HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2016/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày
12 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 305/TTr-UBND ngày 16 tháng 11
năm 2016 của UBND tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân
sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng và nguyên tắc chung
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định về đối tượng thu, nộp; đối
tượng được miễn, giảm; mức thu và việc quản lý, sử dụng của một số loại phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh quyết định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
b) Đối với các loại phí, lệ phí không quy định
trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý
nhà nước theo quy định của Luật phí và lệ phí;
b) Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu
phí, lệ phí theo quy định của Luật phí và lệ phí;
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
3. Về nguyên tắc chung:
a) Việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thu
được bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
b) Đối với phí, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tỷ
lệ phần trăm trích lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi
phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí, phần còn lại (nếu có) nộp vào
ngân sách nhà nước;
c) Đối với lệ phí, cơ quan, đơn vị thu lệ
phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn
chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Quy định về danh mục, mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại
Phụ biểu kèm theo)
Điều 3. Quy định về đối tượng nộp;
đối tượng được miễn, giảm các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Đối với các loại phí:
a) Phí bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động
bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, công nhận vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không
có đối tượng được miễn giảm.
b) Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
- Đối tượng
nộp: Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp.
- Đối tượng
được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
c) Phí thư viện (đối với thư viện thuộc
địa phương quản lý);
- Đối tượng nộp: Các cá nhân
làm thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu của Thư viện trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng được miễn, giảm:
+ Miễn phí thư viện đối
với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Giảm 50% (Năm mươi phần trăm) mức phí thư
viện đối với các trường hợp sau: Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của
Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó
xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại
Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú; người khuyết tật nặng theo
quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật; trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ
văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% (Năm mươi
phần trăm) mức phí thư viện.
d) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng
nộp: Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động trên địa
bàn tỉnh khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án theo
quy định của pháp luật.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không
có đối tượng được miễn, giảm.
đ) Phí thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân khi được thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không
có đối tượng được miễn, giảm.
e) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Đối tượng nộp:
+ Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối
với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất,
cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử
dụng đất.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không
có đối tượng được miễn giảm.
g) Phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt
động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân khi được thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không
có đối tượng được miễn, giảm.
h) Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa
phương thực hiện);
- Đối tượng
nộp: Các tổ chức, cá nhân khi được thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không
có đối tượng được miễn, giảm.
i) Phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực
hiện);
- Đối tượng nộp: Các tổ chức,
cá nhân khi được thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không
có đối tượng được miễn, giảm.
k) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Các tổ chức,
cá nhân khi được thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi.
- Đối tượng
được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
l) Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai;
- Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
- Đối tượng
được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
m) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; cấp bản sao văn bản chứng
nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản
thi hành án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đối tượng không phải nộp: Các
trường hợp sau đây không phải nộp phí:
- Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp
luật.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và thẩm
phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
n) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối
với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).
- Đối tượng
nộp: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Đối tượng không phải nộp: Không
thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín
dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký;
2. Đối với các loại lệ phí:
a) Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt
động do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Người đăng
ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú, quản lý cư trú trên địa bàn theo quy định
của pháp luật về quản lý cư trú.
- Đối tượng được miễn, không phải nộp:
+ Miễn lệ phí khi đăng ký cấp lần đầu
đối với: Cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
+ Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường
hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương
binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình
thuộc diện xóa đói giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định
của Ủy ban Dân tộc.
b) Lệ phí hộ tịch;
- Đối tượng nộp: Các cá
nhân, hộ gia đình có nhu cầu đăng ký hộ tịch.
- Đối tượng được miễn: Miễn lệ
phí hộ tịch trong những trường hợp sau:
+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
+ Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ,
kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
c) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Người sử dụng
lao động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp và cấp lại
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không
có đối tượng được miễn, giảm.
d) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền
giải quyết các công việc về địa chính.
- Đối tượng không phải nộp:
+ Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường
hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày
10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
đ) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Đối tượng nộp: Chủ đầu tư
các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Đối tượng
được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
e) Lệ phí đăng
ký kinh doanh.
- Đối tượng nộp:
+ Các tổ chức, cá nhân khi được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối
với HTX, Liên hiệp HTX, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ
sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin phải nộp lệ phí đăng ký kinh
doanh.
+ Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh đối với HTX, Liên hiệp HTX, cơ sở giáo dục, đào
tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa
thông tin phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
- Đối tượng không phải nộp:
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. HĐND tỉnh
giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, khi chỉ số giá tiêu dùng
cả nước biến động trên 20% tính từ thời điểm Nghị quyết của HĐND tỉnh có hiệu lực
(tính theo tháng), tùy thuộc tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban
nhân dân tỉnh có thể trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh mức
thu nhưng tối đa không vượt quá mức tăng chỉ số giá tiêu dùng kể từ thời điểm
Nghị quyết này có hiệu lực đến thời điểm điều chỉnh mức thu phí, lệ phí.
Từ lần điều chỉnh mức thu tiếp theo: Căn cứ chỉ số
giá tiêu dùng biến động (tính theo tháng) theo quy định trên kể từ thời điểm điều
chỉnh mức thu lần trước liền kề để làm căn cứ đề xuất điều chỉnh mức thu, nhưng
tối đa không quá mức tăng chỉ số giá tiêu dùng kể từ thời điểm điều chỉnh trước
liền kề đến thời điểm điều chỉnh mức thu tiếp theo.
Chỉ số giá tiêu dùng căn cứ vào chỉ số do Tổng cục
Thống kê công bố.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014
về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
3. Thường trực HĐND tỉnh,
các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa
XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2017./.
STT
|
Danh
mục các loại phí, lệ phí
|
ĐVT
|
Mức
thu phí, lệ phí
|
Tỷ
lệ quản lý, sử dụng
|
Nộp
ngân sách Nhà nước
|
Đơn
vị thu được để lại
|
1
|
Danh mục các loại phí
|
|
|
|
|
a
|
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
(đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan
địa phương thực hiện)
|
|
|
100%
|
|
|
- Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng
|
đồng/1
lần bình tuyển, công nhận
|
3.000.000
|
|
|
|
- Phí bình tuyển, công nhận vườn giống
cây lâm nghiệp, rừng giống
|
đồng/1
lần bình tuyển, công nhận
|
7.500.000
|
|
|
b
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp
|
|
|
100%
|
|
-
|
Đối với cơ sở thể thao
|
|
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích đến dưới 200m2
|
đồng/cơ
sở
|
200.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 200m2 đến dưới
300m2
|
đồng/cơ
sở
|
300.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 300m2 đến dưới
500m2
|
đồng/cơ
sở
|
400.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 500m2 đến dưới
1.000 m2
|
đồng/cơ sở
|
500.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 1.000 m2 trở
lên
|
đồng/cơ
sở
|
600.000
|
|
|
-
|
Đối với câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp
|
|
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích dưới 1.000 m2
|
đồng/CLB
|
600.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 1.000 m2 đến
dưới 2.000m2
|
đồng/CLB
|
800.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 2.000 m2 đến
dưới 3.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.000.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 5.000 m2
|
đồng/CLB
|
1.500.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 5.000 m2 đến
dưới 10.000 m2
|
đồng/CLB
|
2.000.000
|
|
|
|
Cơ sở có diện tích từ 10.000 m2 trở
lên
|
đồng/CLB
|
3.000.000
|
|
|
c
|
Phí thư viện (thư viện địa phương quản lý)
|
|
|
15%
|
85%
|
-
|
Đối với bạn đọc là người lớn
|
|
|
|
|
*
|
Phí đọc theo ngày
|
|
|
|
|
|
- Phòng đọc thường
|
đồng/thẻ/ngày
|
200
|
|
|
|
- Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc
tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có)
|
đồng/thẻ/ngày
|
1.000
|
|
|
*
|
Thẻ đọc theo
tháng
|
|
|
|
|
|
- Phòng đọc thường
|
đồng/thẻ/tháng
|
3.000
|
|
|
|
- Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc
tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có)
|
đồng/thẻ/tháng
|
15.000
|
|
|
*
|
Thẻ đọc theo quý
|
|
|
|
|
|
- Phòng đọc thường
|
đồng/thẻ/quý
|
10.000
|
|
|
|
- Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc
tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có)
|
đồng/thẻ/quý
|
50.000
|
|
|
*
|
Thẻ đọc theo năm
|
|
|
|
|
|
- Phòng đọc thường
|
đồng/thẻ/năm
|
40.000
|
|
|
|
- Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc
tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có)
|
đồng/thẻ/năm
|
200.000
|
|
|
-
|
Đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn.
|
|
|
|
|
d
|
Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt
động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
|
|
|
10%
|
90%
|
-
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải
và cải thiện môi trường
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
4.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến
20 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
6.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
11.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu
tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
20.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến
200 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
22.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến
500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
29.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến
1.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
33.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng
đến 1.500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
36.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng
đến 2.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
36.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng
đến 3.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
38.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư
trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
39.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng
đến 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
42.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
45.750.000
|
|
|
-
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
6.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến
20 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
9.375.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
15.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
28.125.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến
200 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
31.125.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến
500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
40.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến
1.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
45.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng
đến 1.500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
48.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng
đến 2.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
50.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng
đến 3.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
52.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng
đến 5.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
54.375.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng
đến 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
57.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
63.000.000
|
|
|
-
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
6.450.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến
20 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
9.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
16.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
28.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến
200 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
31.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến
500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
41.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến
1.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
46.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng
đến 1.500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
50.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng
đến 2.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
51.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng
đến 3.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
53.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng
đến 5.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
55.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng
đến 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
58.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
64.500.000
|
|
|
-
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
6.600.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến
20 tỷ đồng
|
đồng/1 lần báo cáo
|
10.125.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
16.875.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
29.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
32.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến
500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
42.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến
1.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
47.625.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng
đến 1.500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
51.375.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng
đến 2.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
52.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng
đến 3.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
54.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng
đến 5.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
57.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng
đến 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
60.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
66.000.000
|
|
|
-
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
6.900.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến
20 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
10.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
17.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
30.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến
200 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
33.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến
500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
44.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến
1.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
49.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng
đến 1.500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
54.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng
đến 2.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
55.125.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng
đến 3.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
57.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến
5.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
59.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
63.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
69.000.000
|
|
|
-
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
7.200.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến
20 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
11.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
18.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
32.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến
200 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
35.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến
500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
46.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến
1.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
51.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng
đến 1.500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
56.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng
đến 2.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
57.375.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng
đến 3.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
59.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư
trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
61.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng
đến 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
65.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
72.000.000
|
|
|
-
|
Nhóm 7. Dự án khác
(không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6)
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
4.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
6.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu
tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
11.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu
tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
20.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu
tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
22.500.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến
500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
29.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến
1.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
33.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng
đến 1.500 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
36.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
36.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng
đến 3.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
38.250.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng
đến 5.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
39.750.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng
đến 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
42.000.000
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng
|
đồng/1
lần báo cáo
|
45.750.000
|
|
|
|
Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở
lên và có tính nhạy cảm, phức tạp của khu vực đầu tư dự án thì thu phí ở mức
cao nhất.
|
|
|
|
|
*
|
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu
phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng
vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc
thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.
|
|
|
|
|
e
|
Phí thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ
quan địa phương thực hiện).
|
|
|
10%
|
90%
|
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng
mức đầu tư đến 50 tỷ đồng
|
đồng/phương
án
|
7.560.000
|
|
|
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng
mức đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
đồng/phương
án
|
9.450.000
|
|
|
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng
mức đầu tư từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
đồng/phương
án
|
17.100.000
|
|
|
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ đồng đến 500
tỷ đồng
|
đồng/phương
án
|
20.100.000
|
|
|
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng
mức đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên
|
đồng/phương
án
|
23.400.000
|
|
|
|
Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung mức thu bằng 50% (Năm
mươi phần trăm) mức thu nêu trên.
|
|
|
|
|
g
|
Phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
|
|
100%
|
-
|
Đối với tổ chức
|
|
|
|
|
|
Quy mô diện tích dưới 1.000 m2
|
đồng/hồ
sơ
|
1.000.000
|
|
|
|
Quy mô diện tích từ 1.000 m2 đến dưới
3.000 m2
|
đồng/hồ
sơ
|
2.000.000
|
|
|
|
Quy mô diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2
|
đồng/hồ
sơ
|
3.000.000
|
|
|
|
Quy mô diện tích từ 5.000 m2 đến dưới
10.000 m2
|
đồng/hồ
sơ
|
4.000.000
|
|
|
|
Quy mô diện tích từ 10.000 m2 đến
dưới 50.000 m2
|
đồng/hồ
sơ
|
5.000.000
|
|
|
|
Quy mô diện tích từ 50.000 m2 đến
dưới 100.000 m2
|
đồng/hồ
sơ
|
6.000.000
|
|
|
|
Quy mô diện tích từ 100.000 m2 đến
dưới 200.000 m2
|
đồng/hồ
sơ
|
7.000.000
|
|
|
|
Quy mô diện
tích từ 200.000 m2 trở lên
|
đồng/hồ
sơ
|
7.500.000
|
|
|
-
|
Đối
với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở
|
|
|
|
|
|
Tại khu vực đô thị
|
đồng/hồ
sơ
|
100.000
|
|
|
|
Tại khu vực nông thôn
|
đồng/hồ
sơ
|
50.000
|
|
|
-
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất để sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
|
Tại khu vực đô
thị
|
đồng/hồ
sơ
|
200.000
|
|
|
|
Tại khu vực
nông thôn
|
đồng/hồ
sơ
|
100.000
|
|
|
h
|
Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới
đất (đối với hoạt
động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
|
|
|
90%
|
10%
|
-
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án
|
400.000
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
1.100.000
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
2.600.000
|
|
|
-
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
5.000.000
|
|
|
|
Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên
|
|
|
|
|
i
|
Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thực hiện).
|
đồng/hồ
sơ
|
1.400.000
|
90%
|
10%
|
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm)
mức thu theo quy định nêu trên
|
|
|
|
|
k
|
Phí thẩm
định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương
thực hiện)
|
|
|
90%
|
10%
|
-
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất NN với lưu lượng nước dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
600.000
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất NN với lưu lượng nước từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 50kw đến 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất NN với lưu lượng nước từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất NN với lưu lượng nước từ 1m3 đến
dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
|
|
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức
thu theo quy định nêu trên
|
|
|
|
|
l
|
Phí thẩm định
đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thực hiện)
|
|
|
90%
|
10%
|
-
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
600.000
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
|
|
-
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
đồng/1
đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
|
|
k
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ
sơ, tài liệu)
|
|
|
|
100%
|
|
Đối với việc khai thác, sử dụng, hồ sơ, tài liệu địa chính
|
|
|
|
|
|
+ Đối với tổ
chức
|
đồng/hồ
sơ, tài liệu
|
200.000
|
|
|
|
+ Đối với hộ
gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn
|
đồng/hồ
sơ, tài liệu
|
50.000
|
|
|
|
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân ở
các xã
|
đồng/hồ
sơ, tài liệu
|
25.000
|
|
|
|
Đối với trường hợp chỉ khai thác 1 phần hồ sơ tài liệu địa chính (nhưng tối đa không vượt quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu)
|
|
|
|
|
|
+ Đối với tổ chức
|
đồng/
tờ
|
15.000
|
|
|
|
+ Đối với hộ gia đình cá nhân ở các
phường, thị trấn
|
đồng/
tờ
|
5.000
|
|
|
|
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã
|
đồng/
tờ
|
2.500
|
|
|
|
Đối với việc khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối với tổ chức
|
|
|
|
|
|
+ Tư vấn thông tin đất đai
|
đồng/hồ
sơ, tài liệu
|
50.000
|
|
|
|
+ Xem các loại
hồ sơ bản đồ
|
đồng/hồ
sơ, tài liệu
|
20.000
|
|
|
m
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất
|
|
|
15%
|
85%
|
|
Đối với việc cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản
chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông
báo việc kê biên tài sản thi hành án)
|
đồng/trường
hợp
|
30.000
|
|
|
n
|
Phí đăng
ký giao dịch bảo đảm (đối
với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện)
|
|
|
100%
|
|
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu
|
đồng/hồ
sơ
|
80.000
|
|
|
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm
|
đồng/hồ
sơ
|
70.000
|
|
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký
|
đồng/hồ
sơ
|
60.000
|
|
|
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
đồng/hồ
sơ
|
20.000
|
|
|
l
|
Danh mục các loại lệ phí
|
|
|
|
|
a
|
Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan
địa phương thực hiện)
|
|
|
|
|
|
Lệ phí đăng ký cư trú tại các phường
nội thành của thành phố Vĩnh Yên
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
đồng/lần đăng ký
|
15.000
|
|
|
|
- Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
đồng/lần
cấp
|
20.000
|
|
|
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước đổi thay địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà
|
đồng/lần
cấp
|
10.000
|
|
|
|
- Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ
do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
đồng/lần
cấp
|
8.000
|
|
|
|
Lệ phí đăng ký cư trú, quản lý cư trú
tại các khu vực khác, mức thu bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu lệ phí đăng ký cư trú tại các phường nội thành của thành phố
Vĩnh Yên
|
|
|
|
|
b
|
Lệ phí hộ tịch
|
|
|
|
|
-
|
Đối với việc đăng ký tại UBND
cấp xã
|
|
|
|
|
|
Khai sinh
|
đồng
|
8.000
|
|
|
|
Khai tử
|
đồng
|
8.000
|
|
|
|
Kết hôn
|
đồng
|
30.000
|
|
|
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
15.000
|
|
|
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
đồng/1
bản sao
|
3.000
|
|
|
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
chưa đủ 14 tuổi
|
đồng
|
15.000
|
|
|
|
Bổ sung hộ tịch
|
đồng
|
15.000
|
|
|
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
đồng
|
15.000
|
|
|
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ
tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
đồng
|
8.000
|
|
|
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch
|
đồng
|
8.000
|
|
|
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
đồng
|
8.000
|
|
|
-
|
Đối với việc đăng ký tại UBND
cấp huyện
|
|
|
|
|
|
Khai sinh
|
đồng
|
75.000
|
|
|
|
Khai tử
|
đồng
|
75.000
|
|
|
|
Kết hôn
|
đồng
|
1.500.000
|
|
|
|
Giám hộ
|
đồng
|
75.000
|
|
|
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
1.500.000
|
|
|
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
đồng/1
bản sao
|
8.000
|
|
|
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân
tộc
|
đồng
|
28.000
|
|
|
|
Ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác
|
đồng
|
75.000
|
|
|
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
đồng
|
75.000
|
|
|
c
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
|
|
|
|
|
|
Cấp mới giấy phép lao động
|
đồng/1
giấy phép
|
600.000
|
|
|
|
Cấp lại giấy phép lao động
|
đồng/1
giấy phép
|
450.000
|
|
|
d
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
-
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc phường nội thành của thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên
|
|
|
|
|
|
Cấp mới giấy
chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
đồng/lần
cấp
|
100.000
|
|
|
|
Đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận
|
đồng/lần
cấp
|
50.000
|
|
|
|
Cấp mới giấy chứng nhận QSD đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/1
giấy
|
25.000
|
|
|
|
Đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền
với đất)
|
đồng/lần
cấp
|
20.000
|
|
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai
|
đồng/1
lần
|
28.000
|
|
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/1
lần
|
15.000
|
|
|
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác trên địa bàn tỉnh được tính bằng 50% (Năm mươi phần
trăm) mức thu quy định nêu trên
|
|
|
|
|
-
|
Áp dụng đối với
tổ chức
|
|
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
500.000
|
|
|
|
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có
nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/giấy
|
100.000
|
|
|
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
đồng/giấy
|
50.000
|
|
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai
|
đồng/1
lần
|
30.000
|
|
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/1
lần
|
30.000
|
|
|
e
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
|
|
|
|
|
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của
nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)
|
đồng/1
giấy phép
|
75.000
|
|
|
|
Cấp phép xây dựng các công trình
khác
|
đồng/1
giấy phép
|
150.000
|
|
|
|
Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
|
đồng/lần
|
15.000
|
|
|
g
|
Lệ phí
đăng ký kinh doanh
|
|
|
|
|
|
HTX, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục,
dân lập, bán công y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND cấp
huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
đồng/1
lần cấp
|
150.000
|
|
|
|
HTX, liên hiệp HTX, cơ sở giáo dục,
đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn
hóa thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
đồng/1
lần cấp
|
300.000
|
|
|
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/1
lần
|
30.000
|
|
|
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/
1 lần
|
3.000
|
|
|
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh
|
đồng/1 lần cung cấp
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|