
Nghị quyết
|
47/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
Quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc
điều tra thống kê địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/12/2017
|
|
37.
|
Nghị quyết
|
48/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
Về việc quy định một số mức chi công tác phí,
chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/12/2017
|
|
38.
|
Nghị quyết
|
53/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
Quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh
viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong
các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi
|
Từ ngày
29/12/2017
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 26/07/2019 công bố năm 2021
|
39.
|
Nghị quyết
|
54/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
Từ ngày
29/12/2017
|
|
40.
|
Nghị quyết
|
04/2018/NQ-HĐND
ngày 09/7/2018
|
Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận
tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc
vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng , đô thị văn minh" trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/7/2018
|
|
41.
|
Nghị quyết
|
07/2018/NQ-HĐND
ngày 09/7/2018
|
Ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản
công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
20/7/2018
|
|
42.
|
Nghị quyết
|
12/2018/NQ-HĐND
ngày 09/7/2018
|
Phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của
các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/7/2018
|
|
43.
|
Nghị quyết
|
35/2018/NQ-HĐND
ngày 18/12/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định
giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2019
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 01/01/2022
|
44.
|
Nghị quyết
|
38/2018/NQ-HĐND
ngày 18/12/2018
|
Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức ở trong địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
20/12/2018
|
|
45.
|
Nghị quyết
|
45/2018/NQ-HĐND
ngày 18/12/2018
|
Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của
Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban MTTQ
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2019
|
|
46.
|
Nghị quyết
|
24/2019/NQ-HĐND
ngày 15/07/2019
|
Về việc quy định mức chi cụ thể việc tiếp
khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi
tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2019
|
|
47.
|
Nghị quyết
|
38/2019/NQ-HĐND
ngày 15/07/2019
|
Về việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống,
rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm
môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/07/2019
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 01/01/2021 công bố năm 2021
|
48.
|
Nghị quyết
|
39/2019/NQ-HĐND
ngày 15/07/2019
|
Về mức đóng góp, hỗ trợ, chế độ miễn giảm đối
với người cai nghiện ma túy; mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức,
người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
01/08/2019
|
|
49.
|
Nghị quyết
|
40/2019/NQ-HĐND
ngày 15/07/2019
|
Sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghi
quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ
khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi
học sinh giỏi, sinh viên giỏi.
|
Từ ngày
26/07/2019
|
|
50.
|
Nghị quyết
|
71/2019/NQ-HĐND
ngày 23/10/2019
|
Về Quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống
di tích lịch sử- văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2019-2025
|
Từ ngày
05/11/2019
|
|
51.
|
Nghị quyết
|
82/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết về việc thu tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/12/2019
|
|
52.
|
Nghị quyết
|
85/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết thông qua bảng giá đất 5 năm, giai
đoạn 2020 -2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2020
|
|
53.
|
Nghị quyết
|
86/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết về quy định chính sách hỗ trợ liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
22/12/2019
|
|
54.
|
Nghị quyết
|
87/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết về chính sách đặc thù khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2020-2025
|
Từ ngày
01/01/2020
|
|
55.
|
Nghị quyết
|
89/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết về việc ban hành chính sách hỗ trợ
đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2020 - 2025
|
Từ ngày
22/12/2019
|
|
56.
|
Nghị quyết
|
91/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2020
|
|
57.
|
Nghị quyết
|
92/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết quy định mức quà chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2020
|
|
58.
|
Nghị quyết
|
02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/07/2020
|
Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
25/7/2020
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 01/08/2022 công bố năm 2023
|
59.
|
Nghị quyết
|
03/2020/NQ-HĐND
ngày 17/07/2020
|
Quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
|
Từ ngày
01/8/2020
|
|
60.
|
Nghị quyết
|
04/2020/NQ-HĐND
ngày 17/07/2020
|
Về chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư thiết bị
thể dục thể thao ngoài trời cho Trung tâm VH- TT các xã, phường, thị trấn và
khu thể thao các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
61.
|
Nghị quyết
|
06/2020/NQ-HĐND
ngày 17/07/2020
|
Về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
|
Từ ngày
01/01/2020
|
|
62.
|
Nghị quyết
|
08/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội 5 năm
2021-2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
63.
|
Nghị quyết
|
09/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
53/2016/ NQ-HĐND và Nghị quyết số 54/2016/ NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2021
|
Hết hiệu lực từ
ngày 01/01/2022
|
64.
|
Nghị quyết
|
10/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về sửa đổi một số Điều của Quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết số 54/2016/ NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về ban hành quy định mức phân bổ vốn dự toán chi ngân sách thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2017
|
Từ ngày
01/01/2021
|
Hết hiệu lực từ
ngày 01/01/2022
|
65.
|
Nghị quyết
|
11/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
66.
|
Nghị quyết
|
12/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về việc hỗ trợ đối với Nghệ nhân lĩnh vực di sản
văn hóa phi vật thể và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các câu lạc bộ dân ca
tiêu biểu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
67.
|
Nghị quyết
|
13/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
68.
|
Nghị quyết
|
14/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Quy định chính sách hỗ trợ các đối tượng thuộc
hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021 - 2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
69.
|
Nghị quyết
|
16/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về quy định một số chính sách hỗ trợ về Dân số
và phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
70.
|
Nghị quyết
|
17/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về quy định chính sách người tham gia Bảo hiểm
y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
71.
|
Nghị quyết
|
18/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về quy định một số nội dung và mức chi để thực
hiện Đề án về Hỗ trợ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia giai đôạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/12/2020
|
|
72.
|
Nghị quyết
|
19/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án cung cấp nước
sạch và hỗ trợ giá nước sạch cho vùng nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
73.
|
Nghị quyết
|
20/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông
nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
74.
|
Nghị quyết
|
21/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về một số chính sách đặc thù trong công tác bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; gặp mặt, thăm và
chúc tết; thăm viếng và tổ chức lễ tang của tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2021
|
|
75.
|
Nghị quyết
|
01/2021/NQ-HĐND
ngày 08/03/2021
|
Về việc ban hành một số biện pháp đặc thù để bảo
đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
|
Từ ngày
08/3/2021
|
|
76.
|
Nghị quyết
|
02/2021/NQ-HĐND
ngày 05/02/2021
|
Về việc quy định mức chi, thời gian được hưởng
hỗ trợ phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/3/2021
|
|
77.
|
Nghị quyết
|
06/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021
|
Về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ
trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025
|
Từ ngày
15/08/2021
|
|
78.
|
Nghị quyết
|
07/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021
|
Về việc bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh về ban hành tiêu chí dự án trọng
điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C
|
Từ ngày
15/08/2021
|
|
79.
|
Nghị quyết
|
08/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021
|
Về việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C
|
Từ ngày
15/08/2021
|
|
80.
|
Nghị quyết
|
09/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021
|
Về việc bãi bỏ Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch tại khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm
theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
15/08/2021
|
|
81.
|
Nghị quyết
|
10/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021
|
Về quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/08/2021
|
|
82.
|
Nghị quyết
|
11/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021
|
Về quy định các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt
động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/08/2021
|
|
83.
|
Nghị quyết
|
12/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021
|
Về quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/08/2021
|
|
84.
|
Nghị quyết
|
14/2021/NQ-HĐND
ngày 12/11/2021
|
Quy định hỗ trợ đối với trẻ em, giáo viên mầm
non; phê duyệt kế hoạch, phương án hỗ trợ, phương án kiểm tra việc hỗ trợ và
sử dụng kinh phí cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập...
|
Từ ngày
01/12/2021
|
|
85.
|
Nghị quyết
|
15/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021
|
Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022
|
Từ ngày
01/01/2022
|
|
86.
|
Nghị quyết
|
16/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021
|
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân
sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2022-2025
|
Từ ngày
01/01/2022
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 01/01/2023 công bố năm 2023
|
87.
|
Nghị quyết
|
17/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021
|
Về quy định một số chính sách đặc thù đối với
Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chính sách đối với học sinh tham
gia đội tuyển, chuyên gia, giáo viên tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn
đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học
kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế giai đoạn 2022-2025
|
Từ ngày
01/01/2022
|
|
88.
|
Nghị quyết
|
18/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021
|
Về quy định mức trợ giúp xã hội hàng tháng cho
người cao tuổi từ đủ 70 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo, không có
lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2022
|
|
89.
|
Nghị quyết
|
19/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021
|
Về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022 - 2025
|
Từ ngày
01/01/2022
|
|
90.
|
Nghị quyết
|
20/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021
|
Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng
phục hồi sức khoẻ đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Từ ngày
01/01/2022
|
|
91.
|
Nghị quyết
|
21/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021
|
Về bãi bỏ các Nghị Quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
Từ ngày
21/12/2021
|
|
92.
|
Nghị quyết
|
54/2021/NQ-HĐND
ngày 16/12/2021
|
Về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/12/2021
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 01/01/2022
|
93.
|
Nghị quyết
|
01/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
Từ ngày 01/08/2022
|
|
94.
|
Nghị quyết
|
02/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội
trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được huy động làm nhiệm
vụ, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời
hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2022
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 01/01/2023 công bố năm 2023
|
95.
|
Nghị quyết
|
03/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng
cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và số lượng phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho đội dân phòng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2022
|
|
96.
|
Nghị quyết
|
04/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Quy định việc xử lý các cơ sở không bảo đảm
yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng
cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
01/08/2022
|
|
97.
|
Nghị quyết
|
06/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ
tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2022
|
|
98.
|
Nghị quyết
|
07/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Quy định chính sách vay vốn giải quyết việc
làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2022
|
|
99.
|
Nghị quyết
|
08/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Bãi bỏ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16
tháng 5 năm 2021của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ hỗ trợ đặc
thù trong phòng chống dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/07/2022
|
|
100.
|
Nghị quyết
|
09/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
(chưa bao gồm chi phí sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm
vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở y tế công lậptrên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2022
|
|
101.
|
Nghị quyết
|
10/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 1 Chương II của Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh
về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn
định giai đoạn 2022-2025
|
Từ ngày
01/08/2022
|
|
102.
|
Nghị quyết
|
11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Quy định mức phân bổ kinh phí cho công tác
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2022
|
|
103.
|
Nghị quyết
|
12/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên trong học tập trên đại bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Từ ngày
01/08/2022
|
|
104.
|
Nghị quyết
|
13/2022/NQ-HĐND
ngày 12/12/2022
|
Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng
và xử lý cấp bách sự cố đê điều, các tuyến đê địa phương
|
Từ ngày
12/12/2022
|
|
105.
|
Nghị quyết
|
01/2023/NQ-HĐND
ngày 05/5/2023
|
Quy định mức hỗ trợ cho người được phân công
trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/5/2023
|
|
106.
|
Nghị quyết
|
02/2023/NQ-HĐND
ngày 05/5/2023
|
Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để công dân
được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/5/2023
|
|
107.
|
Nghị quyết
|
03/2023/NQ-HĐND
ngày 05/5/2023
|
Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/5/2023
|
|
108.
|
Nghị quyết
|
04/2023/NQ-HĐND
ngày 05/5/2023
|
Về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ phát
triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/5/2023
|
|
109.
|
Nghị quyết
|
06/2023/NQ-HĐND
ngày 05/5/2023
|
Ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ
trợ xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn
2023-2030
|
Từ ngày
16/5/2023
|
|
110.
|
Nghị quyết
|
07/2023/NQ-HĐND
ngày 05/5/2023
|
Ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước, cơ chế lồng ghép nguồn vốn, cơ chế huy động
nguồn lực khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/5/2023
|
|
111.
|
Nghị quyết
|
08/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023
|
Bãi bỏ lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
01/8/2023
|
|
112.
|
Nghị quyết
|
09/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023
|
Quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công
trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025
|
Từ ngày
01/8/2023
|
|
113.
|
Nghị quyết
|
10/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023
|
Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí
tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030
|
Từ ngày
01/8/2023
|
|
114.
|
Nghị quyết
|
11/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023
|
Quy định cụ thể mức chi đảm bảo cho công tác
kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/8/2023
|
|
115.
|
Nghị quyết
|
12/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023
|
Quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức
và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với lĩnh vực giáo dục trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/8/2023
|
|
116.
|
Nghị quyết
|
13/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023
|
Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2023-2024
|
Từ ngày
01/8/2023
|
|
117.
|
Nghị quyết
|
14/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
71/2019/NQ-HĐND ngày 23/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế hỗ
trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2025
|
Từ ngày
01/8/2023
|
|
118.
|
Nghị quyết
|
15/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định mức
thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
119.
|
Nghị quyết
|
16/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
120.
|
Nghị quyết
|
17/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở thuộc Chương trình Mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024, năm 2025
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
121.
|
Nghị quyết
|
18/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Phân cấp thẩm quyền quyết định, điều chỉnh
danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hàng năm thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
122.
|
Nghị quyết
|
19/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định tạm thời mức giá dịch vụ kỹ thuật thụ
tinh trong ống nghiệm không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối
với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
123.
|
Nghị quyết
|
20/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng
cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
124.
|
Nghị quyết
|
21/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động
của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người
hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp
tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia
hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
125.
|
Nghị quyết
|
22/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ kinh phí
thành lập tổ chức đảng, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong
các loại hình doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
126.
|
Nghị quyết
|
23/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định các mức chi cụ thể bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
127.
|
Nghị quyết
|
24/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023
|
Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản
lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
|
128.
|
Quyết định
|
434/QĐ-UB ngày
05/5/1997
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan
hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường,
thuốc tân dược, đông nam dược dùng cho người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/5/1997
|
|
129.
|
Quyết định
|
1578/QĐ-UB ngày
18/6/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Hội cựu chiến binh các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
18/6/1998
|
|
130.
|
Quyết định
|
1759/1998/QĐ-UB
ngày 09/7/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 09/7/1998
|
|
131.
|
Quyết định
|
1793/1998/QĐ-UB
ngày 15/7/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Hội LHPN các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/7/1998
|
|
132.
|
Quyết định
|
1794/1998/QĐ-UB
ngày 15/7/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Hội Nông dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/7/1998
|
|
133.
|
Quyết định
|
1795/1998/QĐ-UB
ngày 15/07/1998
|
Về ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND các cấp với tổ chức công đoàn
|
Từ ngày
15/7/1998
|
|
134.
|
Quyết định
|
716/1999/QĐ-UB
ngày 05/4/1999
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan
hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý Nhà nước đối với các hoạt động
văn hóa, dịch vụ văn hóa và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
05/4/1999
|
|
135.
|
Quyết định
|
1615/1999/QĐ-UB
ngày 07/7/1999
|
Về việc ban hành bản quy định về trách nhiệm
và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc quản lý Nhà nước về các
hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
07/7/1999
|
|
136.
|
Quyết định
|
1938/1999/QĐ-UB
ngày 13/8/1999
|
Về việc ban hành quy định quan hệ phối hợp giữa
các cấp, các ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra
|
Từ ngày
13/8/1999
|
|
137.
|
Quyết định
|
1013/QĐ-UB ngày
25/5/2001
|
Về việc thực hiện Nghị định số 46/2000/NĐ-CP
ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh
dân quân tự vệ
|
Từ ngày
25/5/2001
|
|
138.
|
Quyết định
|
1922/2002/QĐ-UB
ngày 28/5/2002
|
Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm
của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết kiếu nại tố
cáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/5/2002
|
|
139.
|
Quyết định
|
5194/2002/QD-UB
ngày 31/12/2002
|
Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ
lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước
|
Từ ngày
01/01/2003
|
|
140.
|
Quyết định
|
2599/2004/QĐ-UB
ngày 28/7/2004
|
Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ
xe hai bánh gắn máy
|
Từ ngày 01/8/2004
|
|
141.
|
Quyết định
|
02/2005/QĐ-UB
ngày 05/01/2005
|
Về việc ban hành bản quy định tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã
|
Từ ngày
05/01/2005
|
|
142.
|
Quyết định
|
364/2005/QĐ-UBND
ngày 01/02/2005
|
Về việc thành lập Trung tâm thông tin Khoa học-
công nghệ và tin học tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/02/2005
|
|
143.
|
Quyết định
|
463/2005/QĐ-UB
ngày 17/02/2005
|
Về quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh
nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế
|
Từ ngày
17/02/2005
|
|
144.
|
Quyết định
|
21/2005/QĐ-UBND
ngày 04/8/2005
|
Về việc nâng mức thù lao của cán bộ khuyến
nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở
|
Từ ngày
14/8/2005
|
|
145.
|
Quyết định
|
27/2005/QĐ-UBND
ngày 21/9/2005
|
Về việc quy định đặt tên và mã hiệu đường tỉnh
|
Từ ngày
21/9/2005
|
|
146.
|
Quyết định
|
03/2006/QĐ-UBND
ngày 12/01/2006
|
Về việc thành lập Trung tâm giám định pháp y tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
22/01/2006
|
|
147.
|
Quyết định
|
05/2006/QĐ-UBND
ngày 12/01/2006
|
Về việc thành lập Trung tâm Phòng chống
HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/01/2006
|
|
148.
|
Quyết định
|
08/2006/QĐ-UBND
ngày 19/01/2006
|
Về việc đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ
và tổ chức bộ máy Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/01/2006
|
|
149.
|
Quyết định
|
16/2006/QĐ-UB
ngày 17/02/2006
|
Về việc thành lập Chi cục Thuỷ lợi Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
27/02/2006
|
Hết hiệu lực một
phần
|
150.
|
Quyết định
|
50/2006/QĐ-UBND
ngày 04/8/2006
|
Ban hành quy định quản lý và sử dụng Quỹ phát
triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
14/8/2006
|
Hết hiệu lực một
phần
|
151.
|
Quyết định
|
59/2006/QĐ-UBND
ngày 29/8/2006
|
Ban hành Quy định quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ
nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/9/2006
|
|
152.
|
Quyết định
|
16/2007/QĐ-UBND
ngày 09/03/2007
|
Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP
trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng
VinhPhucNet, CPNet và Internet
|
Từ ngày
19/3/2007
|
|
153.
|
Quyết định
|
25/2007/QĐ-UBND
ngày 30/5/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý và
sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ
|
Từ ngày
09/6/2007
|
|
154.
|
Quyết định
|
28/2007/QĐ-UBND
ngày 19/6/2007
|
Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
04/7/2007
|
|
155.
|
Quyết định
|
31/2007/QĐ-UBND
ngày 25/6/2007
|
Về việc chuyển Chi cục Kiểm lâm thuộc UBND tỉnh
về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý
|
Từ ngày
05/7/2007
|
|
156.
|
Quyết định
|
47/2007/QĐ-UBND
ngày 10/8/2007
|
Về việc ban hành quy định xử lý các vướng mắc
kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính
|
Từ ngày
20/8/2007
|
|
157.
|
Quyết định
|
06/2008/QĐ-UBND
ngày 22/01/2008
|
Về việc ban hành quy định về một số nội dung đầu
tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/02/2008
|
|
158.
|
Quyết định
|
14/2008/QĐ-UBND
ngày 29/02/2008
|
Về việc ban hành chương trình hành động của tỉnh
Vĩnh phúc thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP của Chính Phủ sau khi Việt Nam
gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
|
Từ ngày
29/02/2008
|
|
159.
|
Quyết định
|
17/2008/QĐ-UBND
ngày 17/03/2008
|
Về việc ban hành quy định về phân loại đường,
phố trong các đô thị tại thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên để áp dụng
tính thuế nhà, đất từ năm 2008
|
Từ ngày
27/3/2008
|
|
160.
|
Quyết định
|
1407/2008/QĐ-UBND
ngày 02/5/2008
|
Về việc ban hành quy chế tổ chức hoạt động của
Tổ liên gia tự quản
|
Từ ngày
12/5/2008
|
|
161.
|
Quyết định
|
27/2008/QĐ-UBND
ngày 02/6/2008
|
Về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình
|
Từ ngày
12/6/2008
|
|
162.
|
Quyết định
|
32/2008/QĐ-UBND
ngày 30/06/2008
|
Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép
xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động
|
Từ ngày 10/7/2008
|
|
163.
|
Quyết định
|
33/2008/QĐ-UBND
ngày 22/07/2008
|
Về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một
cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp
|
Từ ngày
01/8/2008
|
|
164.
|
Quyết định
|
45/2008/QĐ-UBND
ngày 25/9/2008
|
Về việc ban hành Quy định về quy mô khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia
đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/10/2008
|
|
165.
|
Quyết định
|
46/2008/QĐ-UBND
ngày 26/9/2008
|
Về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/10/2008
|
Hết hiệu lực một
phần
|
166.
|
Quyết định
|
60/2008/QĐ-UBND
ngày 19/11/2008
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
29/11/2008
|
|
167.
|
Quyết định
|
63/2008/QĐ-UBND
ngày 27/11/2008
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và mối
quan hệ phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy tại các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
07/12/2008
|
|
168.
|
Quyết định
|
13/2009/QĐ-UBND
ngày 25/02/2009
|
Về việc ban hành quy định về việc quản lý xe
công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên
địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
12/3/2009
|
|
169.
|
Quyết định
|
22/2009/QĐ-UBND
ngày 14/4/2009
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/4/2009
|
Hết hiệu lực một
phần
|
170.
|
Quyết định
|
37/2009/QĐ-UBND
ngày 25/6/2009
|
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ
phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và
khuyến mại trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
05/7/2009
|
|
171.
|
Quyết định
|
58/2009/QĐ-UBND
ngày 09/11/2009
|
Về việc thành lập Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm và Thuỷ sản tỉnh Vĩnh phúc
|
Từ ngày
19/11/2009
|
|
172.
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND
ngày 16/7/2010
|
Về việc bãi bỏ văn bản QPPL: Quyết định số
75/2006/QĐ-UBND ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/7/2010
|
|
173.
|
Quyết định
|
22/2010/QĐ-UBND
ngày 01/9/2010
|
Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng
hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ
dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/9/2010
|
|
174.
|
Quyết định
|
25/2010/QĐ-UBND
ngày 16/9/2010
|
Về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non
bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
|
Từ ngày
26/9/2010
|
|
175.
|
Quyết định
|
30/2010/QĐ-UBND
ngày 18/10/2010
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 05/QĐ-UB ngày 13/01/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập
Đài phát thanh- truyền hình tỉnh
|
Từ ngày
28/10/2010
|
Hết hiệu lực một
phần
|
176.
|
Quyết định
|
35/2010/QĐ-UBND
ngày 07/12/2010
|
Về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước
và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
17/12/2010
|
Hết hiệu lực một
phần
|
177.
|
Quyết định
|
36/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010
|
Về ban hành quy định trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân trong chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thuỷ sản
|
Từ ngày
30/12/2010
|
|
178.
|
Quyết định
|
37/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010
|
Về ban hành quy định về trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ
sản
|
Từ ngày
30/12/2010
|
|
179.
|
Quyết định
|
12/2011/QĐ-UBND
ngày 09/4/2011
|
Về việc Ban hành Quy chế sửa đổi xét tặng Giải
thưởng 5 năm về Văn học - Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
04/04/2011
|
|
180.
|
Quyết định
|
15/2011/QĐ-UBND
ngày 19/4/2011
|
Về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và
sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
Từ ngày
29/4/2011
|
|
181.
|
Quyết định
|
21/2011/QĐ-UBND
ngày 05/5/2011
|
Ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban
nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/5/2011
|
|
182.
|
Quyết định
|
22/2011/QĐ-UBND
ngày 09/5/2011
|
Ban hành Quy định hoạt động trạm cân đối chứng
tại các chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/5/2011
|
|
183.
|
Quyết định
|
27/2011/QĐ-UBND
ngày 30/6/2011
|
Ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/7/2011
|
Hết hiệu lực một
phần
|
184.
|
Quyết định
|
30/2011/QĐ-UBND
ngày 18/7/2011
|
Về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm
trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/7/2011
|
|
185.
|
Quyết định
|
34/2011/QĐ-UBND
ngày 24/8/2011
|
Về việc thành lập Ban giải phóng mặt bằng và Phát
triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/9/2011
|
|
186.
|
Quyết định
|
35/2011/QĐ-UBND
ngày 06/9/2011
|
Ban hành quy định về trách nhiệm của các
ngành, các cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ
tục hành chính
|
Từ ngày
16/9/2011
|
Hết hiệu lực một
phần
|
187.
|
Quyết định
|
36/2011/QĐ-UBND
ngày 20/9/2011
|
Ban hành quy định tạm thời bố trí cán bộ, công
chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ
dân phố
|
Từ ngày
30/9/2011
|
Hết hiệu lực một
phần
|
188.
|
Quyết định
|
39/2011/QĐ-UBND
ngày 18/10/2011
|
Về Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban,
ngành và UBND các cấp trong việc thực hiện Luật Nuôi con nuôi
|
Từ ngày
28/10/2011
|
|
189.
|
Quyết định
|
44/2011/QĐ-UBND
ngày 01/12/2011
|
Về việc bổ sung nhiệm vụ của Ban Giải phóng mặt
bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/12/2011
|
|
190.
|
Quyết định
|
48/2011/QĐ-UBND
ngày 16/12/2011
|
Ban hành Nội quy mẫu về Chợ trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/12/2011
|
|
191.
|
Quyết định
|
49/2011/QĐ-UBND
ngày 28/12/2011
|
Về việc xác định hội có tính chất đặc thù và
chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
07/01/2012
|
|
192.
|
Quyết định
|
04/2012/QĐ-UBND
ngày 07/03/2012
|
Ban hành quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ
quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
17/03/2012
|
|
193.
|
Quyết định
|
09/2012/QĐ-UBND
ngày 16/05/2012
|
Về việc ban hành quy định về bảo vệ môi trường
trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/5/2012
|
Hết hiệu lực một
phần
|
194.
|
Quyết định
|
16/2012/QĐ-UBND
ngày 11/06/2012
|
Về việc quy định một số chế độ đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/6/2012
|
|
195.
|
Quyết định
|
21/2012/QĐ-UBND
ngày 18/07/2012
|
Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế
quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/7/2012
|
Hết hiệu lực một
phần
|
196.
|
Quyết định
|
25/2012/QĐ-UBND
ngày 09/08/2012
|
Về việc thành lập Phòng Dân tộc thuộc UBND huyện
Tam Đảo và thị xã Phúc Yên
|
Từ ngày
19/8/2012
|
|
197.
|
Quyết định
|
25a/2012/QĐ-UBND
ngày 08/08/2012
|
Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/8/2012
|
|
198.
|
Quyết định
|
26/2012/QĐ-UBND
ngày 17/08/2012
|
Về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
17/8/2012
|
|
199.
|
Quyết định
|
28/2012/QĐ-UBND
ngày 28/08/2012
|
Ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng
và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
07/9/2012
|
|
200.
|
Quyết định
|
30/2012/QĐ-UBND
ngày 28/09/2012
|
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/10/2012
|
|
201.
|
Quyết định
|
34/2012/QĐ-UBND
ngày 15/10/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại “Doanh nghiệp - Chính quyền”
|
Từ ngày
25/10/2012
|
|
202.
|
Quyết định
|
43/2012/QĐ-UBND
ngày 02/11/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp, các
ngành, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công
tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
12/11/2012
|
|
203.
|
Quyết định
|
45/2012/QĐ-UBND
ngày 06/11/2012
|
Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức
danh và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
làm việc tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh
|
Từ ngày
16/11/2012
|
Hết hiệu lực một
phần
|
204.
|
Quyết định
|
47/2012/QĐ-UBND
ngày 14/11/2012
|
Ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp
thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/11/2012
|
Hết hiệu lực một
phần
|
205.
|
Quyết định
|
52/2012/QĐ-UBND
ngày 25/12/2012
|
Về việc quy định cán bộ, công chức, viên chức
tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện không uống rượu, bia trong ngày làm việc và không
hút thuốc lá nơi công sở
|
Từ ngày
04/01/2013
|
|
206.
|
Quyết định
|
09/2013/QĐ-UBND
ngày 07/5/2013
|
Về hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền
sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục
đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá
nhân
|
Từ ngày
17/5/2013
|
|
207.
|
Quyết định
|
11/2013/QĐ-UBND
ngày 04/6/2013
|
Về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào
các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông
|
Từ ngày
14/6/2013
|
|
208.
|
Quyết định
|
13/2013/QĐ-UBND
ngày 10/6/2013
|
Ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/6/2013
|
|
209.
|
Quyết định
|
14/2013/QĐ-UBND
ngày 14/6/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động
giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/6/2013
|
|
210.
|
Quyết định
|
16/2013/QĐ-UBND
ngày 18/6/2013
|
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm của các
Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước
|
Từ ngày
28/6/2013
|
|
211.
|
Quyết định
|
27/2013/QĐ-UBND
ngày 21/10/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây
dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
31/10/2013
|
|
212.
|
Quyết định
|
31/2013/QĐ-UBND
ngày 26/12/2013
|
Điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày
07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức
trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
26/12/2013
|
Hết hiệu lực một
phần
|
213.
|
Quyết định
|
33/2013/QĐ-UBND
ngày 26/12/2013
|
Ban hành Quy định tạm thời về Quản lý hoạt động
sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
05/01/2014
|
|
214.
|
Quyết định
|
34/2013/QĐ-UBND
ngày 27/12/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày
06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
|
Từ ngày
06/01/2014
|
|
215.
|
Quyết định
|
01/2014/QĐ-UBND
ngày 02/01/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
chung đô thị Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/01/2014
|
|
216.
|
Quyết định
|
06/2014/QĐ-UBND
ngày 27/01/2014
|
Quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ
quản lý trung tâm học tập cộng đồng
|
Từ ngày
06/02/2014
|
|
217.
|
Quyết định
|
13/2014/QĐ-UBND
ngày 06/03/2014
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Điều lệ tổ chức,
hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/03/2014
|
|
218.
|
Quyết định
|
14/2014/QĐ-UBND
ngày 11/03/2014
|
Quy định một số chế độ, chính sách đối với
nhân viên thú y cấp xã
|
Từ ngày
21/03/2014
|
|
219.
|
Quyết định
|
15/2014/QĐ-UBND
ngày 11/03/2014
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện
tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành
đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/03/2014
|
Hết hiệu lực một
phần
|
220.
|
Quyết định
|
17/2014/QĐ-UBND
ngày 18/04/2014
|
Về việc thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí
cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
28/04/2014
|
|
221.
|
Quyết định
|
19/2014/QĐ-UBND
ngày 22/04/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong việc quản lý
và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
02/5/2014
|
|
222.
|
Quyết định
|
23/2014/QĐ-UBND
ngày 26/05/2014
|
Quy định về định lượng kết quả của các tiêu
chí xếp loại học lực và xếp loại hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/6/2014
|
|
223.
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ-UBND
ngày 02/07/2014
|
Phê duyệt đề án: đánh giá, phân loại và phân cấp
quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/07/2014
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 05/02/2021 công bố năm 2022
|
224.
|
Quyết định
|
28/2014/QĐ-UBND
ngày 10/07/2014
|
Ban hành Quy chế tạm thời quản lý, vận
hành, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/7/2014
|
|
225.
|
Quyết định
|
33/2014/QĐ-UBND
ngày 13/08/2014
|
Sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày
14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh
nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào
các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/8/2014
|
|
226.
|
Quyết định
|
37/2014/QĐ-UBND
ngày 27/08/2014
|
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/9/2014
|
|
227.
|
Quyết định
|
38/2014/QĐ-UBND
ngày 27/08/2014
|
Ban hành quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/9/2014
|
|
228.
|
Quyết định
|
41/2014/QĐ-UBND
ngày 08/09/2014
|
Ban hành quy định một số cơ chế, chính sách ưu
đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/9/2014
|
|
229.
|
Quyết định
|
42/2014/QĐ-UBND
ngày 15/09/2014
|
Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở
không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện
tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận
diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất
trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/9/2014
|
Hết hiệu lực một
phần
|
230.
|
Quyết định
|
43/2014/QĐ-UBND
ngày 23/09/2014
|
Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi
phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/10/2014
|
|
231.
|
Quyết định
|
46/2014/QĐ-UBND
ngày 20/10/2014
|
Về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/10/2014
|
Hết hiệu lực một
phần
|
232.
|
Quyết định
|
48/2014/QĐ-UBND
ngày 23/10/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng
và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các
cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/11/2014
|
|
233.
|
Quyết định
|
59/2014/QĐ-UBND
ngày 10/12/2014
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm quản lý
nhà nước về vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trân địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/12/2014
|
|
234.
|
Quyết định
|
01/2015/QĐ-UBND
ngày 23/01/2015
|
Ban hành quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/02/2015
|
|
235.
|
Quyết định
|
03/2015/QĐ-UBND
ngày 04/02/2015
|
V/v ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của
tỉnh và tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C
|
Từ ngày
14/02/2015
|
|
236.
|
Quyết định
|
05/2015/QĐ-UBND
ngày 06/02/2015
|
Ban hành quy định về công tác quản lý giá
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/02/2015
|
|
237.
|
Quyết định
|
06/2015/QĐ-UBND
ngày 12/02/2015
|
Về việc thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm
hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy
ban MTTQ cấp huyện thực hiện
|
Từ ngày
22/02/2015
|
|
238.
|
Quyết định
|
07/2015/QĐ-UBND
ngày 25/02/2015
|
Về việc quy định mức trần thù lao công chứng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
07/03/2015
|
|
239.
|
Quyết định
|
16/2015/QĐ-UBND
ngày 16/04/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/4/2015
|
|
240.
|
Quyết định
|
27/2015/QĐ-UBND
ngày 24/09/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
04/10/2015
|
|
241.
|
Quyết định
|
29/2015/QĐ-UBND
ngày 06/10/2015
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối
hợp trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp phiếu lý lịch
|
Từ ngày
16/10/2015
|
|
242.
|
Quyết định
|
34/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức
năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/11/2015
|
Hết hiệu lực một
phần
|
243.
|
Quyết định
|
35/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/11/2015
|
Hết hiệu lực một
phần
|
244.
|
Quyết định
|
36/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ
chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/11/2015
|
Hết hiệu lực một
phần
|
245.
|
Quyết định
|
37/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/11/2015
|
Hết hiệu lực một
phần
|
246.
|
Quyết định
|
38/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/11/2015
|
Hết hiệu lực một
phần
|
247.
|
Quyết định
|
39/2015/QĐ-UBND
ngày 23/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/12/2015
|
Hết hiệu lực một
phần
|
248.
|
Quyết định
|
40/2015/QĐ-UBND
ngày 23/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/12/2015
|
|
249.
|
Quyết định
|
43/2015/QĐ-UBND
ngày 18/12/2015
|
Ban hành Quy định phân công, phân cấp cơ quan
quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp & PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/12/2015
|
|
250.
|
Quyết định
|
08/2016/QĐ-UBND
ngày 04/02/2016
|
Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
14/02/2016
|
|
251.
|
Quyết định
|
19/2016/QĐ-UBND
ngày 06/04/2016
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/4/2016
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 24/06/2019 công bố năm 2020
|
252.
|
Quyết định
|
28/2016/QĐ-UBND
ngày 18/5/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản
Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện
tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống
đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/5/2016
|
|
253.
|
Quyết định
|
34/2016/QĐ-UBND
ngày 19/07/2016
|
Về việc thành lập Chi cục Giám định xây dựng
thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/7/2016
|
|
254.
|
Quyết định
|
36/2016/QĐ-UBND
ngày 24/08/2016
|
Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
03/8/2016
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 03/10/2022 công bố năm 2023
|
255.
|
Quyết định
|
40/2016/QĐ-UBND
ngày 06/10/2016
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND
ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị
|
Từ ngày
16/10/2016
|
|
256.
|
Quyết định
|
47/2016/QĐ-UBND
ngày 14/12/2016
|
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
|
Từ ngày
24/12/2016
|
|
257.
|
Quyết định
|
01/2017/QĐ-UBND
ngày 25/01/2017
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên
do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
04/02/2017
|
|
258.
|
Quyết định
|
02/2017/QĐ-UBND
ngày 08/02/2017
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/02/2017
|
|
259.
|
Quyết định
|
03/2017/QĐ-UBND
ngày 09/02/2017
|
Thành lập Ban quản lý dự án sử dụng vốn vay nước
ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/02/2017
|
|
260.
|
Quyết định
|
05/2017/QĐ-UBND
ngày 08/3/2017
|
Tổ chức lại Trung tâm Kỹ thuật và Tiết
kiệm năng lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành Trung tâm
Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/3/2017
|
|
261.
|
Quyết định
|
06/2017/QĐ-UBND
ngày 10/3/2017
|
Ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/3/2017
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 15/01/2020 công bố năm 2021
|
262.
|
Quyết định
|
07/2017/QĐ-UBND
ngày 13/3/2017
|
Về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm
ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
23/3/2017
|
|
263.
|
Quyết định
|
09/2017/QĐ-UBND
ngày 28/3/2017
|
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
|
Từ ngày
07/4/2017
|
|
264.
|
Quyết định
|
10/2017/QĐ-UBND
ngày 31/3/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chức
năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối
hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên
|
Từ ngày
10/4/2017
|
|
265.
|
Quyết định
|
14/2017/QĐ-UBND
ngày 26/5/2017
|
Ban hành Quy định về quản lý một số hoạt động
đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/6/2017
|
|
266.
|
Quyết định
|
16/2017/QĐ-UBND
ngày 09/6/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức
năng trên địa bàn tỉnh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng
ký thành lập
|
Từ ngày
19/6/2017
|
|
267.
|
Quyết định
|
17/2017/QĐ-UBND
ngày 13/6/2017
|
Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản
thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
13/6/2017
|
|
268.
|
Quyết định
|
21/2017/QĐ-UBND
ngày 17/7/2017
|
Về việc giải thể phòng Pháp chế của các sở,
ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
27/7/2017
|
|
269.
|
Quyết định
|
23/2017/QĐ-UBND
ngày 28/7/2017
|
Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ
tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án thuộc lĩnh
vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 4 về
một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/7/2017
|
|
270.
|
Quyết định
|
28/2017/QĐ-UBND
ngày 23/08/2017
|
Quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 02/9/2017
|
|
271.
|
Quyết định
|
29/2017/QĐ-UBND
ngày 28/08/2017
|
Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề
xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
07/9/2017
|
|
272.
|
Quyết định
|
31/2017/QĐ-UBND
ngày 11/09/2017
|
Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các
Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/9/2017
|
|
273.
|
Quyết định
|
33/2017/QĐ-UBND
ngày 19/09/2017
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND
ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/9/2017
|
|
274.
|
Quyết định
|
34/2017/QĐ-UBND
ngày 20/09/2017
|
Về việc quy định mức trần chi phí in, chụp,
đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
30/9/2017
|
|
275.
|
Quyết định
|
35/2017/QĐ-UBND
ngày 27/09/2017
|
Về việc Ban hành Quy định về trách nhiệm phối
hợp trong công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
07/10/2017
|
|
276.
|
Quyết định
|
37/2017/QĐ-UBND
ngày 09/10/2017
|
Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
09/10/2017
|
|
277.
|
Quyết định
|
38/2017/QĐ-UBND
ngày 09/10/2017
|
Về thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết số 57/2016/NQ- HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/10/2017
|
|
278.
|
Quyết định
|
40/2017/QĐ-UBND
ngày 26/10/2017
|
Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho
báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/11/2017
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 11/04/2022 công bố năm 2023
|
279.
|
Quyết định
|
42/2017/QĐ-UBND
ngày 01/11/2017
|
Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí quảng cáo
trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh đối với các dự án thuộc
lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp
và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/11/2017
|
|
280.
|
Quyết định
|
43/2017/QĐ-UBND
ngày 06/11/2017
|
Về việc tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch
vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm
Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
16/11/2017
|
|
281.
|
Quyết định
|
45/2017/QĐ-UBND
ngày 10/11/2017
|
Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn
đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
20/11/2017
|
|
282.
|
Quyết định
|
46/2017/QĐ-UBND
ngày 06/12/2017
|
Ban hành quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/11/2017
|
|
283.
|
Quyết định
|
48/2017/QĐ-UBND
ngày 15/12/2017
|
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
|
Từ ngày
25/12/2017
|
|
284.
|
Quyết định
|
49/2017/QĐ-UBND
ngày 18/12/2017
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng CSXH tỉnh để cho vay đối
với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
28/12/2017
|
|
285.
|
Quyết định
|
50/2017/QĐ-UBND
ngày 18/12/2017
|
Về việc tổ chức lại Trung tâm Tin học và Trung
tâm Công báo thành Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/12/2017
|
|
286.
|
Quyết định
|
51/2017/QĐ-UBND
ngày 18/12/2017
|
Về việc thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/12/2017
|
|
287.
|
Quyết định
|
53/2017/QĐ-UBND
ngày 22/12/2017
|
Về việc ban hành quy định thực hiện hỗ trợ chi
phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp
thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết số
57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu
hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
01/01/2018
|
Hết hiệu lực một
phần
|
288.
|
Quyết định
|
54/2017/QĐ-UBND
ngày 22/12/2017
|
Về việc ban hành Quy định phân vùng môi trường
tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2018
|
|
289.
|
Quyết định
|
01/2018/QĐ-UBND
ngày 05/01/2018
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định
về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày
16/5/2012 của UBND tỉnh
|
Từ ngày
15/01/2018
|
|
290.
|
Quyết định
|
05/2018/QĐ-UBND
ngày 12/04/2018
|
Về việc ban hành Quy định phân công,
phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/4/2018
|
Hết hiệu lực
toàn bộ
từ ngày
15/09/2021
|
291.
|
Quyết định
|
06/2018/QĐ-UBND
ngày 17/04/2018
|
Về việc ban hành Quy định về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và trách nhiệm đối với giảng viên kiêm chức
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/4/2018
|
|
292.
|
Quyết định
|
11/2018/QĐ-UBND
ngày 15/05/2018
|
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và
quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/5/2018
|
|
293.
|
Quyết định
|
12/2018/QĐ-UBND
ngày 15/05/2018
|
Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm phối
hợp của các cấp, các ngành trong công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/5/2018
|
|
294.
|
Quyết định
|
15/2018/QĐ-UBND
ngày 06/06/2018
|
Về việc ban hành Quy định phân công,
phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn
lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/6/2018
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 15/09/2021
|
295.
|
Quyết định
|
17/2018/QĐ-UBND
ngày 13/08/2018
|
Về việc ban hành quy định về sử dụng
chung cột treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/9/2018
|
|
296.
|
Quyết định
|
18/2018/QĐ-UBND
ngày 21/08/2018
|
Về việc ban hành quy định về cơ chế hỗ
trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/9/2018
|
|
297.
|
Quyết định
|
19/2018/QĐ-UBND
ngày 07/09/2018
|
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối
hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/9/2018
|
|
298.
|
Quyết định
|
20/2018/QĐ-UBND
ngày 13/09/2018
|
Về việc ban hành quy định một số nội
dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
13/9/2018
|
|
299.
|
Quyết định
|
21/2018/QĐ-UBND
ngày 02/10/2018
|
Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động
thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
10/10/2018
|
|
300.
|
Quyết định
|
22/2018/QĐ-UBND
ngày 22/10/2018
|
Về việc ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết
định thu hồi đất
|
Từ ngày
01/11/2018
|
|
301.
|
Quyết định
|
25/2018/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018
|
Về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa
chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/11/2018
|
|
302.
|
Quyết định
|
28/2018/QĐ-UBND
ngày 13/11/2018
|
Về ban hành Quy định quản lý hoạt động Sáng kiến
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/11/2018
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 22/06/2020 công bố năm 2021
|
303.
|
Quyết định
|
30/2018/QĐ-UBND
ngày 05/12/2018
|
Về việc ban hành Quy định tiêu chí phân loại
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 14/12/2018
|
|
304.
|
Quyết định
|
33/2018/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018
|
Về việc Ban hành Quy định về quản lý cây xanh
đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
07/01/2019
|
|
305.
|
Quyết định
|
02/2019/QĐ-UBND
ngày 10/01/2019
|
Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/01/2019
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 06/01/2020 công bố năm 2020
|
306.
|
Quyết định
|
03/2019/QĐ-UBND
ngày 11/01/2019
|
Về việc ban hành Quy định phạm vi vùng phụ cận
đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/01/2019
|
|
307.
|
Quyết định
|
09/2019/QĐ-UBND
ngày 18/02/2019
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan
hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/3/2019
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 17/04/2020 công bố năm 2021
|
308.
|
Quyết định
|
11/2019/QĐ-UBND
ngày 26/02/2019
|
Ban hành quy định chế độ miễn,
giảm về tiền thuê đất và giá cho thuê cơ sở hạ tầng đối với cơ sở thực hiện
xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường, giám định tư pháp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
08/3/2019
|
|
309.
|
Quyết định
|
12/2019/QĐ-UBND
ngày 26/02/2019
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2, bãi bỏ Khoản
6 Điều 1 của Quyết định số 53/2017/QĐ- UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/3/2019
|
|
310.
|
Quyết định
|
19/2019/QĐ-UBND
ngày 26/04/2019
|
Về việc phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
10/05/2019
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 15/09/2021
|
311.
|
Quyết định
|
21/2019/QĐ-UBND
ngày 20/05/2019
|
về quy định hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp
IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/06/2019
|
|
312.
|
Quyết định
|
22/2019/QĐ-UBND
ngày 29/05/2019
|
Về việc ủy quyền cho UBND các huyện , thành phố
quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất cho từng đối tượng người có
công với cách mạng
|
Từ ngày
10/06/2019
|
|
313.
|
Quyết định
|
23/2019/QĐ-UBND
ngày 07/06/2019
|
Về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh
phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/06/2019
|
|
314.
|
Quyết định
|
24/2019/QĐ-UBND
ngày 14/06/2019
|
Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp
của các cấp, các ngành trong quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/06/2019
|
|
315.
|
Quyết định
|
25/2019/QĐ-UBND
ngày 14/06/2019
|
Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số
19/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/06/2019
|
|
316.
|
Quyết định
|
27/2019/QĐ-UBND
ngày 27/06/2019
|
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
|
Từ ngày
07/07/2019
|
|
317.
|
Quyết định
|
28/2019/QĐ-UBND
ngày 28/06/2019
|
Về việc ban hành quy định về việc thực hiện và
trách nhiệm của các cơ quan trong công tác kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực
hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
|
Từ ngày
10/07/2019
|
|
318.
|
Quyết định
|
29/2019/QĐ-UBND
ngày 16/07/2019
|
Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/07/2019
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 13/02/2020 công bố năm 2021
|
319.
|
Quyết định
|
30/2019/QĐ-UBND
ngày 19/07/2019
|
Về việc ban hành quy định đảm bảo an toàn các
công trình lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2019
|
|
320.
|
Quyết định
|
31/2019/QĐ-UBND
ngày 31/07/2019
|
Ban hành quy chế Quản lý kinh phí khuyến công
và mức chi cụ thể đối với các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
11/08/2019
|
|
321.
|
Quyết định
|
32/2019/QĐ-UBND
ngày 02/08/2019
|
Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của
UBND tỉnh về việc quy định nội dung hỗ trợ các tổ chức tự quản về môi trường
và một số mức chi sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/08/2019
|
|
322.
|
Quyết định
|
39/2019/QĐ-UBND
ngày 29/08/2019
|
Quy định thời gian hoạt động của đại lý, điểm
truy nhập Internet công cộng và giao thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Từ ngày
01/10/2019
|
|
323.
|
Quyết định
|
41/2019/QĐ-UBND
ngày 04/09/2019
|
Về việc Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ
quan liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/09/2019
|
|
324.
|
Quyết định
|
43/2019/QĐ-UBND
ngày 27/09/2019
|
Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động
cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/10/2019
|
|
325.
|
Quyết định
|
45/2019/QĐ-UBND
ngày 04/10/2019
|
Về việc tỉnh ban hành Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/10/2019
|
|
326.
|
Quyết định
|
46/2019/QĐ-UBND
ngày 07/10/2019
|
Về ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/10/2019
|
|
327.
|
Quyết định
|
47/2019/QĐ-UBND
ngày 10/10/2019
|
Về ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/10/2019
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 13/12/2021 công bố năm 2022
|
328.
|
Quyết định
|
48/2019/QĐ-UBND
ngày 10/10/2019
|
Về ban hành quy định về bàn giao và tiếp nhận
công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/11/2019
|
|
329.
|
Quyết định
|
50/2019/QĐ-UBND
ngày 29/10/2019
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND
ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới
vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/11/2019
|
|
330.
|
Quyết định
|
51/2019/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
|
Quy định về trách nhiệm của người có uy tín,
phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/11/2019
|
|
331.
|
Quyết định
|
53/2019/QĐ-UBND
ngày 07/11/2019
|
Về việc ban hành Quy định quản lý di tích, di
vật, cổ vật, bảo vât quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/11/2019
|
|
332.
|
Quyết định
|
54/2019/QĐ-UBND
ngày 19/11/2019
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tạm thời mức giá
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/12/2019
|
|
333.
|
Quyết định
|
55/2019/QĐ-UBND
ngày 26/11/2019
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND
ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ, chính sách của lực lượng Quần chúng tự
nguyện tham gia đảm bảo TTATGT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
09/12/2019
|
|
334.
|
Quyết định
|
56/2019/QĐ-UBND
ngày 02/12/2019
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà
nước trong hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
13/12/2019
|
|
335.
|
Quyết định
|
57/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019
|
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2020
|
|
336.
|
Quyết định
|
58/2019/QĐ-UBND
ngày 24/12/2019
|
Về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/01/2020
|
|
337.
|
Quyết định
|
59/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019
|
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp
công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
06/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/01/2020
|
|
338.
|
Quyết định
|
60/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý, khai thác và
sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/01/2020
|
|
339.
|
Quyết định
|
62/2019/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019
|
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024
|
Từ ngày
01/01/2020
|
|
340.
|
Quyết định
|
01/2020/QĐ-UBND
ngày 03/01/2020
|
Về ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan
quản lý nhà nước trong quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về
an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 14/01/2020
|
|
341.
|
Quyết định
|
02/2020/QĐ-UBND
ngày 07/01/2020
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 29/2005/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh về ban hành danh mục các cơ quan là
nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh
|
Từ ngày 17/01/2020
|
|
342.
|
Quyết định
|
03/2020/QĐ-UBND
ngày 08/01/2020
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/01/2020
|
|
343.
|
Quyết định
|
04/2020/QĐ-UBND
ngày 15/01/2020
|
Về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý,
phát hành và quản lý văn bản điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/01/2020
|
|
344.
|
Quyết định
|
05/2020/QĐ-UBND
ngày 17/01/2020
|
Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục
vụ mục tiêu quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
20/02/2020
|
|
345.
|
Quyết định
|
06/2020/QĐ-UBND
ngày 17/01/2020
|
Về việc ban hành quy định về quản lý sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/02/2020
|
|
346.
|
Quyết định
|
08/2020/QĐ-UBND
ngày 22/01/2020
|
Về việc ban hành giá nước sạch trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/02/2020
|
|
347.
|
Quyết định
|
09/2020/QĐ-UBND
ngày 07/02/2020
|
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị
chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/02/2020
|
|
348.
|
Quyết định
|
10/2020/QĐ-UBND
ngày 13/02/2020
|
Về việc sửa đổi một số điều của Quy định về dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theoQuyết định số
29/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnhVĩnh Phúc
|
Từ ngày
13/02/2020
|
|
349.
|
Quyết định
|
12/2020/QĐ-UBND
ngày 18/03/2020
|
Về việc Quy định một số nội dung thực hiện Nghị
định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/3/2020
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 05/12/2020 công bố năm 2022
|
350.
|
Quyết định
|
14/2020/QĐ-UBND
ngày 25/03/2020
|
Về việc bãi bỏ Chỉ thị số 10/CT ngày 12/3/1997
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc “về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh
chống nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên”.
|
Từ ngày
06/4/2020
|
|
351.
|
Quyết định
|
15/2020/QĐ-UBND
ngày 06/04/2020
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND
ngày 8 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiện toàn tổ chức Thanh
tra Sở Xây dựng
|
Từ ngày
20/4/2020
|
|
352.
|
Quyết định
|
16/2020/QĐ-UBND
ngày 06/04/2020
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 1100/1999/QĐ-UB
ngày 06/5/1999 và Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
Từ ngày
20/4/2020
|
|
353.
|
Quyết định
|
17/2020/QĐ-UBND
ngày 06/04/2020
|
Về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định
trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND
|
Từ ngày
17/4/2020
|
|
354.
|
Quyết định
|
18/2020/QĐ-UBND
ngày 21/04/2020
|
Về việc Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực
hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ đổi
mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2020-2025
|
Từ ngày
02/5/2020
|
|
355.
|
Quyết định
|
19/2020/QĐ-UBND
ngày 21/04/2020
|
Về việc Ban hành quy định tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/5/2020
|
|
356.
|
Quyết định
|
21/2020/QĐ-UBND
ngày 29/04/2020
|
Về việc ban hành quy định mức thu; thời hạn nộp
tiền bảo vệ, phát triểnđất trồng lúa đối cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/5/2020
|
|
357.
|
Quyết định
|
22/2020/QĐ-UBND
ngày 18/05/2020
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế
|
Từ ngày
28/5/2020
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 26/09/2022 công bố năm 2023
|
358.
|
Quyết định
|
23/2020/QĐ-UBND
ngày 02/06/2020
|
Về quy định tài sản có giá trị lớn trong trường
hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
Từ ngày
12/6/2020
|
|
359.
|
Quyết định
|
24/2020/QĐ-UBND
ngày 02/06/2020
|
Về ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù;
Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
12/6/2020
|
|
360.
|
Quyết định
|
25/2020/QĐ-UBND
ngày 11/06/2020
|
Về việc Ban hành Quy chế phối hợp quản lý, sử
dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/6/2020
|
|
361.
|
Quyết định
|
26/2020/QĐ-UBND
ngày 12/06/2020
|
Về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định
quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết
định số 28/2018/QĐ- UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/6/2020
|
|
362.
|
Quyết định
|
28/2020/QĐ-UBND
ngày 19/06/2020
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND
ngày 26/3/2019 và Quyết định số 44/2019/QĐ- UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Từ ngày
01/7/2020
|
|
363.
|
Quyết định
|
29/2020/QĐ-UBND
ngày 06/07/2020
|
Về việc ban hành quy định thực hiện chính sách
hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/7/2020
|
|
364.
|
Quyết định
|
30/2020/QĐ-UBND
ngày 23/07/2020
|
Về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/8/2020
|
|
365.
|
Quyết định
|
31/2020/QĐ-UBND
ngày 17/08/2020
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND
ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/8/2020
|
|
366.
|
Quyết định
|
32/2020/QĐ-UBND
ngày 19/08/2020
|
Về việc Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/9/2020
|
|
367.
|
Quyết định
|
34/2020/QĐ-UBND
ngày 10/09/2020
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND
ngày 05/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý,
vận hành, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/9/2020
|
|
368.
|
Quyết định
|
35/2020/QĐ-UBND
ngày 21/09/2020
|
Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục
tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/9/2020
|
|
369.
|
Quyết định
|
36/2020/QĐ-UBND
ngày 07/10/2020
|
Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công
nghiệp Vĩnh Phúc thực hiện thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng trong các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/11/2020
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 25/08/2021 công bố năm 2022
|
370.
|
Quyết định
|
37/2020/QĐ-UBND
ngày 09/10/2020
|
Về việc ban hành Quy định nhuận bút, thù lao
trong hoạt động xuất bản bản tin, thông tin điện tử, truyền thanh trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/10/2020
|
|
371.
|
Quyết định
|
38/2020/QĐ-UBND
ngày 06/11/2020
|
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp
quản lý Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/11/2020
|
|
372.
|
Quyết định
|
39/2020/QĐ-UBND
ngày 19/11/2020
|
Ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
01/12/2020
|
|
373.
|
Quyết định
|
40/2020/QĐ-UBND
ngày 25/11/2020
|
Sửa đổi khoản 4 Điều 11 Quy định một số nội
dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển ngành
nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
12/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh
|
Từ ngày
05/12/2020
|
|
374.
|
Quyết định
|
42/2020/QĐ-UBND
ngày 03/12/2020
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
13/12/2020
|
|
375.
|
Quyết định
|
43/2020/QĐ-UBND
ngày 30/12/2020
|
Về việc Ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/01/2021
|
|
376.
|
Quyết định
|
44/2020/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ
thực hiện Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2021-2025
|
Từ ngày
15/1/2021
|
|
377.
|
Quyết định
|
46/2020/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020
|
Về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục
đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và cơ chế kiểm tra, giám sát,
kiểm định chất lượng, đánh giá, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ quản lý, khai
thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/01/2021
|
|
378.
|
Quyết định
|
01/2021/QĐ-UBND
ngày 25/01/2021
|
Về việc ban hành quy định phân cấp quản lý
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/02/2021
|
|
379.
|
Quyết định
|
02/2021/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021
|
Về việc ban hành định mức hỗ trợ đối với từng
loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
|
Từ ngày
08/02/2021
|
|
380.
|
Quyết định
|
03/2021/QĐ-UBND
ngày 01/02/2021
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản
lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 15/02/2021
|
|
381.
|
Quyết định
|
04/2021/QĐ-UBND
ngày 01/02/2021
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành
trong giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/02/2021
|
|
382.
|
Quyết định
|
06/2021/QĐ-UBND
ngày 11/03/2021
|
Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp
quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
25/03/2021
|
|
383.
|
Quyết định
|
07/2021/QĐ-UBND
ngày 19/03/2021
|
Về việc ban hành quy định thực hiện chính sách
hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HDNĐ của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
30/03/2021
|
|
384.
|
Quyết định
|
09/2021/QĐ-UBND
ngày 09/04/2021
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/04/2021
|
|
385.
|
Quyết định
|
10/2021/QĐ-UBND
ngày 15/04/2021
|
Về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và
tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/04/2021
|
|
386.
|
Quyết định
|
11/2021/QĐ-UBND
ngày 15/04/2021
|
Quy định về phương thức hỗ trợ chênh lệch lãi
suất và hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ cho các doanh nghiệp theo Nghị quyết
số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2020-2025.
|
Từ ngày
26/04/2021
|
|
387.
|
Quyết định
|
13/2021/QĐ-UBND
ngày 29/04/2021
|
Về việc ban hành quy định thực hiện một số biện
pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối
với các dự án trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số
01/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
29/04/2021
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 10/12/2021 công bố năm 2022
|
388.
|
Quyết định
|
15/2021/QĐ-UBND
ngày 06/05/2021
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/05/2021
|
|
389.
|
Quyết định
|
20/2021/QĐ-UBND
ngày 13/05/2021
|
Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/05/2021
|
|
390.
|
Quyết định
|
21/2021/QĐ-UBND
ngày 25/05/2021
|
Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp
|
Từ ngày
03/06/2021
|
|
391.
|
Quyết định
|
25/2021/QĐ-UBND25/05/2021
|
Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/06/2021
|
|
392.
|
Quyết định
|
28/2021/QĐ-UBND
ngày 27/05/2021
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, tiêu chí để tổ
chức xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 cho các đối tượng mở rộng có nguy cơ lây
nhiễm Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
27/05/2021
|
|
393.
|
Quyết định
|
29/2021/QĐ-UBND
09/06/2021
|
Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách
hỗ trợ đầu tư dự án cung cấp nước sạch và hỗ trợ giá nước sạch cho vùng nông
thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
|
Từ ngày
21/06/2021
|
|
394.
|
Quyết định
|
30/2021/QĐ-UBND
ngày 9/6/2021
|
Ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
9/6/2021
|
Hết hiệu lực
toàn bộ từ ngày 7/10/2022
|
395.
|
Quyết định
|
31/2021/QĐ-UBND
ngày 11/06/2021
|
Về việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu
trữ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/06/2021
|
|
396.
|
|
32/2021/QĐ-UBND
ngày 18/06/2021
|
Về việc quy định các tiêu chí bảo đảm yêu cầu
phòng, chống thiên tai trong việc sử dụng công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu
của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/07/2021
|
|
397.
|
Quyết định
|
34/2021/QĐ-UBND
ngày 21/06/2021
|
Về việc bãi bỏ toàn bộ Quyết định số
58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 vè Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/07/2021
|
|
398.
|
Quyết định
|
38/2021/QĐ-UBND
ngày 30/06/2021
|
Về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/07/2021
|
|
399.
|
Quyết định
|
39/2021/QĐ-UBND
ngày 20/07/2021
|
Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/07/2021
|
|
400.
|
Quyết định
|
40/2021/QĐ-UBND
ngày 20/07/2021
|
Về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý,
khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2021
|
|
401.
|
Quyết định
|
42/2021/QĐ-UBND
ngày 12/08/2021
|
Về việc phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/09/2021
|
|
402.
|
Quyết định
|
43/2021/QĐ-UBND
ngày 12/08/2021
|
Về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy
mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/08/2021
|
|
403.
|
Quyết định
|
44/2021/QĐ-UBND
ngày 17/08/2021
|
Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp
giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa
cháy rừng; phát triển, sử dụng rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/08/2021
|
|
404.
|
Quyết định
|
45/2021/QĐ-UBND
ngày 19/08/2021
|
Bãi bỏ Quyết định số 3429/2001/QĐ-UB ngày
10/12/2001 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành đơn giá sửa chữa trong
xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/09/2021
|
|
405.
|
Quyết định
|
46/2021/QĐ-UBND
ngày 20/08/2021
|
Về việc ban hành Quy định về Quản lý chợ trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/09/2021
|
|
406.
|
Quyết định
|
47/2021/QĐ-UBND
ngày 23/08/2021
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/09/2021
|
|
407.
|
Quyết định
|
48/2021/QĐ-UBND
ngày 24/08/2021
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Từ ngày
03/09/2021
|
|
408.
|
Quyết định
|
50/2021/QĐ-UBND
ngày 31/8/2021
|
Về việc phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực
hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/9/2021
|
|
409.
|
Quyết định
|
52/2021/QĐ-UBND
ngày 31/08/2021
|
Quy định về phân cấp quản lý đầu tư công một
số lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/09/2021
|
|
410.
|
Quyết định
|
55/2021/QĐ-UBND
ngày 23/09/2021
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về
hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/10/2021
|
|
411.
|
Quyết định
|
56/2021/QĐ-UBND
ngày 11/10/2021
|
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc nhiệm kỳ 2021- 2026
|
Từ ngày
21/10/2021
|
|
412.
|
Quyết định
|
61/2021/QĐ-UBND
ngày 04/11/2021
|
Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
15/11/2021
|
Hết hiệu lực một
phần từ ngày 25/01/2022 công bố năm 2023
|
413.
|
Quyết định
|
62/2021/QĐ-UBND
ngày 02/12/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh
và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Từ ngày
13/12/2021
|
|
414.
|
Quyết định
|
63/2021/QĐ-UBND
ngày 10/12/2021
|
Bãi bỏ một phần Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định thực hiện
một số biện pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời,
đúng tiến độ đối với các dự án trên địa bàn tỉnhgiai đoạn 2021-2025 theo Nghị
quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
10/12/2021
|
|
415.
|
Quyết định
|
67/2021/QĐ-UBND
ngày 24/12/2021
|
Quy định về việc xây dựng, quản lý và sử dụng
Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/01/2022
|
|
416.
|
Quyết định
|
68/2021/QĐ-UBND
ngày 24/12/2021
|
Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày
24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/12/2021
|
|
417.
|
Quyết định
|
69/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Về việc ban hành Quy chế văn hóa công vụ tại
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
|
418.
|
Quyết định
|
70/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất Chương
trình phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/01/2022
|
|
419.
|
Quyết định
|
71/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
|
420.
|
Quyết định
|
72/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
10/01/2022
|
|
421.
|
Quyết định
|
73/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
10/01/2022
|
|
422.
|
Quyết định
|
74/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
|
423.
|
Quyết định
|
75/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
|
424.
|
Quyết định
|
76/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Ban hành Quy chế phối hợp tổ chức và quản lý hội
nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
09/01/2022
|
|
425.
|
Quyết định
|
03/2022/QĐ-UBND
ngày 15/3/2022
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt
động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/03/2022
|
|
426.
|
Quyết định
|
04/2022/QĐ-UBND
ngày 16/03/2022
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/03/2022
|
|
427.
|
Quyết định
|
05/2022/QĐ-UBND
ngày 18/03/2022
|
Về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản
trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
|
Từ ngày
30/03/2022
|
|
428.
|
Quyết định
|
06/2022/QĐ-UBND
ngày 18/03/2022
|
Về việc mức trích kinh phí và mức chi tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
28/03/2022
|
|
429.
|
Quyết định
|
07/2022/QĐ-UBND
ngày 25/03/2022
|
Về việc thực hiện một số điều của Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/04/2022
|
|
430.
|
Quyết định
|
08/2022/QĐ-UBND
ngày 30/03/2022
|
Về việc Ban hành Quy định tổ chức họp báo của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/04/2022
|
|
431.
|
Quyết định
|
09/2022/QĐ-UBND
ngày 04/04/2022
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND
ngày Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
14/04/2022
|
|
432.
|
Quyết định
|
10/2022/QĐ-UBND
ngày 07/04/2022
|
Về việc định hướng nội dung hương ước, quy ước
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/04/2022
|
|
433.
|
Quyết định
|
11/2022/QĐ-UBND
ngày 12/04/2022
|
Ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục
đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/04/2022
|
|
434.
|
Quyết định
|
12/2022/QĐ-UBND
ngày 20/04/2022
|
Ban hành Quy định về đảm bảo an toàn phòng
cháy và chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/04/2022
|
|
435.
|
Quyết định
|
13/2022/QĐ-UBND
ngày 10/05/2022
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/05/2022
|
|
436.
|
Quyết định
|
14/2022/QĐ-UBND
ngày 12/05/2022
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
23/05/2022
|
|
437.
|
Quyết định
|
15/2022/QĐ-UBND
ngày 17/05/2022
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản
lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/06/2022
|
|
438.
|
Quyết định
|
16/2022/QĐ-UBND
ngày 17/05/2022
|
Quy định một số nội dung về lập, thẩm định,
thông báo kết quả thẩm địnhbáo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư
nguồn ngân sách nhà nướctheo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/06/2022
|
|
439.
|
Quyết định
|
18/2022/QĐ-UBND
ngày 13/06/2022
|
Ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu
cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số
|
Từ ngày
13/06/2022
|
|
440.
|
Quyết định
|
19/2022/QĐ-UBND
ngày 16/6/2022
|
Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/07/2022
|
|
441.
|
Quyết định
|
20/2022/QĐ-UBND
ngày 23/06/2022
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công
tác quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/07/2022
|
|
442.
|
Quyết định
|
22/2022/QĐ-UBND
ngày 24/06/2022
|
Về việc phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/06/2022
|
|
443.
|
Quyết định
|
23/2022/QĐ-UBND
ngày 28/07/2022
|
Bãi bỏ Quyết định 65/2021/QĐ-UBND ngày
21/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể
để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện,
thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/08/2022
|
|
444.
|
Quyết định
|
24/2022/QĐ-UBND
ngày 12/08/2022
|
Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/08/2022
|
|
445.
|
Quyết định
|
25/2022/QĐ-UBND
ngày 16/08/2022
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/09/2022
|
|
446.
|
Quyết định
|
26/2022/QĐ-UBND
ngày 05/09/2022
|
Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức
thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/09/2022
|
|
447.
|
Quyết định
|
28/2022/QĐ-UBND
ngày 12/09/2022
|
Bãi bỏ Quyết địnhsố 31/2012/QĐ-UBND ngày
05/10/ 2012 của UBND tỉnh Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài
chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, bồi dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tại
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/09/2022
|
|
448.
|
Quyết định
|
29/2022/QĐ-UBND
ngày 16/09/2022
|
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 22/2020/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế
|
Từ ngày
26/09/2022
|
|
449.
|
Quyết định
|
31/2022/QĐ-UBND
ngày 27/09/2022
|
Bãi bỏ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày
03/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế về tổ chức và
hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 10/10/2022
|
|
450.
|
Quyết định
|
32/2022/QĐ-UBND
ngày 27/09/2022
|
Ban hành quy định quản lý, phân cấp tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/10/2022
|
|
451.
|
Quyết định
|
33/2022/QĐ-UBND
ngày 30/09/2022
|
Ban hành quy định về thực hiện trình tự triển
khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
10/10/2022
|
|
452.
|
Quyết định
|
34/2022/QĐ-UBND
ngày 07/10/2022
|
Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng nhà
chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/07/2022
|
|
453.
|
Quyết định
|
35/2022/QĐ-UBND
ngày 07/10/2022
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xử lý
vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/10/2022
|
|
454.
|
Quyết định
|
36/2022/QĐ-UBND
ngày 07/10/2022
|
Ban hành Quy đinh cụ thể một số tiêu chí trong
bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã
nông thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã
thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025
|
Từ ngày
20/10/2022
|
|
455.
|
Quyết định
|
37/2022/QĐ-UBND
ngày 14/10/2022
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối
hợp giữa các Sở, Ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức năng trong công
tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/10/2022
|
|
456.
|
Quyết định
|
38/2022/QĐ-UBND
ngày 15/11/2022
|
Ban hành một số quy định về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/12/2022
|
|
457.
|
Quyết định
|
39/2022/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Đài truyền
thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/12/2022
|
|
458.
|
Quyết định
|
40/2022/QĐ-UBND
ngày 25/11/2022
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm
vụ quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 15/12/2022
|
|
459.
|
Quyết định
|
41/2022/QĐ-UBND
ngày 09/12/2022
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận
hành và khai thác Trung tâm dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
30/12/2022
|
|
460.
|
Quyết định
|
42/2022/QĐ-UBND
ngày 09/12/2022
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp; phân cấp thẩm
quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 19/12/2022
|
|
461.
|
Quyết định
|
43/2022/QĐ-UBND
ngày 13/12/2022
|
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 23/12/2022
|
|
462.
|
Quyết định
|
44/2022/QĐ-UBND
ngày 19/12/2022
|
Ban hành Quy định về khu vực bảo vệ; khu vực cấm
tập trung đông người trái pháp luật, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực
cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/12/2022
|
Công bố năm 2023
|
463.
|
Quyết định
|
45/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022
|
Bãi bỏ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày
03/3/2009 và Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
|
464.
|
Quyết định
|
46/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
03/01/2023
|
|
465.
|
Quyết định
|
47/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
03/01/2023
|
|
466.
|
Quyết định
|
49/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
|
467.
|
Quyết định
|
50/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
|
468.
|
Quyết định
|
51/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
|
469.
|
Quyết định
|
52/2022/QĐ-UBND
ngày 28/12/2022
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2023
|
|
470.
|
Quyết định
|
53/2022/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022
|
Sửa đổi Điều 3 Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
Từ ngày
06/01/2023
|
|
471.
|
Quyết định
|
54/2022/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022
|
Bãi bỏ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 22
tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn
đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/12/2022
|
|
472.
|
Quyết định
|
01/2023/QĐ-UBND
ngày 17/01/2023
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên
và Môi trường với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục
hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 30/01/2023
|
|
473.
|
Quyết định
|
02/2023/QĐ-UBND
ngày 15/02/2023
|
Quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ
tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/02/2023
|
|
474.
|
Quyết định
|
03/2023/QĐ-UBND
ngày 10/03/2023
|
Ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với
cây trồng phục vụ công tác Giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
năm 2023
|
Từ ngày
20/3/2023
|
|
475.
|
Quyết định
|
04/2023/QĐ-UBND
ngày 15/03/2023
|
Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư nguồn NSNN hỗ trợ các dự án đầu tư xây dựng giao cho cộng đồng dân
cư tự thực hiện thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/3/2023
|
|
476.
|
Quyết định
|
05/2023/QĐ-UBND
ngày 31/03/2023
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm
theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định chi tiết một số điều
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/4/2023
|
|
477.
|
Quyết định
|
06/2023/QĐ-UBND
ngày 31/03/2023
|
Ban hành quy định về phân cấp quản lý, tổ chức
thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/4/2023
|
|
478.
|
Quyết định
|
07/2023/QĐ-UBND
ngày 04/04/2023
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 1 Quyết
định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/4/2023
|
|
479.
|
Quyết định
|
08/2023/QĐ-UBND
ngày 25/04/2023
|
Bãi bỏ Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày
23/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về bảo vệ môi trường
nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/4/2023
|
|
480.
|
Quyết định
|
09/2023/QĐ-UBND
ngày 04/05/2023
|
Ban hành Quy chế quản lý công trình ghi công
liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
14/5/2023
|
|
481.
|
Quyết định
|
10/2023/QĐ-UBND
ngày 10/03/2023
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/5/2023
|
|
482.
|
Quyết định
|
11/2023/QĐ-UBND
ngày 12/05/2023
|
Ban hành Quy định về quản lý, vận hành
khai thác và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/5/2023
|
|
483.
|
Quyết định
|
12/2023/QĐ-UBND
ngày 12/5/2023
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/5/2023
|
|
484.
|
Quyết định
|
13/2023/QĐ-UBND
ngày 12/5/2023
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Nhà
văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/5/2023
|
|
485.
|
Quyết định
|
14/2023/QĐ-UBND
ngày 15/5/2023
|
Ban hành Quy định thời gian bán hàng, các trường
hợp tạm dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa
hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/5/2023
|
|
486.
|
Quyết định
|
15/2023/QĐ-UBND
ngày 19/5/2023
|
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/5/2023
|
|
487.
|
Quyết định
|
16/2023/QĐ-UBND
ngày 19/5/2023
|
Ban hành Quy định về trách nhiệm quan hệ phối
hợp của các cấp, các ngành trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
30/5/2023
|
|
488.
|
Quyết định
|
17/2023/QĐ-UBND
ngày 19/5/2023
|
Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/5/2023
|
|
489.
|
Quyết định
|
18/2023/QĐ-UBND
ngày 02/6/2023
|
Ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định giá đất
cụ thể để tính tiền cho một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
12/6/2023
|
|
490.
|
Quyết định
|
19/2023/QĐ-UBND
ngày 05/6/2023
|
Ban hành Quy định mức độ khôi phục lại tình trạng
ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định số
91/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất
đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 16/6/2023
|
|
491.
|
Quyết định
|
20/2023/QĐ-UBND
ngày 12/6/2023
|
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
25/6/2023
|
|
492.
|
Quyết định
|
21/2023/QĐ-UBND
ngày 12/6/2023
|
Ban hành Quy định về quản lý, phân công, phân
cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/6/2023
|
|
493.
|
Quyết định
|
23/2023/QĐ-UBND
ngày 9/6/2023
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không ghi ngày
tháng năm có hiệu lực
|
Bãi bỏ vì trùng
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND
|
494.
|
Quyết định
|
22/2023/QĐ-UBND
ngày 20/6/2023
|
Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ
bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/6/2023
|
|
495.
|
Quyết định
|
23/2023/QĐ-UBND
ngày 9/6/2023
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không ghi ngày
tháng năm có hiệu lực
|
Bãi bỏ vì trùng
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND
|
496.
|
Quyết định
|
24/2023/QĐ-UBND
ngày 29/6/2023
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản
lý, cấp phép, thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường và dịch vụ văn hóa công cộng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/7/2023
|
|
497.
|
Quyết định
|
25/2023/QĐ-UBND
ngày 03/7/2023
|
Ban hành Quy chế phối hợp theo dõi, xử lý
thông tin xấu, độc trên không gian mạng
|
Từ ngày
15/7/2023
|
|
498.
|
Quyết định
|
26/2023/QĐ-UBND
ngày 14/7/2023
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/7/2023
|
|
499.
|
Quyết định
|
27/2023/QĐ-UBND
ngày 18/8/2023
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND
ngày 19/11/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/8/2023
|
|
500.
|
Quyết định
|
28/2023/QĐ-UBND
ngày 29/8/2023
|
Về việc phê duyệt định mức lập dự toán, quản
lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/8/2023
|
|
501.
|
Quyết định
|
29/2023/QĐ-UBND
ngày 30/8/2023
|
Ban hành Quy định quản lý chiếu sáng đô thị;
phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/9/2023
|
|
502.
|
Quyết định
|
30/2023/QĐ-UBND
ngày 31/8/2023
|
Về việc sửa đổi, bổ sung phụ lục tiêu chuẩn, định
mức sử dụng sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/9/2023
|
|
503.
|
Quyết định
|
31/2023/QĐ-UBND
ngày 31/8/2023
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bàn
hành kèm theo Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh ban
hành quy định về phân cấp quản lý đầu tư công một số lĩnh vực kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
17/9/2023
|
|
504.
|
Quyết định
|
32/2023/QĐ-UBND
ngày 12/9/2023
|
Ban hành Quy chế quản lý, cung cấp thông tin
trên Cổng Thông tin điện tử các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/10/2023
|
|
505.
|
Quyết định
|
33/2023/QĐ-UBND
ngày 12/9/2023
|
Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng
trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/10/2023
|
|
506.
|
Quyết định
|
34/2023/QĐ-UBND
ngày 15/9/2023
|
Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/9/2023
|
|
507.
|
Quyết định
|
35/2023/QĐ-UBND
ngày 12/10/2023
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ 23/10/2023
|
|
508.
|
Quyết định
|
36/2023/QĐ-UBND
ngày 19/10/2023
|
Về việc phân cấp thẩm quyền cho các Sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
Từ ngày
30/11/2023
|
|
509.
|
Quyết định
|
37/2023/QĐ-UBND
ngày 30/10/2023
|
Ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ
thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/11/2023
|
|
510.
|
Quyết định
|
38/2023/QĐ-UBND
ngày 03/11/2023
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong tổ chức thực
hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/11/2023
|
|
511.
|
Quyết định
|
39/2023/QĐ-UBND
ngày 17/11/2023
|
Ban hành Quy định phân công trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an
toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi do tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
|
Từ ngày
20/11/2023
|
|
512.
|
Quyết định
|
40/2023/QĐ-UBND
ngày 24/11/2023
|
Quy định thẩm quyền và cách thức xác định hồ
sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
05/12/2023
|
|
513.
|
Quyết định
|
41/2023/QĐ-UBND
ngày 24/11/2023
|
Ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối
hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/12/2023
|
|
514.
|
Quyết định
|
43/2023/QĐ-UBND
ngày 24/11/2023
|
Ban hành Quy định và Hướng dẫn xét công nhận
Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
04/12/2023
|
|
515.
|
Quyết định
|
44/2023/QĐ-UBND
ngày 01/12/2023
|
Quy định về quản lý các tuyến đê và hành lang
bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và tuyến đê sông Phan - Sáu Vó trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/11/2023
|
|
516.
|
Quyết định
|
45/2023/QĐ-UBND
ngày 01/12/2023
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, tổ chức
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/11/2023
|
|
517.
|
Quyết định
|
46/2023/QĐ-UBND
ngày 30/11/2023
|
Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ
Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/12/2023
|
|
518.
|
Quyết định
|
47/2023/QĐ-UBND
ngày 30/11/2023
|
Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ
Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/12/2023
|
|
519.
|
Quyết định
|
49/2023/QĐ-UBND
ngày 05/12/2023
|
Quy định chi tiết nội dung chi và mức chi của
Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/12/2023
|
|
520.
|
Quyết định
|
50/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023
|
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối
với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/12/2023
|
|
521.
|
Quyết định
|
51/2023/QĐ-UBND
ngày 20/12/2023
|
Hỗ trợ triển khai Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
|
Từ ngày
30/12/2023
|
|
522.
|
Quyết định
|
52/2023/QĐ-UBND
ngày 26/12/2023
|
Ban hành quy chế hoạt động của Kiểm
soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/01/2023
|
|
523.
|
Quyết định
|
53/2023/QĐ-UBND
ngày 26/12/2023
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 11/2029/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
31/12/2023
|
|
524.
|
Quyết định
|
54/2023/QĐ-UBND
ngày 28/12/2023
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
|
525.
|
Quyết định
|
55/2023/QĐ-UBND
ngày 28/12/2023
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
|
526.
|
Quyết định
|
56/2023/QĐ-UBND
ngày 28/12/2023
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
|
527.
|
Quyết định
|
57/2023/QĐ-UBND
ngày 28/12/2023
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
|
528.
|
Quyết định
|
58/2023/QĐ-UBND
ngày 28/12/2023
|
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2024
|
|
CHỈ
THỊ
|
529.
|
Chỉ thị
|
15/CT-UB ngày
02/4/1997
|
Về nhiệm vụ xử lý bom mìn, vũ khí nổ tồn đọng
sau chiến tranh
|
Từ năm 1997
|
|
530.
|
Chỉ thị
|
17/CT-UB ngày
11/4/1997
|
Về việc tăng cường quản lý hành nghề y, dược
tư nhân
|
Từ năm 1997
|
|
531.
|
Chỉ thị
|
38/CT-UB ngày
08/11/1997
|
Về việc chấn chỉnh công tác kiểm dịch, kiểm
soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc
động vật
|
Từ năm 1997
|
|
532.
|
Chỉ thị
|
12/CT-UB ngày
06/5/1998
|
Về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện
và chất độc để khai thác thủy sản
|
Từ năm 1998
|
|
533.
|
Chỉ thị
|
15/CT-UB ngày
18/5/1998
|
Về việc tiết kiệm điện
|
Từ năm 1998
|
|
534.
|
Chỉ thị
|
25/CT-UB ngày
15/9/1998
|
Về việc tăng cường sự phối hợp với Mặt trận Tổ
quốc các cáp đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở
khu dân cư
|
Từ năm 1998
|
|
535.
|
Chỉ thị
|
12/2002/CT-UB
ngày 24/9/2002
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
giao thông và xây dựng trên tuyến quốc lộ 2 qua địa bàn tỉnh
|
Từ năm 2002
|
|
536.
|
Chỉ thị
|
16/2002/CT-UB
ngày 09/12/2002
|
Về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
|
Từ năm 2002
|
|
537.
|
Chỉ thị
|
03/2003/CT-UB
ngày 04/3/2003
|
Về việc tăng cường công tác Bảo vệ bí mật Nhà
nước
|
Từ năm 2003
|
|
538.
|
Chỉ thị
|
05/2003/CT-UB
ngày 06/4/2003
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo vệ công
trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ
|
Từ năm 2003
|
|
539.
|
Chỉ thị
|
07/2003/CT-UB
ngày 28/5/2003
|
Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch
viêm đường hô hấp cấp do virus SARS
|
Từ năm 2003
|
|
540.
|
Chỉ thị
|
12/2003/CT-UB
ngày 19/8/2003
|
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TW
ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
|
Từ năm 2003
|
|
541.
|
Chỉ thị
|
14/2003/CT-UB
ngày 16/9/2003
|
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TW
của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị
03/CT-TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh
|
Từ năm 2003
|
|
542.
|
Chỉ thị
|
06/2005/CT-UBND
ngày 02/3/2005
|
Về việc sử dụng bộ mã ký tự chữ Việt theo tiêu
chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan trong
hệ thống chính trị của tỉnh
|
Từ ngày
02/3/2005
|
|
543.
|
Chỉ thị
|
13/2005/CT-UBND
ngày 20/6/2005
|
Về việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả công
tác xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
30/6/2005
|
|
544.
|
Chỉ thị
|
14/2005/CT-UBND
ngày 22/6/2005
|
Về việc vận động toàn dân giao nộp vũ khí - vật
liệu nổ - công cụ hỗ trợ
|
Từ ngày
02/7/2005
|
|
545.
|
Chỉ thị
|
24/2006/CT-UBND
ngày 17/3/2006
|
Về việc tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi,
dồn ghép ruộng đất trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
27/3/2006
|
|
546.
|
Chỉ thị
|
31/2006/CT-UBND
ngày 11/5/2006
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả công tác phòng cháy chữa cháy
|
Từ ngày
21/5/2006
|
|
547.
|
Chỉ thị
|
52/2006/CT-UBND
ngày 16/8/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản lý tổ chức và
hoạt động các Hội trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
26/8/2006
|
|
548.
|
Chỉ thị
|
53/2006/CT-UBND
ngày 16/8/2006
|
Về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí
trong quản lý sử dụng xe ô tô công vụ
|
Từ ngày
26/8/2006
|
|
549.
|
Chỉ thị
|
58/2006/CT-UBND
ngày 29/8/2006
|
Về tiếp tục thực hiện và tăng cường trách nhiệm
của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị kinh tế và tổ chức xã
hội phối hợp hoạt động với tổ chức Công Đoàn
|
Từ ngày
09/9/2006
|
|
550.
|
Chỉ thị
|
71/2006/CT-UBND
ngày 22/9/2006
|
Về việc thực hiện “Nói không với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”
|
Từ ngày
02/10/2006
|
|
551.
|
Chỉ thị
|
42/2007/CT-UBND
ngày 17/7/2007
|
Về việc triển khai thi hành Luật Cư trú
|
Từ ngày
27/7/2007
|
|
552.
|
Chỉ thị
|
07/2008/CT-UBND
ngày 25/01/2008
|
Về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các
qui định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản
đóng góp của nhân dân
|
Từ ngày
04/02/2008
|
|
553.
|
Chỉ thị
|
13/2008/CT-UBND
ngày 15/02/2008
|
Về tổ chức thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW của Bộ
Chính trị "về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục
quốc phòng- an ninh trong tình hình mới", Nghị định 16/2007/NĐ-CP của Chính
phủ "về giáo dục quốc phòng- an ninh
|
Từ ngày
25/02/2008
|
|
554.
|
Chỉ thị
|
20/2008/CT-UBND
ngày 21/3/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý và thực hiện
cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của Công dân, cán bộ
công chức, viên chức.
|
Từ ngày
21/3/2008
|
|
555.
|
Chỉ thị
|
21/2008/CT-UBND
ngày 01/4/2008
|
Về việc tăng cường các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm
|
Từ ngày
11/4/2008
|
|
556.
|
Chỉ thị
|
64/2008/CT-UBND
ngày 02/12/2008
|
Về triển khai Luật Thuế thu nhập cá nhân trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
12/12/2008
|
|
557.
|
Chỉ thị
|
02/2009/CT-UBND
ngày 06/01/2009
|
Về tăng cường công tác quản lý hoạt động
Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
16/01/2008
|
|
558.
|
Chỉ thị
|
25/2009/CT-UBND
ngày 28/4/2009
|
Về việc tăng cường công tác quản lý khai thác
tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/5/2009
|
|
559.
|
Chỉ thị
|
27/2009/CT-UBND
ngày 29/4/2009
|
Về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ
trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí
|
Từ ngày
09/5/2009
|
|
560.
|
Chỉ thị
|
33/2009/CT-UBND
ngày 09/6/2009
|
Về việc tăng cường quản lý công tác ban hành
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
19/6/2009
|
|
561.
|
Chỉ thị
|
42/2009/CT-UBND
ngày 08/7/2009
|
Về việc triển khai thi hành Luật thi hành án
dân sự
|
Từ ngày
18/7/2009
|
|
562.
|
Chỉ thị
|
45/2009/CT-UBND
ngày 17/8/2009
|
Về việc tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện
các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Từ ngày
27/8/2009
|
|
563.
|
Chỉ thị
|
50/2009/CT-UBND
ngày 28/9/2009
|
Về việc tăng cường công tác thực hiện Đề án 30
|
Từ ngày
08/10/2009
|
|
564.
|
Chỉ thị
|
65/2009/CT-UBND
ngày 28/12/2009
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số
36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo
|
Từ ngày
07/01/2010
|
|
565.
|
Chỉ thị
|
13/2010/CT-UBND
ngày 25/3/2010
|
Về việc tăng cường, nâng cao chất lượng tư vấn
đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
04/4/2010
|
|
566.
|
Chỉ thị
|
05/2011/CT-UBND
ngày 20/5/2011
|
Về việc tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động
bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/5/2011
|
|
567.
|
Chỉ thị
|
06/2011/CT-UBND
ngày 27/5/2011
|
Về việc thực hiện bảo vệ an toàn công trình lưới
điện cao áp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/6/2011
|
|
568.
|
Chỉ thị
|
04/2012/CT-UBND
ngày 16/03/2012
|
Về việc triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/3/2012
|
|
569.
|
Chỉ thị
|
07/2012/CT-UBND
ngày 25/04/2012
|
Về việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới
|
Từ ngày
05/5/2012
|
|
570.
|
Chỉ thị
|
17/2012/CT-UBND
ngày 13/12/2012
|
Về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/12/2012
|
|
571.
|
Chỉ thị
|
03/2013/CT-CTUBND
ngày 14/3/2013
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối
với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/3/2013
|
|
572.
|
Chỉ thị
|
05/2014/CT-UBND
ngày 16/05/2014
|
Về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với
hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
26/5/2014
|
|
573.
|
Chỉ thị
|
05/2015/CT-UBND
ngày 21/05/2015
|
Về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
31/5/2015
|
|
574.
|
Chỉ thị
|
09/2015/CT-UBND
ngày 15/07/2015
|
Về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/7/2015
|
|
575.
|
Chỉ thị
|
11/2015/CT-UBND
ngày 08/09/2015
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối
với hoạt động khai thác khoáng sản (cát, sỏi) trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
18/9/2015
|
|
Tổng cộng: 575 văn bản, trong đó gồm: 127 Nghị quyết,
401 Quyết định và 47 Chỉ thị./.
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC
THI HÀNH TOÀN BỘ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT
|
Tên loại
văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của
văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản
|
Thời điểm có hiệu lực
|
Lý do hết hiệu lực
|
Ngày hết hiệu
lực
|
Năm công bố
|
NGHỊ QUYẾT
|
|
1.
|
Nghị quyết
|
33/2004/NQ-HĐ
ngày 21/12/2004
|
Về định hướng nội dung hương ước, quy ước của
thôn, làng, bản, khu dân cư trên địa bàn tỉnh
|
Thông qua ngày
16/12/2004
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ
các Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Từ ngày 21/12/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
2.
|
Nghị quyết
|
19/2008/NQ-HĐND
ngày 25/7/2008
|
Về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng
các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước
thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế -
xã hội và an ninh - quốc phòng
|
Từ ngày
02/8/2008
|
Do Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND ngày
20/12/2013 của HĐND tỉnh Về việc tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008
của HĐND tỉnh hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
3.
|
Nghị quyết
|
33/2010/NQ-HĐND
ngày 22/12/2010
|
Về việc cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ
trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
26/12/2010
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ
các Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Từ ngày 21/12/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
4.
|
Nghị quyết
|
02/2011/NQ-HĐND
ngày 09/4/2011
|
Về hỗ trợ phát triển đường giao thông nội đồng
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
|
Từ ngày
17/4/2011
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
5.
|
Nghị quyết
|
03/2011/NQ-HĐND
ngày 09/4/2011
|
Về việc xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2011 - 2020
|
Từ ngày 17/4/2011
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
6.
|
Nghị quyết
|
39/2011/NQ-HĐND
ngày 19/12/2011
|
Về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh
Vĩnh Phúc đến năm 2020
|
Từ ngày
24/12/2011
|
Hết thời hạn thực
hiện được quy định trong văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
7.
|
Nghị quyết
|
42/2011/NQ-HĐND
ngày 19/12/2011
|
Quy định mức trợ cấp ngày công lao động của
dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 24/12/2011
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức phụ cấp hàng tháng
đối với Thôn đội trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được
huy động làm nhiệm vụ, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường
hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/8/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
8.
|
Nghị quyết
|
75/2012/NQ-HĐND
ngày 21/12/2012
|
Phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
|
Từ ngày
01/01/2013
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
9.
|
Nghị quyết
|
94/2013/NQ-HĐND
ngày 16/07/2013
|
Ban hành một số chính sách hỗ trợ cho trạm y tế
xã, phường, thị trấn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
|
Từ ngày
20/7/2013
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
10.
|
Nghị quyết
|
96/2013/NQ-HĐND
ngày 16/07/2013
|
Về việc quy định một số mức chi đặc thù cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và
định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/7/2013
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
11/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Quy định cụ thể mức chi đảm bảo
cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/8/2023
|
Công bố năm 2023
|
11.
|
Nghị quyết
|
107/2013/NQ-HĐND
ngày 20/12/2013
|
Về việc tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
22/12/2013
|
Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong
văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
12.
|
Nghị quyết
|
115/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013
|
Về việc hỗ trợ
bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí xã, phường,
thị trấn, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố
và hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa xã miền núi
|
Từ ngày
22/12/2013
|
Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong
văn bản
|
31/12/2020
|
Công bố trong kỳ 2019 - 2023
|
13.
|
Nghị quyết
|
119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013
|
Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối
với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn
|
Từ ngày
01/01/2014
|
Được thay thế bởi nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp
của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán
kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng
chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người
trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/01/2024
|
Công bố năm 2023
|
14.
|
Nghị quyết
|
152/2014/NQ-HĐND
ngày 22/12/2014
|
Thông qua bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/12/2014
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
15.
|
Nghị quyết
|
159/2014/NQ-HĐND
ngày 22/12/2014
|
Về việc hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công
nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 -
2020
|
Từ ngày
22/12/2014
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
16.
|
Nghị quyết
|
163/2014/NQ-HĐND
ngày 22/12/2014
|
Về việc hỗ trợ kinh phí để thực hiện lộ trình
tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 -
2020
|
Từ ngày
22/12/2014
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
17.
|
Nghị quyết
|
175/2015/NQ-HĐND
ngày 28/7/2015
|
Về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
18.
|
Nghị quyết
|
189/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016 - 2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
19.
|
Nghị quyết
|
196/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015
|
Về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 -
2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
20.
|
Nghị quyết
|
201/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015
|
Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện
tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
21.
|
Nghị quyết
|
202/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015
|
Về ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2016 - 2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Về chính sách đặc thù khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2020 - 2025.
|
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
22.
|
Nghị quyết
|
205/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015
|
Về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 -
2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
23.
|
Nghị quyết
|
207/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015
|
Về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục
nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016
- 2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
24.
|
Nghị quyết
|
209/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015
|
Về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật giai đoạn 2016 - 2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
25.
|
Nghị quyết
|
210/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015
|
Về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức
làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các
cấp giai đoạn 2016 - 2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
26.
|
Nghị quyết
|
24/2016/NQ-HĐND
ngày 21/7/2016
|
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục
công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm học 2016 - 2017 đến
năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/8/2016
|
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định tại văn bản
|
Hết năm học
2020 - 2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
27.
|
Nghị quyết
|
25/2016/NQ-HĐND
ngày 21/7/2016
|
Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông
thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020
|
Từ ngày
01/8/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
28.
|
Nghị quyết
|
28/2016/NQ-HĐND
ngày 21/7/2016
|
Về một số biện pháp bảo đảm trật tự an toàn
giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017- 2020
|
Từ ngày
01/8/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
29.
|
Nghị quyết
|
37/2016/NQ-HĐND
ngày 21/7/2016
|
Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
01/8/2016
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định các mức chi cụ thể bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/01/2024
|
Công bố năm 2023
|
30.
|
Nghị quyết
|
45/2016/NQ-HĐND
ngày 27/09/2016
|
Về việc ban hành một số biện pháp hỗ trợ đặc
thù cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực
hiện quy hoạch xây dựng các Khu đô thị du lịch, dịch vụ chất lượng cao tại
các vùng khó chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2016-2021
|
Từ ngày
10/10/2016
|
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định tại văn bản
|
Từ ngày
01/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
31.
|
Nghị quyết
|
56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
01/01/2017
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
25/7/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
32.
|
Nghị quyết
|
12/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 18/7/2017
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
15/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/01/2024
|
Công bố năm 2023
|
33.
|
Nghị quyết
|
13/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn
bị và quản lý thực hiện một số dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2017
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
34.
|
Nghị quyết
|
17/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Về trang bị phương tiện, thiết bị làm việc cho
Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí Công an chính quy trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
18/7/2017
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ
các Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Từ ngày 21/12/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
35.
|
Nghị quyết
|
21/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa
giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2017
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
22/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định các mức chi cụ thể bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/01/2024
|
Công bố năm 2023
|
36.
|
Nghị quyết
|
22/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một
số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí
hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
|
Từ ngày
18/7/2017
|
Được thay thế bởi nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp
của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán
kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng
chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người
trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/01/2024
|
Công bố năm 2023
|
37.
|
Nghị quyết
|
24/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây
dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2017
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
11/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức phân bổ kinh phí
cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 23/12/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
38.
|
Nghị quyết
|
26/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/10/2017
|
Được thay thế bởi Nghị quyết 91/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước và áp giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
39.
|
Nghị quyết
|
30/2017/NQ-HĐND
ngày 17/7/2017
|
Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán
bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai
đoạn 2017 - 2021
|
Từ ngày 01/8/2017
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về một số chính
sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài
năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
|
Từ ngày 15/8/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
40.
|
Nghị quyết
|
31/2017/NQ-HĐND
ngày 24/10/2017
|
Về việc hỗ trợ công chức, viên chức, lao động
hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng
|
Từ ngày
06/11/2017
|
Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018
của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
31/2018/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 của HĐND tỉnh về hỗ trợ công chức, viên chức,
lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng hết thời hạn thực hiện đã được
quy định trong văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
41.
|
Nghị quyết
|
45/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
V/v sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết số
56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh
|
Từ ngày
29/12/2017
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
25/7/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
42.
|
Nghị quyết
|
11/2018/NQ-HĐND
ngày 09/7/2018
|
V/v Sửa đổi bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
20/7/2018
|
Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND
hết giai đoạn thưc hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
43.
|
Nghị quyết
|
37/2018/NQ-HĐND
ngày 18/12/2018
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 của HĐND tỉnh về hỗ trợ công chức,
viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng
|
Từ ngày
20/12/2018
|
Hết thời hạn thực
hiện đã được quy định trong văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
44.
|
Nghị quyết
|
40/2018/NQ-HĐND
ngày 18/12/2018
|
Về việc Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ người
được Công an tỉnh tuyển chọn tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại
nơi đường sắt giao nhau với đường bộ không có nhân viên đường sắt gác
|
Từ ngày
01/01/2019
|
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn
bản
|
Từ ngày 01/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
45.
|
Nghị quyết
|
42/2018/NQ-HĐND
ngày 18/12/2018
|
Về việc sửa đổi, bổ sung điều 1 Nghị quyết số
207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt
động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2016 - 2020
|
Từ ngày
01/01/2019
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
46.
|
Nghị quyết
|
46/2018/NQ-HĐND
ngày 18/12/2018
|
Về việc sửa đổi một số điều của Nghị quyết số
24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu học
phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục công lập
và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021
trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
01/01/2019
|
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn
bản.
|
Hết năm học
2020 - 2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
47.
|
Nghị quyết
|
50/2018/NQ-HĐND
ngày 18/12/2018
|
Về việc hỗ trợ đầu tư, phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021
|
Từ ngày
01/01/2019
|
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn
bản.
|
Từ ngày 01/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
48.
|
Nghị quyết
|
19/2019/NQ-UBND
ngày 03/05/2019
|
Về việc hỗ trợ giống lúa chất lượng cao cho
người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/5/2019
|
Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND
hết giai đoạn thưc hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
49.
|
Nghị quyết
|
26/2019/NQ-UBND
ngày 15/7/2019
|
Về việc quy định mức phân bổ, một số nội dung
chi và mức chi đặc thù bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/8/2019
|
Do hết giai đoạn
thực hiện được quy định trong văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
|
50.
|
Nghị quyết
|
70/2019/NQ-HĐND
ngày 23/10/2019
|
Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường
THPT Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và HS tham gia bồi
dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia, khu vực, quốc tế
|
Từ ngày
05/11/2019
|
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn
bản.
|
Từ ngày 01/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
51.
|
Nghị quyết
|
90/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Hết thời hạn thực
hiện được quy định trong văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
52.
|
Nghị quyết
|
93/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết quy định mức chi thực hiện chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND
ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về quy định mức
chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 15/8/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
53.
|
Nghị quyết
|
01/2020/NQ-HĐND
ngày 12/02/2020
|
Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho người bị cách
ly y tế tại các cơ sở điều trị, cơ sở cách ly tập trung; người thường trú, tạm
trú tại địa phương có dịch bị kiểm soát ra vào theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền; hỗ trợ người tham gia trực tại các chốt, trạm kiểm dịch ở các đầu
mối giao thông ra vào vùng có dịch do chủng mới của vi rút Corona trên địa
bàn tỉnh
|
Từ ngày
13/02/2020
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/5/2021 của HĐND tỉnh Về
quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 16/5/2021
|
Công bố trong kỳ
hth 2019 - 2023
|
54.
|
Nghị quyết
|
05/2020/NQ-HĐND
ngày 17/07/2020
|
Về việc giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu
tư dự án đầu tư công nhóm C thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
25/7/2020
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
08/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về
việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công
nhóm C
|
Từ ngày 15/8/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
55.
|
Nghị quyết
|
07/2020/NQ-HĐND
ngày 17/07/2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết
50/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ đầu
tư, phát triểm cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2019-2021
|
Từ ngày
25/7/2020
|
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn
bản.
|
Từ ngày 01/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
56.
|
Nghị quyết
|
15/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020
|
Về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2021 - 2025
|
Từ ngày
01/01/2021
|
Được thay thế bởi
Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022 - 2025
|
Từ ngày 01/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
57.
|
Nghị quyết
|
03/2021/NQ-HĐND
ngày 16/05/2021
|
Về quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong
phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/5/2021
|
Được bãi bỏ bởi nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Bãi bỏ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16
tháng 5 năm 2021của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ hỗ trợ đặc
thù trong phòng chống dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 23/7/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
58.
|
Nghị quyết
|
04/2021/NQ-HĐND
ngày 16/05/2021
|
Quy định chính
sách hỗ trợ kinh phí tiêm vắc xin phòng dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2021-2022
|
Từ ngày
16/5/2021
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản
|
Từ ngày 01/01/2023
|
Công bố trong kỳ
hth 2019 - 2023
|
59.
|
Nghị quyết
|
05/2021/NQ-HĐNDngày
16/05/2021
|
Về quy định tạm thời mức giá tạm thời đối với
dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV2 trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/5/2021
|
Được thay thế bởi Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa
bao gồm chi phí sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở y tế công lậptrên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/8/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
60.
|
Nghị quyết
|
13/2021/NQ-HĐND
ngày 12/11/2021
|
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/12/2021
|
Hết thời gian thực hiện được quy định trong
văn bản
|
Năm học 2022-2023
|
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023
|
61.
|
Nghị quyết
|
02/2022/NQ-HĐND
ngày 20/07/2022
|
Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội
trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được huy động làm nhiệm
vụ, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời
hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/01/2022
|
Hết thời hạn thực
hiện đã được quy định trong văn bản
|
Từ ngày
01/01/2023
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
62.
|
Nghị quyết
|
05/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022
|
Quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức
và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/08/2022
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Quy định nội dung, mức chi chuẩn
bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với lĩnh vực giáo dục
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/8/2023
|
Công bố năm 2023
|
63.
|
Nghị quyết
|
05/2023/NQ-HĐND
ngày 05/5/2023
|
về việc thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm
2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/5/2023
|
Hết thời gian thực hiện được quy định trong
văn bản
|
Từ ngày 01/01/2024
|
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
|
|
64.
|
Quyết định
|
389/QĐ-UB ngày
23/4/1997
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan
hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác phổ biến, tuyên truyền,
giáo dục pháp luật
|
Từ ngày
23/4/1997
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND
ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/5/2023
|
Công bố năm 2023
|
65.
|
Quyết định
|
1678/1998/QĐ-UB
ngày 02/7/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Ủy ban mặt trận tổ quốc các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
02/7/1998
|
Được thay thế bởi Quyết định số 897/QĐ-UBND
ngày 09/4/2011. Tại Điều 2 của Quyết định số 897/QĐ-UBND có nội dung thay thế
Quyết định số 1678/1998/QĐ-UBND ngày 02/7/1998 của UBND tỉnh về ban hành Quy
chế phối hợp công tác của UBND và UB MTTQ các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Từ ngày 19/04/2011
|
Công bố trong kỳ hth 2019-2023
|
66.
|
Quyết định
|
1100/1999/QĐ-UB
ngày 06/5/1999
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan
hệ phối hợp giữa các ngành các cấp trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội
|
Từ ngày
06/5/1999
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi
bỏ Quyết định số 1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 và Quyết định số
47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
20/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
67.
|
Quyết định
|
3429/2001/QĐ-UB
ngày 10/12/2001
|
Về việc ban hành đơn giá sửa chữa trong xây dựng
cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/12/2002
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND
ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định
số 3429/2001/QĐ-UB ngày 10/12/2001 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành
đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/9/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
68.
|
Quyết định
|
1893/2004/QĐ-UB
ngày 15/6/2004
|
Về việc thành lập Trung tâm dạy nghề và giới
thiệu việc làm Hội nông dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/6/2004
|
Được thay thế bởi Quyết định số 2221/QĐ-UBND
ngày 14/8/2015 của UBND tỉnh đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ
nông dân - Hội nông dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
14/8/2015
|
Công bố năm 2023
|
69.
|
Quyết định
|
2727/2004/QĐ-UB
ngày 09/8/2004
|
Về việc thành lập Ban dân tộc và tôn giáo tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
09/8/2004
|
Được thay thế bởi Quyết định số
08/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
31/01/2009
|
Công bố năm 2023
|
70.
|
Quyết định
|
23/2005/QĐ-UBND
ngày 17/8/2005
|
Về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn các
công trình lân cận và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công công trình
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/7/2005
|
Được thay thế bởi Quyết định số
30/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định đảm bảo
an toàn các công trình lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/8/2019
|
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND
|
71.
|
Quyết định
|
29/2005/QĐ-UBND
ngày 10/10/2005
|
Về việc ban hành danh mục các cơ quan là nguồn
nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh.
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban
hành Danh mục các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ
tỉnh
|
Hết ngày 14/6/2008
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
72.
|
Quyết định
|
47/2006/QĐ-UBND
ngày 04/7/2006
|
Về việc quy định mức đóng góp của người bán
dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục
- Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
14/7/2006
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh Về việc
bãi bỏ Quyết định số 1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 và Quyết định số
47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
20/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
73.
|
Quyết định
|
32/2007/QĐ-UBND
ngày 25/6/2007
|
Về việc ban hành quy định chế độ hội họp trong
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
Từ ngày
05/7/2007
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND
ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
|
Từ ngày 07/7/2019
|
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND
|
74.
|
Quyết định
|
48/2007/QĐ-UBND
ngày 10/8/2007
|
Về việc thành lập Chi cục phòng chống tệ nạn
xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Từ ngày
20/8/2007
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết
định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
75.
|
Quyết định
|
57/2007/QĐ-UBND
ngày 08/10/2007
|
Về việc kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng
|
Từ ngày
18/10/2007
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh Về việc
bãi bỏ Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 8 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng
|
Từ ngày
20/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
76.
|
Quyết định
|
58/2007/QĐ-UBND
ngày 10/10/2007
|
Về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/10/2007
|
Được bãi bỏ bởi Quyết
định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ toàn bộ
Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 vè Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/7/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
77.
|
Quyết định
|
25/2008/QĐ-UBND
ngày 13/5/2008
|
Về Thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/5/2008
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND
ngày 06/08/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
|
Từ ngày 16/8/2019
|
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND
|
78.
|
Quyết định
|
52/2008/QĐ-UBND
ngày 16/10/2008
|
Về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/10/2008
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND
ngày 06/08/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
|
Từ ngày 16/8/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
79.
|
Quyết định
|
58/2008/QĐ-UBND
ngày 10/11/2008
|
Về việc thành lập Chi cục an toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 20/11/2008
|
Được thay thế bởi Quyết định số
50/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
80.
|
Quyết định
|
16/2009/QĐ-UBND
ngày 03/03/2009
|
Về việc ban hành quy chế quản lý tài chính Quỹ
phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
13/3/2009
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009
và Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
81.
|
Quyết định
|
30/2009/QĐ-UBND
ngày 19/5/2009
|
Về việc quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập
trung đông người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/5/2009
|
Được thay thế bởi Quyết định số
44/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về khu vực bảo
vệ; khu vực cấm tập trung đông người trái pháp luật, cấm ghi âm, ghi hình, chụp
ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/12/2022
|
Công bố năm 2023
|
82.
|
Quyết định
|
56/2009/QĐ-UBND
ngày 06/11/2009
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
tổ chức hoạt động, chế độ chính sách của lực lượng quần chúng tự nguyện tham
gia đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/11/2009
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND
ngày 26/11/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND
ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
tổ chức hoạt động, chế độ chính sách của lực lượng quần chúng tự nguyện tham
gia đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 09/12/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
83.
|
Quyết định
|
16/2010/QĐ-UBND
ngày 08/7/2010
|
Về việc thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2010
|
Được thay thế bởi Quyết định số
17/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Về
việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
|
Từ ngày 17/5/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
84.
|
Quyết định
|
31/2010/QĐ-UBND
ngày 20/10/2010
|
Về việc phân công và phân cấp quản lý hoạt động
chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/10/2010
|
Được thay thế bởi Quyết định số
29/2023/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy định quản lý chiếu
sáng đô thị; phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/9/2023
|
Công bố năm 2023
|
85.
|
Quyết định
|
14/2011/QĐ-UBND
ngày 09/4/2011
|
Ban hành Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ
bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
Từ ngày
19/4/2011
|
Được thay thế bởi Quyết định số
06/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 của UBND tỉnh Quy mức trích kinh phí và mức
chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/3/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
86.
|
Quyết định
|
19/2011/QĐ-UBND
ngày 20/4/2011
|
Về việc Ban hành Chương trình xây dựng nông
thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020
|
Từ ngày
20/4/2011
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
87.
|
Quyết định
|
40/2011/QĐ-UBND
ngày 21/10/2011
|
Về Ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
31/10/2011
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh Ban hành
Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/12/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
88.
|
Quyết định
|
42/2011/QĐ-UBND
ngày 28/10/2011
|
Về Ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân,
thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống,
làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
07/11/2011
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND
ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND
ngày 28/10/2011 Ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có
công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng
nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 11/11/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
89.
|
Quyết định
|
46/2011/QĐ-UBND
ngày 16/12/2011
|
Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối
hợp giữa các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng
và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/12/2011
|
Được thay thế bởi Quyết định số
44/2021/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh
Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong
công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng
rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/8/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
90.
|
Quyết định
|
55/2011/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011
|
Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối
hợp giữa các cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản
lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
09/01/2012
|
Được thay thế bởi Quyết định số
44/2021/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh
Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong
công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng
rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/8/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
91.
|
Quyết định
|
12/2012/QĐ-UBND
ngày 23/05/2012
|
Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý
đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/6/2012
|
Được thay thế bởi Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND
ngày 07/10/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông được địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 15/10/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
92.
|
Quyết định
|
15/2012/QĐ-UBND
ngày 31/05/2012
|
Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối
hợp của các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/6/2012
|
Được thay thế bởi Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND
ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh Về việc ban
hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/02/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
93.
|
Quyết định
|
17/2012/QĐ-UBND
ngày 05/07/2012
|
Về việc ban hành quy định về quản lý di tích,
di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
15/7/2012
|
Được thay thế bởi Quyết định số
53/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quả
lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 20/11/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
94.
|
Quyết định
|
23/2012/QĐ-UBND
ngày 20/07/2012
|
Về việc sửa đổi một số điều của Quy chế bán đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày
21/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/7/2012
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh Ban hành
Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/12/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
95.
|
Quyết định
|
31/2012/QĐ-UBND
ngày 05/10/2012
|
Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý
tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, bồi dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tại
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/10/2012
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND
ngày 12/09/2022 UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 05/10/
2012 của UBND tỉnh Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực
hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, bồi
dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tại tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
25/9/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
96.
|
Quyết định
|
41/2012/QĐ-UBND
ngày 29/10/2012
|
Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành
chính “một cửa liên thông” các dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ
trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/11/2012
|
Được thay thế bởi Quyết định số
42/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 về việc ban hành quy định về thực hiện trình tự
triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 10/10/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
97.
|
Quyết định
|
42/2012/QĐ-UBND
ngày 31/10/2012
|
Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/11/2012
|
Được thay thế bởi Quyết định số
44/2021/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh
Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong
công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng
rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/8/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
98.
|
Quyết định
|
46/2012/QĐ-UBND
ngày 09/11/2012
|
Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/11/2012
|
Được thay thế bởi Quyết định số
10/2021/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc
tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/4/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
99.
|
Quyết định
|
50/2012/QĐ-UBND
ngày 05/12/2012
|
Ban hành quy định về quản lý dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/12/2012
|
Được thay thế bởi Quyết định số
29/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc
|
Từ ngày 26/7/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
100.
|
Quyết định
|
01/2013/QĐ-UBND
ngày 25/01/2013
|
Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường,
thị trấn
|
Từ ngày
04/01/2013
|
Được thay thế bởi Quyết định số
09/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/4/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
101.
|
Quyết định
|
07/2013/QĐ-UBND
ngày 14/3/2013
|
Về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các
ngành, các cấp, các tổ chức,cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ
tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/3/2013
|
Được thay thế bởi Quyết định số
15/2022/QĐ-UBND ngày 17/05/2022 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế phối hợp
trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/6/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
102.
|
Quyết định
|
12/2013/QĐ-UBND
ngày 10/6/2013
|
Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động
của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/6/2013
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/07/2020 của UBND tỉnh Về việc
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/8/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
103.
|
Quyết định
|
15/2013/QĐ-UBND
ngày 17/6/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản
lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
27/6/2013
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày
03/3/2009 và Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
104.
|
Quyết định
|
17/2013/QĐ-UBND
ngày 01/8/2013
|
Về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ về thông
tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông
|
Từ ngày
11/8/2023
|
Được thay thế bởi Quyết định số
56/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
Công bố trong kỳ hth 2019-2023
|
105.
|
Quyết định
|
18/2013/QĐ-UBND
ngày 13/8/2013
|
Ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý
về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/8/2013
|
Được thay thế bởi Quyết định số
43/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản
lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 10/10/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
106.
|
Quyết định
|
02/2014/QĐ-UBND
ngày 09/01/2014
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/01/2014
|
Được thay thể bởi Quyết định số
32/2022/QĐ-UBND ngày 27/09/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý, phân
cấp tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan,
đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/10/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
107.
|
Quyết định
|
04/2014/QĐ-UBND
ngày 23/01/2014
|
Ban hành Quy định về bảo vệ môi trường nông
thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/02/2014
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND
ngày 25/04/2023 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày
23/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về bảo vệ môi trường
nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/4/2023
|
Công bố năm 2023
|
108.
|
Quyết định
|
08/2014/QĐ-UBND
ngày 19/02/2014
|
Ban hành Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận
bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin
điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/03/2014
|
Được thay thế bởi Quyết định số
37/2020/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định nhuận
bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin, thông tin điện tử, truyền
thanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/10/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
109.
|
Quyết định
|
18/2014/QĐ-UBND
ngày 21/04/2014
|
Thực hiện Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND ngày
20/12/2013 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/5/2014
|
Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND hết thời hạn thực
hiện đã được quy định trong văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
110.
|
Quyết định
|
22/2014/QĐ-UBND
ngày 14/05/2014
|
Ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo
|
Từ ngày
24/5/2014
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 21/09/2020 của UBND tỉnh Quy định
chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/9/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
111.
|
Quyết định
|
27/2014/QĐ-UBND
ngày 08/07/2014
|
Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/7/2014
|
Được thay thế bởi Quyết định số
31/2021/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
112.
|
Quyết định
|
29/2014/QĐ-
UBND ngày 14/07/2014
|
Ban hành Quy định phối hợp trong việc kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản;
khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình
|
Từ ngày
24/7/2014
|
Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 23/03/2020
của UBND tỉnh Về việc Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong
quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
113.
|
Quyết định
|
32/2014/QĐ-UBND
ngày 21/07/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
31/7/2014
|
Được thay thế bởi Quyết định số
04/2021/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/02/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
114.
|
Quyết định
|
34/2014/QĐ-UBND
ngày 13/08/2014
|
Ban hành quy định giải quyết thủ tục hành
chính một cửa liên thông các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban
Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/8/2014
|
Đã được thay thế bởi Quyết định
08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh V/v
ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư công
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 24/3/2017
|
|
115.
|
Quyết định
|
35/2014/QĐ-UBND
ngày 15/08/2014
|
Ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/8/2014
|
Được thay thế bởi Quyết định số
61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Ban
hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/11/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
116.
|
Quyết định
|
50/2014/QĐ-UBND
ngày 28/10/2014
|
Ban hành Quy định về thực hiện chính sách đối
với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
07/11/2014
|
Được thay thế bởi Quyết định số
51/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh quy định về trách nhiệm của người
có uy tín, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 11/11/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
117.
|
Quyết định
|
51/2014/QĐ-UBND
ngày 28/10/2014
|
Về việc Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
07/11/2014
|
Được thay thế bởi các Quyết định: Quyết định số
46/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND
ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/12/2023
|
Công bố năm 2023
|
118.
|
Quyết định
|
52/2014/QĐ-UBND
ngày 05/11/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng phần
mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/11/2014
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND
ngày 10/09/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND
ngày 05/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý,
vận hành, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/9/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
119.
|
Quyết định
|
57/2014/QĐ-UBND
ngày 02/12/2014
|
Quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
12/12/2014
|
Được thay thế bởi Quyết định số
20/2021/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Về
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/5/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
120.
|
Quyết định
|
61/2014/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014
|
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019
|
Từ ngày
01/01/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
121.
|
Quyết định
|
04/2015/QĐ-UBND
ngày 06/02/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí
khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/02/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định 31/2019/QĐ-UBND
ngày 31/7/2019 ban hành quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể
đối với các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày 11/8/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
122.
|
Quyết định
|
12/2015/QĐ-UBND
ngày 12/03/2015
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/03/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
75/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
123.
|
Quyết định
|
13/2015/QĐ-UBND
ngày 12/03/2015
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/03/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
71/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày 10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
124.
|
Quyết định
|
14/2015/QĐ-UBND
ngày 18/03/2015
|
Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/3/2015
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND
ngày 06/08/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
|
Từ ngày 16/8/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
125.
|
Quyết định
|
15/2015/QĐ-UBND
ngày 18/03/2015
|
Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/3/2015
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND
ngày 06/08/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
|
Từ ngày 16/8/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
126.
|
Quyết định
|
17/2015/QĐ-UBND
ngày 23/04/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/5/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
21/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
127.
|
Quyết định
|
18/2015/QĐ-UBND
ngày 18/05/2015
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
163/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí thực hiện lộ
trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn
2015- 2020
|
Từ ngày
28/5/2015
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
128.
|
Quyết định
|
19/2015/QĐ-UBND
ngày 28/05/2015
|
Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động
xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
07/6/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
24/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định trách nhiệm,
quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý hoạt động xúc tiến đầu
tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày 24/6/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
129.
|
Quyết định
|
20/2015/QĐ-UBND
ngày 12/06/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
22/6/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
72/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
130.
|
Quyết định
|
21/2015/QĐ-UBND
ngày 12/06/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
22/6/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
73/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy
định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua
- Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
131.
|
Quyết định
|
22/2015/QĐ-UBND
ngày 12/06/2015
|
Về việc vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
22/6/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
17/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Về
việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
|
Từ ngày 17/5/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
132.
|
Quyết định
|
23/2015/QĐ-UBND
ngày 15/06/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/6/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
55/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
Công bố trong kỳ hth 2019-2023
|
133.
|
Quyết định
|
28/2015/QĐ-UBND
ngày 30/09/2015
|
Về việc ban hành quy định mức nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/10/2015
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 29/04/2020 của UBND tỉnh Về việc
ban hành quy định mức thu; thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triểnđất trồng lúa
đối cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/5/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
134.
|
Quyết định
|
30/2015/QĐ-UBND
ngày 09/11/2015
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/11/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
54/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 10/01/2023
|
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023
|
135.
|
Quyết định
|
31/2015/QĐ-UBND
ngày 11/11/2015
|
Quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục hỗ trợ
chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020
|
Từ ngày
01/01/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
136.
|
Quyết định
|
32/2015/QĐ-UBND
ngày 16/11/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15
tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/11/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Ban
hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/11/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
137.
|
Quyết định
|
41/2015/QĐ-UBND
ngày 23/11/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/12/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
26/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
25/7/2023
|
Công bố năm 2023
|
138.
|
Quyết định
|
42/2015/QĐ-UBND
ngày 10/12/2015
|
Ban hành Quy định về đặt hàng quản lý, khai
thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/12/2015
|
Được thay thế bởi Quyết định số
46/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đặt hàng quản lý, khai thác công
trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sử dụng ngân sách
Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm và cơ chế kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng, đánh giá, nghiệm
thu sản phẩm dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/01/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
139.
|
Quyết định
|
49/2015/QĐ-UBND
ngày 31/12/2015
|
Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2016
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND
ngày 19/11/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND
ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 02/12/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
140.
|
Quyết định
|
01/2016/QĐ-UBND
ngày 11/01/2016
|
Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng
và kiến trúc công trình trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/01/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến
trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/3/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
141.
|
Quyết định
|
02/2016/QĐ-UBND
ngày 11/01/2016
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/01/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
142.
|
Quyết định
|
03/2016/QĐ-UBND
ngày 20/01/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/01/2016
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi một số điều Quyết định số
02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
143.
|
Quyết định
|
04/2016/QĐ-UBND
ngày 20/01/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
30/01/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
74/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
144.
|
Quyết định
|
05/2016/QĐ-UBND
ngày 20/01/2016
|
Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/01/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
49/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
145.
|
Quyết định
|
06/2016/QĐ-UBND
ngày 04/02/2016
|
Ban hành Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao
hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
Từ ngày
14/02/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
146.
|
Quyết định
|
11/2016/QĐ-UBND
ngày 09/03/2016
|
Về việc Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức
làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020
|
Từ ngày
19/3/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
147.
|
Quyết định
|
13/2016/QĐ-UBND
ngày 15/03/2016
|
Ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/3/2016
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Về việc
ban hành Quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/02/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
148.
|
Quyết định
|
14/2016/QĐ-UBND
ngày 15/03/2016
|
Về việc phê duyệt Chương trình khuyến công
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
|
Từ ngày
15/3/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
149.
|
Quyết định
|
17/2016/QĐ-UBND
ngày 31/03/2016
|
Ban hành Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện
việc học nghề và truyền nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số
207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/4/2016
|
Nghị quyết số
207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi
hành do hết thời hạn thực hiện quy định trong Nghị quyết
|
Từ ngày
01/01/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
150.
|
Quyết định
|
20/2016/QĐ-UBND
ngày 07/04/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
17/4/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
14/2022/QĐ-UBND ngày 12/05/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/5/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
151.
|
Quyết định
|
21/2016/QĐ-UBND
ngày 07/04/2016
|
Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
17/4/2016
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết
định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
152.
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND
ngày 07/04/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
17/4/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
47/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
153.
|
Quyết định
|
23/2016/QĐ-UBND
ngày 21/04/2016
|
Giao Sở Công Thương thực hiện xác nhận ưu đãi
các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/4/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
154.
|
Quyết định
|
24/2016/QĐ-UBND
ngày 29/04/2016
|
Về việc bổ sung giá đất ở của một số vị trí
trên địa bàn xã Sơn Lôi huyện Bình Xuyên vào bảng giá đất 05 năm 2015 -2019 của
tỉnh
|
Từ ngày
09/5/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
155.
|
Quyết định
|
25/2016/QĐ-UBND
ngày 06/05/2016
|
Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ
đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
|
Từ ngày
16/5/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
156.
|
Quyết định
|
26/2016/QĐ-UBND
ngày 11/5/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Từ ngày
21/5/2016
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 04/09/2020 của UBND tỉnh Về Quy định
vị trí, cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/9/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
157.
|
Quyết định
|
27/2016/QĐ-UBND
ngày 11/5/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/5/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
47/2021/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/9/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
158.
|
Quyết định
|
29/2016/QĐ-UBND
ngày 20/5/2016
|
Về việc quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt
động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại các trường THCS, THPT
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
30/5/2016
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
159.
|
Quyết định
|
30/2016/QĐ-UBND
ngày 25/05/2016
|
Quy định về quản lý và thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
04/6/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý các
nhiệm vụ khoa hcoj và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp
cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 21/10/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
160.
|
Quyết định
|
31/2016/QĐ-UBND
ngày 27/05/2016
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/6/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
13/2022/QĐ-UBND ngày 10/05/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/5/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
161.
|
Quyết định
|
35/2016/QĐ-UBND
ngày 19/07/2016
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/7/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
46/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
162.
|
Quyết định
|
37/2016/QĐ-UBND
ngày 28/09/2016
|
Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016 - 2021
|
Từ ngày
08/10/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
56/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế làm việc của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh phúc nhiệm kỳ 2021 - 2026
|
Từ ngày
21/10/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
163.
|
Quyết định
|
38/2016/QĐ-UBND
ngày 03/10/2016
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối
hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
13/10/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
37/2022/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế về trách nhiệm
và quan hệ phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức
năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/10/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
164.
|
Quyết định
|
39/2016/QĐ-UBND
ngày 05/10/2016
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng
ký đất đai với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục hành
chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/10/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
01/2023/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp giữa
Sở Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một
số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 30/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
165.
|
Quyết định
|
41/2016/QĐ-UBND
ngày 10/10/2016
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt
động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/10/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
03/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/03/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
166.
|
Quyết định
|
43/2016/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
05/12/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
04/2022/QĐ-UBND ngày 16/03/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
28/3/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
167.
|
Quyết định
|
44/2016/QĐ-UBND
ngày 12/12/2016
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/12/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
168.
|
Quyết định
|
4005/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/12/2016
|
Được thay thế bởi Quyết định số
56/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
Công bố trong kỳ hth 2019-2023
|
169.
|
Quyết định
|
08/2017/QĐ-UBND
ngày 14/3/2017
|
V/v ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ
tục thực hiện các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/3/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
11/2022/QĐ-UBND ngày 12/04/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định thực hiện
trình tự, thủ tục đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/4/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
170.
|
Quyết định
|
11/2017/QĐ-UBND
ngày 11/4/2017
|
Về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/4/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh “Về việc phân cấp thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
Từ ngày 10/5/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
171.
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ-UBND
ngày 28/4/2017
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/5/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
50/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
172.
|
Quyết định
|
13/2017/QĐ-UBND
ngày 28/4/2017
|
Ban hành quy định lập, phê duyệt và tổ chức thực
hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
08/5/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
26/2022/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về lập, phê
duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/9/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
173.
|
Quyết định
|
15/2017/QĐ-UBND
ngày 06/6/2017
|
Tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội
tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Từ ngày
16/6/2017
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết
định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH
|
Từ ngày 03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
174.
|
Quyết định
|
18/2017/QĐ-UBND
ngày 15/6/2017
|
Về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/6/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
34/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của UBND tỉnh Quy định giá một số dịch vụ trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/9/2023
|
Công bố năm 2023
|
175.
|
Quyết định
|
19/2017/QĐ-UBND
ngày 22/6/2017
|
Quy định vị trí, chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/7/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
12/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/5/2023
|
Công bố năm 2023
|
176.
|
Quyết định
|
22/2017/QĐ-UBND
ngày 28/7/2017
|
Ban hành Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2017-2020
|
Từ ngày
07/8/2017
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
177.
|
Quyết định
|
24/2017/QĐ-UBND
ngày 09/08/2017
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/8/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
25/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
178.
|
Quyết định
|
25/2017/QĐ-UBND
ngày 10/08/2017
|
Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành
trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp tỉnh
|
Từ ngày
20/8/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
16/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về trách nhiệm
quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
30/5/2023
|
Công bố năm 2023
|
179.
|
Quyết định
|
26/2017/QĐ-UBND
ngày 17/08/2017
|
Quy chế Quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng
Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
27/8/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
32/2023/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý, cung cấp
thông tin trên Cổng Thông tin điện tử các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
01/10/2023
|
Công bố năm 2023
|
180.
|
Quyết định
|
30/2017/QĐ-UBND
ngày 11/09/2017
|
Về việc ban hành Quy định về lập hồ sơ, chỉnh
lý, số hóa và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/9/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
31/2021/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
181.
|
Quyết định
|
32/2017/QĐ-UBND
ngày 11/09/2017
|
Về việc Kiện toàn cơ cấu tổ chức của Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/9/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
20/2021/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Về
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/5/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
182.
|
Quyết định
|
36/2017/QĐ-UBND
ngày 03/10/2017
|
Về việc thực hiện hỗ trợ giá thuê hạ tầng đối
với các nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất trong các Khu công nghiệp được đầu tư
bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ
phát triển DN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
13/10/2017
|
Khoản
3 Điều 4 của Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND quy định Chỉ hỗ trợ đối với các dự
án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31/12/2020, do vậy, hiện
nay đã hết thời hạn thực hiện được quy định tại Quyết định
|
Từ ngày
01/01/2021
|
Công bố trong kỳ
hth 2019 - 2023
|
183.
|
Quyết định
|
39/2017/QĐ-UBND
ngày 13/10/2017
|
Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh giai đoạn 2017 -
2025
|
Từ ngày
23/10/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
23/2019/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh Về ban hành Quy chế quản lý và sử
dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 18/6/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
184.
|
Quyết định
|
41/2017/QĐ-UBND
ngày 01/11/2017
|
Về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/11/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND
ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế
bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/7/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
185.
|
Quyết định
|
44/2017/QĐ-UBND
ngày 08/11/2017
|
Về việc bổ sung giá đất ở vào Bảng giá đất 5
năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định
số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (Lần 3)
|
Từ ngày
18/11/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
186.
|
Quyết định
|
47/2017/QĐ-UBND
ngày 11/12/2017
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ đối
với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Cơ sở cai
nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/11/2017
|
Được thay thế bởi Quyết định số
38/2023/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp trong
tổ chức thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/11/2023
|
Công bố năm 2023
|
187.
|
Quyết định
|
52/2017/QĐ-UBND
ngày 22/12/2017
|
Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
38/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh Về
việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ 10/7/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
188.
|
Quyết định
|
55/2017/QĐ-UBND
ngày 22/12/2017
|
Về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
38/2022/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 của UBND tỉnh Về việc ban hành một số quy định
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/12/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
189.
|
Quyết định
|
02/2018/QĐ-UBND
ngày 08/01/2018
|
Về việc tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội
và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao
động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/01/2018
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết
định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
190.
|
Quyết định
|
03/2018/QĐ-UBND
ngày 23/01/2018
|
Về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu
tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 02/02/2018
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 17/08/2020 của UBND tỉnh Về
việc bãi bỏ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc
thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/8/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
191.
|
Quyết định
|
07/2018/QĐ-UBND
ngày 19/04/2018
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/4/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
24/2022/QĐ-UBND ngày 12/08/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/8/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
192.
|
Quyết định
|
08/2018/QĐ-UBND
ngày 20/04/2018
|
Về việc ban hành Quy định thực hiện Nghị
quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào
tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021
|
Từ ngày
30/4/2018
|
Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND hết hiệu lực thi
hành do được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND
tỉnh Về một số chính sách đặc thù xây dựng đội
ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025
|
Từ ngày 15/8/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
193.
|
Quyết định
|
09/2018/QĐ-UBND
ngày 27/04/2018
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định
số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/5/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
71/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày 10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
194.
|
Quyết định
|
10/2018/QĐ-UBND
ngày 15/05/2018
|
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và
quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử
lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/5/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
41/2023/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND tỉnh Ban hành quy định trách nhiệm
và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về
xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/12/2023
|
Công bố năm 2023
|
195.
|
Quyết định
|
13/2018/QĐ-UBND
ngày 15/05/2018
|
Về việc Quy định về thẩm quyền và
cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm
vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng
|
Từ ngày
30/5/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
40/2023/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND tỉnh Quy định thẩm quyền và cách thức
xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/12/2023
|
Công bố năm 2023
|
196.
|
Quyết định
|
14/2018/QĐ-UBND
ngày 22/05/2018
|
Ban hành Quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn
đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/6/2018
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 54/2022/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày
22/5/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về tiêu chí ưu tiên, lựa chọn đối
tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/12/2022
|
Công bố năm 2023
|
197.
|
Quyết định
|
16/2018/QĐ-UBND
ngày 27/06/2018
|
Về việc bổ sung giá đất vào Bảng giá đất
5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định
số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (Bổ sung lần 4)
|
Từ ngày
10/7/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
198.
|
Quyết định
|
23/2018/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018
|
Về ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện
một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND
|
Từ ngày
05/11/2018
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
199.
|
Quyết định
|
24/2018/QĐ-UBND
ngày 24/10/2018
|
V/v sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ
|
Từ ngày
01/11/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
12/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/5/2023
|
Công bố năm 2023
|
200.
|
Quyết định
|
26/2018/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018
|
Về việc ban hành đơn giá các dịch vụ trích đo
địa chính thửa đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên
địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
10/11/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ văn bản quy pham
pháp luật
|
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
201.
|
Quyết định
|
27/2018/QĐ-UBND
ngày 05/11/2018
|
Về việc Quy định định mức xây dựng dự toán đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/11/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 29/8/2023 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt định mức lập dự
toán, quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/8/2023
|
Công bố năm 2023
|
202.
|
Quyết định
|
29/2018/QĐ-UBND
ngày 22/11/2018
|
Về việc sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 30/11/2018
|
Được thay thế bởi Quyết định số
21/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
203.
|
Quyết định
|
31/2018/QĐ-UBND
ngày 17/12/2018
|
Về việc ban hành Quy định bảo đảm an toàn
thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan
nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
33/2023/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế bảo đảm an
toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ
quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/10/2023
|
Công bố năm 2023
|
204.
|
Quyết định
|
32/2018/QĐ-UBND
ngày 17/12/2018
|
Về quy định thực hiện một số cơ chế, chính
sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 và Nghị quyết số
11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/12/2018
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
205.
|
Quyết định
|
01/2019/QĐ-UBND
ngày 05/01/2019
|
Về việc sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số
31/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/01/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
13/2022/QĐ-UBND ngày 10/05/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/5/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
206.
|
Quyết định
|
04/2019/QĐ-UBND
ngày 15/01/2019
|
Về việc quy định về hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 25/01/2019
|
Hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong
văn bản
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
207.
|
Quyết định
|
05/2019/QĐ-UBND
ngày 21/01/2019
|
Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số
24/2017/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/02/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
25/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnhVề
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
208.
|
Quyết định
|
06/2019/QĐ-UBND
ngày 01/02/2019
|
Về quy định một số nội dung về lập, thẩm định,
thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư
nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/02/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 17/05/2022 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về lập,
thẩm định, thông báo kết quả thẩm địnhbáo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn
đầu tư nguồn ngân sách nhà nướctheo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/06/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
209.
|
Quyết định
|
07/2019/QĐ-UBND
ngày 13/02/2019
|
Về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh
|
Từ ngày
25/02/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
55/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
Công bố trong kỳ hth 2019-2023
|
210.
|
Quyết định
|
08/2019/QĐ-UBND
ngày 14/02/2019
|
Về ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã nông
thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020
|
Từ ngày
25/02/2019
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
211.
|
Quyết định
|
10/2019/QĐ-UBND
ngày 21/02/2019
|
Về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai
đoạn 2018-2020 trên địa bàn Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/3/2019
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
212.
|
Quyết định
|
13/2019/QĐ-UBND
ngày 01/03/2019
|
Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn các huyện, thành phố
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
12/3/2019
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 29/04/2020 của UBND tỉnh Về việc ủy
quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/5/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
213.
|
Quyết định
|
14/2019/UBND
ngày 26/03/2019
|
Bổ sung, sửa đổi mức giá đối với một số dịch vụ
tại quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về quy định
giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/4/2019
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND
ngày 19/06/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND
ngày 26/3/2019 và Quyết định số 44/2019/QĐ- UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
01/7/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
214.
|
Quyết định
|
15/2019/QĐ-UBND
ngày 29/3/2019
|
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
trên điah bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
42/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp;
phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công
trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 19/12/2022
|
Công bố năm 2023
|
215.
|
Quyết định
|
16/2019/QĐ-UBND
ngày 04/4/2019
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết
định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
12/4/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND
ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế
bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/7/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
216.
|
Quyết định
|
17/2019/QĐ-UBND
ngày 05/04/2019
|
Về việc sửa đổi, bổ sung nội dung 2.2, Khoản
2, Điều 4, Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái
cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số
201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015, Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày
09/7/2018 của HĐND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày
17/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/4/2019
|
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong
văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
217.
|
Quyết định
|
18/2019/QĐ-UBND
ngày 23/04/2019
|
Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực
hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trung cấp theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh phúc
|
Từ ngày
05/5/2019
|
Nghị quyết số
207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 và Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày
18/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành do hết thời hạn
thực hiện quy định trong Nghị quyết
|
Từ ngày
01/01/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
218.
|
Quyết định
|
20/2019/QĐ-UBND
ngày 09/05/2019
|
Về việc sửa đổi Điều 3, Quyết định
12/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/05/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
50/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
219.
|
Quyết định
|
26/2019/QĐ-UBND
ngày 14/06/2019
|
Về ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hỗ
trợ kinh phí đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2019-2021 theo Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
25/6/2019
|
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn
bản
|
Từ ngày
01/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
220.
|
Quyết định
|
33/2019/QĐ-UBND
ngày 05/08/2019
|
Về quy định về thực hiện hỗ trợ giống lúa chất
lượng cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
19/2019/NQ-HĐND ngày 03/5/2019 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
15/5/2019
|
Nghị quyết số
19/2019/NQ-HĐND ngày 03/5/2019 của HĐND tỉnh hết hiệu lực do Nghị quyết số
201/2015/NQ-HĐND hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
221.
|
Quyết định
|
34/2019/QĐ-UBND
ngày 06/08/2019
|
Sửa đổi khoản 1, Điều 4 Quyết định số
12/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng nhiệm
vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh
|
Từ ngày
16/8/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
17/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Về
việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
|
Từ ngày 17/5/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
222.
|
Quyết định
|
35/2019/QĐ-UBND
ngày 06/08/2019
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
|
Từ ngày
16/8/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
71/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày 10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
223.
|
Quyết định
|
36/2019/QĐ-UBND
ngày 08/08/2019
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số
19/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn Phòng UBND tỉnh
|
Từ ngày
19/08/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
12/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/5/2023
|
Công bố năm 2023
|
224.
|
Quyết định
|
37/2019/QĐ-UBND
ngày 08/08/2019
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số
4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh
|
Từ ngày
19/02/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
56/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
Công bố trong kỳ hth 2019-2023
|
225.
|
Quyết định
|
38/2019/QĐ-UBND
ngày 23/08/2019
|
Quy định chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
02/09/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
36/2023/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 của UBND tỉnh Về việc phân cấp thẩm quyền cho
các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc
phạm vi quản lý
|
Từ ngày
30/10/2023
|
Công bố năm 2023
|
226.
|
Quyết định
|
40/2019/QĐ-UBND
ngày 29/08/2019
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung giá đất vào Bảng
giá đất 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết
định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (lần 5)
|
Từ ngày
10/9/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
227.
|
Quyết định
|
42/2019/QĐ-UBND
ngày 25/09/2019
|
Về việc Ban hành Quy định về thực hiện
trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 10/10/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
33/2022/QĐ-UBND ngày 30/09/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định về thực hiện
trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Từ ngày
10/10/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
228.
|
Quyết định
|
44/2019/QĐ-UBND
ngày 30/09/2019
|
Về việc ngưng hiệu lực Quyết định số
14/2019/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh Bổ sung, sửa đổi mức giá đối với
một số dịch vụ tại Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh
về việc quy định một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/10/2019
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND
ngày 19/06/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND
ngày 26/3/2019 và Quyết định số 44/2019/QĐ- UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
01/7/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
229.
|
Quyết định
|
49/2019/QĐ-UBND
ngày 17/10/2019
|
Về việc sửa đổi khoản 2, Điều 3 Quyết định số
30/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
29/10/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
54/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 10/01/2023
|
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023
|
230.
|
Quyết định
|
52/2019/QĐ-UBND
ngày 07/11/2019
|
Về việc sửa đổi Khoản 2, điều 3 Quyết định số
35/2016/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
18/11/2019
|
Được thay thế bởi Quyết định số
46/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
231.
|
Quyết định
|
61/2019/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019
|
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Hết thời hạn thực
hiện được quy định trong văn bản.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
232.
|
Quyết định
|
07/2020/QĐ-UBND
ngày 17/01/2020
|
Về việc ban hành Quy định về quản lý cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/02/2020
|
Được thay thế bởi Quyết định số
43/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Về
việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình
xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn
tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/8/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
233.
|
Quyết định
|
11/2020/QĐ-UBND
ngày 25/02/2020
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/3/2020
|
Được thay thế bởi Quyết định số
06/2021/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến
trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/3/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
234.
|
Quyết định
|
13/2020/QĐ-UBND
ngày 23/03/2020
|
Về việc Ban hành Quy định trách nhiệm và quan
hệ phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/4/2020
|
Được thay thế bởi Quyết định số
22/2022/QĐ-UBND ngày 24/06/2022 của UBND tỉnh Phân cấp, ủy quyền quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 24/6/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
235.
|
Quyết định
|
20/2020/QĐ-UBND
ngày 29/04/2020
|
Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành
phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 10/5/2020
|
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn
bản
|
Từ ngày
01/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
236.
|
Quyết định
|
27/2020/QĐ-UBND
ngày 12/06/2020
|
Về việc Ban hành Quy chế phối hợp trong việc
xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/6/2020
|
Được thay thế bởi Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp xây dựng,
duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/11/2023
|
Công bố năm 2023
|
237.
|
Quyết định
|
33/2020/QĐ-UBND
ngày 04/09/2020
|
Về Quy định vị trí, cơ cấu tổ chức của Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
15/9/2020
|
Được thay thế bởi Quyết định số
48/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
Từ ngày
03/9/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
238.
|
Quyết định
|
41/2020/QĐ-UBND
ngày 25/11/2020
|
Sửa đổi khoản 3, Điều 3 Quyết định số
04/2016/QĐ-UBND ngày 20 / 01 / 2016 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/12/2020
|
Được thay thế bởi Quyết định số
74/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
239.
|
Quyết định
|
45/2020/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020
|
Về quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm
2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
11/01/2021
|
QĐ áp dụng cho năm 2021, được kéo dài thực hiện
đến năm 2022 theo QĐ số 78/2021/QĐ-UBND Về việc bổ sung hệ số điều chỉnh giá
đất và tiếp tục thực hiện Quyết định số 45/2020/QĐ - UBND ngày 31/12/2020 và được
kéo dài đén khi có Quyết định mới thay thế. Đến nay Quyết định số
78/2021/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Quyết định số
43/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 23/12/2022
|
Công bố năm 2023
|
240.
|
Quyết định
|
05/2021/QĐ-UBND
ngày 03/03/2021
|
Về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động
của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
15/3/2021
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND
ngày 27/09/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày
03/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế về tổ chức và
hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/10/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
241.
|
Quyết định
|
14/2021/QĐ-UBND
ngày 29/04/2021
|
Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực
hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số
15/2020/NQ-HĐND của ngày 14/12/2020 Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Từ ngày
10/5/2021
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND
ngày 04/04/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày
29/4/2021 của UBND tỉnh Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực
hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND
ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
15/4/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
242.
|
Quyết định
|
16/2021/QĐ-UBND
ngày 06/05/2021
|
Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định số
21/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức
năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
17/5/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
73/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy
định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua
- Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
243.
|
Quyết định
|
17/2021/QĐ-UBND
ngày 06/05/2021
|
Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều
4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
|
Từ ngày
17/5/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
75/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
244.
|
Quyết định
|
18/2021/QĐ-UBND
ngày 06/5/2021
|
sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ
|
Từ ngày
06/05/2021
|
Được thay thể bởi Quyết định số
72/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 209/QĐ-UBND
|
245.
|
Quyết định
|
19/2021/QĐ-UBND
ngày 06/05/2021
|
Về việc sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết
định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 08 / 4/ 2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Từ ngày
17/05/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
246.
|
Quyết định
|
22/2021/QĐ-UBND
ngày 25/05/2021
|
Về sửa đổi một số điều Quyết định số
02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương
|
Từ ngày
03/06/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
247.
|
Quyết định
|
23/2021/QĐ-UBND
ngày 25/05/2021
|
Về sửa đổi Điều 3 Quyết định số
43/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
04/2022/QĐ-UBND ngày 16/03/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
28/3/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
248.
|
Quyết định
|
24/2021/QĐ-UBND
ngày 25/05/2021
|
Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3
Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động -
TB&XH
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
14/2022/QĐ-UBND ngày 12/05/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
23/5/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
249.
|
Quyết định
|
36/2021/QĐ-UBND
ngày 30/06/2021
|
Về việc bổ sung Khoản 2 Điều 2 của Quyết định
số 45/2020/QĐ - UBND ngày 31/12/2020 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm
2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/07/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
43/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 23/12/2022
|
Công bố năm 2023
|
250.
|
Quyết định
|
37/2021/QĐ-UBND
ngày 30/06/2021
|
Về việc ủy quyền cho UBND các huyện, thành phố
quyết định giá thu tiền sử dụng đất khi giao đất ở cho các hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
10/07/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
18/2023/QĐ-UBND ngày 02/6/2023 của UBND tỉnh Ủy quyền cho UBND cấp huyện
quyết định giá đất cụ thể để tính tiền cho một số trường hợp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
12/6/2023
|
Công bố năm 2023
|
251.
|
Quyết định
|
41/2021/QĐ-UBND
ngày 21/07/2021
|
Về việc sửa đổi, bổ sung danh mục chủng loại,
số lượng máy móc thiết bị chuyên dùng
|
Từ ngày
31/07/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
36/2023/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 của UBND tỉnh Về việc phân cấp thẩm quyền cho
các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc
phạm vi quản lý
|
Từ ngày
30/10/2023
|
Công bố năm 2023
|
252.
|
Quyết định
|
53/2021/QĐ-UBND
ngày 10/09/2021
|
Quy định mức hỗ trợ triển khai thực hiện
Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
22/09/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
51/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Hỗ trợ triển khai Chương trình
mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2025
|
Từ ngày
30/12/2023
|
Công bố trong kỳ
hth 2029 - 2023
|
253.
|
Quyết định
|
64/2021/QĐ-UBND
ngày 17/12/2021
|
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/12/2021
|
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn
bản
|
Từ ngày
01/01/2022
|
Công bố trong kỳ
hth 2019 - 2023
|
254.
|
Quyết định
|
65/2021/QĐ-UBND
ngày 21/12/2021
|
Về
việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/01/2022
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND
ngày 28/07/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định 65/2021/QĐ-UBND ngày
21/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể
để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện,
thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/8/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
255.
|
Quyết định
|
66/2021/QĐ-UBND
ngày 21/12/2021
|
về ngưng hiệu lực một số giá dịch vụ tại các
chợ trên địa bàn tỉnh quy định tại Biểu số 01, 02 Quyết định số 18/2017/QĐ -
UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/01/2022
|
Được thay thế bởi Quyết định số
34/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của UBND tỉnh Quy định giá một số dịch vụ trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/9/2023
|
Công bố năm 2023
|
256.
|
Quyết định
|
78/2021/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021
|
Về việc bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất và tiếp
tục thực hiện Quyết định số 45/2020/QĐ - UBND ngày 31/12/2020
|
Từ ngày
10/07/2021
|
Được thay thế bởi Quyết định số
43/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 23/12/2022
|
Công bố năm 2023
|
257.
|
Quyết định
|
01/2022/QĐ-UBND
ngày 13/01/2022
|
Bãi bỏ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày
29/4/2021 của UBND tỉnh Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực
hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số
15/2020/NQ-HĐND của ngày 14/12/2020 Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
24/01/2022
|
Được thay thế bởi Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 04/04/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số
14/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh Quy định về trình tự, thủ
tục, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
15/4/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
258.
|
Quyết định
|
21/2022/QĐ-UBND
ngày 23/6/2022
|
Về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/6/2022
|
Được thay thế bởi Quyết định số
34/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của UBND tỉnh Quy định giá một số dịch vụ trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/9/2023
|
Công bố năm 2023
|
CHỈ THỊ
|
259.
|
Chỉ thị
|
10/CT ngày
12/3/1997
|
Về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh chống
nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên
|
Từ năm 1997
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND
ngày 25/03/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Chỉ thị số 10/CT ngày 12/3/1997
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc “về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh
chống nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên”.
|
Từ ngày
06/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND
|
260.
|
Chỉ thị
|
14/2002/CT-UB
ngày 27/11/2002
|
Về việc quản lý và nâng cao hiệu quả khai thác
tủ sách pháp luật
|
Từ năm 2002
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND
ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/5/2023
|
Công bố năm 2023
|
261.
|
Chỉ thị
|
16/2010/QĐ-UBND
ngày 07/7/2010
|
Về việc tổ chức thực hiện Luật trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước
|
Từ ngày
07/7/2010
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND
ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/5/2023
|
Công bố năm 2023
|
Tổng số: 261
văn bản (Trong đó: 62 Nghị quyết; 196 Quyết định; 03 Chỉ thị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC
MỘT PHẦN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của
văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản
|
Thời điểm
có hiệu lực
|
Nội dung,
quy định hết hiệu lực
|
Lý do hết hiệu lực
|
Ngày hết hiệu
lực
|
|
NGHỊ QUYẾT
|
|
1.
|
64/2012/NQ-HĐND
ngày 19/07/2012
|
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
22/7/2012
|
- Khoản 1 Điều 3;
- Điểm a, b, c Khoản 3 Điều 3;
- Tiết 1, tiết 2 điểm d Khoản 3 Điều 3.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 93/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối
với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Vĩnh phúc
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
Điểm c, d, d khoản 1 Điều 1và
các khoản 1, 3 Điều 3
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
12/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về
quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên,
vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 15/8/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
- Khoản 1 Điều 3;- Điểm a,b,c Khoản 3 Điều 3;
- Tiết 1, tiết 2 điểm d Khoản 3 Điều 3.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 93/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối
với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Vĩnh phúc
|
Từ ngày
01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định 392/QĐ-UBND
|
2.
|
155/2014/NQ-HĐND
ngày 22/12/2014
|
Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh
và dự án trọng điểm nhóm C
|
Từ ngày
22/12/2014
|
Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số
42/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
1 Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
29/12/2017
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
Khoản
2 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND
|
Được bãi bỏ bởi
Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ Khoản
2 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh về ban
hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C
|
Từ ngày 15/8/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
3.
|
54/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016
|
Về ban hành
quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm
2017
|
Từ ngày
01/01/2017
|
- Biểu định mức
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3;
- Cộng đầu
dòng thứ 2, gạch đầu dòng thứ hai tại điểm b khoản 1 Điều 3;
- Biểu định mức
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3;
- Đoạn thứ 1
điểm a khoản 3 Điều 3;
- Số thứ tự
1, số thứ tự 3 và số thứ tự 4 của Biểu định mức quy định tại điểm d khoản 8
Điều 4;
- Gạch đầu
dòng thứ 1 điểm a khoản 2 Điều 4;
- Cộng đầu
dòng thứ 2, gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 2 Điều 4;
- Mục 9.1; nội
dung 2; nội dung 3mục 9.2 số thứ tự 9 và số thứ tự 10 của Biểu định mức quy định
tại Điều 5.
|
Được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh Về sửa đổi
một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2016/ NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định mức phân bổ vốn
dự toán chi ngân sách thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
4.
|
53/2017/NQ-HĐND
ngày 18/12/2017
|
Về việc quy định chính sách thưởng cho học
sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt
giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi
|
Từ ngày
29/12/2017
|
- Nội dung số thứ tự 4,5,6 của bảng biểu tại
điểm a Khoản 2 Điều 1.
- Điểm c Khoản 2 Điều 1.
|
Được sửa đổi bởi nghị quyết số 40/2019/NQ-HĐND
ngày 15/07/2019 của HĐND tỉnh Sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghi quyết
số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa
và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học
sinh giỏi, sinh viên giỏi.
|
Từ ngày 26/7/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 57/QĐ-UBND
|
- Nội dung số thứ tự 4,5,6 của Bảng biểu tại
điểm a Khoản 1 Điều 1.- Điểm c Khoản 2 Điều 1.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số
40/2019/NQ-HĐND ngày 15/7/2019 của HĐND tỉnh sửa đổi một số nội dung Khoản 2
Điều 1 nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh quy định
chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên
có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi,
sinh viên giỏi.
|
Từ ngày
26/7/2019
|
Công bố tại Quyết
định số 392/QĐ-UBND
|
5.
|
38/2019/NQ-HĐND
ngày 15/07/2019
|
Về việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống,
rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm
môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/7/2019
|
Khoản 1 Điều 1
|
Hết thời hạn thực
hiện được quy định trong Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND.
|
Từ ngày 01/01/2021
|
Công bố tại Quyết
định số 57/QĐ-UBND
|
6.
|
71/2019/NQ-HĐND
ngày 23/10/2019
|
Về Quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống
di tích lịch sử- văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2019-2025
|
Từ ngày
05/11/2019
|
- Danh mục di tích được đầu
tư theo lộ trình tại khoản 2 Điều 1
- Điểm c khoản 3 Điều 1
- Điểm b Điều 2
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số
14/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày 23/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp
hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2025
|
Từ ngày
01/8/2023
|
Công bố năm 2023
|
7.
|
02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/07/2020
|
Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
25/7/2020
|
Lệ phí cấp bản
sao trích lục hộ tịch tại khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ
phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
|
Được bãi bỏ bởi
Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ Lệ
phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tại khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại
phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7
năm 2020 của HĐND tỉnh
|
Từ ngày 15/8/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
- Đối tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3- Điểm k khoản
1 Điều 3
- Cơ quan, tổ chức thu phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 3
- Đối tượng được miễn, không phải nộp lệ phí
đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện) quy định tại
điểm a, khoản 2 Điều 3 - Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với giấy phép do cơ quan địa phương thực
hiện) quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3
- Nội dung và mức thu một số
loại phí, lệ phí tại Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh
|
Được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số
01/2022/NQ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
Từ ngày 01/8/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
- Điểm a, khoản 2 Điều 3 của
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND- Nội dung 1 Mục II tại biểu Danh mục, mức
thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ - HĐND
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Bãi bỏ lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
01/8/2023
|
Công bố năm 2023
|
8.
|
16/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021
|
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân
sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2022-2025
|
Từ ngày
01/01/2022
|
Khoản 2 Điều 1 Chương II Quy định ban hành kèm
theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND
|
Được sửa đổi bởi Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND
ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 1 Chương II Quy định ban
hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định
giai đoạn 2022-2025
|
Từ ngày 01/01/2023
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
9.
|
01/2022/NQ-
HĐND ngày 20/7/2022
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 02/2020/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
Từ ngày
01/08/2022
|
- Khoản 4, Điều 1 của Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
- Khoản 3 tại biểu Danh mục, mức thu một số loại
phí, lệ phí sửa đổi, bổ sung kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ- HĐND
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Bãi bỏ lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày 01/8/2023
|
Công bố năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
|
|
10.
|
27/2008/QĐ-UBND ngày 02/6/2008
|
Về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình
|
Từ ngày
12/6/2008
|
Điều 3
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định
53/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Sửa đổi Điều 3 Quyết định số
27/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
Từ ngày 06/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
11.
|
21/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012
|
Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế
quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/7/2012
|
Điều 23, điểm a khoản 2 Điều 24; Khoản 1 Điều
26 Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 21/2012/QĐ-UBND về việc Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế
quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 16/3/2014
|
|
12.
|
26/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014
|
Phê duyệt đề án: Đánh giá, phân loại và phân cấp
quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
02/7/2014
|
Nội dung về phân cấp quản lý luồng tiêu, công
trình tiêu tại Mục II phần 4
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND
ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Phê duyệt đề
án Đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 05/02/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
13.
|
42/2014/QĐ-UBND
ngày 15/09/2014
|
Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở
không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện
tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận
diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất
trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/9/2014
|
Điều 4; khoản 4 Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều
12 Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016
|
Từ ngày 28/5/2016
|
|
14.
|
30/2015/QĐ-UBND
ngày 09/11/2015
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/11/2015
|
Khoản 2 Điều 3
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
49/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi khoản 2, Điều 3
Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
28/10/2019
|
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND
|
|
|
|
- Điểm d khoản 1 Điều 3;
- Cụm từ “quản lý thị trường” tại khoản 1 Điều
1;
- Điểm đ khoản 6 Điều 2;
- Khoản 3 Điều 3;
- Cụm từ “quản lý an toàn thực phẩm”
|
Được sửa đổi, bổ
sung bởi Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi một số điều Quyết định số
02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
15.
|
19/2016/QĐ-UBND
ngày 06/04/2016
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/4/2016
|
Khoản 2 Điều 3
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND ngày 14/06/2019 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3
Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây
dựng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 24/6/2019
|
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND
|
16.
|
22/2016/QĐ-UBND
ngày 07/04/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
17/4/2016
|
Khoản 2, khoản 2 Điều 3
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND
ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi
khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND
tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Từ ngày 17/5/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
1.
- Điểm a và điểm b Khoản 3 Điều 3.
|
- Được sửa đổi bởi Quyết định số
02/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh tổ chức lại Trung tâm công tác
xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc
Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày 18/01/2018
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
Khoản 2, khoản 3 Điều 3
|
Được sửa đổi, bổ
sung bởi Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết
định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH
|
Từ ngày
03/6/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
17.
|
36/2016/QĐ-UBND
ngày 24/08/2016
|
Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/8/2016
|
Các quy định về quản lý lãnh đạo doanh nghiệp
nhà nước
|
Được thay thế bởi Quyết định số
32/2022/QĐ-UBND ngày 27/09/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý, phân
cấp tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan,
đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/10/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
18.
|
4005/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016
|
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
19/12/2016
|
Khoản 2 Điều 3
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
37/2019/QĐ-UBND ngày 08/08/2019 của UBND tỉnh Sửa đổi Khoản 2, Điều 3
Quyết định số 4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh
|
Từ ngày 19/8/2019
|
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND
|
19.
|
06/2017/QĐ-UBND
ngày 10/3/2017
|
Ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/3/2017
|
Các nội dung Quy chế tiếp công dân ban hành
kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành gồm:
- Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 13;
- Điểm a Khoản 1 Điều 6;
- Điểm a Khoản 1 Điều 7;
- Khoản 1 Điều 9;
- Cụm từ “thị xã”.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
59/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết
định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Từ ngày
15/01/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 57/QĐ-UBND
|
20.
|
14/2017/QĐ-UBND
ngày 26/5/2017
|
Ban hành Quy định về quản lý một số hoạt động
đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
05/6/2017
|
Một số điều của Quy định về quản lý một số hoạt
động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ,
gồm:
- Điều 5
- Khoản 1 và khoản 2 Điều 6
- Điều 16
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định
10/2023/QĐ-UBND ngày 10/03/2023 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/5/2023
|
Công bố năm 2023
|
21.
|
40/2017/QĐ-UBND
ngày 26/10/2017
|
Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho
báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/11/2017
|
Điểm b khoản 1 Điều 4
|
Được thay thế bởi Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022 của UBND tỉnh Về việc Ban hành Quy định tổ chức
họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 11/4/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
22.
|
53/2017/QĐ-UBND
ngày 22/12/2017
|
Về việc ban hành quy định thực hiện hỗ trợ chi
phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp
thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết số
57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu
hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
01/01/2018
|
Khoản 2, Khoản 6 Điều Quyết định số
153/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/201
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
12/2019/QĐ-UBND
|
Từ ngày 08/3/2019
|
|
23.
|
28/2018/QĐ-UBND
ngày 13/11/2018
|
Về ban hành Quy định quản lý hoạt động sáng kiến
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
20/11/2018
|
Các nội dung Quy định quản lý hoạt động sáng
kiến ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành gồm:
- Khoản 2 Điều 6;
- Điểm b Khoản 2 Điều 10;
- Điều 11.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
26/2020/QĐ-UBND ngày 12/06/2020 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ- UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Từ ngày
22/6/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 57/QĐ-UBND
|
24.
|
02/2019/QĐ-UBND
ngày 10/01/2019
|
Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 25/01/2019
|
Khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
58/2019/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh Về
việc sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết
định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
06/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND
|
25.
|
09/2019/QĐ-UBND
ngày 18/02/2019
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ
phối hợp trong quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngàu
01/3/2019
|
Các nội dung Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2019/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành gồm:
- Khoản 3 Điều 3;
- Điều 4;
- Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5;
- Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 12 Điều 6;
- Khoản 4 và Khoản 6 Điều 7.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
17/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
09/2019/QĐ-UBND .
|
Từ ngày
17/4/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 57/QĐ-UBND
|
26.
|
19/2019/QĐ-UBND
ngày 26/04/2019
|
Về việc phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh
|
Từ ngày
10/5/2019
|
- Cụm từ “Phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây
dựng công trình”;
- Cụm từ “Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng công trình”;
- Điều 1.
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND
ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Về việc phân cấp
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình
xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 01/9/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
27.
|
29/2019/QĐ-UBND
ngày 16/07/2019
|
Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
26/7/2019
|
Các nội dung của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành gồm:
- Khoản 1 Điều 1;
- Điều 6, Điều 7;
- Khoản 2 Điều 8;
- Khoản 2 và Khoản 4 Điều 9;
- Khoản 2 Điều 10.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
10/2020/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của
Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm
theoQuyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnhVĩnh
Phúc.
|
Từ ngày
13/02/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 57/QĐ-UBND
|
28.
|
47/2019/QĐ-UBND
ngày 10/10/2019
|
Về ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
21/10/2019
|
- Khoản 1 Điều 1;
- Điều 2;
- Khoản 1 Điều 5;
- Điều 8;
- Điểm c khoản 2 Điều 9;
- Điều 10;
- Điều 11;
- Điều 12;
- Điều 13;
- Khoản 2 và khoản 5 Điều 21;
- Điều 23;
- Khoản 2 Điều 27;
- Khoản 2, 3, 9, 13, 14 Điều 29;
- Khoản 1, 3, 13 Điều 33;
- Khoản 2, 8 Điều 34;
- Điều 38.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Từ ngày 13/12/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
29.
|
62/2019/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019
|
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024
|
Từ ngày
01/01/2020
|
- Các nội dung trong bản quy định về bảng giá
đất đã được phê duyệt tại Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND , gồm:
+ Điểm g, Khoản 1, Điều 3
+ Khoản 1, Điều 7
+ Khoản 4, Điều 7
+ Khoản 2, Điều 5
- Một số loại đất trong Bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày
31/12/2019, gồm:
+ Giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp,
Cụm kinh tế xã hội, đất làng nghề tại Bảng số 03a.
+ Giá đất Khu đô thị, khu nhà ở tại Bảng số
04a.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định
52/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh Về việc điều chỉnh, bổ sung giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 10/01/2023
|
Công bố năm 2023
|
30.
|
12/2020/QĐ-UBND
ngày 18/03/2020
|
Về việc quy định một số nội dung thực hiện Nghị
định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/3/2020
|
Khoản 4 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2020/QĐ-UBND
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
40/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Sửa đổi khoản 4 Điều 11 Quy định
một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ về phát
triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh.
|
Từ ngày
05/12/2020
|
Công bố tại Quyết
định số 57/QĐ-UBND
|
31.
|
22/2020/QĐ-UBND
ngày 18/05/2020
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế
|
Từ ngày
28/5/2020
|
- Nội dung Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 16, 21 Điều 1 Quyết định;
- Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 16, 21 ban hành kèm theo Quyết định.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
29/2022/QĐ-UBND ngày 16/09/2022 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực y tế
|
Từ ngày 26/9/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
32.
|
36/2020/QĐ-UBND
ngày 07/10/2020
|
Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công
nghiệp Vĩnh Phúc thực hiện thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng trong các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
01/11/2020
|
Khoản 2 Điều 1
|
Được thay thế bởi Quyết định số
43/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Về
việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình
xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn
tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
25/8/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
33.
|
39/2020/QĐ-UBND
ngày 19/11/2020
|
Ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
01/12/2020
|
Một số điều của Quy định đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND gồm:
- Khoản 2 Điều 4
- Khoản 1 Điều 5
- Khoản 2 Điều 13
- Điều 15
- Cụm từ: “và trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp phê duyệt” tại khoản 1 Điều 8.
- Cụm từ “phê duyệt” tại điểm
d khoản 9 Điều 18.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
27/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023của UBDN tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
30/8/2023
|
Công bố năm 2023
|
34.
|
13/2021/QĐ-UBND
ngày 29/04/2021
|
Về việc ban hành quy định thực hiện một số biện
pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối
với các dự án trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số
01/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
29/4/2021
|
Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 13/2021/QĐ-UBND
|
Được bãi bỏ bởi
Quyết định số 63/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Bãi bỏ một phần Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày
29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định thực hiện một số
biện pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến
độ đối với các dự án trên địa bàn tỉnhgiai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số
01/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Từ ngày
10/12/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
35.
|
15/2021/QĐ-UBND
ngày 06/05/2021
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
16/05/2021
|
Tên đơn vị tại dòng thứ 5 thuộc Số thứ tự 3 mục
III: từ “Chi cục an toàn thực phẩm” thành “Sở Y tế”
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
30/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung phụ lục
tiêu chuẩn, định mức sử dụng sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/9/2023
|
Công bố năm 2023
|
36.
|
25/2021/QĐ-UBND25/05/2021
|
Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
03/06/2021
|
Khoản 2 Điều 3
|
Được sửa đổi bởi Quyết định 68/2021/QĐ-UBND
ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày
24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
24/12/2021
|
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023
|
37.
|
52/2021/QĐ-UBND
ngày 31/08/2021
|
Quy định về phân cấp quản lý đầu tư công một
số lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/09/2021
|
- Điểm b, Khoản 1, Điều 8
- Khoản 1, Điều 9
- Điểm c, Khoản 1, Điều 15
- Điểm b, Khoản 1, Điều 16
- Khoản 2, Điều 19
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
31/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBDN tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định bàn hành kèm theo Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của
UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý đầu tư công một số lĩnh vực kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
17/9/2023
|
Công bố năm 2023
|
38.
|
61/2021/QĐ-UBND
ngày 04/11/2021
|
Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
15/11/2021
|
Khoản 1 Điều 13
|
Được thay thế bởi Quyết định số
02/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc ban hành đơn
giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
|
Từ ngày
25/01/2022
|
Công bố tại Quyết
định số 118/QĐ-UBND
|
Một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND , gồm:- Khoản 1, Điều 4
- Điều 6
- Điểm a, Khoản 2, Điều 11
- Khoản 5, Điều 12
- Điểm b, khoản 2, Điều 18
- Điểm b, khoản 1, Điều 23
- Điểm a, khoản 7, Điều 24
- Điểm d, khoản 7, Điều 24
- khoản 4, Điều 25
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
05/2023/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định chi tiết
một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày
10/4/2023
|
Công bố năm 2023
|
39.
|
62/2021/QĐ-UBND
ngày 02/12/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh
và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Từ ngày
13/12/2021
|
Khoản 10 Điều 1
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
07/2023/QĐ-UBND ngày 04/04/2023 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản
10 Điều 1 Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
16/4/2023
|
Công bố năm 2023
|
40.
|
51/2022/QĐ-UBND
ngày 23/12/2022
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 03/01/2023
|
- Khoản 1 Điều 1
- Điểm d khoản 1 Điều 2
- Đoạn 5 điểm c khoản 4 Điều 2
- Đoạn 9 điểm c khoản 4 Điều 2
- Đoạn 4 điểm k khoản 4, Điều 2
- Đoạn 1 điểm a khoản 5 Điều 2
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
57/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Từ ngày
10/01/2024
|
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023
|
Tổng số: 40 văn bản (Trong đó: 09 Nghị quyết; 31 Quyết
định)
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH CẦN SỬA BỔI BỔ SUNG,
THAY THẾ HOẶC BAN HÀNH MỚI TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA KỲ 2019-2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của
văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
|
Kiến nghị
|
Nội dung kiến
nghị/ Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/
đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử
lý/ KN xử lý; tình hình XD
|
NGHỊ QUYẾT
|
1.
|
26/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007
|
Về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Ban hành mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Nghị quyết
đã hết hiệu lực thi hành
- Hiện nay UBTVQH đã ban hành Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính
do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. Trong đó có nội dung phân cấp cho HĐND
tỉnh có Nghị quyết về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
- Nội dung Nghị quyết không còn phù hợp
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
2.
|
64/2012/NQ-HĐND
ngày 19/07/2012
|
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Rà soát lại toàn bộ quy định của trung ương đề
đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Nghị quyết mới thay thế nhằm bảo đảm sự
phù hợp
|
Một số nội dụng viên dẫn tại Nghị quyết không
phù hợp quy định pháp luật hiện hành, cụ thể:
- Chế độ tại lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể
thao tại Khoản 4, Điều 2 Nghị quyết viện dẫn: “…b) Tiền bồi dưỡng giảng viên,
báo cáo viên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính.”. Tuy nhiên, hiện nay Thông tư số 139/2010/TT-BTC
đã bị thay thế bởi Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Mức thưởng thêm của tỉnh
quy định tại khoản 7, Điều 3 Nghị quyết viện dẫn: Mức thưởng thêm của tỉnh bằng
mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đó được hưởng theo Quyết định
số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và
thi đấu. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày
06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ đã bị thay thế bởi Nghị định
152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
|
Sở Văn hóa, thể
thao và du lịch
|
Năm 2024
|
3.
|
62/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016
|
Quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn
tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
sẽ hết hiệu lực thi hành
- Nội dung Quyết định không còn phù hợp với Luật
thi đua khen thưởng năm 2022 (có hiệu lực thi hành 01/01/2024) và Nghị định số
98/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2023 hướng dẫn Luật Thi đua khen thưởng
và các văn bản liên quan
- Quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn
tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
|
4.
|
12/2018/NQ-HĐND
ngày 09/7/2018
|
V/v Phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường
của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Phần lớn các căn cứ cho việc ban hành Nghị
quyết đãn hết hiệu lực thi hành
- Nội dung Nghị quyết: Nhiệm vụ chi của ngân
sách tỉnh quy định tại Điều 1 Nghị quyết được thực hiện theo Thông tư số
02/2017/TT-BTC. Tuy nhiên, nội dung này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
31/2023/TT-BTC ngày 11/7/2023.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
5.
|
85/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết thông qua bảng giá đất 5 năm, giai
đoạn 2020 -2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Nghị quyết căn cứ trực tiếp vào Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá
đất. Tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất.
- Nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp với
tình hình thực tiễn. bên cạnh đó, chính sách còn lại thực hiện đến năm 2024
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
6.
|
02/2021/NQ-HĐND
ngày 05/02/2021
|
Về việc quy định mức chi, thời gian được hưởng
hỗ trợ phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Thay thế
|
Thay thế do không còn phù hợp với tình hình thực
tế
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
|
7.
|
1793/1998/QĐ-UB
ngày 15/7/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Hội LHPN các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định
số 1793/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành.
- Hầu hết các nội dung của văn bản không còn
phù hợp. Hiện nay, các cấp Hội phụ nữ hoạt động theo Điều lệ Hội Liên hiệp phụ
nữ Việt Nam; Nghị định 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chính phủ quy định
trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các
cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước. Theo đó, hoạt động
của Hội trong tình hình mới đã có nhiều điểm mới, tham gia toàn diện hơn vào
quản lý nhà nước. Hiện nay, UBND tỉnh đã ra Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND
ngày 18/6/2013 Về việc ban hành Quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
và UBND các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh
Phúc tham gia quản lý nhà nước.
|
Hội Liên Hiệp
phụ nữ tỉnh
|
Năm 2024
|
8.
|
1794/1998/QĐ-UB
ngày 15/7/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Hội Nông dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định
số 1794/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành.
- Hầu hết các nội dung của văn bản không còn
phù hợp, hiện nay, các cấp Hội nông dân hoạt động theo Điều lệ Hội Nông dân
Việt Nam; Quyết định số 516-QĐ/TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, hoạt động của Hội trong tình hình
mới đã có nhiều điểm mới, nhằm triển khai thực hiện tốt chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về nông dân; phát huy vai trò của
tổ chức Hội Nông dân, vì lợi ích hợp pháp của cán bộ, hội viên, nông dân
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Năm 2024
|
9.
|
1615/1999/QĐ-UB
ngày 07/7/1999
|
Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp của
các cấp, các ngành trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động du lịch trên
địa bàn tỉnh.
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực
thi hành.
- Văn bản có một số nội dung không phù hợp với
pháp luật hiện hành, cụ thể:
+ Các hoạt động quản lý nhà nước về du lịch của
UBND tỉnh không còn phù hợp với Luật Du lịch năm 2017;
+ Trách nhiệm của các ngành trong quản lý nhà
nước đối với các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh tại các Điều từ Điều 3 đến
Điêu 11; các Điều 15, 16 bản Quy định không còn phù hợp với Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên mônthuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Năm 2024
|
10.
|
716/1999/QĐ-UB
ngày 05/4/1999
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan
hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý Nhà nước đối với các hoạt động
văn hóa, dịch vụ văn hóa và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực thi
hành.
- Nội dung phân công trách nhiệm của các ngành
trong quản lý nhà nước đối với các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và thể
dục, thể thao trên địa bàn tỉnh tại các Điều từ Điều 3 đến
Điều 11; Điều 15, Điều 16 bản Quy định không
còn phù hợp do các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh đã có sự thay đổi theo
Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.;
- Điều 9 bản quy định không còn phù hợp với Luật
Quảng cáo năm 2012.
- Các văn bản được viện dẫn tại Quyết định đều
hết hiệu lực thi hành.
|
Sở Văn hóa, thể
thao và du lịch
|
Năm 2024
|
11.
|
1922/2002/QĐ-UB
ngày 28/5/2002
|
Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm
của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết kiếu nại tố
cáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban
hành Quyết định số 1922/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành.
- Quyết định này nhằm triển
khai Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998, Nghị định 67/1999/NĐ-CP , tuy nhiên các
văn bản này đều đã hết hiệu lực.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
12.
|
2599/2004/QĐ-UB
ngày 28/7/2004
|
Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ
xe hai bánh gắn máy
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định
số 2599/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. cụ thể: Nghị định
176/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ đã được
thay thế bởi Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ
phí trước bạ; Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 8/4/2000 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ, và Thông tư 55/2003/TT-BTC của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày
18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày
21/12/1999 của Chính phủ đã được thay thế bởi Thông tư số
95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Nghị định số 47/2003/NĐ-CP
ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 16 Nghị định
số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ đã được sửa
đổi bổ sung tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999
và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
-Tên gọi “xe hai bánh gắn
máy” không còn phù hợp với Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định đã không còn phù hợp với thực tế do phát sinh những
loại xe mới, giá mới.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Năm 2024
|
13.
|
27/2005/QĐ-UBND
ngày 21/9/2005
|
Về việc quy định đặt tên và mã hiệu đường tỉnh.
|
Sửa đổi, bổ sung văn bản
|
Nội dung của Quyết định số
27/2005/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể cần
thiết phải sửa tên Thị xã Vĩnh Yên thành Thành phố Vĩnh Yên. Bỏ số thứ tự 11
trong Bảng Tên đường tỉnh vì 02 địa danh là Thạch Đà và Tiền Phong-Nam Hồng
hiện tại là thuộc Thành phố Hà Nội.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
14.
|
59/2006/QĐ-UBND
ngày 29/8/2006
|
Ban hành Quy định quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ
nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Các căn cứ trực tiếp ban hành văn bản đã hết
hiệu lực như:
+ Thông tư số 36/2002/TT-BTC ngày 22/4/2003 của
Bộ Tài chính về quy chế quản lý tài chính đối với quỹ hỗ trợ nông dân của Hội
Nông dân Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư số 69/2013/TT-BTC ngày
28/5/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với
các Quỹ hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội Nông dân Việt Nam.
+ Nghị quyết số 06/2006/NQ-HDDND ngày
14/4/2006 của HDDND tỉnh Về việc hỗ trợ quỹ hỗ trợ nông dân nghèo đã hết hiệu
lực thi hành do hết giai đoạn hỗ trợ quy định tại văn bản.
- Một số nội dung quy định tại Quyết định
59/2006/QĐ-UBND đã không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành:
+ Khoản 1 Điều 6 bản Quy định ban hành kèm Quyết
định 59/2006/QDD-UBND đã không còn phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 4
Thông tư số 69/2013/TT-BTC: “Ban thường vụ Trung ương Hội nông dân Việt Nam
hướng dẫn cơ chế Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay trợ giúp có hoàn trả đối với
nông dân, trong đó xác định rõ đối tượng, điều kiện vay, thời hạn, mức vốn
vay, hoàn trả vốn vay”. Như vậy, việc quy định về đối tượng, điều kiện vay,
thời hạn, mức vốn vay, thời gian hoàn trả là do Ban Thường vụ Trung ương Hội
Nông dân Việt Nam hướng dẫn cụ thể.
+ Điều 7 bản Quy định ban hành kèm Quyết định
59/2006/QDD-UBND không còn phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số
69/2013/TT-BTC: Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành biểu
phí cho vay trợ giúp để Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện thống nhất”.
+ Các quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 bản
quy định ban hành kèm Quyết định 59/2006/QĐ-UBND cũng đã không còn phù hợp với
nội dung về thu chi tài chính, chế độ hạch toán kế toán, thời hạn báo cáo, việc
lập kế hoạch tài chính quy định tại Thông tư số 69/2013/TT-BTC
Hiện nay, Sở Nội vụ đang xây dựng Đề án tổ chức
lại một số Quỹ tài chính ngoài ngân sách thuộc tỉnh quản lý, trong đó có Quỹ
Hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Hội nông dân tỉnh
|
Năm 2024
|
15.
|
16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007
|
Về ban hành danh sách tên miền
địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống
mạng VinhPhucNet,C PNet và Internet.
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Quyết định mới
thay thế
|
- Các căn cứ ban hành đã hết
hiệu lực thi hành;
- Nội dung Quyết định không
còn phù hợp như:
+ Tại số thứ tự số 8, 10 phụ
lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Thương mại và Sở Công nghiệp được hợp nhất
thành Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày
04/4/2008 về việc hợp nhất Sở Công nghiệp và Sở Thương mại;
+ Tại số thứ tự số 14, 18, 19
phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Du lịch, Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể
dục-Thể thao được hợp nhất theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về
việc hợp nhất Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục, Thể thao, Sở Du lịch thành
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
+ Tại số thứ tự số 12 phụ lục
I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Thông tin và Truyền thông được thành lập theo
Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc thành lập Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Tại số thứ tự 15 phụ lục I,
phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 190/1998/QĐ-TTg ngày 29/9/1998 của Thủ
tướng Chính Phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc;
+ Tại số thứ tự 21 phụ lục I,
phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc đổi
tên Ban Dân tộc, Tôn giáo thành Ban Dân tộc và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND
ngày 26/9/2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc
(thuộc Sở Nội vụ);
+Tại số thứ tự 22 phụ lục I,
phụ lục 2 và phụ lục 3: Ban Thi đua - Khen thưởng đã được sáp nhập vào Sở Nội
vụ theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc sáp nhập Ban Thi
đua khen thưởng vào Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Tại số thứ tự số 24 phụ lục
I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 07/4/2008 về việc
giải thể UBDSGD&TE tỉnh Vĩnh Phúc
+ Tại số thứ tự 41 phụ lục I,
phụ lục 2 và phụ lục 3: Chi cục Kiểm lâm tỉnh là cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, không còn thuộc khối các cơ quan ngành dọc Trung
ương theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND Về việc quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc
+ Tại số thứ tự 42 phụ lục I,
phụ lục 2 và phụ lục 3: Chi cục Định canh, Định cư và Kinh tế mới đã được sáp
nhập với Phòng chính sách Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Chi cục Hợp
tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số
17/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 về việc thành lập thành Chi cục Hợp tác xã và
phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Tại số thứ tự 51 phụ lục I,
phụ lục 2 và phụ lục 3: huyện Mê Linh đã thuộc Hà Nội theo Nghị quyết số
15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành
phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan.
Mặt khác, hiện nay một số tên
miền và địa chỉ IP của các sở, ban, ngành đã không còn được sử dụng nữa như:
Sở Tư pháp là sotp.vinhphuc.gov.vn...
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
16.
|
28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007
|
Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Các căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết
hiệu lực thi hành
- Nội dung văn bản không còn phù hợp với Luật
Tổ chức chính quyền địa phương và quy định pháp luật đất đai hiện hành.
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
17.
|
06/2008/QĐ-UBND
ngày 22/01/2008
|
Ban hành Quy định về một số nội dung đầu tư
xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào:
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của
Chính phủ Về việc ban hành quy chế khu đô thị mới đã hết hiệu lực và được
thay thế bởi Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
- Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của
Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ đã hết hiệu lực và được
thay thế bởi thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ; thông tư số
06/2023/TT-BXD
- Các nội dung của Quy định không còn phù hợp
với quy định pháp luật hiện hành. Các nội dung về chương trình phát triển đô
thị đang được thực hiện theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung bởi
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP và thông tư số 06/2023/TT-BXD .
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
18.
|
45/2008/QĐ-UBND ngày 25/9/2008
|
Về việc ban hành Quy định về quy mô khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia
đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Các căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết
hiệu lực thi hành
- Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định
pháp luật đất đai hiện hành và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
19.
|
60/2008/QĐ-UBND
ngày 19/11/2008
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
|
Ban hành Quyết định thay thế
|
- Căn cứ ban hành Quyết định đều đã hết hiệu lực
thi hành
- Nội dung trách nhiệm của các cơ quan trong
giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Quyết định không phù hợp quy định
tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ
sung một số điều tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Năm 2024
|
20.
|
37/2009/QĐ-UBND
ngày 25/6/2009
|
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ
phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và
khuyến mại trên địa bàn tỉnh
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban
hành Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành.
- Nội dung của Quyết định số
37/2009/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hiện nay,
Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ,
triển lãm thương mại và khuyến mại đang thực hiện phù hợp với Nghị định
81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến
thương mại.
|
Sở Công thương
|
Năm 2024
|
21.
|
36/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010
|
Về ban hành quy định trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân trong chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thuỷ sản
|
Ban hành mới thay thế
|
Các
căn cứ cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành: Pháp lệnh Thú y
ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số
119/2008/NĐ- CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y. Hiện nay, thực hiện theo Luật thú y
năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Do vậy, cần rà soát nhiệm vụ theo
quy định pháp luật hiện hành để thay thế đổi với Quyết định này
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
22.
|
37/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010
|
Về ban hành quy định về trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ
sản
|
Ban hành mới thay thế
|
Các
căn cứ cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành: Pháp lệnh Thú y
ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số
119/2008/NĐ- CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Pháp lệnh an toàn thực phẩm năm
2003…
Hiện
nay, thực hiện heo Luật thú y năm 2015; luật An toàn thực phẩm năm 2010 và
các văn bản hướng dẫn thi hành. Do vậy, cần rà soát nhiệm vụ theo quy định pháp
luật hiện hành để thay thế đổi với Quyết định này
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
23.
|
15/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011
|
Về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và
sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
Đề nghị ban hành mới thay thế cho phù hợp với
nội dung và mức chi tại Thông tư 167/2012/TT-BTC .
|
Căn cứ pháp lý
trực tiếp ban hành Quyết định là Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực thi hành, được thay bằng
Thông tư 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 quy định việc lập dự toán, quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Toàn bộ các văn bản được dẫn chiếu để thực hiện
trong QĐ này đã hết hiệu lực thi hành như: Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị;
Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh
phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản QPPL; …
Do vậy nội dung tại Điều 3 (Nội dung chi, mức
chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính) không còn phù hợp.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
24.
|
30/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011
|
Về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm
trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định này Căn cứ trực tiếp vào Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Chất. Tuy nhiên, Nghị định này đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.
Qua rà soát cho thấy, một số nội dung trong
Quyết định không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể: Tại
Điều 3 Sở Khoa học Công nghệ đã được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP .
|
Sở Công thương
|
Năm 2024
|
25.
|
35/2011/QĐ-UBND
ngày 06/9/2011
|
Ban hành quy định về trách nhiệm của các
ngành, các cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ
tục hành chính
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND “Về chuyển
giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh”.
Vì vậy, các nội dung Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định
số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính không còn phù hợp, cụ thể: Các nội dung về trách nhiệm
của Sở Tư pháp về kiểm soát thủ tục hành chính không còn do đã chuyển giao
cho văn phòng UBND tỉnh. Vì vậy, Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND đang được đề nghị
bãi bỏ.
- Điều 11 nội dung về kinh phí thực hiện các
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không phù hợp vì theo quy định tại Điều
4 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định: “Điều
4. Mức chi
1. Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông
tư.
2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức
chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ
chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không
vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này.” Như vậy, đến nay thẩm quyền quy
định mức chi thuộc HĐND tỉnh”. Vì vậy, tại Quyết định quy định viện dẫn: kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại
Thông tư số 167/2012/TT-BTC là không phù hợp.
Mặt khác, ngày 21/7/2016, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
đã ban hành Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, trường hợp viện
dẫn kinh phí phải viện dẫn đến Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND mới đảm bảo phù
hợp.
- Một số nội dung không còn phù hợp với Nghị định 92/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Ban hành mới để đảm bảo thống nhất và thuận
tiện trong quá trình triển khai thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
26.
|
36/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011
|
Ban hành quy định tạm thời bố trí cán bộ, công
chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ
dân phố.
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
Quyết định này triển khai thực hiện đối với
Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh Về chức danh, số
lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố, tuy nhiên Nghị quyết số
20/2011/NQ-HĐND đã được thay thế bởi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày
17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số
chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Hiện
nay, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 Quy
định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở
cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và
mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ
dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân
phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Vì vậy, các nội dung liên quan đến những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố
không còn phù hợp với Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
27.
|
09/2012/QĐ-UBND ngày 16/05/2012
|
Về việc ban hành quy định về bảo vệ môi trường
trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Các
căn cứ cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành: Pháp lệnh Thú y
ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số
119/2008/NĐ- CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Luật Bảo vệ môi trường năm 2005
Hiện
nay, thực hiện heo Luật thú y năm 2015; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và
các văn bản hướng dẫn thi hành. Do vậy, cần rà soát nhiệm vụ theo quy định
pháp luật hiện hành để thay thế đổi với Quyết định này
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
28.
|
21/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012
|
Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế
quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Quyết định căn cứ trực tiếp vào định số
69/2009/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành; bên cạnh đó, Quyết định còn căn cứ
vào Quyết định cá biệt.
- Một số nội dung của Quyết định không còn phù
hợp, cụ thể: Điều 5 Quyết định: Nhiệm vụ của Quỹ: Tiếp nhận nguồn vốn theo
quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP. Tuy nhiên Nghị định
này đã hết hiệu lực thi hành.
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
29.
|
28/2012/QĐ-UBND
ngày 28/08/2012
|
Ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng
và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Đây là văn bản đã được đề
nghị ban hành mới thay thế tại Quyết định 1202/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018, tuy nhiên chưa
được cơ quan có trách nhiệm xử lý.
- Các căn cứ cho việc ban
hành Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành.
- Nội dung của Quyết định số
28/2012/QĐ-UBND không còn phù hợp như: Các nội dung viện dẫn đến Quyết định
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý cụm công nghiệp; Thông tư 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công
Thương Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp
ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng
Chính phủ; Thông tư số 03/2009/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
đã hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi các văn bản: Nghị định
68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp; Thông tư 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương
quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển
cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành; Thông tư 16/2016/TT-BKHĐT ngày
16/12/2016 Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển,
hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Sở Công thương
|
Năm 2024
|
30.
|
34/2012/QĐ-UBND
ngày 15/10/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại “Doanh nghiệp - Chính quyền”
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Quyết định mới
thay thế
|
- Hầu hết căn cứ ban hành văn bản đều đã hết
hiệu lực thi hành
- Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư đã bị giải thể.
Vì vậy, việc giữ quy định chức năng, nhiệm vụ của Ban tại Quyết định ở thời
điểm hiện tại là không phù hợp
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Năm 2024
|
31.
|
43/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp, các
ngành, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công
tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết
hiệu lực thi hành;
- Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với
quy trình thu hồi đất theo Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất...và các quy định của tỉnh như: Chưa quy định trách nhiệm,
quan hệ phối hợp của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kiểm đếm, cưỡng
chế kiểm đếm; Trách nhiệm của Sở Tư pháp là: “Chủ trì phối hợp
với các cơ quan liên quan kiểm tra hồ sơ và quy trình thu hồi đất, bảo vệ thi
công hoặc cưỡng chế quyết định thu hồi đất ” không
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp...
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
32.
|
09/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013
|
Về hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền
sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục
đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá
nhân
|
Ban hành mới thay thế
|
Toàn bộ căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực
thi hành.
Điều 1 (Phạm vi và đối tượng áp dụng) tại QĐ dẫn
chiếu thực hiện đến các văn bản QPPL đã hết hiệu lực pháp luật như : Thông tư
số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, do vậy không còn phù hợp với quy định pháp
luật hiện hành.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
33.
|
13/2013/QĐ-UBND
ngày 10/6/2013
|
Ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào Nghị định
số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ
về xuất, nhập cảnh của công dân Việt nam (đã hết hiệu lực ngày 01/12/2015 và
đã bị bãi bỏ bởi Nghị định số 51/2020/NĐ-CP)
Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ (Đã hết hiệu lực ngày 30/12/2020 và bị bãi bỏ bởi Quyết
định số 36/2020/QĐ-TTg)
|
Sở Ngoại vụ
|
Năm 2024
|
34.
|
27/2013/QĐ-UBND
ngày 21/10/2013
|
Ban hành quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng
và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp Thông tư số
11/2013/TT-BXD ngày 31/7/2013 của Bộ Xây dựng. Tuy nhiên, Thông tư này đã hết
hiệu lực thi hành.
Qua rà soát cho thấy: Các nội dung của Quyết định
không còn phù hợp hợp với quy định pháp luật hiện hành.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
35.
|
13/2014/QĐ-UBND
ngày 06/03/2014
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Điều lệ tổ chức,
hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Quyết định căn cứ trực tiếp vào định số
69/2009/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành.
- Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày
18/07/2012 của UBND tỉnh Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản
lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc đang được đề nghị ban hành mới
thay thế như đã nêu trên. Do vậy đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế Quyết
định này và Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
36.
|
19/2014/QĐ-UBND
ngày 22/04/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong việc quản lý
và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành văn bản đã
hết hiệu lực thi hành.
- Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định
pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành.
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
37.
|
42/2014/QĐ-UBND
ngày 15/09/2014
|
Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở
không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện
tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận
diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất
trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
Nội dung Quyết định không còn phù hợp với thực
tiễn hiện nay
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
38.
|
43/2014/QĐ-UBND
ngày 23/09/2014
|
Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi
phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
thay thế Quyết định này cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
|
Một số căn cứ ban hành văn bản
đã hết hiệu lực thi hành như: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân
dân 2003; Luật Ngân sách Nhà nước 2002.
Một số văn bản dẫn chiếu thực hiện trong Quyết
định này đã hết hiệu lực thi hành như:Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh
mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ; Nghị định
136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội; Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho
giai đoạn 2011 – 2015.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
39.
|
48/2014/QĐ-UBND
ngày 23/10/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng
và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các
cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành quyết định
đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT ngày 11/8/2011 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo
đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước đã hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư
27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về quản lý,vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin
trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư
27/2017/TT-BTTTT quy định: Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông: “4.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử
dụng mạng TSLCD cấp II tại địa phương”. Vì vậy, nội dung của Quyết định không
còn phù hợp với nội dung phân cấp tại Thông tư 27/2017/TT-BTTTT .
|
Sở TT&TT
|
Năm 2024
|
40.
|
01/2015/QĐ-UBND
ngày 23/01/2015
|
Ban hành Quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành
phố Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản:
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
(Tuy nhiên Nghị định này đã được sửa đổi bổ
sung bởi Nghị định số72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023)
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị.
(Tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực và được
thay thế bởi Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020)
Đề nghị Sở Xây dựng rà soát các nội dung Điều
4 của Quyết định đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành đặc biệt
là pháp luật về Đất đai…
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
41.
|
16/2015/QĐ-UBND
ngày 16/4/2015
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
Các nội dung trong Quyết định hiện nay đã
không còn phù hợp. Với lý do: Quốc hội đã ban hành Luật Thanh tra số
11/2022/QH15 ngày 14/11/2022. Đồng thời Thanh tra Chính phủ đang xây dựng dự
thảo hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thanh tra huyện, quận, thị xã thành phố
thuộc tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
42.
|
34/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức
năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch
số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị
thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm
vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các
Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT .
- Các nội dung trong Quyết định đã không còn
phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
43.
|
35/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch
số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị
thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm
vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các
Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT .
- Các nội dung trong Quyết định đã không còn
phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
44.
|
36/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ
chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch
số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Liên Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị
thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm
vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các
Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT .
- Các nội dung trong Quyết định đã không còn
phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
45.
|
37/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ
chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch
số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị
thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm
vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các
Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT .
- Các nội dung trong Quyết định đã không còn
phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
46.
|
38/2015/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch
số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị
thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm
vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các
Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT .
- Các nội dung trong Quyết định đã không còn
phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
47.
|
39/2015/QĐ-UBND
ngày 23/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch
số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị thay
thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm
vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các
Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT .
- Các nội dung trong Quyết định đã không còn
phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
48.
|
40/2015/QĐ-UBND
ngày 23/11/2015
|
Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ
chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch
số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị
thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm
vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các
Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT .
- Các nội dung trong Quyết định đã không còn
phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
49.
|
43/2015/QĐ-UBND
ngày 18/12/2015
|
Ban hành Quy định phân công, phân cấp cơ quan
quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp & PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
- Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết
hiệu lực thi hành
- Nội dung của Quyết định đã không còn phù hợp.
Đối với các nội dung viện dẫn đến quy định của Trung ương đã hết hiệu lực thi
hành như: Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ hết hiệu lực do bị thay thế bởi Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
50.
|
08/2016/QĐ-UBND
ngày 04/02/2016
|
Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Các căn cứ trực tiếp ban
hành văn bản hiện đã hết hiệu lực thi hành, trong đó có Quyết định số
59/2007/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã; Thông tư số 81/2007/TT-BTC
ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ
Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã.
- Nội dung quy định tại Quyết
định 08/2016/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định hiện hành, cụ thể: Mục
đích hoạt động, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ quyền hạn của quỹ, tổ chức bộ
máy, chế độ kế toán, kế hoạch tài chính được quy định theo Quyết định số
59/2007/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã. Tuy nhiên, Quyết định này đã
hết hiệu lực, bị bãi bỏ bởi Thông tư 27/2022/TT-BTC bãi bỏ Quyết định
59/2007/QĐ-BTC phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển
hợp tác xã.
|
Quỹ Hỗ trợ phát
triển Hợp tác xã tỉnh
|
Năm 2024
|
51.
|
19/2016/QĐ-UBND
ngày 06/4/2016
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
hết hiệu lực thi hành
- Các nội dung trong Quyết định hiện nay đã
không còn phù hợp với Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/09/2022 hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
52.
|
28/2016/QĐ-UBND
ngày 18/5/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản
Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện
tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống
đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
Nội dung Quyết định không còn phù hợp thực tiễn
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
53.
|
01/2017/QĐ-UBND
ngày 25/01/2017
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên
do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Đề nghị ban hành mới thay thế cho phù hợp với
Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
|
Toàn bộ căn cứ pháp lý trực tiếp ban hành
Quyêt định đã hết hiệu lực thi hành.
Căn cứ trực tiếp ban hành QĐ đã hết hiệu lực
và được thay bằng Nghị định 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô.
Nội dung tại Điều 3 (Tiêu chuẩn, định mức
trang bị, bố trí xe ô tô phục vụ công tác), Điều 4 (Trang bị bố trí xe ô tô
chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án) không phù hợp với
quy định tại Nghị định 72/2023/NĐ-CP .
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
54.
|
07/2017/QĐ-UBND
ngày 13/3/2017
|
Về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm
ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Ban hành Quyết định mới thay thế
|
Nội dung không còn phù hợp với Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Mặt khác, ngày 08/8/2017,
UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập
Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp.
- Mặt khác,
ngày 08/8/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 985/QĐ-TTg Ban
hành Kế hoạch thực hiện nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó giao Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận
Một cửa và quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Vì vậy, đề nghị Sở Nội
vụ bám sát tiến độ ban hành văn bản của 02 Bộ trên để kịp thời tham mưu UBND
tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế đảm bảo kịp thời, phù hợp.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
55.
|
17/2017/QĐ-UBND
ngày 13/6/2017
|
Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản
thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành văn bản mới thay thế
|
- Quyết định này căn cứ trực tiếp vào Nghị định
số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản. Tuy nhiên, Nghị định này đã hết hiệu lực thi hành.
- Nội dung của
Quyết định không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Hiện nay
phí bảo vệ môi trường khai thác khoảng sản được tính và thực hiện theo Nghị định
số 27/2023/NĐ-CP .
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
56.
|
23/2017/QĐ-UBND
ngày 28/7/2017
|
Thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới
thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án thuộc lĩnh vực khuyến
khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày
12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 4 về một
số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Tuy nhiên Thông tư này đã hết
hiệu lực.
Nội dung của Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND
không còn phù hợp: Điểm c Khoản 1 Điều 1 Đối tượng hỗ trợ:…Đối
với lĩnh vực đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu
nhập thấp, áp dụng theo Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên Nghị quyết này hiện nay đã hết hiệu lực.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
57.
|
35/2017/QĐ-UBND
ngày 27/09/2017
|
Về việc Ban hành Quy định về trách nhiệm phối
hợp trong công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
- Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã
được sửa đổi, bổ sung, thay thế;
- Nội dung viện dẫn đến quy định của Trung
ương đã không còn phù hợp do các văn bản được viện dẫn đã được sửa đổi, bổ
sung hoặc hết hiệu lực thi hành như: Nghị định
số 139/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, phòng, chống lụt bão đã hết
hiệu lực thi hành. Hiện nay việc xử lý vi phạm hành chính về đê điều thực hiện
theo Nghị định 03/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
thiên tai; thủy lợi; đê điều
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
58.
|
46/2017/QĐ-UBND
ngày 06/12/2017
|
Ban hành quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp Nghị định số
23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng. Tuy nhiên một số nội dung của Nghị định đã bị
bãi bỏ bởi Nghị định 98/2019/NĐ-CP .
Sau khi rà soát có một số nội dung không còn
phù hợp, cụ thể: Tại khoản 2 Điều 7 của Quy định: Thời hạn, nhiệm vụ, nội
dung, hồ sơ đồ án Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh thực hiện theo quy định tại
Điều 7, Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016. Tuy nhiên Điều này đã bị
bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 3 Nghị định 98/2019/NĐ-CP .
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
59.
|
01/2018/QĐ-UBND
ngày 05/01/2018
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định
về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày
16/5/2012 của UBND tỉnh
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định số
09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND đã được đề nghị ban hành mới thay thế
do không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Nội dung sửa đổi
Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND không còn phufhowpj do:
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường đã hết hiệu lực thi hành. Do vậy, đề nghị ban hành Quyết định mới
thay thế Quyết định này và Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của
UBND
|
Sở NN&PT
|
Năm 2024
|
60.
|
20/2018/QĐ-UBND
ngày 13/09/2018
|
Về việc ban hành quy định một số nội dung về
công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
sẽ hết hiệu lực thi hành
- Nội dung Quyết định khoog còn phù hợp với Luật
thi đua khen thưởng năm 2022 (có hiệu lực thi hành 01/01/2024) và Nghị định số
98/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2023 hướng dẫn Luật Thi đua khen thưởng
và các văn bản liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
61.
|
21/2018/QĐ-UBND
ngày 02/10/2018
|
Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động
thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản:
Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 4 năm
2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước. Tuy
nhiên hiện nay Thông tư này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư số
13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá
dịch vụ thoát nước.
Qua rà soát cho thấy một số quy định của Quyết
định không còn phù hợp, cụ thể: Khoản 1 Điều 9 quy định: Chủ đầu tư công
trình thoát nước thực hiện theo các quy định tại … Điều 4 của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng..
Tuy nhiên Nghị định số 59/2015/NĐ-CP đã hết hiệu lực.
|
Sở TN&MT
|
Năm 2024
|
62.
|
11/2019/QĐ-UBND
ngày 26/02/2019
|
Ban hành quy định chế độ miễn,
giảm về tiền thuê đất và giá cho thuê cơ sở hạ tầng đối với cơ sở thực hiện
xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường, giám định tư pháp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 và khoản 1, Điều 3
|
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ; theo kiến nghị của Kiểm toán NN
|
Sở TC đã trình dự thảo QĐ sửa đổi BS
|
Năm 2024
|
63.
|
25/2019/QĐ-UBND
ngày 14/6/2019
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số
19/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
Các nội dung trong Quyết định hiện nay đã
không còn phù hợp với Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/09/2022 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
64.
|
30/2019/QĐ-UBND
ngày 19/07/2019
|
Về việc ban hành quy định đảm bảo an toàn các
công trình lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Toàn bộ căn cứ trực tiếp của Quyết định đã hết
hiệu lực như: Thông tư số 05/2015/TT-BXD ; Thông tư số 15/2016/TT-BXD ; Thông
tư số 26/2016/TT-BXD ; Thông tư số 04/2017/TT-BXD. Do vậy, nội dung của Quyết
định không còn phù hợp, cụ thể: Khoản 1 Điều 8: Trình tự giải quyết thực hiện
theo hướng dẫn giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng, quy định
tại Khoản 2, Điều 22, Thông tư số 26/2016/TT-BXD , ngày 26/10/2016 của Bộ Xây
dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
65.
|
48/2019/QĐ-UBND
ngày 10/10/2019
|
Về ban hành quy định về bàn giao và tiếp nhận
công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp:
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Tuy
nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị đinh số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Thông tư 04/2019/TT-BXD ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 26/2016/TT-BXD. Tuy nhiên đã được thay thế bởi Thông tư số
10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
06/2021/NĐ-CP và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP .
Sau khi rà soát cho thấy: Một số nội dung của
Quyết định không còn phù hợp, cụ thể: Khoản 1 Điều 5 quy định: Danh
mục hồ sơ bàn giao, tiếp nhận công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD...
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
66.
|
91/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019
|
Nghị quyết về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Đề nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới thay thế mức giá dịch vụ trong Nghị quyết cho phù hợp
với Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế
|
Căn cứ
trực tiếp ban hành Nghị quyết là Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa
khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ
bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng
giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp đã hết hiệu
lực thi hành và được thay bằng Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023, có
hiệu lực từ ngày 17/11/2023. Trong đó mức giá dịch vụ đã được cập nhập theo mức
lương cơ sở mới tại Nghị định số số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018.
Các mức giá dịch vụ tại Nghị quyết không phù hợp
với giá tại Thông tư số 21/2023/TT-BYT .
Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009 sẽ hết hiệu lực
ngày 01/01/2024 và được thay bằng Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023.
Tại khoản 6 Điều 110 có quy định: “6. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 5 Điều này đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được
phân quyền nhưng không được vượt quá giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng
do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.”
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
67.
|
30/2020/QĐ-UBND
ngày 23/7/2020
|
Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
Thông tư 05/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư
04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành; Kế hoạch 111-KH/TU ngày 04/11/2022 thực hiện Nghị
quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tăng cường củng
cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên
trong giai đoạn mới gắn với thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU, ngày 22/9/2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng cơ sở đảng và đảng viên
giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
68.
|
38/2020/QĐ-UBND
ngày 06/11/2020
|
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp
quản lý Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản:
Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về
đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động Khoa học và Công nghệ; Thông tư
Liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học
và Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển
Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện nay Thông tư Liên tịch số
12/2016/TTLT-BKHCN-BTC đã hết hiệu lực.
Qua rà soát cho thấy, một số nội dung của Quyết
định không còn phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể: các nội dung liên
quan đến Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp đang được thực
hiện theo Thông tư số 67/2022/TT-BTC .
|
Sở KH&CN
|
Năm 2024
|
69.
|
43/2020/QĐ-UBND
ngày 30/12/2020
|
Ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng và quản
lý thẻ đi lại cho doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản
là: Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và
quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Tuy nhiên 02 Quyết định này đã hết hiệu lực từ
ngày 10/7/2023 và được thay thế bởi Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023
Qua rà soát cho thấy một số nội dung của Quyết
định không còn phù hợp như: Về đối tượng được xem xét, cho phép sử dụng thẻ
ABTC; Điều
kiện được xem xét cấp thẻ ABTC; Thẩm quyền xem xét cho phép sử dụng thẻ
ABTC….
|
Sở Ngoại vụ
|
Năm 2024
|
70.
|
09/2021/QĐ-UBND
ngày 09/4/2021
|
Ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Sửa đổi Điều 5 QĐ số 09/2021/QĐ-UBND cho phù hợp
với quy định tại Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính
phủ
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
71.
|
43/2021/QĐ-UBND
ngày 12/08/2021
|
Về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy
mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp: Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định
số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý
khu công nghiệp và khu kinh tế.
Tuy nhiên, Nghị định số
15/2021/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ; Nghị định
số 82/2018/NĐ-CP (đã hết hiệu lực)
Một số nội dung Quyết định không còn phù hợp với
pháp luật hiện hành, cụ thể: Tại khoản 2 Điều 3 quy định: Việc thu hồi, hủy
giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại … Điều 53 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Tuy nhiên nội dung này
đã được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
72.
|
74/2021/QĐ-UBND
ngày 29/12/2021
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế
|
Các nội dung trong Quyết định hiện nay đã
không còn phù hợp. Với lý do: Chính phủ ban hành Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28/5/2022 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
|
Ban Quản lý các
KCN tỉnh
|
Năm 2024
|
Tổng số: 72
văn bản, trong đó gồm: 06 Nghị quyết và 66 Quyết định
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH CẦN BÃI BỎ
TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019-2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên loại, số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tên gọi của
văn bản/ Trích yếu nội dung của NQ
|
Kiến nghị
|
Nội dung kiến
nghị/ Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/
đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử
lý/ KN xử lý; tình hình XD
|
NGHỊ QUYẾT
|
1.
|
12/2003/NQ-HĐ
ngày 04/8/2003
|
Về việc chuyển hình thức quản lý, sử dụng quỹ
khám bệnh cho người nghèo
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Khoản 3, Điều 1 Quyết định số
14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Điều 4 Quyết định
số 139/2002/QĐ-TTg về các chế độ hỗ trợ của Quỹ Khám chữa bệnh cho người
nghèo như sau:
"Điều 4. Các chế độ hỗ
trợ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm tổ chức, quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người
nghèo theo quy định sau:
1. Hỗ trợ tiền ăn cho các đối
tượng thuộc khoản 1 và 2 Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg khi
điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên với mức
tối thiểu 3% mức lương tối thiểu chung/người bệnh/ngày.
2. Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà
đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng thuộc khoản
1 và 2 Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg khi điều trị nội trú tại các
cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử
vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được
bảo hiểm y tế hỗ trợ.
a) Trường hợp sử dụng phương
tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều
đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km theo
khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng và các chi phí cầu,
phà, phí đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận
chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận
chuyển một người bệnh.
b) Trường hợp không sử dụng
phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển
một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km cho một chiều đi
tính theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng. Cơ sở y tế
chỉ định chuyển bệnh nhân thanh toán chi phí vận chuyển cho người bệnh, sau
đó thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.
3. Hỗ trợ một phần chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại khoản
1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg phải đồng chi trả theo
quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn Luật đối với phần
người bệnh phải đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên.
4. Hỗ trợ thanh toán một phần
chi phí khám bệnh, chữa bệnh của các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều
2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg đối với phần người bệnh phải chi trả cho
cơ sở y tế của Nhà nước từ 1 triệu đồng trở lên cho một đợt khám bệnh, chữa bệnh
trong trường hợp không có bảo hiểm y tế; nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ
như khoản 3 Điều 4 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg .
5. Trường hợp người bệnh tự lựa
chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến) hoặc khám bệnh, chữa
bệnh theo yêu cầu thì thực hiện việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định hiện hành."
Việc mua thẻ bảo hiểm y tế
cho người nghèo quy định tại Nghị quyết không nằm trong nội dung chi của Quỹ
theo quy định nêu trên. Quy định về việc mua thẻ bảo hiểm y tế cho người
nghèo hiện đang được ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện theo quy định của
Luật Bảo hiểm y tế và nghị định hướng dẫn thi hành. Vì vậy cần bãi bỏ Nghị
quyết để thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
2.
|
13/2004/NQ-HĐ
ngày 25/5/2004
|
Về việc hỗ trợ đầu tư một số hạng mục hạ tầng
các khu công nghiệp
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Các căn cứ cho việc ban
hành Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND của HĐND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành.
- Nội dung của Nghị quyết số
13/2004/NQ-HĐ hiện không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể:
các hạng mục công trình hạ tầng các khu công nghiệp được nêu trong Nghị quyết
đã thực hiện xong, quy định hỗ trợ không còn phù hợp thực tiễn.
|
Ban QL các KCN
|
Năm 2024
|
3.
|
56/2012/NQ-HĐND
ngày 19/07/2012
|
Về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án
thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Căn cứ quan trọng để xây dựng
và ban hành NQ số 56/2012/NQ-HĐND là Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày
24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công
nghiệp hỗ trợ đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Hiện nay việc hỗ trợ cho
các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ thực hiện theo Nghị định số
111/2015/NĐ-CP và Nghị định số 111/2015/NĐ-CP không có nội dung phân cấp cho
HĐND tỉnh quy định chính sách này.
- Các nội dung hỗ trợ không
phù hợp thực tiễn của tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh đề nghị
bãi bỏ
|
Ban QL các KCN
|
Năm 2024
|
4.
|
81/2012/NQ-HĐND
ngày 21/12/2012
|
Tiếp tục tăng cường việc thực hiện chính sách
pháp luật về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết
hiệu lực;
- Nội dung Nghị quyết:
+ Một số nội dung chỉ đạo của Nghị quyết viện
dẫn đến quy định đã hết hiệu lực thi hành.
+ Toàn bộ nội dung khác của Nghị quyết không
còn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh
- Nghị quyết không chứa quy phạm pháp luật, do
vậy, có thể thay thế bằng hình thức khác phù hợp
|
Sở Tài nguyên
và MT
|
Năm 2024
|
5.
|
57/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016
|
Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Nghị quyết không phát sinh
hiệu lực trên thực tế. Theo Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến nay, không có chính sách nào được thực hiện
trên thực tế.
- Một chính sách của Nghị quyết
đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh
bãi bỏ điểm a, khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu
tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở KH&ĐT
|
Năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
|
6.
|
434/QĐ-UB ngày
05/5/1997
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan
hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường,
thuốc tân dược, đông nam dược dùng cho người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Toàn bộ căn cứ
pháp lý trực tiếp ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành: Luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994; Quyết định số 96/TTg ngày 18/12/1995 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế trách nhiệm quan hệ phối hợp hoạt động
giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác quản lý thị trường, chống
buôn lậu và các hành vi kinh doanh trái phép.
Các nội dung tại Quyết định không còn phù hợp
với quy định pháp luật hiện hành và thực tiễn tại địa phương. Điều 1 quy định
về thuốc tân dược, thuốc y học cổ truyền không đúng với quy định Luật Dược
năm 2016.
Điều 6 quy định trách nhiệm của Sở Thương mại
và Du lịch không còn phù hợp vì hiện nay không tồn tại Sở này. Một số nội
dung khác không phù hợp, ví dụ như quy định trách nhiệm của Sở Công an.
Hiện nay, việc quản lý các loại thuốc được thực
hiện theo quy định Luật Dược năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
7.
|
1578/QĐ-UB ngày
18/6/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Hội cựu chiến binh các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Ngày 05/5/2011, UBND tỉnh ban hành Quyết định
số 21/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa UBND tỉnh và Hội cựu
chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc có hiệu lực thi hành từ ngày 16/5/2011. Hiện nay,
việc phối hợp công tác giữa UBND tỉnh và Hội cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc được
thực hiện theo Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND. Tuy nhiên, Quyết định số
21/2011/QĐ-UBND không có nội dung bãi bỏ hoặc thay thế đối với Quyết định số
1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 của UBND tỉnh về cùng một nội dung điều chỉnh.
|
Hội Cựu chiến binh
|
Năm 2024
|
8.
|
1759/1998/QĐ-UB
ngày 09/7/1998
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định
số số 1759/1998/QĐ-UB ngày 09/7/1998 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành.
- Hầu hết các nội dung của văn bản không còn
phù hợp. Hiện nay nội dung trong công tác phối hợp giữa UBND tỉnh với BCH
Đoàn TNCS HCM tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo Quy chế số 2524/QC-UBND-TĐTN
ngày 21/5/2013.
|
Tỉnh đoàn
|
Năm 2024
|
9.
|
1795/1998/QĐ-UB
ngày 15/07/1998
|
Về ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa
UBND các cấp với tổ chức công đoàn
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ cho
việc ban hành Quyết định số 1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998 của UBND tỉnh đã
hết hiệu lực thi hành.
- Hầu hết các nội dung của văn bản không còn
phù hợp. Hiện nay nội dung trong công tác phối hợp giữa UBND các cấp với tổ
chức công đoàn được thực hiện theo Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 02/5/2013
về việc ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Liên
đoàn Lao động tỉnh Vĩnh Phúc, tuy nhiên tại Quyết định này chưa có nội dung
thay thế hoặc bãi bỏ Quyết định số 1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998.
|
Liên đoàn lao động
|
Năm 2024
|
10.
|
1938/1999/QĐ-UB
ngày 13/8/1999
|
Về việc ban hành quy định quan hệ phối hợp giữa
các cấp, các ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban
hành Quyết định số 1938/1999/QĐ-UB của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành.
- Quyết định này nhằm triển
khai các văn bản: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 1994, Pháp lệnh Thanh tra,
Nghị định 224/HĐBT năm 1990, Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm
1998 của Chính phủ về công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp. Tuy nhiên,
các văn bản này đều đã được thay thế.
- Nội dung Quyết định không
còn phù hợp, tên và trách nhiệm của các cơ quan không còn phù hợp
|
Thanh tra
|
Năm 2024
|
11.
|
1013/QĐ-UB ngày
25/5/2001
|
Về việc thực hiện Nghị định số 46/2000/NĐ-CP
ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh
dân quân tự vệ
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban
hành Quyết định số 1013/QĐ-UB ngày 25/5/2001 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực
thi hành.
- Nghị định số 46/2000/NĐ-CP
ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh
dân quân tự vệ hết hiệu lực thi hành
- Một số nội dung không còn phù hợp với pháp
luật hiện hành, cụ thể:
+ Quy định về Phó chỉ huy quân sự chuyên trách
tại Điều 1 không phù hợp khoản 1, Điều 21 Luật Dân quân tự vệ
+ Quy định về chế độ chính sách đối với dân
quân tự vệ tại Điều 2 không phù hợp với khoản 2, Điều 47 Luật Dân quân tự vệ.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Năm 2024
|
12.
|
Quyết định số
1922/2002/QĐ-UB ngày 16/5/2002
|
Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm
của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố
cáo trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Quyết định này nhằm triển khai Luật khiếu nại,
tố cáo năm 1998, Nghị định 67/1999/NĐ-CP , tuy nhiên các văn bản này đều đã hết
hiệu lực.
Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018
không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh cụ thể hóa một số điểm về chế độ, và
trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại tố cáo phù hợp với thực tế địa phương.
- Nội dung Quyết định không còn phù hợp, cụ thể:
Các nội dung viện dẫn đến quy định tại văn bản của Trung ương đều đã hết hiệu
lực; chương về khen thưởng và xử lý vi phạm và nội dung khác không phù hợp
quy định pháp luật hiện hành về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
13.
|
Quyết định số
2599/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004
|
Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ
xe hai bánh gắn máy
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành văn bản hết
hiệu lực thi hành, cụ thể: Nghị định 176/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính Phủ
quy định về lệ phí trước bạ đã được thay thế bởi Nghị định số 45/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; Thông tư số 28/2000/TT-BTC
ngày 8/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, và Thông
tư 55/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ đã được thay
thế bởi Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Nghị định
số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Điều 16 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày
29/7/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Tên gọi “xe hai bánh gắn máy” không
còn phù hợp.
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định đã không còn phù hợp với thực tế do phát sinh những
loại xe mới, giá mới.
- Mặt khác, theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày
15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ thẩm quyền quyết định Bảng
giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy thuộc Bộ Tài chính để áp dụng
chung trên phạm vi toàn quốc.
|
Cục thuế tỉnh
|
Năm 2024
|
14.
|
02/2005/QĐ-UBND
ngày 05/01/2005
|
Về việc ban hành bản Quy định việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã
|
Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo NĐ
61/2018/NĐ-CP
|
- Căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định đã hết
hiệu lực thi hành, cụ thể: Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”
tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương đã được thay thế bởi Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương
- Những nội dung quy định tại bản quy định ban
hành kèm theo Quyết định đã không còn phù hợp với thực tế, như:
+ Chương II của bản Quy định, cơ sở pháp lý để
giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực hộ tịch đã hết hiệu lực thi thành, cụ
thể: Bộ luật dân sự ngày 28/10/1995 đã được thay thế bởi Bộ luật dân sự năm
2005; Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 1998 của
Chính phủ về đăng ký hộ tịch đã được thay thế bởi Nghị định
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
Hiện nay, thực hiện theo Luật Hộ tịch năm 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành
+ Quy định về đăng ký khai
sinh không còn phù hợp.
+ Chương
III, cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc chứng thực, hiện nay các quy định
về công chứng, chứng thực đã được thực hiện theo Luật Công chứng năm 2014;
Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành.
+ Chương IV
quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực đất đai, hiện nay, đã
có Luật đất đai năm 2013, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Hiện nay,
nội dung Quyết định không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành
Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó: Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc trên cơ sở tổ chức lại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh, giải thể
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, Quyết định này không còn đối
tượng điều chỉnh.
|
Sở Nội vụ chủ
trì phối hợp Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
15.
|
Quyết định số
21/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005
|
Về việc nâng mức thù lao của cán bộ khuyến
nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Tại Điều 11 Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày
26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư quy định:
+ Về tổ chức: “Mỗi xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) có ít nhất 01 nhân viên làm công tác khuyến
nông, khuyến ngư. Ở thôn, bản, phum, sóc (sau đây gọi chung là cấp thôn) có cộng
tác viên khuyến nông, khuyến ngư”;
+ Về chế độ, chính sách: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định số lượng và chế độ thù lao cho nhân viên khuyến nông, khuyến ngư cấp
xã, cộng tác viên khuyến nông, khuyến ngư cấp thôn
- Tại Điều 10 và Điều 16 Nghị định
02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông thay thế Nghị định
số 56/2005/NĐ-CP quy định:
+ Về tổ chức: “Ở cấp xã (xã, phường, thị trấn
có sản xuất nông nghiệp) có khuyến nông viên với số lượng ít nhất là 02 khuyến
nông viên ở các xã thuộc địa bàn khó khăn, ít nhất 01 khuyến nông viên cho
các xã còn lại; Ở thôn (thôn, bản, cấp, phum, sóc) có cộng tác viên khuyến
nông và câu lạc bộ khuyến nông.”
+ Về chế độ chính sách: “Người hoạt động
khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi chỉ đạo triển khai các dự
án khuyến nông được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành. Khuyến nông
viên cấp xã thuộc công chức xã được hưởng lương theo trình độ đào tạo, không
thuộc công chức xã được hưởng chế độ phụ cấp hoặc lương theo trình độ đào tạo
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Khuyến nông viên cấp xã chưa
có bằng cấp, cộng tác viên khuyến nông cấp thôn được hưởng thù lao khuyến
nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định”.
Như vậy, tại 02 Nghị định trên có quy định rất
rõ về cơ cấu tổ chức và chính sách cho cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật
nông nghiệp cơ sở. Tuy nhiên, hiện nay 02 Nghị định này đã hết hiệu lực thi
hành. Ngày 24/5/2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 83/2018/NĐ-CP về khuyến
nông, trong đó, không còn quy định về cơ cấu tổ chức và quy định về thẩm quyền
quyết định chế độ - mức thù lao cho cán bộ khuyến nông như tại 02 Nghị định
đã nêu trên.
Mặt khác, qua thực tiễn Quyết định này không
còn được thực hiện trên thực tế
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
16.
|
463/2005/QĐ-UB
ngày 17/02/2005
|
Về quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh
nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định
đã hết hiệu lực: Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Pháp lệnh chất lượng
hàng hóa ngày 24/12/1999; Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của
Chính phủ về một số chính sách và cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư
hoạt động khoa học- công nghệ.
- Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn của tỉnh.
- Trung ương không có nội dung phân cấp cho
UBND tỉnh quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng
hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế
|
Sở Khoa học và CN
|
Năm 2024
|
17.
|
05/2006/QĐ-UBND
ngày 12/01/2006
|
Về việc thành lập Trung tâm Phòng chống
HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Ngày 18/12/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định
số 51/2017/QĐ-UBND “Về việc thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
Vĩnh Phúc”, theo đó đã thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh
Phúc trên cơ sở hợp nhất các Trung tâm y tế dự phòng, chuyên ngành tuyến tỉnh
bao gồm: Trung tâm Y tế dự phòng; Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS; Trung tâm
bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trường; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản;
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe; Trung tâm Phòng, chống các bệnh xã
hội. Vì vậy, cần bãi bỏ Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND để thực hiện thống nhất
theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
18.
|
50/2006/QĐ-UBND
ngày 04/8/2006
|
Ban hành quy định quản
lý và sử dụng Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành, trong đó,
căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày
04/8/2006 của UBND tỉnh là Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND ngày 14/4/2006 của
HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc
đã hết hiệu lực thi hành.
- Hầu hết các nội dung của Quyết định số
50/2006/QĐ-UBND là quy định cụ thể của Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND , ngày
14/4/2006, tuy nhiên thời gian thực hiện được quy định trong Nghị quyết đã hết
(từ năm 2006-2009). Đồng thời, Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND đã hết hiệu lực
thi hành nên các nội dung quy định cụ thể trong Quyết định không còn phù hợp.
|
Tỉnh đoàn
|
Năm 2024
|
19.
|
Quyết định số
16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007
|
Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP
trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng
VinhPhucNet,CPNet và Internet.
|
Bãi bỏ toàn bộ văn bản
|
- Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi
hành;
- Nội dung Quyết định không còn phù hợp như:
+ Tại số thứ tự số 8, 10 phụ lục I, phụ lục 2
và phụ lục 3: Sở Thương mại và Sở Công nghiệp được hợp nhất thành Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc
hợp nhất Sở Công nghiệp và Sở Thương mại;
+ Tại số thứ tự số 14, 18, 19 phụ lục I, phụ lục
2 và phụ lục 3: Sở Du lịch, Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục-Thể thao được
hợp nhất theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc hợp nhất Sở
Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục, Thể thao, Sở Du lịch thành Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch;
+ Tại số thứ tự số 12 phụ lục I, phụ lục 2 và
phụ lục 3: Sở Thông tin và Truyền thông được thành lập theo Quyết định số
1014/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Vĩnh Phúc;
+ Tại số thứ tự 15 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ
lục 3: Quyết định số 190/1998/QĐ-TTg ngày 29/9/1998 của Thủ tướng Chính Phủ về
việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Tại số thứ tự 21 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ
lục 3: Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc đổi tên Ban Dân tộc,
Tôn giáo thành Ban Dân tộc và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 của
UBND tỉnh về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc (thuộc Sở Nội vụ);
+Tại số thứ tự 22 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ
lục 3: Ban Thi đua - Khen thưởng đã được sáp nhập vào Sở Nội vụ theo Quyết định
số 1011/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc sáp nhập Ban Thi đua khen thưởng vào Sở
Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Tại số thứ tự số 24 phụ lục I, phụ lục 2 và
phụ lục 3: Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 07/4/2008 về việc giải thể
UBDSGD&TE tỉnh Vĩnh Phúc
+Tại số thứ tự 41 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ
lục 3: Chi cục Kiểm lâm tỉnh là cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, không còn thuộc khối các cơ quan ngành dọc Trung ương theo Quyết định
số 28/2009/QĐ-UBND Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc
+Tại số thứ tự 42 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ
lục 3: Chi cục Định canh, Định cư và Kinh tế mới đã được sáp nhập với Phòng
chính sách Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Chi cục Hợp tác xã và
Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày
17/02/2006 về việc thành lập thành Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn
tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Tại số thứ tự 51 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ
lục 3: huyện Mê Linh đã thuộc Hà Nội theo Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày
29/5/2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh
liên quan.
Mặt khác, hiện nay một số tên miền và địa chỉ
IP của các sở, ban, ngành đã không còn được sử dụng nữa như: Sở Tư pháp là sotp.vinhphuc.gov.vn...
|
Văn phòng UBND
|
Năm 2024
|
20.
|
25/2007/QĐ-UBND
ngày 30/5/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý và
sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ cho
việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.
- Toàn bộ các nội dung của Quyết định số
25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 là sửa đổi, bổ sung Quyết định Quyết định số
50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006. Tuy nhiên, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày
30/5/2007 hiện không còn phù hợp với quy định và được đề nghị bãi bỏ toàn bộ
nên các nội dung của Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 cũng không
còn phù hợp.
|
Tỉnh đoàn
|
Năm 2024
|
21.
|
Quyết định số
28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007
|
Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực
thi hành;
- Nội dung Quyết định không còn phù hợp pháp
luật hiện hành;
- Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định
cá biệt số 2648/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 “Về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên
và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Vì vậy, Quyết
định này không còn được thực hiện trên thực tế.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Năm 2024
|
22.
|
Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008
|
Về việc ban hành quy định về một số nội dung đầu
tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Các căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định hết
hiệu lực thi hành: Thông tư số 04/2006/TT-BXD bị thay thế bởi Thông tư liên tịch
số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ; Nghị định số 02/2006/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP .
- Nội dung quyết định không còn phù hợp với
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ,
như: Tại Điều 1 bản quy định ban hành kèm theo Quyết định quy định: “Bản
quy định này quy định cụ thể về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô
thị mới (sau đây viết tắt là KĐTM) để thực hiện Nghị định số 02/2006/NĐ-CP
ngày 05/01/2006 của Chính phủ Về việc ban hành quy chế khu đô thị mới (Nghị định
số 02/CP; Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP
ngày 05/01/2006 của Chính phủ CP(Thông tư số 04/BXD) được áp dụng thống nhất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Hiện nay, các văn bản được viện dẫn tại điều
này đã hết hiệu lực thi hành.
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và Thông tư liên
tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban
hành quy định cụ thể về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
23.
|
17/2008/QĐ-UBND
ngày 17/03/2008
|
Về việc ban hành quy định về phân loại đường,
phố trong các đô thị tại thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên để áp dụng
tính thuế nhà, đất từ năm 2008.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban
hành Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành.
- Theo khoản 2 Điều 114 Luật
Đất đai năm 2013 quy định:
“2. Bảng giá đất được sử dụng
để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần
diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong
quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho
Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng
đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất
trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê.”
Hiện nay, bảng giá đất do
UBND tỉnh ban hành là căn cứ để tính thuế.
-Thị xã Phúc Yên hiện nay là
Thành phố Phúc Yên
Từ lý do trên, cần thiết bãi
bỏ Quyết định này.
|
Cục Thuế
|
Năm 2024
|
24.
|
32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008
|
Về việc ban hành Quy định về
quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông
tin di động
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Căn cứ trực tiếp ban hành Quyết
định là Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu,
phát sóng thông tin di động ở các đô thị đã bị thay thế bởi Thông tư liên tịch
số 15/2016/TTLT/BXD-BTTTT ngày 22/6/2016 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và
Truyền thông Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động. Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT/BXD-BTTTT cũng đã bị bãi bỏ
bởi Thông tư số 05/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Do
đó, toàn bộ nội dung Quyết định hiện không còn phù hợp với quy định của Luật
Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thẩm quyền cấp phép đối với các
công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động tại Quyết định
32/2008/QĐ-UBND (Chủ tịch UBND cấp huyện) cũng
không phù hợp với thẩm quyền cấp phép xây dựng tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBND
ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh (phân cấp cho UBND cấp huyện). Vì vậy, đề nghị Sở
TTTT thực hiện bãi bỏ toàn bộ Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ngày
30/6/2008 để đảm bảo phù hợp.
|
Sở TT&TT
|
Năm 2024
|
25.
|
33/2008/QĐ-UBND
ngày 22/7/2008
|
Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa
liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Các văn bản làm căn cứ ban hành Quyết định số
33/2008/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành
- Nội dungg Quyết định không còn phù hợp với
quy định pháp luật hiện hành, như:
+ Điều 2, Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND không
còn phù hợp với quy định về cấp phiếu lý lịch tư pháp theo Luật Lý lịch tư
pháp (mở rộng đến các đối tượng là cơ quan nhà nước người có thẩm quyền trong
cung cấp thông tin án tích như cấp xã, cơ quan quản lý người lao động, cơ
quan khác)
+ Sơ đồ 2 quy trình tiếp nhận, giải quyết và kết
quả không còn phù hợp với quy định tại Điều 5 không còn phù hợp với Luật Nuôi
con nuôi.
+ Các quy định về thời hạn giải quyết, quy
trình giải quyết hồ sơ đăng ký hộ tịch ; lệ phí, quy trình tiếp nhận, giải
quyết lệ phí cấp Phiếu LLTP tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 không còn phù
hợp với quy định hiện hành tại Luật Quốc tịch, Luật Lý lịch tư pháp ; luật
Nuôi con nuôi ; Nghị định số 24/2013/NĐ-CP .
- Nội dung không còn phù hợp với Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành
Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp.
|
Sở
Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp
|
Năm 2024
|
26.
|
60/2008/QĐ-UBND
ngày 19/11/2008
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực
thi hành.
- Nội dung không còn phù hợp với Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính .
Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành
Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
27.
|
22/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010
|
Về việc hỗ trợ và khen thưởng
cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà
văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung Quyết định sao chép
toàn bộ nội dung Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010, là Nghị quyết
đặc thù thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh theo quy định của Luật Ban
hành văn bản, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước.
Vì vậy, việc ban hành Quyết định 22/2010/QĐ-UBND là không phù hợp thẩm quyền
và không cần thiết.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2024
|
28.
|
27/2011/QĐ-UBND
ngày 30/6/2011
|
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ “Về việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính” (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
92/2017/NĐ-CP)
|
Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của
Chính phủ không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành Quyết định. Nội dung Quyết định
sao chép lại toàn bộ các nội dung được quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP là vi phạm quy định tại khoản 2, Điều 8 Luật Ban hành văn bản
QPPL 2015: “2. Văn bản quy phạm pháp luật
phải quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung,
không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp
luật khác..”
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
29.
|
49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011
|
Về việc xác định hội có tính chất đặc thù và
chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Tại Điều 3 Quyết định số
68/2010/QĐ-TTg quy định: Điều 3. Hội có tính chất đặc thù hoạt động
trong phạm vi địa phương
Căn cứ quy định tại Điều 1 của
Quyết định này và điều kiện ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xác định danh sách hội có tính chất đặc thù
hoạt động trong phạm vi địa phương.”
Như vậy, Quyết định này không phù hợp về thẩm
quyền ngay từ thời điểm ban hành. Thẩm quyền xác định danh sách hội có tính
chất đặc thù thuộc Chủ tịch UBND tỉnh.
Như
vậy, thẩm quyền ban hành quyết định không phù hợp. Theo Đề án 01 của Tỉnh ủy
Vĩnh Phúc có chỉ đạo đổi mới trong việc xác định Hội có tính chất đặc thù
Đề nghị bãi bỏ toàn bộ văn bản
để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phù hợp thẩm quyền.
|
Sở
Nội vụ
|
Năm 2024
|
30.
|
04/2012/QĐ-UBND
ngày 07/03/2012
|
Ban hành quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ
quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Nghị quyết số
43/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 là căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định đã hết
hiệu lực thi hành.
- Quyết định 04/2012/QĐ-UBND:
Phần lớn nội dung quy định lại các nội dung của Nghị quyết số
43/2011/NQ-HĐND , đồng thời có quy định mở rộng hơn Nghị quyết về các hành vi
cấm, phân công trách nhiệm... Tuy nhiên, việc quy định này cũng không phù hợp.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Năm 2024
|
31.
|
26/2012/QĐ-UBND
ngày 17/08/2012
|
Về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung của Quyết định số
26/2012/QĐ -UBND không còn phù hợp do Quyết định điều chỉnh một số chỉ tiêu tại
Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc, tuy nhiên Quyết định số
51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc hiện không còn phù hợp với quy định pháp
luật hiện hành.
|
Sở KH-ĐT
|
Năm 2024
|
32.
|
30/2012/QĐ-UBND ngày 28/9/2021
|
Về chế độ chi tiêu tài chính
đối với các giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ
đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung Quyết định sao chép
toàn bộ nội dung Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012, là văn bản thuộc
thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh theo phân cấp tại Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của
liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện
chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
thành tích cao. Vì vậy, việc ban hành Quyết định 30/2012/QĐ-UBND là
không phù hợp thẩm quyền và không cần thiết.
|
Sở
VHTT&DL
|
Năm 2024
|
33.
|
45/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012
|
Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức
danh và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
làm việc tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Pháp luật hiện hành không có nội dung phân cấp
cho UBND tỉnh ban hành Quyết định này. Đây là chính sách đặc thù của tỉnh vì
vậy phải thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh
ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung
tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp
|
Sở
Nội vụ chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
34.
|
47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012
|
Ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp
thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Quyết định này ban hành để triển khai thực hiện
Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 về việc ban hành cơ chế hỗ trợ
cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hiện nay Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND đang được
Ban Quản lý các khu công nghiệp đề nghị bãi bỏ. Do vậy, đề nghị bãi bỏ Quyết
định cùng lý do như Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND .
|
Ban
QL các KCN tỉnh
|
Năm 2024
|
35.
|
11/2013/QĐ-UBND ngày 04/6/2013
|
Về kinh phí và nguồn kinh phí
tuyển sịnh vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
HĐND tỉnh đã
ban hành Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 quy định cơ chế thu và
sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh. UBND tỉnh cũng đã ban hành Quyết định số
02/2023/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 để triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ,
theo đó kinh phí tuyển sinh do đối tượng dự thi nộp. Nội dung Quyết định số
11/2013/QĐ-UBND quy định: Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí chi cho công tác
tuyển sinh vào các trường THCS và THPT theo mức sau:
- Xét tuyển
vào THCS: 40.000đ/học sinh;
- Thi tuyển
vào THPT Chuyên (thi 4 môn): 400.000đồng/học sinh;
- Thi tuyển
vào trường THPT khác (thi 3 môn): 150.000đồng/học sinh.
không phù hợp với các văn bản
mới ban hành. Vì vậy, cần bãi bỏ để đảm bảo phù hợp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2024
|
36.
|
34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số
35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 “Về
chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng
UBND tỉnh”. Vì vậy, các nội dung Quyết định này không còn phù hợp, cụ thể:
- Các nội dung về trách nhiệm
của Sở Tư pháp về kiểm soát thủ tục hành chính không còn do đã chuyển giao
cho văn phòng UBND tỉnh;
- Các nội dung về kinh phí thực
hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không phù hợp vì theo quy định
tại Điều 4 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 4. Mức chi
1. Mức chi cụ thể theo phụ
lục kèm theo Thông tư.
2. Các mức chi quy định tại
Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức
tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho
phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này”. Như vậy, đến nay thẩm quyền quy định mức chi thuộc HĐND tỉnh. Vì vậy,
tại Quyết định quy định viện dẫn: kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC là không phù
hợp. Mặt khác, ngày 21/7/2016, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Nghị quyết số
38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, trường hợp viện dẫn kinh phí phải viện
dẫn đến Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND mới đảm bảo phù hợp.
Các biểu mẫu kèm theo Quyết định
không phù hợp, vì cơ quan trình trong các biểu mẫu đều là Sở Tư pháp...
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
37.
|
14/2014/QĐ-UBND
ngày 11/03/2014
|
Quy định một số chế độ, chính sách đối với
nhân viên thú y cấp xã
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ban hành để triển
khai thực hiện đối với Nghị quyết số 119/2013/NQ-HĐND
ngày 20/12/2013
Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối
với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn. Tuy nhiên, Nghị quyết
119/2013/NQ-HĐND đã hết hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp
của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán
kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng
chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người
trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
38.
|
15/2014/QĐ-UBND
ngày 11/03/2014
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện
tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành
đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Các căn cứ trực tiếp cho việc
ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành
- Tại khoản 2 ĐIều 6 Luật thú
y năm 2015 quy định: “2. Căn cứ vào yêu cầu hoạt động thú y trên địa bàn và
khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bố
trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn”.
Và tại Điều 5 Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật thú y quy định: “Điều 5. Chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y ở
xã, phường, thị trấn
1. Căn cứ vào yêu cầu hoạt động
thú y trên địa bàn và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp
xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
là nhân viên thú y xã) theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật thú y.
2. Nhân viên thú y xã được hưởng
chế độ phụ cấp và bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Nghị
định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và được thực hiện chế độ bảo hiểm theo quy định tại Luật
bảo hiểm xã hội năm 2014.
3. Nhân viên thú y xã được
đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã”. Theo đó, HĐND
tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh
Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị -
xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên
trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, trong đó, nhân viên thú y là
cán bộ không chuyên trách cấp xã và thực hiện theo tiêu chuẩn cán bộ không
chuyên trách.
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
39.
|
33/2014/QĐ-UBND
ngày 13/08/2014
|
Sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày
14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh
nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào
các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Quyết định này sửa đổi Quyết định số
47/2012/QĐ-UBND và cùng Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ban hành để triển khai
thực hiện Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 về việc ban hành cơ chế
hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hiện nay Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND và Quyết
định số 47/2012/QĐ-UBND đang được Ban Quản lý các khu công nghiệp đề nghị bãi
bỏ. Do vậy, đề nghị bãi bỏ Quyết định cùng lý do như Nghị quyết số
56/2012/NQ-HĐND và Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND .
|
Ban QL các KCN
tỉnh
|
Năm 2024
|
40.
|
34/2014/QĐ-UBND
ngày 13/08/2014
|
Ban hành quy định giải quyết thủ tục hành
chính một cửa liên thông các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban
Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Các căn cứ ban hành đã hết
hiệu lực thi hành;
- Nội dung văn bản đã không
còn phù hợp Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Ngày 08/8/2017, UBND tỉnh
ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung
tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó: Thành lập Trung tâm Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở tổ chức lại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh,
giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, Quyết định này
không còn đối tượng điều chỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Năm 2024
|
41.
|
37/2014/QĐ-UBND
ngày 27/08/2014
|
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Theo quy định của
Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết, Hệ số điều chỉnh giá đất được
UBND tỉnh ban hành hàng năm. Năm 2024 đã được UBND tỉnh ban hành Quyết định
quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn toàn tỉnh. Do vậy hệ số điều
chỉnh tại QĐ 37 không còn áp dụng và không phù hợp.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
42.
|
43/2014/QĐ-UBND
ngày 23/09/2014
|
Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi
phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Theo Điều 111 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm
2023:
“1. Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh được thành
lập để hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh có hoàn cảnh khó
khăn hoặc không có khả năng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh; chi trả cho
các trường hợp rủi ro nghề nghiệp trong khám bệnh, chữa bệnh và các hoạt động
khác phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa bệnh.
2. Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh gồm các loại
sau đây:
a) Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh do tổ chức,
cá nhân thành lập được tổ chức, hoạt động và quản lý theo quy định của pháp
luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
b) Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thành lập từ nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá
nhân, nguồn kinh phí của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) và các nguồn
kinh phí khác theo quy định của pháp luật được tổ chức, hoạt động và quản lý
theo quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù
hợp với quy định của pháp luật.”
- Đối với Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thực hiện
theo Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức hoạt
động của Quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Trong đó, khoản 2 Điều 5 quy định nguyên tắc
hoạt động của Quỹ 2 “Tự nguyện, tự chủ, tự trang trải và tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật bằng tài sản của mình”.
Quyền hạn của Quỹ được quy định tại điểm b khoản
1 Điều 8 “b) Vận động quyên góp, tài trợ cho quỹ; tiếp nhận tài sản do các cá
nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình
thức khác theo đúng mục đích của quỹ và quy định của pháp luật. Tổ chức các
hoạt động theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản quỹ”.
Tức là hoạt động của Quỹ không có kinh phí từ nguồn NSNN cấp, trừ trường hợp
được nhà nước giao nhiệm vụ theo khoản 2 Điều 6.
- Theo quy định tại Khoản 11 Điều 8 Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, ngân sách nhà nước
không hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân
sách có nguồn thu, nhiệm vụ chi trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân
sách nhà nước. Theo đó, ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động của
Quỹ KCB cho người nghèo
- Hơn nữa tại Khoản 3 Điều 26 Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập quy định đối với cơ sở KCB tùy theo khả năng nguồn
tài chính trích lập Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh để hỗ trợ cho đối tượng
chính sách thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo hoặc gia dinh có khó khăn về kinh tế.
- Tham khảo một số tỉnh đã ban hành Quyết định
bãi bỏ quyết định quy định chính sách hỗ trợ chi phí KCB cho người nghèo (Có
04 tỉnh là: Lào Cai, Quảng Trị, Hòa Bình, Nghệ An đã gửi Quyết định bãi bỏ gửi
lên hệ thống thông tin điện tử).
- Ngày 28/3/2024, Bộ Tài chính có Văn bản số
2790/BTC-HCSN gửi UBND tỉnh Đắc Nông về hoạt động của Quỹ KCB người nghèo,
trong đó nêu “Căn cứ các quy định trên, đề nghị địa phương không cấp kinh phí
cho người nghèo từ nguồn NSNN; đồng thời tổ chức hoạt động của Quỹ theo quy định
hiện hành...; trường hợp cần có chính sách hỗ trợ đặc thù của địa phương đối
với một số đối tượng, đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị chức năng căn cứ
quy định của pháp luật về NSNN, KCB...dự thảo chính sách lấy ý kiến các Bộ,
cơ quan liên quan, tổng hợp trình HĐND cấp tỉnh xem xét, quyết định từ nguồn
cân đối NS địa phương”.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
43.
|
Quyết định số
27/2015/QĐ-UBND ngày 24/09/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Ngày 23/11/2015, UBND tỉnh
ban hành Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND “Ban hành Quy chế quản
lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
nhưng không có nội dung thay thế hoặc bãi bỏ đối với Quyết định
27/2015/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị bãi bỏ Quyết định này để thực hiện thống nhất
theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND .
Đến nay Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND đã hết
hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày
14/7/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở KH&ĐT
|
Năm 2024
|
44.
|
10/2017/QĐ-UBND
ngày 31/3/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chức
năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối
hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Các căn cứ trực tiếp cho việc
ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành
- Tại khoản 2 ĐIều 6 Luật thú
y năm 2015 quy định: “2. Căn cứ vào yêu cầu hoạt động thú y trên địa bàn và
khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bố
trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn”.
Và tại Điều 5 Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật thú y quy định: “Điều 5. Chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y ở
xã, phường, thị trấn
1. Căn cứ vào yêu cầu hoạt động
thú y trên địa bàn và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp
xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
là nhân viên thú y xã) theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật thú y.
2. Nhân viên thú y xã được hưởng
chế độ phụ cấp và bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Nghị
định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và được thực hiện chế độ bảo hiểm theo quy định tại Luật
bảo hiểm xã hội năm 2014.
3. Nhân viên thú y xã được
đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã”. Theo đó, HĐND
tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh
Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị -
xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên
trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, trong đó, nhân viên thú y là
cán bộ không chuyên trách cấp xã và thực hiện theo tiêu chuẩn cán bộ không
chuyên trách.
- Bãi bỏ cùng với việc bãi bỏ
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 nêu trên.
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
45.
|
28/2017/QĐ-UBND
ngày 23/08/2017
|
Quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo Nghị
quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc cho thống nhất
và phù hợp về thẩm quyền.
|
Toàn bộ căn cứ
pháp lý trực tiếp ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành. Căn cứ pháp
lý trực tiếp là Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND
tỉnh và Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 đã hết hiệu lực thi
hành.
Nội dung của QĐ 28 không còn phù hợp với quy định
hiện hành và không phù hợp với thẩm quyền được giao phân cấp quản lý tài sản
công theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
Nội dung phân cấp quản lý tài sản công hiện
nay thực hiện theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý
tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
46.
|
28/2021/QĐ-UBND
ngày 27/05/2021
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, tiêu chí để tổ
chức xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 cho các đối tượng mở rộng có nguy cơ lây
nhiễm Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định
là Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/5/2021 của HĐND tỉnh
Quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng chống dịch COVID-19 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã hết hiệu lực thi hành do bị bãi bỏ bởi nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh “Bãi bỏ Nghị quyết số
03/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 5 năm 2021của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một
số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng chống dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc”
- Nội dung Quyết định không còn phù hợp với
tình hình thực tiễn dịch bệnh hiện nay
|
Sở y tế
|
Năm 2024
|
47.
|
06/2022/QĐ-UBND
ngày 18/03/2022
|
Về việc mức trích kinh phí và mức chi tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo Thông tư 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ Tài
chính
|
Căn cứ pháp lý
trực tiếp ban hành QĐ đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Thông tư
số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh,
quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Do vậy toàn bộ
nội dung tại QĐ 06/2022/QĐ-UBND không còn phù hợp. Thông tư số 61/2022/TT-BTC
cũng không giao UBND tỉnh quy định cụ thể mức trích và nội dung chi. Trường hợp
có nội dung chi không thuộc phạm vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực
tế tại địa phương, báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức chi cụ thể
để thực hiện cho phù hợp.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
48.
|
10/2022/QĐ-UBND
ngày 07/04/2022
|
Về việc định hướng nội dung hương ước, quy ước
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Ngày
25/10/2023, Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư số
12/2023/TT-BVHTTDL bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, liên tịch ban hành.Trong đó, đã bãi bỏ
Thông tư số 04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước là căn cứ pháp lý trực
tiếp cho việc ban hành Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND .
Mặt khác, ngày
16/8/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày về xây dựng
và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư thay thế Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày
08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước,
quy ước. Tại Nghị định số 61/2023/NĐ-CP của Chính phủ không có nội dung phân
cấp cho UBND tỉnh định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố
trên địa bàn tỉnh. Do vậy, cần bãi bỏ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND để thực
hiện thống nhất theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP
|
Sở Văn Hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Năm 2024
|
CHỈ THỊ
|
49.
|
17/CT-UB ngày 11/4/1997
|
Về việc tăng cường quản lý hành nghề y, dược
tư nhân
|
Bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp.
|
Toàn bộ căn cứ
ban hành Chỉ thị đã hết hiệu lực thi hành. Chỉ thị này căn cứ vào Pháp lệnh
hành nghề y dược tư nhân năm 1993 đã hết hiệu lực do bị Pháp lệnh hành nghề y
dược tư nhân năm 2003 thay thế. Hiện nay, công tác quản lý hành nghề y dược
tư nhân được thực hiện theo Luật khám chữa bệnh năm 2009 (hết hiệu lực vào
ngày 01/1/2024), Luật khám chữa bệnh năm 2023.
Nội dung của Chỉ
thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện
hành. Khoản 2 Chỉ thị về trách nhiệm của các ngành không còn phù hợp, vì theo
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tên gọi,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của một số sở ngành đã thay đổi,
như: Sở Văn hóa, Thông tin - thể thao; Sở Thương mại du lịch hiện nay là Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công
thương...
Theo Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
50.
|
15/CT-UB ngày
02/4/1997
|
Về nhiệm vụ xử lý bom mìn, vũ khí nổ tồn đọng
sau chiến tranh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, được sửa đổi bổ sung bởi Luật năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi
hành, thì Chỉ thị này không còn phù hợp về thẩm quyền ban hành (Chủ tịch UBND
tỉnh không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật)
- Phần đánh giá thực trạng của
Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình hiện nay
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024
|
51.
|
38/CT-UB ngày 08/11/1997
|
Về việc chấn chỉnh công tác kiểm dịch, kiểm
soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc
động vật
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Căn cứ cho việc
ban hành Chỉ thị hết hiệu lực thi hành
- Nội dung của
Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội
hiện hành.
- Tên các cơ
quan và chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan không phù hợp với tên gọi, chức
năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hiện hành
- Theo Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, được sửa đổi bổ sung bởi Luật năm
2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thì Chỉ thị của UBND tỉnh không còn
là văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
52.
|
12/CT-UB ngày
06/5/1998
|
Về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện
và chất độc để khai thác thủy sản
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, được sửa đổi bổ sung bởi Luật năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi
hành, thì Chỉ thị này không còn phù hợp về thẩm quyền ban hành (Chủ tịch UBND
tỉnh không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật)
- Phần đánh giá thực trạng của Chỉ thị không
còn phù hợp với tình hình hiện nay
|
Công thương
|
Năm 2024
|
53.
|
25/CT-UB ngày
15/9/1998
|
Về việc tăng cường sự phối hợp với Mặt trận Tổ
quốc các cấp đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở
khu dân cư
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Theo Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thì Chỉ
thị này không còn phù hợp về thẩm quyền ban hành (Chủ tịch UBND tỉnh không có
thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật)
- Phần đánh giá thực trạng trong Chỉ thị không
còn phù hợp với điều kiện hiện nay
|
Mặt trận Tổ quốc
|
Năm 2024
|
54.
|
12/2002/CT-UB ngày
24/9/2002 của UBND
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
giao thông và xây dựng trên tuyến quốc lộ 2 qua địa bàn tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết
có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp.
|
Nhiều nội dung không còn phù
hợp với thực tế hiện nay như:
- Những đánh giá về tồn tại
liên quan đến phương tiện giao thông và cấp đường không còn phù hợp.
- Trách nhiệm của các cơ quan
như Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh…không còn phù hợp.
- Tên của một số cơ quan
không còn phù hợp như: Sở tài chính- vật giá, Sở địa chính, Sở khoa học, công
nghệ và môi trường.
|
Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
55.
|
16/2002/CT-UB
ngày 09/12/2002
|
Về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Toàn bộ căn cứ
ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.
Nội dung của Chỉ
thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện
hành.
- Những đánh giá về thực trạng
liên quan đến việc chấp hành quy định về quyết toán vốn đầu tư theo quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng không còn phù hợp.
- Tên của một số cơ quan
không còn phù hợp như: Sở tài chính- vật giá.
-
Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn
bản quy phạm pháp luật.
|
Sở KH-ĐT
|
Năm 2024
|
56.
|
03/2003/CT-UB ngày 04/3/2003
|
Về việc tăng cường công tác Bảo
vệ bí mật nhà nước
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thi
hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước. Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước đã được
thay thế bởi Luật Bảo vệ bí mật nhà nước. Vì vậy, nội dung Chỉ thị không còn
phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành, cần bãi bỏ.
|
Công An tỉnh
|
Năm 2024
|
57.
|
05/2003/CT-UB
ngày 06/4/2003 của UBND
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo vệ công
trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ
|
Đề nghị bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết
có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp.
|
- Căn cứ ban
hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.
- Nội dung của
Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội
hiện hành.
- Những đánh giá về thực trạng
không còn phù hợp.
- Tên của một số cơ quan
không còn phù hợp như: Sở địa chính.
-
Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn
bản quy phạm pháp luật.
|
Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
58.
|
07/2003/CT-UB ngày 28/5/2003
|
Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch
viêm đường hô hấp cấp do virus SARS
|
Đề nghị bãi bỏ
toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ
thị mới cho phù hợp.
|
Toàn bộ căn cứ
ban hành Chỉ thị đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung của Chỉ thị không
còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. Hiện
nay, công tác phòng chống dịch bệnh được thực hiện theo quy định tại Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
59.
|
12/2003/CT-UB ngày
19/8/2003
|
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TW
ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nhiều nội dung không còn phù
hợp với thực tế hiện nay: Những đánh giá về thực trạng liên quan đến công tác
quốc phòng an ninh, công tác xây dựng và phát triển lực lượng dân quân tự vệ
và dự bị động viên không còn phù hợp.
|
Bộ CHQS
|
Năm 2024
|
60.
|
14/2003/CT-UB ngày 16/9/2003
|
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ
thị số 27/CT-TW của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
và Chỉ thị số 03/CT-TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên
địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định
số 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và
Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 Về việc sửa đổi khoản 4, Điều 1
Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND
ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh. Vì vậy, cần bãi bỏ Chỉ thị số 14/2003/CT-UB
ngày 16/9/2003 để thực hiện theo quy định tại 02 Quyết định của UBND tỉnh ban
hành sau để tránh chồng chéo về nội dung
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2024
|
61.
|
13/2005/CT-UBND
ngày 20/6/2005
|
Về việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả công
tác xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nhiều nội dung không còn phù
hợp với thực tế hiện nay:
- Những đánh giá về thực trạng
liên quan đến công tác xây dựng khu vực phòng thủ dân sự không còn phù hợp.
- Nội dung phân công nhiệm vụ
cho các đơn vị, tổ chức không phù hợp về mặt thời gian và thực tiễn.
|
Bộ CHQS
|
Năm 2024
|
62.
|
14/2005/CT-UBND ngày 22/6/2005
|
Về việc vận động toàn dân
giao nộp vũ khí - vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai có
hiệu quả Nghị định số 47/CP ngày 12-8-1996 của
Chính phủ về quản lý vũ khí - Vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ. Tuy nhiên, hiện
nay Quốc hội đã ban hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ. Chính phủ cũng đã ban hành Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Các quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại các VB nêu trên.
Vì vậy, nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định
pháp luật hiện hành, cần bãi bỏ.
|
Công An tỉnh
|
Năm 2024
|
63.
|
24/2006/CT-UBND ngày 17/3/2006
|
Về việc tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi,
dồn ghép ruộng đất trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Căn cứ và đánh giá thực trạng
cho việc ban hành Chỉ thị đã không còn phù hợp
- Nội dung của Chỉ thị không
còn phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại
địa địa phương.
- Theo quy định của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật năm 2020 thì Chỉ thị
của UBND tỉnh không còn làn văn bản QPPL.
|
Sở Tài nguyên
và MT
|
Năm 2024
|
64.
|
31/2006/CT-UBND ngày 11/5/2006
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực
hiện có hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung Chỉ thị là để triển
khai thực hiện Chỉ thị số 02/2006/CT-TTg ngày 23/01/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy
và chữa cháy; Kế hoạch số 286/KH-BCA ngày 24/02/2006 của Bộ Công an về việc tổ
chức các hoạt động kỷ niệm 45 năm ngày ban hành Pháp lệnh Quy định việc quản
lý nhà nước đối với công tác PCCC. Các văn bản trên đã bị bãi bỏ hoặc không
còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. Vì vậy, cần bãi bỏ để thực hiện
theo quy định pháp luật hiện hành.
|
|
Năm 2024
|
65.
|
52/2006/CT-UBND
ngày 16/8/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản lý tổ chức và
hoạt động các Hội trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Chỉ thị ban hành để nâng cao hiệu quả công
tác quản lý tổ chức và hoạt động của các Hội trên địa bàn tỉnh theo Nghị định
số 88/2003/NĐ- CP ngày 30/7/2003 của Chính Phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý Hội và Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ- CP và các quy định hiện
hành, Uỷ ban nhân dân tỉnh. Tuy nhiên, các văn bản trên đã hết hiệu lực thi
hành do bị thay thế bởi Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
- Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý Hội.
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật. Do vậy,
cần thiết phải bãi bỏ để chuyển lại thẩm quyền cho Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Chỉ thị mới để chỉ đạo tăng cường quản lý tổ chức và hoạt động các Hội
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
66.
|
58/2006/CT-UBND
ngày 29/8/2006
|
Về việc tiếp tục thực hiện và tăng cường trách
nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị kinh tế và tổ chức
xã hội phối hợp hoạt động với tổ chức Công Đoàn
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Toàn bộ các căn cứ
cho việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành, cụ thể là Luật Công đoàn
năm 1990, Nghị định 133/HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn và Nghị định
302/HĐBT về quyền và trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp,
cơ quan. Quyết định số 1795/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 kèm theo quy chế phối hợp
hoạt động giữa UBND các cấp với tổ chức Công đoàn
- Phần đánh giá thực trạng
trong Chỉ thị không còn phù hợp với điều kiện hiện nay
- Việc phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các
cơ quan, đơn vị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn.
|
Liên đoàn lao động
|
Năm 2024
|
67.
|
42/2007/CT-UBND ngày 17/7/2007
|
Về việc triển khai thi hành
Luật Cư trú
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thi
hành Luật Cư trú 2006. Luật này đã bị thay thế bởi Luật Cư trú 2020. Vì vậy,
nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp
luật hiện hành, cần bãi bỏ.
|
Công An tỉnh
|
Năm 2024
|
68.
|
07/2008/CT-UBND ngày 25/01/2008
|
Về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về
phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân
|
Đề nghị bãi bỏ
toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ
thị mới cho phù hợp.
|
Toàn bộ căn cứ
ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.
Nội dung của Chỉ
thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện
hành.
Việc quản lý
phí và lệ phí được thực hiện theo Luật phí và lệ phí 2015
Theo Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
69.
|
20/2008/CT-UBND ngày 21/3/2008
|
Về việc tăng cường công tác
quản lý và thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh
của công dân, cán bộ, công chức, viên chức
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thi
hành Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ. 02 văn bản trên đã bị bãi bỏ. Vì vậy, nội dung Chỉ thị không còn phù
hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành, cần bãi bỏ.
|
Công An tỉnh
|
Năm 2024
|
70.
|
02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009
|
Về việc tăng cường công tác
quản lý hoạt động Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định
số 24/2023/QĐ-UBND ngày 29/6/2003 Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản
lý, cấp phép, thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke, dịch
vụ vũ trường và dịch vụ văn hóa công cộng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Vì vậy, cần bãi bỏ Chỉ thị số 02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009 để thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 29/6/2003 của UBND tỉnh
để tránh trùng lặp về nội dung
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2024
|
71.
|
25/2009/CT-UBND ngày 28/4/2009
|
Về việc tăng cường công tác quản lý khai thác
tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Căn cứ và đánh giá thực trạng
cho việc ban hành Chỉ thị đã không còn phù hợp
- Nội dung của Chỉ thị không
còn phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại
địa địa phương.
- Một số nội dung chỉ đạo thực
hiện đã hết hiệu lực thi hành.
- UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số
03/2013/CT-CTUBND ngày 14/3/2013
về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối
với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Theo quy định của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật năm 2020 thì Chỉ thị
của UBND tỉnh không còn làn văn bản QPPL.
|
Sở Tài nguyên
và MT
|
Năm 2024
|
72.
|
27/2009/CT-UBND ngày 29/4/2009
|
Về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ
trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí
|
Bãi bỏ toàn bộ.
Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới
cho phù hợp.
|
Toàn bộ căn cứ
ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành.
Nội dung của Chỉ
thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện
hành.
Việc phòng chống
tham nhũng được thực hiện theo Luật phòng chống tham nhũng năm 2018.
Theo Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
73.
|
45/2009/CT-UBND ngày 17/8/2009
|
Về việc tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện
các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Bãi bỏ toàn bộ.
Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới
cho phù hợp.
|
Toàn bộ căn cứ
ban hành Chỉ thị đã hết hiệu lực thi hành.
Nội dung của Chỉ
thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện
hành. Hiện nay, công tác quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm được thực hiện
theo Luật Luật an toàn thực phẩm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
74.
|
50/2009/CT-UBND
ngày 28/9/2009
|
Về việc tăng cường công tác thực hiện Đề án 30
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của Chính phủ đã hết hiệu lực thi
hành. Do vậy toàn bộ nội dung Chỉ thị không còn phù hợp cần bãi bỏ.
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
75.
|
65/2009/CT-UBND ngày 28/12/2009
|
Về việc triển khai thực hiện
Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thực
hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo. Tuy
nhiên, Nghị định số 36/2009/NĐ-CP đã bị thay thế bởi Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Về quản lý, sử dụng pháo (được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 56/2023/NĐ-CP). Vì vậy, nội dung Chỉ
thị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện
hành, cần bãi bỏ.
|
Công An tỉnh
|
Năm 2024
|
76.
|
07/2012/CT-UBND ngày 25/04/2012
|
Về việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Nội dung Chỉ thị nhằm tăng cường công tác quản
lý tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, nhằm
đạt yêu cầu của Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011-2020. Do vậy, nội dung Chỉ thị đã không còn phù hợp với chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới trong giai đoạn mới
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2024
|
77.
|
03/2013/CT-CTUBND ngày 14/3/2013
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối
với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Căn cứ và đánh giá thực trạng
cho việc ban hành Chỉ thị đã không còn phù hợp
- Nội dung của Chỉ thị không
còn phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại
địa địa phương.
- Một số nội dung chỉ đạo thực
hiện cho năm 2013 đã hết hiệu lực thi hành.
- Theo quy định của Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật năm 2020 thì Chỉ thị
của UBND tỉnh không còn làn văn bản QPPL.
|
Sở Tài nguyên
và MT
|
Năm 2024
|
78.
|
09/2015/CT-UBND
ngày 15/07/2015
|
Về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bãi bỏ toàn bộ văn bản
|
- Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp quy định
pháp luật hiện hành
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật
- Ngày 20/10/2022, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban
hành Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2022 về tăng cường quản lý công
tác văn thư, lưu trữ và lưu trữ điện tử trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
Tổng số: 78
văn bản, trong đó 05 Nghị quyết, 43 Quyết định và 30 Chỉ thị
|
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 377/QĐ-UBND ngày 01/03/2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|