HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2016/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT
SỐ BIỆN PHÁP ĐẶC THÙ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; số 164/2013/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế; số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và
các văn bản hướng dẫn; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung
về Quy hoạch xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự
án đầu tư xây dựng; số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 311/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chính sách thu hút đầu
tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận của Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Ban hành một số biện pháp đặc thù
thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ
thể như sau:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định một số biện
pháp đặc thù dành cho các nhà đầu tư bao gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Nhà đầu tư khi thực hiện các dự án
đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, ngoài việc được hưởng
các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành còn được
hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết này.
Điều 2. Nội
dung
1. Về đất đai
a) Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất hàng năm, HĐND tỉnh quyết định phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch thu hút đầu tư.
b) Về hỗ trợ bồi
thường, giải phóng mặt bằng
Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch;
Ngân sách tỉnh hỗ trợ giải phóng mặt bằng sạch đối với các dự án trọng điểm, mức
hỗ trợ không quá 15% theo phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh
phí đối với trường hợp phải cưỡng chế
theo quyết định thu hồi đất và bảo vệ thi công.
d) Đối với các dự án đầu tư nước
ngoài (FDI) đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa: Giáo dục, y tế, văn hóa
Ngân sách nhà nước hỗ trợ bồi thường,
giải phóng mặt bằng và áp dụng như các dự án đầu tư trong nước (sau khi có ý kiến
chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ).
2. Về quy hoạch
Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa
điểm, quy hoạch chi tiết 1/500 các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của
tỉnh.
3. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật
trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp
a) Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật trong Khu công nghiệp sử dụng nguồn từ ngân sách Nhà nước cho Khu công
nghiệp Bá Thiện (sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ): Ngân
sách nhà nước ứng một phần vốn để đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng khu công nghiệp
theo từng giai đoạn; thu tiền nộp hạ tầng của nhà đầu tư để hoàn trả vốn ứng từ
ngân sách nhà nước; UBND tỉnh quyết định giá cho thuê hạ tầng khu công nghiệp,
việc giao đất và giá cho thuê đất áp dụng theo quy định hiện hành.
b) Hỗ
trợ giá thuê hạ tầng đối với các Nhà đầu tư thứ cấp đầu tư vào các Khu
công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
c) Về hỗ trợ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu đô thị, khu dịch vụ tập
trung quy mô lớn (Dự án) trên địa bàn tỉnh
Hàng năm, căn cứ vào các dự án đầu tư
khu công nghiệp, khu đô thị, khu dịch vụ tập trung quy mô lớn trên địa bàn tỉnh
nằm trong danh mục và quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, HĐND tỉnh
bố trí ngân sách đầu tư xây dựng đường giao thông đến chân hàng rào, đáp ứng tối
thiểu đảm bảo việc kết nối giao thông thuận lợi cho các Dự án. Trường hợp đặc
biệt, cần thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng đường giao thông đáp ứng yêu cầu tiến
độ triển khai dự án đầu tư, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh lập dự án đầu tư xây dựng và lựa chọn
các hình thức đầu tư xây dựng phù hợp để sớm hoàn thành dự án đưa vào sử dụng
phục vụ cho hoạt động của các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dịch vụ tập
trung và hoạt động dân sinh khác (nếu có).
4. Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu
hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
6. Hỗ trợ chi phí quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh đối với các dự án thuộc lĩnh vực tỉnh
khuyến khích đầu tư.
7. Hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự
án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư
trên địa bàn tỉnh.
8. Hỗ trợ về chi phí lập Báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp vào tỉnh Vĩnh Phúc
thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh.
Điều 3.
Nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, mức hỗ trợ cụ thể
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh căn cứ tình hình
thực tế, từng dự án cụ thể, khả năng cân đối nguồn ngân sách của tỉnh quyết định
nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, mức hỗ trợ cụ thể.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng quốc hội, Văn phòng chính phủ;
- Bộ KH&ĐT, Bộ TN & MT, Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND; UBMTTQVN;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Báo VP, Đài PTTH, Cổng TTGTĐT, Công báo tỉnh;
- CPVP, CV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Vinh
|