|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2024 tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
16/CT-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương
Ngày 20/05/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị 16/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân doanh nghiệp.Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, cắt giảm thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương
Để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế và tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện nghiêm, đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về cải cách TTHC. Trong đó Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cần tập trung vào một số nhiệm vụ về cải cách, cắt giảm TTHC như sau:
- Thực hiện nghiêm việc cải cách, cắt giảm TTHC ngay trong quá trình xây dựng VBQPPL, tăng cường kiểm soát chặt chẽ, đánh giá tác động chính sách cụ thể đối với quy định TTHC, thực hiện tốt việc tham vấn (tăng cường tham vấn trên môi trường điện tử), thẩm định, thẩm tra dự án, dự thảo VBQPPL, bảo đảm các TTHC được quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý, khả thi, thực hiện trên môi trường điện tử và chi phí tuân thủ thấp nhất. Đồng thời, chấn chỉnh, rà soát và đề xuất sửa đổi các quy định để tránh gây bất cập, mâu thuẫn trong việc giao địa phương ban hành văn bản quy định bộ phận tạo thành của TTHC theo đúng quy định của Luật ban hành VBQPPL.
- Tập trung xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ để thực thi ngay các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; phân cấp trong giải quyết TTHC; các nhóm TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên; TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo hướng một Nghị định sửa nhiều Nghị định, một Quyết định sửa nhiều Quyết định, một Thông tư sửa nhiều Thông tư và ưu tiên thực hiện trình tự thủ tục rút gọn theo quy định. Đồng thời, xây dựng, trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa theo lộ trình được phê duyệt
- Khẩn trương rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực được giao, nhất là TTHC trong lĩnh vực đất đai, nhà ở xã hội, tín dụng, tài nguyên khoáng sản... và các giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Kế hoạch cải cách TTHC trọng tâm năm 2024 gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất trong tháng 5 năm 2024 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức thực hiện phương án ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Khẩn trương công bố đầy đủ TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau và giữa các bộ, cơ quan với các Cục, Vụ và tương đương; xác định đúng phạm vi, thẩm quyền ban hành TTHC nội bộ để rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu đề ra tại Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tập trung triển khai cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp lý trong thực hiện TTHC, bảo đảm tiến độ, thực chất, hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông trong cải cách TTHC để người dân, cộng đồng doanh nghiệp biết và đồng hành cùng Chính phủ.
Xem chi tiết tại Chỉ thị 16/CT-TTg ban hành ngày 20/5/2024.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/CT-TTg
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 5 năm 2024
|
CHỈ THỊ
VỀ
TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÁC BỘ, NGÀNH,
ĐỊA PHƯƠNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
Thời gian qua, công tác cải cách thủ tục hành chính
(TTHC), cải thiện môi trường kinh doanh gắn với chuyển đổi số quốc gia là một
nhiệm vụ trọng tâm của Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ đã có nhiều văn bản chỉ đạo;
nhiều chương trình, đề án, kế hoạch đã được triển khai; các bộ, ngành, địa
phương đã có nhiều nỗ lực, cố gắng. Công tác cải cách TTHC đã đạt được những kết
quả tích cực, nhiều chỉ số của Việt Nam được thăng hạng góp phần tăng trưởng
kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia, cắt giảm chi phí cho xã hội.
Tuy nhiên, qua kết quả thực hiện tại các bộ, ngành,
địa phương và phản ánh, kiến nghị của người dân, cộng đồng doanh nghiệp, vẫn
còn những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách TTHC như: (1) Một số quy định,
TTHC tại một số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) còn chồng chéo, mâu thuẫn;
(2) Quy định về thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết một số TTHC còn qua nhiều tầng
nấc, khâu trung gian; (3) TTHC nội bộ trong từng bộ, cơ quan, địa phương và giữa
các cơ quan hành chính nhà nước với nhau còn phức tạp; (4) Việc cắt giảm, tháo
gỡ vướng mắc cho doanh nghiệp, người dân còn hạn chế; tại một số cơ quan, đơn vị,
địa phương nhất là ở cơ sở vẫn còn tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực; (5) Việc
tiếp nhận, giải quyết TTHC chủ yếu theo phương thức truyền thống hồ sơ giấy,
theo địa giới hành chính.
Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trên có cả nguyên
nhân chủ quan và khách quan, trong đó nguyên nhân chủ quan là chủ yếu, như: (1)
Công tác cải cách TTHC tại một số bộ, ngành, địa phương vẫn chưa được quan tâm
đúng mức; (2) Thói quen làm việc theo phương thức truyền thống, chưa theo kịp với
tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ; (3) Trình độ của một số cán bộ, công chức,
viên chức còn hạn chế, chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong thực thi
công vụ; (4) Công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị còn thiếu chủ động,
chưa chặt chẽ, kịp thời; (5) Hạ tầng công nghệ thông tin còn yếu, thiếu đồng bộ,
nhiều hệ thống đã được đầu tư từ lâu, chưa được nâng cấp, phát triển.
Để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn
chế nêu trên và tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa TTHC tại các bộ,
ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo và tổ
chức thực hiện nghiêm, đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về cải
cách TTHC tại các Chương trình, Đề án, Kế hoạch đã được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt và Nghị quyết số 01/NQ-CP,
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2024 của Chính phủ, Kế hoạch cải cách TTHC trọng tâm năm 2024[1],
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27 tháng 10 năm
2023, Chỉ thị số 04/CT- TTg ngày 11 tháng 02
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào một số nhiệm vụ sau:
I. VỀ CẢI CÁCH, CẮT GIẢM TTHC
1. Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
a) Thực hiện nghiêm việc cải cách, cắt giảm TTHC
ngay trong quá trình xây dựng VBQPPL, tăng cường kiểm soát chặt chẽ, đánh giá
tác động chính sách cụ thể đối với quy định TTHC, thực hiện tốt việc tham vấn
(tăng cường tham vấn trên môi trường điện tử), thẩm định, thẩm tra dự án, dự thảo
VBQPPL, bảo đảm các TTHC được quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý, khả
thi, thực hiện trên môi trường điện tử và chi phí tuân thủ thấp nhất. Đồng thời,
chấn chỉnh, rà soát và đề xuất sửa đổi các quy định để tránh gây bất cập, mâu
thuẫn trong việc giao địa phương ban hành văn bản quy định bộ phận tạo thành của
TTHC theo đúng quy định của Luật ban hành VBQPPL.
b) Tập trung xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ để
thực thi ngay các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh[2]; phân cấp trong giải quyết TTHC[3]; các nhóm TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên[4];
TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư đã được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt theo hướng một Nghị định sửa nhiều Nghị định, một Quyết định
sửa nhiều Quyết định, một Thông tư sửa nhiều Thông tư và ưu tiên thực hiện
trình tự thủ tục rút gọn theo quy định (Phụ lục I
kèm theo). Đồng thời, xây dựng, trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền để thực thi các phương án cắt giảm, đơn
giản hóa theo lộ trình được phê duyệt (Phụ lục II
kèm theo).
c) Khẩn trương rà soát, đề xuất phương án cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực được giao, nhất là TTHC trong lĩnh vực đất
đai, nhà ở xã hội, tín dụng, tài nguyên khoáng sản... và các giấy phép liên
quan đến hoạt động kinh doanh theo Kế hoạch cải cách TTHC trọng tâm năm 2024 gửi
Văn phòng Chính phủ chậm nhất trong tháng 5 năm 2024 để tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ. Tổ chức thực hiện phương án ngay sau khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
d) Khẩn trương công bố đầy đủ TTHC nội bộ giữa cơ
quan hành chính nhà nước với nhau và giữa các bộ, cơ quan với các Cục, Vụ và
tương đương; xác định đúng phạm vi, thẩm quyền ban hành TTHC nội bộ để rà soát,
đơn giản hóa, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu đề ra tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
đ) Tập trung triển khai cắt giảm, đơn giản hóa các
TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa
sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch
tư pháp không hợp lý trong thực hiện TTHC, bảo đảm tiến độ, thực chất, hiệu quả.
e) Đẩy mạnh công tác truyền thông trong cải cách
TTHC để người dân, cộng đồng doanh nghiệp biết và đồng hành cùng Chính phủ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khẩn trương công bố đầy đủ TTHC nội bộ giữa Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; xác định đúng phạm vi, thẩm
quyền ban hành TTHC nội bộ để rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu
đề ra tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Tư pháp, Tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với các cơ quan có
liên quan nâng cao chất lượng thẩm định quy định về TTHC tại dự thảo VBQPPL, bảo
đảm chỉ ban hành và duy trì những TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và
chi phí tuân thủ thấp nhất.
4. Bộ Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các
bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, xem xét báo cáo Quốc hội sửa đổi các quy định
của Luật ban hành VBQPPL về quy định TTHC
trong dự thảo VBQPPL, kiên quyết cắt giảm các TTHC không cần thiết, đặc biệt là
các TTHC để thực hiện các biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Phối hợp chặt chẽ với các bộ, cơ quan rà soát,
nghiên cứu, đề xuất ưu tiên đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh các dự
án luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa nêu tại Phụ lục II kèm theo Chỉ thị, bảo đảm tính khoa học,
khả thi.
II. VỀ CẢI CÁCH VIỆC THỰC HIỆN
TTHC
1. Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc đổi
mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, trong đó tập
trung nguồn lực đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, gắn việc số
hóa với thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các bộ,
ngành, địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu; nâng cấp hệ thống hạ tầng
CNTT đồng bộ từ trung ương đến địa phương phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số quốc
gia, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ
liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành và giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công.
b) Tập trung triển khai các nhóm dịch vụ công trực
tuyến liên thông ưu tiên rà soát tái cấu trúc quy trình tích hợp, cung cấp trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2024 theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ. Đồng thời, rà soát, đánh giá, cấu trúc lại quy trình đối với các dịch
vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm.
c) Tập trung triển khai thành công Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06), đặc biệt là
các nhiệm vụ, giải pháp tại Chỉ thị số 04/CT-TTg
ngày 11 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ để xử lý dứt điểm các điểm
nghẽn về thể chế, hạ tầng công nghệ thông tin, dữ liệu, nguồn nhân lực, kinh
phí.
d) Bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện
chuyển đổi sang sử dụng VNeID là tài khoản duy nhất trong thực hiện TTHC, cung
cấp dịch vụ công trên môi trường điện tử từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo Nghị
định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ.
đ) Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải
quyết kịp thời các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; tăng cường
đối thoại, giải quyết dứt điểm những vướng mắc, khó khăn về cơ chế, chính sách,
TTHC; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác giải quyết TTHC.
e) Tiếp tục triển khai công tác thanh tra, kiểm tra
cải cách TTHC nhằm nâng cao đạo đức công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, kịp thời xử lý các trường hợp né tránh, đùn đẩy, sợ sai, sợ trách nhiệm.
Định kỳ hằng tháng công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ
quan, địa phương.
2. Về triển khai thí điểm Mô hình mẫu Bộ phận Một cửa
cung cấp dịch vụ công theo hướng kết hợp Bộ phận Một cửa của các đơn vị hành
chính các cấp trên địa bàn: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Quảng Ninh chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan tổ chức triển
khai thí điểm trong năm 2024 trước khi tổng kết, nhân rộng vào năm 2025 với mục
tiêu tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận và thực hiện TTHC,
dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính, tối đa hóa phạm vi tiếp nhận
TTHC tại 01 địa điểm trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh chuyển đổi
số, nâng cao tính chuyên nghiệp và đề cao trách nhiệm của bộ phận một cửa trong
giám sát, đôn đốc việc giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương.
3. Văn phòng Chính phủ
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
và các chuyên gia, cơ quan liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành Chương
trình cắt giảm giấy phép và đổi mới hoạt động cấp phép tại các bộ, ngành, địa
phương giai đoạn 2025 - 2030 để tiếp tục cắt giảm thực chất, hiệu quả TTHC tạo
môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi, minh bạch, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, hoàn thành trong tháng 12 năm 2024.
b) Khẩn trương xây dựng tài liệu Mô hình mẫu về Bộ
phận một cửa cung cấp dịch vụ công theo hướng kết hợp bộ phận một cửa của các
đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn, hoàn thành trong Quý II năm 2024, báo
cáo Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chỉ đạo để tổ
chức thí điểm trong năm 2024 tại các địa phương: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Dương, Quảng Ninh.
c) Nghiên cứu, hoàn thiện các tiêu chí đánh giá chất
lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm thực chất, hiệu quả theo các tiêu chí về chất lượng
dịch vụ, tính hữu ích, tính dễ sử dụng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này, báo cáo kết quả thực hiện lồng ghép
trong báo cáo cải cách, kiểm soát TTHC.
2. Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ
a) Phát huy hơn nữa vai trò chỉ đạo, thúc đẩy việc
triển khai cải cách TTHC tại các bộ, ngành, địa phương; phối hợp chặt chẽ với Hội
đồng tư vấn cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ kịp thời lắng nghe để nhận diện,
xử lý các vướng mắc, khó khăn về cơ chế, chính sách, TTHC là rào cản đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
b) Phối hợp với Văn phòng Chính phủ đôn đốc, kiểm
tra các bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện Chỉ thị này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Thành viên Tổ công tác cải cách TTHC;
- Thành viên Hội đồng tư vấn cải cách TTHC;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc;
- Lưu: VT, KSTT (2).
|
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
THỰC THI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH KINH DOANH, PHÂN CẤP, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA
CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ
(Kèm theo Chỉ thị số: 16/CT-TTg ngày 20 tháng 5 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Số, ký hiệu, ngày tháng năm, tên văn bản
|
Điều, Khoản, Điểm cần sửa đổi
|
Tên quy định, TTHC cần cắt giảm, đơn giản hóa
|
Nghị quyết/Quyết định phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa
|
I
|
Bộ Công an
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Điều
13; Điều 19; Điều 9; Điều 41; Điều 45
|
Thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương) (mã TTHC:
1.009887); Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp
tỉnh) (mã TTHC: 1.009896); Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở (thực hiện
tại cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.003217); Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở
(thực hiện tại cấp huyện) (mã TTHC: 1.009908); cấp Giấy phép vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) (thực
hiện tại cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.009899); Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) (thực hiện
tại cấp huyện) (mã TTHC: 1.009911); cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương) (mã TTHC:
1.003024); cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và
chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương) (mã TTHC: 1.003007); cấp giấy xác nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp tỉnh)
(mã TTHC: hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên xe phải được
tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; không được sử dụng
người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật
- Đăng ký tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan có thẩm quyền
và phải niêm yết công khai
|
Quyết định
số 641/QĐ-TTg ngày 05/6/2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
|
2
|
Bộ luật Hàng hải năm số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015
|
Điều
257
|
Ngành nghề
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
- Có người
chuyên trách thực hiện kinh doanh, khai thác dịch vụ lai dắt tàu biển đã tốt
nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại
thương, thương mại hoặc kinh tế
- Có người
chuyên trách thực hiện công tác pháp chế đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc
chuyên ngành luật
|
Quyết định
số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006
(được sửa đổi bổ sung tại Luật số 61/2014/QH13
ngày 21/11/2014)
|
Khoản
3 Điều 50
|
Thủ tục
Mở cảng hàng không, sân bay (mã số TTHC: 1.001369): Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ Giao thông vận tải
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ
|
Khoản
2 Điều 63
|
Thủ tục
Cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không (mã số TTHC: 1.004682): Phân cấp thẩm
quyền giải quyết TTHC từ Bộ Giao thông vận tải về Cục Hàng không Việt Nam
|
Khoản
2 Điều 63
|
Thủ tục
Cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không (mã số TTHC: 1.004674): Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Giao thông vận tải về Cục Hàng không Việt
Nam
|
Khoản
3 Điều 110
|
Thủ tục
Cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng
không chung (mã số TTHC: 1.000312): Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ
tướng Chính phủ về Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp cấp Giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không
|
Điều
123, 124
|
Thủ tục
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng
không nước ngoài tại Việt Nam (mã số TTHC: 1.004480): Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Cục Hàng không Việt Nam về cơ quan chức năng do UBND cấp tỉnh
chỉ định
|
Điều
123, 124
|
Thủ tục
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng
không nước ngoài tại Việt Nam (mã số TTHC: 1.004465): Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Cục Hàng không Việt Nam về cơ quan chức năng do UBND cấp tỉnh
chỉ định
|
Khoản 2 Điều 49
|
Thủ tục
Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh,
ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường
khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không (mã số TTHC:
1.002886): Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Giao thông vận tải về Cục
Hàng không Việt Nam
|
Khoản 2 Điều 49
|
Thủ tục
Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa
chữa kết cấu hạ tầng (mã số TTHC: 1.002890): Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Bộ Giao thông vận tải về Cục Hàng không Việt Nam
|
Khoản 4 Điều 196
|
Thủ tục
Phê duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình
an ninh hàng không hãng hàng không nước ngoài (mã số TTHC: 1.003378): Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Hàng không Việt Nam cho Cảng vụ hàng không
(đối với trường hợp doanh nghiệp có quy mô hoạt động chỉ trong phạm vi một cảng
hàng không)
|
Khoản 4 Điều 196
|
Thủ tục
Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không (mã số
TTHC: 1.003376): Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Hàng không Việt
Nam cho Cảng vụ hàng không (đối với trường hợp doanh nghiệp có quy mô hoạt động
chỉ trong phạm vi một cảng hàng không)
|
III
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013
|
Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 23
|
Yêu cầu,
điều kiện: Được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức,
cá nhân này có địa chỉ giao dịch hợp pháp.
|
Quyết định
số 2177/QĐ-TTg ngày 23/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2021
|
2
|
Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018
|
Bãi bỏ điểm c khoản 4 Điều 23
Bãi bỏ điểm Điểm b khoản 4 Điều 23
|
Yêu cầu
điều kiện 1: Có biện pháp bảo đảm an toàn cho người, vật nuôi, môi trường
xung quanh;
Yêu cầu
điều kiện 2: Nơi bảo quản phải tách biệt hoặc không bị ô nhiễm bởi thuốc bảo
vệ thực vật, các hóa chất độc hại
|
Quyết định
số 2177/QĐ-TTg ngày 23/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2021
|
IV
|
Bộ Tài chính
|
|
|
|
1.
|
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014
|
Điều 20 Luật Hải quan
|
Cấp mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (mã TTHC: 1.007651); Gia hạn mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan (mã TTHC: 1.007652); cấp lại mã số nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan (mã TTHC: 1.007653); Thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan (mã TTHC: 1.007654).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2.
|
Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015
|
khoản 4 Điều 60 Điều 62, 63 Điều 71
|
- Thủ tục
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Chi
nhánh doanh nghiệp kế toán nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC: 1.007459)
- Nhóm thủ
tục: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Cấp
lần đầu) (mã TTHC: 1.007451); Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (mã TTHC: 1.007456). - Nhóm các thủ tục: Đăng
ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Cấp mới) (mã TTHC:
1.007426); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn (mã TTHC:
1.007437); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi
kế toán viên hành nghề bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán (mã TTHC: 1.007444); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán (mã TTHC: 1.007439); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán khi thay đổi tên của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nơi kế
toán viên hành nghề đăng ký hành nghề (mã TTHC: 1.007441); Đăng ký cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán(mã TTHC: 1.007456).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3.
|
Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011
|
Điều 23
Điều 24
|
Thủ tục
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi
nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC: 1.007637).
Nhóm các thủ
tục: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (Cấp
lần đầu) (mã TTHC: 1.007633); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm toán (cấp lại) (mã TTHC: 1.007635); Đăng ký cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (điều chỉnh) (mã TTHC:
1.007634).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
V
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
|
Điều 7
|
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Tạp chí địa chất,
Bộ Tài nguyên và Môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều kiện
phân cấp: Có sự chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung giữa trung ương và địa
phương.
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Điều 17
|
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với thủ tục chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa
chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
điểm e khoản 2 Điều 23
|
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về cơ quan thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường đối với thủ tục Nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào
Bảo tàng Địa chất
|
khoản 2 Điều 82
|
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với các thủ tục: (1) Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường
trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng
cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ
dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch; (2) cấp Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001781); (3) Trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001777); (4) Gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 1.004343)
|
Điều 74 và 75
|
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết đối với thủ tục Đóng cửa mỏ khoáng sản (cấp trung ương)
(mã số TTHC: 1.004262)
|
Điều 80 và 82
|
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết từ Bộ về cơ quan thuộc Bộ đối với các thủ tục trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản (cấp Trung ương) (mã TTHC: 1.004292); Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (cấp
Trung ương) (mã TTHC: 1.004324).
|
khoản 1 Điều 47
|
Bãi bỏ
thành phần hồ sơ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Quyết định
số 721/QĐ-TTg ngày 16/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
điểm d khoản 4 Điều 47
|
Bãi bỏ
thành phần hồ sơ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp khu thực hiện thủ tục Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
điểm b khoản 1 Điều 50
|
Bãi bỏ
thành phần hồ sơ Bỏ đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản khi
thực hiện thủ tục Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
khoản 5
Điều 59
|
Quy định
rõ thành phần hồ sơ theo từng trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
2
|
Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008
|
|
Bãi bỏ thủ
tục Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích (mã TTHC:
1.004082)
|
Quyết định
số 721/QĐ-TTg ngày 16/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 6 năm 2022
|
VI
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1.
|
Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010
|
Điểm b khoản 2 Điều 21
|
Có nhân sự
phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
Khoản 2 Điều 37
|
Cấp giấy
phép nhập khẩu tem bưu chính
|
Nghị quyết
số 16/NQ-CP ngày 27/02/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Thông tin và Truyền thông (đã đề xuất điều chỉnh phương án tại Báo cáo
số 155/BC-TCT ngày 29/3/2024 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà
soát văn bản quy phạm pháp luật)
|
2.
|
Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012
|
(1) Khoản 1, 2 Điều 14
(2) Điều 15
(3) Khoản 2 Điều 22
(4) Khoản 4, 5 Điều 25
(5) Điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 17
(6) Khoản 1, 2 Điều 20
(7) Khoản 2, 4 Điều 20
(8) Khoản 1 Điều 20
(9) Điểm c khoản 1, điểm e khoản 2, khoản 4 Điều 32
(10) Khoản 5, 6, 7 Điều 32
(11) Điều 34
(12) Điểm c khoản 1 và điểm e khoản 2 Điều 32
(13) Điểm c khoản 1 và điểm e khoản 2 Điều 32
(14) Điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 45
(15) Khoản 2, 3, 4 Điều 44
(16) Điều 38
(17) Điều 39
(18) Khoản 2, 3 Điều 36; Điều 37
(19) Khoản 4 Điều 41
|
(1) Cấp
giấy phép thành lập nhà xuất bản (mã TTHC: 1.004111)
(2) Cấp
đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản (mã TTHC: 1.004144)
(3) Cấp
giấy xác nhận đăng ký xuất bản (mã TTHC: 1.004216)
(4) Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (TTHC trung ương và địa phương)
(mã TTHC: 1.004063 và 1.003868)
(5) Chấp
thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản (mã TTHC:
1.004348)
(6) Cấp
chứng chỉ hành nghề biên tập (mã TTHC: 1.004102)
(7) Cấp
lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị thu hồi) (mã TTHC: 1.004113)
(8) Cấp
lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị mất hoặc hư hỏng) (mã TTHC:
1.004133)
(9) Cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (TTHC trung ương và địa phương) (mã
TTHC: 1.004235 và 2.001594)
(10) Thủ
tục Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (TTHC trung ương và địa
phương) (mã TTHC: 1.004236 và 2.001584)
(11) Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (TTHC trung ương và cấp địa
phương) (mã TTHC: 1.004251 và 2.001564)
(12) Bảo
đảm các điều kiện về an ninh, trật tự
(13) Bảo
đảm điều kiện về vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật
(14) Đăng ký hoạt
động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử (mã TTHC: 1.004340)
(15) Cấp
giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (TTHC cấp trung ương và địa
phương) (mã TTHC: 1.003651 và 1.003483)
(16) Cấp
giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (mã TTHC: 1.003609)
(17) Cấp
giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh (mã TTHC:
1.004146)
(18) Cấp
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (TTHC trung ương và địa
phương) (mã TTHC: 1.004159 và 1.003114)
(19) Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (TTHC cấp trung ương và địa
phương) (mã TTHC: 1.004375 và 1.003725)
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2020 - 2025
|
3.
|
Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015
|
Điểm đ khoản 2 Điều 43
Điểm đ khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 43
Điểm a khoản 1 Điều 42
Điểm c khoản 1 Điều 42
Điểm c khoản 2 Điều 42
Điểm e khoản 2 Điều 42
Điểm b khoản 3 Điều 42
Điều 32, 33, 34
|
(1) Cấp Giấy
phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng (trừ trường hợp cấp
phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc dịch vụ bảo
mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự) (mã TTHC: 1.004342)
(2) Cấp
Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng (trường hợp cấp
phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc dịch vụ bảo
mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự) (mã TTHC: 1.004394)
(3) Phù hợp
với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc
gia
(4) Có đội
ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn
thông tin
(5) Người
đại diện theo pháp luật, đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật là công dân Việt
Nam thường trú tại Việt Nam
(6) Đội
ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin
7) Đội
ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo
mật thông tin
(8) Thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự (mã TTHC: 2.001529); Thủ
tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự (mã TTHC:
1.005395); Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự (mã
TTHC: 1.005396); Thủ tục gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
(mã TTHC: 1.005397); Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự (mã
TTHC: 1.008253).
|
- Quyết
định số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương
án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
- Quyết
định 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
- Quyết
định số 1275/QĐ-TTg ngày 31/10/2023 Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 -2025.
|
4.
|
Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016
|
Khoản 2, 3 Điều 20, Điều 31
Điểm a khoản 3 Điều 41
Điều 35
Khoản 3 Điều 20
Khoản 3 Điều 54
Khoản 3, khoản 6 Điều 34
Điểm b khoản 3 Điều 41
|
(1) Cấp
giấy phép xuất bản phụ trương (mã TTHC: 1.009368); cấp giấy phép sửa đổi, bổ
sung những nội dung ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương (mã TTHC:
1.009380); Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản
phụ trương (mã TTHC: 1.009381)
(2) Cho phép họp
báo (nước ngoài); Cho phép họp báo (trong nước) - trung ương (mã TTHC:
2.001788 và 2.000383)
(3) Cấp
giấy phép xuất bản đặc san (mã TTHC: 1.009377); Văn bản chấp thuận thay đổi nội
dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san (mã TTHC: 1.009385)
(4) Văn bản
chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, giấy phép hoạt
động tạp chí in, giấy phép hoạt động báo điện tử, giấy phép hoạt động tạp chí
điện tử, giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, giấy phép hoạt động báo in
và báo điện tử, giấy phép hoạt động tạp chí in và tạp chí điện tử (mã TTHC:
1.009379)
(5) Đăng ký
danh mục báo chí nhập khẩu (mã TTHC: 1.004514)
(6) Cấp
giấy phép xuất bản bản tin (mã TTHC: 1.009376); Văn bản chấp thuận thay đổi nội
dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (mã TTHC: 1.009374)
(7) Cho phép họp
báo (trong nước); Cho phép họp báo (nước ngoài) - địa phương (mã TTHC:
2.001171 và 2.001173)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
VII
|
Bộ Tư pháp
|
|
|
|
1.
|
Luật Luật sư (được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2012)
|
Điều 17; 18; 19; 32; 68; 78; 80; 81.
|
Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư (mã số 1.000828).
Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập
sự hành nghề luật sư (mã số 1.00688).
Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật
sư theo quy định tại Điều 18 của Luật Luật sư (mã số
1.0008624).
Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì
lý do khác không cố ý đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư (mã số: 2.000849)
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
|
Cấp giấy
phép thành lập Công ty luật nước ngoài (mã số 2.000851).
|
Quyết định
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012
|
Điều 1
|
Cấp Giấy
phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài (mã TTHC: 1.002911); Gia hạn
Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài (mã TTHC:
1.002697); cấp lại giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài
(mã TTHC: 1.001993).
|
2.
|
Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014
|
Điều 8
Điều 12
Điều 15
Điều 16
|
Bổ nhiệm
Công chứng viên (mã số 1.000112). Bổ nhiệm lại Công chứng viên (mã số
1.000100). Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm) (mã số
1.000075). Điều kiện hành nghề công chứng đối với cá nhân: Bảo đảm sức khỏe để
hành nghề công chứng (mã số G15.YCDK.00030) Điều kiện hành nghề công chứng đối
với cá nhân: Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ
quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật (mã số G15.YCDK.00028).
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
3.
|
Luật Giám định tư pháp năm số 13/2012/QH13 ngày 26/6/2012
|
Điều 7
Điều 16
|
Tiêu chuẩn
bổ nhiệm giám định viên tư pháp: có sức khỏe (mã số G15.YCDK.00035). Điều kiện
thành lập Văn phòng giám định tư pháp: Có Đề án thành lập theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp (mã số
G15.YCDK.00080).
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
4.
|
Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016
|
Điều 11
Điều 14
Điều 25
|
Cấp Chứng
chỉ hành nghề đấu giá tài sản (mã số 1.003915). Đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản (mã số 2.001395). quy định “có thời gian làm việc
trong lĩnh vực được đào tạo từ 03 năm trở lên được tham gia khóa đào tạo nghề
đấu giá” trong điều kiện tham gia khóa đào tạo nghề đấu giá
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
5.
|
Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010
|
Điều 20, Điều 24
|
Cấp giấy
phép thành lập Trung tâm Trọng tài (mã số 2.000822).
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
6.
|
Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014
|
Các Điều: 7, 39, 40, 41, 42, 43, 44
|
Đăng ký giám hộ
có yếu tố nước ngoài (mã TTHC: 1.001669); Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài (mã TTHC: 2.000756); Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài (mã TTHC: 2.000779).
Ghi vào Sổ
hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài (mã TTHC: 2.002189); Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly
hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài (mã TTHC: 2.000554); Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) (mã TTHC: 2.000547).
|
Quyết định
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
7.
|
Luật Nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010
|
Điều 40
|
Thủ tục
Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước
ngoài làm con nuôi (mã TTHC: 1.003198). Giải quyết việc người nước ngoài thường
trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (mã TTHC: 1.003160); Đăng ký
lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (mã TTHC: 1.003179); Giải quyết
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế
nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm
con nuôi (mã TTHC: 1.004878); Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng (mã TTHC: 1.010547). Thủ tục
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công
dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp.
Quyết định
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
8.
|
Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017
|
Điều 24
|
Cấp thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý (mã TTHC: 2.000587); cấp lại thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý (mã TTHC: 2.000518).
|
Quyết định
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ
|
9.
|
Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008
|
|
Thủ tục
Xin nhập quốc tịch Việt Nam; Thủ tục Xin thôi quốc tịch Việt Nam; Thủ tục Xin
trở lại quốc tịch Việt Nam;
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công
dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp
|
10.
|
Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19/06/2014
|
Điểm a khoản 2 Điều 13
|
Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản (mã số 1.001842).
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp
|
VIII
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
|
Khoản 15;
Khoản 18;
Khoản 24 Điều 1
|
Đăng cai tổ
chức giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu
vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu vô địch quốc
gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao (Mã TTHC:
1.003716)
(1) Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn cầu lông (Mã TTHC: 1.000920)
(2) Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bóng bàn (Mã TTHC: 1.000847)
(3) Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Yoga (Mã TTHC: 1.000953)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023.
|
Khoản 5 Điều 1, khoản 15 Điều 1
|
Đăng cai tổ
chức giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu
vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu vô địch quốc
gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao (mã TTHC:
1.003716)
|
Quyết định
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của Quốc hội
|
Khoản 25 Điều 1
|
Thủ tục
cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mã TTHC: 1.003793)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023.
Quyết định
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3.
|
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017
|
điểm đ khoản 1 Điều 33
điểm đ khoản 1
Điều 32 khoản 2 Điều 62
điểm d khoản 1 Điều 60, điểm b khoản 1 Điều 61
khoản 3 Điều 56
điểm b, c khoản 3 Điều 69
|
Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (mã TTHC: 1.004602)
Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (mã TTHC: 2.001628)
Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
(mã TTHC: 1.001432)
Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (mã TTHC: 1.001440)
Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (mã TTHC: 1.004628)
Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (mã TTHC: 1.004623)
Thủ tục
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
(mã TTHC: 1004572)
Thủ tục
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch (mã TTHC: 1001455)
Thủ tục
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
(mã TTHC: 1004580)
Thủ tục
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
(mã TTHC: 1004551)
Thủ tục
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch (mã TTHC: 1004503)
Thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch
quốc tế và khu vực (mã TTHC: 1004610)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023.
Quyết định
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
4.
|
Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019
|
điểm b khoản 5 Điều 23
điểm c khoản 5 Điều 23 Luật Thư viện 2019
|
Thủ tục
Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện
đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài
có phục vụ người Việt Nam (mã TTHC: 1.008897)
Thủ tục
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp
tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá
nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam (mã TTHC: 1.008896)
Thủ tục
Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư
viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ
người Việt Nam (mã TTHC: 1.008895).
Thủ tục
thông báo sáp nhập, hợp nhất chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ
sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (mã
TTHC: 1.008899)
Thủ tục
thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (mã TTHC: 1.008900)
Thông báo thành
lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (mã TTHC: 1.008898).
|
Quyết định
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
XI
|
Bộ Y tế
|
1.
|
Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 34
Bãi bỏ khoản 2 Điều 116
|
Đánh giá đáp ứng
thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi có thay đổi thuộc trường
hợp quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 11 Thông tư 36/2018/TT-BYT
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BYT)
(mã TTHC: 1.008448); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu
làm thuốc khi có thay đổi thuộc trường hợp quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 11 Thông tư 36/2018/TT-BYT (mã TTHC: 1.008447); Đánh giá
đáp ứng thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi có thay đổi
thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư
36/2018/TT-BYT (mã TTHC: 1.008446); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt bảo quản
thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi có thay đổi thuộc trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 11 Thông tư 36/2018/TT-BYT (mã TTHC:
1.008445); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đối với cơ sở kinh doanh dược (mã TTHC: 1.008444); Đánh giá đáp ứng thực hành
tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh dược (mã
TTHC: 1.008443); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu
làm thuốc khi có thay đổi thuộc trường hợp quy định tại các điểm
đ, e hoặc g khoản 2 Điều 11 Thông tư số 35/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2018/TT-BYT) (mã
TTHC: 1.008442); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu
làm thuốc khi có thay đổi thuộc trường hợp quy định tại điểm
h khoản 2 Điều 11 Thông tư số 35/2018/TT-BYT (mã TTHC: 1.008441); Đánh
giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi có thay đổi
thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư
số 35/2018/TT-BYT (mã TTHC: 1.008439); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi có thay đổi thuộc trường hợp quy định tại
các điểm c hoặc d khoản 2 Điều 11 hoặc trường hợp cơ sở sản
xuất sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc vô trùng có thay đổi thuộc điểm đ khoản Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 35/2018/TT-BYT (mã
TTHC: 1.008440); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu
làm thuốc khi có thay đổi thuộc trường hợp quy định tại điểm
a Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 35/2018/TT-BYT (mã TTHC: 1.008438); Đánh
giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở
kinh doanh dược (mã TTHC: 1.008226); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất
của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc là dược chất theo hình thức công
nhận, thừa nhận kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về
dược (mã TTHC: 1.004589); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất của cơ sở sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược chất theo hình thức thẩm định hồ sơ
liên quan đến điều kiện sản xuất và kiểm tra tại cơ sở sản xuất (mã TTHC:
1.004582); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất của cơ sở sản xuất nguyên
liệu làm thuốc là dược liệu (mã TTHC: 1.004573); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt
cơ sở bán lẻ thuốc (mã TTHC: 1.003001); Đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất
của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là tá dược, vỏ nang tại nước ngoài
khi đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (mã TTHC: 1.004570); Đánh giá đáp ứng thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc (mã TTHC: 1.002258); Đánh giá
đáp ứng thực hành tốt phòng thí nghiệm đối với cơ sở kinh doanh dược (mã
TTHC: 2.000952); Điều kiện đối với cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng
thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất
hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc; Điều kiện đối với cơ sở sản xuất nguyên
liệu làm thuốc là tá dược
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP
|
2.
|
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010
|
Bãi bỏ điểm d, đ khoản 1 Điều 36
|
Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) (mã TTHC: 1.002425)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 28
|
Điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
3.
|
Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
số 75/2006/QH11 ngày 29/11/2006
|
|
Cho phép cơ sở
y tế hoạt động lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người (mã TTHC: 2.000439)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỰC
THI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH KINH DOANH, PHÂN CẤP, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA
QUỐC HỘI
(Kèm theo Chỉ thị số: 16/CT-TTg ngày 20 tháng 5 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Số, ký hiệu, ngày tháng năm, tên văn bản
|
Điều, Khoản, Điểm cần sửa đổi
|
Tên quy định, TTHC cần cắt giảm, đơn giản hóa
|
Nghị quyết/Quyết định phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa
|
I
|
Bộ Công Thương
|
1
|
Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017
|
Điều 10, 51
|
Cho phép nhập
khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu để nghiên cứu khoa học (mã TTHC: 1.002663); Cho phép thực hiện hoạt
động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước
ngoài (mã TTHC: 1.008272); Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
chuyên dùng đã qua sử dụng (mã TTHC: 1.007965); Cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức
di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức (mã TTHC: 1.007962);
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục
cấm nhập khẩu để làm thiết bị điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt
động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất (mã công cụ hỗ
trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an (mã
TTHC: 1.002125); cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an (mã TTHC: 1.002066); cấp Giấy
phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an (mã TTHC: 1.002021).
Phân cấp
một phần thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội (C06) về Công an cấp tỉnh (PC06) đối với cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp thuộc bộ, ngành ở trung ương đóng trên địa bàn cấp tỉnh chỉ được trang
bị vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ.
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3.
|
Nghị định
số 77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý, khai thác
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực
tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm
soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động.
|
Điều 7
|
Thủ tục
xác nhận cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt
Nam (mã TTHC: 1010048).
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Quản lý xuất nhập cảnh (A08) về Công an cấp
tỉnh (PA08), Công an cấp huyện.
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ,
cơ quan ngang bộ.
|
4.
|
Nghị định
số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng,
trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông
hành.
|
Điều 7, 9, 11
|
(1) Thủ
tục cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho công dân Việt Nam có hộ
khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào (mã TTHC: 1.001280).
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Công an cấp tỉnh có chung đường biên giới với
Lào cho Công an cấp huyện và Công an cấp xã giáp biên giới thực hiện, theo hướng:
(i) Công an cấp xã cấp Giấy thông hành cho công dân có hộ khẩu thường trú đối
với xã giáp biên giới; (ii) Công an cấp huyện cấp Giấy thông hành cho công
dân có hộ khẩu thường trú tại huyện giáp biên giới và (iii) Công an cấp tỉnh
cấp Giấy thông hành cho công dân làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào và công dân có hộ
khẩu thường trú tại các huyện, xã còn lại trên địa bàn tỉnh.
(2) Nhóm các thủ
tục: Trình báo mất giấy thông hành (thực hiện tại cấp tỉnh - mã TTHC:
1.010049); Trình báo mất giấy thông hành (thực hiện tại cấp huyện - mã TTHC:
1.010054).
- Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC mã 1.010049 từ Công an cấp tỉnh về Công an cấp huyện.
- Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC mã 1.010054 từ Công an cấp huyện về Công an cấp
xã.
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ,
cơ quan ngang bộ.
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi
hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
|
Điều 12
|
Thủ tục
xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân (thực hiện tại cấp huyện -
mã TTHC: 2.000677).
Bổ sung
cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC là Công an cấp xã đối với trường hợp có
thông tin số chứng minh nhân dân 9 số trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
2.
|
Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BCA-BCT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ
Công an, Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thiết bị phát tín hiệu của xe
được quyền ưu tiên.
|
Điều 5
|
Thủ tục
cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên (thực
hiện tại cấp tỉnh - mã TTHC: 2.001262).
Phòng Cảnh
sát giao thông Công an các địa phương cấp Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín
hiệu của xe được quyền ưu tiên cho các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh (quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BCA-BCT).
- Công an cấp
huyện cấp Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện có trụ sở đóng trên địa bàn huyện (mới đề
nghị phân cấp).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
3.
|
Thông tư số
16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Điều 3
|
Nhóm các thủ
tục: Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an (mã TTHC: 1.002163); cấp Giấy phép trang bị vũ
khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
(mã TTHC: 1.002207).
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
(C06) về Công an cấp tỉnh (PC06) đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc
bộ, ngành ở trung ương đóng trên địa bàn cấp tỉnh.
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
II
|
Bộ Công Thương
|
|
Nghị
định
|
|
|
|
1.
|
Nghị định
số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
|
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 17;
điểm d khoản 4 Điều 19; Sửa đổi khoản 1
Điều 20
|
Thủ tục
Thông báo hoạt động khuyến mại (mã TTHC 2.000033); Thủ tục Thông báo sửa đổi,
bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (mã TTHC 2.001474); Thủ tục Đăng ký
hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực
hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (mã TTHC 2.000004);
Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính
may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (mã
TTHC 2.000002)
|
Quyết định
số 209/QĐ-TTg ngày 29/2/2024 ngày 29/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2024
|
Bãi bỏ điểm b khoản 5 Điều 29; Thay thế mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định; Thay thế mẫu số 13 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định.
|
Thủ tục
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam (mã TTHC
2.000131); Thủ tục Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
(mã TTHC 2.000026)
|
Quyết định
số 209/QĐ-TTg ngày 29/2/2024 ngày 29/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2024
|
2.
|
Nghị định
số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về việc quản lý an toàn đập, hồ
chứa nước
|
a khoản 3 Điều 22
|
Nhóm các thủ
tục: cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy
điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (trừ hoạt động
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
(mã TTHC: 1.000966); cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công
Thương (trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 22
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP) (mã TTHC: 2.000442); cấp gia hạn, điều chỉnh
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan
trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (trừ hoạt động quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP) (mã
TTHC: 1.000896)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
3.
|
Nghị định
số 90/2007/NĐ-CP ngày 31/5/2007 của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
|
Điều 9, Điều 12, Điều 13
|
Nhóm các thủ
tục: cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương
nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam (mã TTHC: 1.000350); cấp lại,
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của
thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam (mã TTHC: 1.005405);
Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương
nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam (mã TTHC: 1.005406).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
4.
|
Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh, vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
Khoản 1, 18 Điều 16
|
Nhóm các thủ
tục: cấp Giấy phép bán lẻ rượu (mã TTHC: 2.000620); cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ rượu (mã TTHC: 2.000615); cấp lại cấp Giấy phép bán lẻ rượu (mã
TTHC: 2.001240); cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
(mã TTHC: 2.000633); cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh (mã TTHC: 2.000629) và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh (mã TTHC: 1.001279).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
5.
|
Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
|
Điểm c khoản 1 Điều 28
|
Nhóm các thủ
tục: cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (mã TTHC: 2.000181); cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (mã TTHC: 2.000150); cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (mã TTHC: 2.000162).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang bộ
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 Quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất Vật liệu nổ công nghiệp.
|
Sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018
|
Nhóm TTHC: Cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương
(Mã TTHC 2.000564); Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền của Bộ Công Thương (Mã TTHC 1.002178); Cấp giấy phép dịch vụ nổ
mìn thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương; cấp lại giấy phép dịch vụ nổ mìn thuộc
thẩm quyền của Bộ Công Thương (Mã TTHC 1.002129); Cấp điều chỉnh giấy phép dịch
vụ nổ mìn thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (Mã TTHC 1.000467); Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ Công
Thương (Mã TTHC 2.001600); Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương (Mã TTHC
1.005183; Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của
Sở Công Thương (Mã TTHC 2.001434); Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương (Mã TTHC 2.001433).
|
Nghị quyết
của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản
lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
2.
|
Thông tư số
55/2014/TT-BCT ngày 19/12//2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06/5/2014 của Chính
phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản
xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 48/2018/TT-BCT
của Bộ Công Thương ngày 21/11/2018 sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06/5/2014 của Chính phủ
về quản lý hóa chất của Công ước phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và
phá hủy vũ khí hóa học; và Điều 3, Điều 4, Thông tư số 13/2020/TT-BCT
ngày 18/6/2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
|
Bãi bỏ 2
Thông tư và bỏ Điều 3, Điều 4 Thông tư số 13/2020/TT-BCT
|
Thủ tục
cấp Giấy phép sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF (mã TTHC 1.004015); Thủ tục cấp
lại Giấy phép sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF (mã TTHC 2.001689); Thủ tục cấp
điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF (mã TTHC 1.003905).
|
Quyết định
số 209/QĐ-TTg ngày 29/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2024
|
III
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Nghị
định
|
|
|
|
1.
|
Nghị định
số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục
|
điểm đ khoản 3 Điều 8;
khoản 2, khoản
3 Điều 11;
điểm c, d
khoản 3 Điều 13;
Điều 3;
Điều 5;
Điều 15;
Điều 17;
điểm a, b khoản 2, điểm a, b, c khoản 3 Điều 26;
điểm d khoản 3 Điều 30;
khoản 2 Điều
56;
khoản 2 Điều
58;
Điều 25;
Điều 27;
khoản 2, khoản 3 Điều 38;
khoản 2, khoản
3 Điều 61;
điểm d, đ
khoản 3 Điều 44;
Điều 47, Điều 49;
điểm c khoản 3 Điều 40; điểm e khoản 3 Điều 65; khoản 2 Điều
66;
khoản 2 Điều 64; điểm đ khoản 3 Điều 44;
Điều 54;
khoản 2, khoản 3 Điều 68;
Điều 70;
khoản 2, điểm a, b khoản 3 Điều 73;
khoản 2 Điều 75;
khoản 7 Điều 67;
khoản 7
Điều 72;
Điều 92;
khoản 2
Điều 93;
Điều 94;
điểm b, điểm c khoản 5 Điều 95; khoản 6 Điều 95;
khoản 1 và khoản 5 Điều 87
khoản 5
Điều 89;
điểm đ, e khoản 1 Điều 93;
điểm a, c,
và g khoản 2; khoản 3 Điều 79;
khoản 3 Điều 82;
Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, 4 Điều 85;
Điều 85;
Điều 86
Điều 83
khoản 1, điểm
a khoản 2, khoản 3 Điều 100;
khoản 5 Điều 100
khoản 2, khoản 3 Điều 104
khoản 4 Điều
100.
khoản 2, khoản 3 Điều 101
|
Cho phép trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại (1.006444)
Thủ tục
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (1.004492)
Cho phép nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại (1.004443)
Điều kiện
thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập; cho phép thành lập
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập dân lập, tư thục Điều kiện để
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
Điều kiện
thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
Điều kiện
để trường tiểu học hoạt động giáo dục Thành lập trường trung học cơ sở công lập
hoặc hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục (1.004442);
Thành lập
trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học
phổ thông tư thục (1.006388)
Cho phép trường
trung học cơ sở hoạt động trở lại (1.004475)
Cho phép trường
trung học phổ thông hoạt động trở lại (1.005067)
Thành lập
trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường
trung học phổ thông chuyên tư thục (1.005015)
Cho phép trường
trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục (1.005008)
Điều kiện
thành lập trường trung học công lập; cho phép thành lập trường trung học tư
thục
Điều kiện
để trường trung học cơ sở, trung học phổ thông hoạt động giáo dục
Thành lập
trung tâm giáo dục thường xuyên (1.005065)
Thành lập
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập, cho phép thành lập
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục (1.005466)
Cho phép trung
tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
(1.005195)
Cho phép trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại (1.004440)
Thành lập
trung tâm ngoại ngữ, tin học (1.005053) Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học
hoạt động giáo dục (1.005049)
Cho phép trung
tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại (1.005062)
Giải thể
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân thành lập) (2.001805)
Tổ chức
lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
(1.004712)
Cho phép trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại (1.004440)
Thành lập
trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao (Thành lập trường năng khiếu thể dục
thể thao thuộc địa phương (1.005017)
Thành lập
trường phổ thông dân tộc nội trú (1.005084)
Cho phép trường phổ thông dân
tộc nội trú hoạt động giáo dục, gồm: Cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục (1.004496)
Cho phép trường
phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động
giáo dục (1.005081)
Thành lập
trường phổ thông dân tộc bán trú (1.004545)
Thủ tục
cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục (2.001839)
Điều kiện
để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục
Điều kiện
để trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
Thành lập
phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học
tư thục (1.005031)
Cho phép phân hiệu trường đại
học hoạt động đào tạo (1.005006)
Sáp nhập,
chia, tách trường đại học (1.004997)
Cho phép trường
đại học, phân hiệu trường đại học hoạt động trở lại (1.004992)
Điều kiện
thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục
Điều kiện
để trường đại học hoạt động đào tạo
Điều kiện
để phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo
Thành lập
trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư
phạm tư thục (2.001968)
Sáp nhập,
chia, tách trường cao đẳng sư phạm (2.001969)
Giải thể
trường cao đẳng sư phạm (2.001970)
Giải thể
trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trường trung cấp) (2.001988)
Giải thể
phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập phân hiệu trường trung cấp) (1.005087)
Thành lập
phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm tư thục (1.005088)
Cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo
giáo viên trình độ trung cấp (1.005354)
Điều kiện
thành lập, giải thể trường trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập
trường trung cấp sư phạm tư thục
Cho phép hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục (1.005020)
Điều chỉnh,
bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
(1.010024) Công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động
ở Việt Nam (2.001967)
Gia hạn
giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục (1.005009)
Cho phép hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục trở lại (1.005016)
|
Quyết định
số 793/QĐ-TTg ngày 06/7/2022 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang bộ
|
2.
|
Nghị định
số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
khoản 1 Điều 1 khoản 3 Điều 1
khoản 4 Điều 1;
khoản 10 Điều 1; khoản 11
Điều 1; Điều 2; Khoản 16 Điều 1;
khoản 16 Điều 1
khoản 17 Điều 1; khoản 17 Điều 1;
khoản 25 Điều 1;
khoản 24 Điều 1 khoản 25 Điều 1 khoản 1 Điều 1;
khoản 3 Điều 1
khoản 37 Điều 1 khoản 31
Điều 1; khoản 30 Điều 1;
khoản 30 Điều 1;
khoản 31 Điều 1; khoản 31 Điều 1;
khoản 40 Điều 1; khoản 44 Điều 1.
|
Thành lập
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục (1.004494)
Cho phép trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục (1.006390)
Sáp nhập,
chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (1.006445)
Thành lập
trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
(1.004555)
Cho phép trường
tiểu học hoạt động giáo dục (2.001842)
Sáp nhập,
chia, tách trường tiểu học (1.004563)
Cho phép trường
tiểu học hoạt động giáo dục trở lại (1.004552)
Cho phép trường
trung học hoạt động giáo dục (gồm: Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo
dục (1.004444)
Cho phép trường
trung học phổ thông hoạt động giáo dục (1.005074)
Sáp nhập,
chia, tách trường trung học cơ sở (2.001809)
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông (1.005070)
Tổ chức
lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
(1.004712)
Thành lập
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành
lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục (1.005466)
Điều kiện tổ chức lại, cho phép
tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
Thành lập
trường đại học công lập hoặc cho phép thành lập trường đại học tư thục
(1.005063)
Cho phép trường
đại học hoạt động đào tạo (1.005041)
Điều kiện thành lập phân hiệu
trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành
đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng (1.005030)
Thủ tục
thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung
cấp sư phạm tư thục (1.005069)
Sáp nhập,
chia, tách trường trung cấp sư phạm (1.005073)
Đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ trung cấp (2.001989)
Cho phép hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình
độ trung cấp (1.005082)
Thủ tục thành lập tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục công lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục tư thục (1.005022)
cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (1.005061)
|
Quyết định
số 793/QĐ-TTg ngày 06/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3.
|
Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của
nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
khoản 1 Điều 9; điểm b khoản 3 Điều 12;
khoản 5 Điều 13; khoản 2 Điều 9;.
khoản 1 Điều 21 và Điều 22 khoản 5 Điều 25;
khoản 1 Điều 22, khoản 7 Điều 26 (Mẫu số 12) khoản 1 Điều
22, khoản 2 Điều 23; khoản 7 Điều 26 khoản 1 Điều 15;
khoản 1 Điều 18; khoản 5 Điều 14
khoản 3 Điều 27
khoản 4 Điều 27 khoản 2 Điều 49
khoản 5 Điều 50
khoản 2, Điều 40, Điều 51.
khoản 2, Điều 40, Điều 51.
khoản 1 Điều 54, Điều 57, Điều 58.
khoản 2 Điều 59.
Điều 57, khoản 4 Điều 60.
Điều 57, khoản 3 Điều 61.
khoản 2 Điều 40, Điều 42
khoản 1 Điều 33
Điều 35.
khoản 2 Điều 36
điểm c khoản 3 Điều 36.
khoản 1 Điều 37
khoản 6 Điều
32
điểm đ
khoản 2 Điều 52
|
Phê duyệt
liên kết giáo dục (1.001499)
Gia hạn,
điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục (1.001497)
Chấm dứt
hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết (1.001496)
Phê duyệt
hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp (2.000732)
Phê duyệt
liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (2.000562)
Gia hạn,
điều chỉnh hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
(1.001127)
Gia hạn,
điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của
nước ngoài (2.000691)
Phê duyệt
liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
(2.000729).
Chấm dứt,
liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
(2.000688)
Điều kiện
về đối tượng liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
Yêu cầu,
điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm liên kết đào tạo
Chế độ
báo cáo việc thực hiện liên kết giáo dục theo từng năm học
Báo cáo việc
thực hiện liên kết đào tạo theo từng năm học
Báo cáo đối
với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
Bổ sung,
điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam (2.000471)
Cho phép hoạt
động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (2.000681)
Giải thể
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam (1.000716)
Giải thể
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (2.000462)
Thành lập
văn phòng đại diện của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam (2.000451)
Đăng ký hoạt
động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam (1.001492)
Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn quyết định thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
tại Việt Nam (2.000680)
Chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của
tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện (1.001501)
Cho phép thành
lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ
chức quốc tế liên chính phủ (2.000545)
Điều kiện
về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đầu tư Điều kiện về vốn đầu tư cho phép
thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; phân hiệu của cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Điều kiện về cơ sở vật chất đối
với đối với cơ sở giáo dục mầm non
Điều kiện
về cơ sở vật chất đối với đối với cơ sở giáo dục phổ thông
Yêu cầu
đối với chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài
Báo cáo về
tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Báo cáo về
hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
Quyết định
số 793/QĐ-TTg 06/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4.
|
Nghị định
số 20/20 14/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 25, khoản 1 Điều 30
|
Công nhận
xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (mã TTHC: 1.005106).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 25, khoản 2 Điều 30
|
Công nhận
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (mã TTHC: 2.000011).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân
cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang bộ
|
5.
|
Nghị định
số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non.
|
Sửa đổi,
bổ sung, khoản 4 Điều 7, khoản 4 Điều 8, khoản 3 Điều 10
|
Hỗ trợ
ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo (mã TTHC: 1.001622)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 Điều 7, khoản 4 Điều 8, khoản 3 Điều 10
|
Trợ cấp
đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công
nghiệp (mã TTHC: 1.008950);
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 Điều 7, khoản 4 Điều 8, khoản 3 Điều 10
|
Hỗ trợ đối
với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở
địa bàn có khu công nghiệp (mã TTHC: 1.008951).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
6.
|
Nghị định
số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Giáo dục.
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 6
|
Chuyển đổi
cơ sở giáo dục mầm non tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ
chức quốc tế liên chính phủ đề nghị sang cơ sở giáo dục mầm non tư thục hoạt
động không vì lợi nhuận (mã TTHC: 1.008720)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 7 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
|
Thủ tục
Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong
nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (mã TTHC:
1.008723).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết
TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang bộ
|
Sửa Mẫu
đơn đối với các thông tin có thể khai thác từ CSDLQG về dân cư
|
Xét, cấp
học bổng chính sách (1.002407).
|
Nghị quyết
số 89/NQ-CP ngày 13/09/2017 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư liên tịch
số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT - Bộ trưởng
Bộ TTTT quy định tổ chức và cấp chứng chỉ ứng công nghệ thông tin
|
Khoản 2 Điều 18
|
Báo cáo thi và
cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2.
|
Thông tư số
48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục
thường xuyên.
|
Sửa đổi,
bổ sung mục III
|
Xếp hạng
Trung tâm giáo dục thường xuyên (mã TTHC: 1.000729).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3.
|
Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường
mầm non.
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 38, khoản 2 Điều 39
|
Công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (mã TTHC: 1.000288).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
4.
|
Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định về kiểm định chất lượng, công nhận đạt chuẩn quốc gia với trường tiểu
học.
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 38, khoản 2 Điều 39
|
Công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia (mã TTHC: 1.000280).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
5.
|
Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định về kiểm định chất lượng, công nhận đạt chuẩn quốc gia với trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 38, khoản 2 Điều 39 Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
|
Công nhận
trường trung học đạt chuẩn quốc gia (mã TTHC: 1.000691).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
6.
|
Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
tuyển sinh đi học nước ngoài
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 16, khoản 1 Điều 17 Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT
|
Cử đi học
nước ngoài (mã TTHC: 1.001694);
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
1.
|
Quyết định
số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
Sửa đổi,
bổ sung điểm f khoản 1 Điều 5, điểm a, b khoản 2 Điều 5, khoản
2 Điều 6
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học phổ thông (mã TTHC: 2.002478);
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc
phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Sửa đổi,
bổ sung điểm f khoản 1 Điều 5, điểm a, b khoản 2 Điều 5, khoản
2 Điều 6 Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại các trưởng trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
Xin học
lại tại trường khác đối với học sinh trung học (mã TTHC: 1.001088).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc
phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Sửa đổi,
bổ sung điểm f khoản 1 Điều 5, điểm a, b khoản 2 Điều 5, khoản
2 Điều 6 Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại các trưởng trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở (mã TTHC: 2.002481)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022, phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết
TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang bộ
|
IV
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng
hàng không, sân bay
|
khoản 2 Điều 38
|
- Thủ tục
Mở cảng hàng không, sân bay (mã số TTHC: 1.001369): Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ Giao thông vận tải
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Điều 57
|
Thủ tục
Cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không (mã số TTHC: 1.004682): Phân cấp thẩm
quyền giải quyết TTHC từ Bộ Giao thông vận tải về Cục Hàng không Việt Nam
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Điều 57
|
Thủ tục
Cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không (mã số TTHC: 1.004674): Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Giao thông vận tải về Cục Hàng không Việt
Nam
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2.
|
Nghị định
số 89/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về các
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị
định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08/4 /2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung
|
Khoản 7 Điều 1
|
Thủ tục
Cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng
không chung (mã số TTHC: 1.000312): Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ
tướng Chính phủ về Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp cấp Giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quyết định số
1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022
|
Điều 42,
45
|
Thủ tục
Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh,
ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường
khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không (mã số TTHC:
1.002886): Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Giao thông vận tải về Cục
Hàng không Việt Nam
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Điều 42,
43
|
Thủ tục
Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa
chữa kết cấu hạ tầng (mã số TTHC: 1.002890): Phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC từ Bộ Giao thông vận tải về Cục Hàng không Việt Nam
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
Thông tư
|
|
|
|
1.
|
Thông tư số
21/2020/TT-BGTVT ngày 28/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT
ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường
ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và
Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam
|
Khoản 5 Điều 1
|
Thủ tục
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng
không nước ngoài tại Việt Nam (mã số TTHC: 1.004480): Phân cấp thẩm quyền giải
quyết TTHC từ Cục Hàng không Việt Nam về cơ quan chức năng do UBND cấp tỉnh
chỉ định
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Khoản 5 Điều 1
|
Thủ tục
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hàng
hàng không nước ngoài tại Việt Nam (mã số TTHC: 1.004465): Phân cấp thẩm quyền
giải quyết TTHC từ Cục Hàng không Việt Nam về cơ quan chức năng do UBND cấp tỉnh
chỉ định
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2.
|
Thông tư số
41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2020 quy định chi tiết chương trình an ninh hàng
không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Điều 26
|
Thủ tục
Phê duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình
an ninh hàng không hãng hàng không nước ngoài (mã số TTHC: 1.003378): Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Hàng không Việt Nam cho Cảng vụ hàng không
(đối với trường hợp doanh nghiệp có quy mô hoạt động chỉ trong phạm vi một cảng
hàng không)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Điều 26
|
Thủ tục
Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không (mã số
TTHC: 1.003376): Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Cục Hàng không Việt
Nam cho Cảng vụ hàng không (đối với trường hợp doanh nghiệp có quy mô hoạt động
chỉ trong phạm vi một cảng hàng không)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
V
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Điều 17
|
Cam kết hỗ
trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (2.000765)
- Nghiệm
thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, nhiệm vụ được hỗ trợ (2.000746)
- Giải
ngân khoản vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp (1.001664).
|
Quyết định
số 1505/QĐ-TTg ngày 01/12/2022 Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2.
|
Nghị định
số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật hợp tác xã
|
1. Điều 23
2. Điểm e khoản 2 Điều 13, điểm d khoản 2 Điều 15, điểm b khoản 3
Điều 18 và điểm c khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3
Điều 16; điểm b khoản 1 Điều 17
|
1. Nhóm các chế
độ báo cáo: Báo cáo về tình hình hoạt động của HTX và Báo cáo kết quả phân loại,
đánh giá HTX (Theo QĐ 1505/QĐ-TTg)
2. Nhóm các
TTHC (Theo NQ 136/NQ-CP):
- 02 thủ
tục đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.005125) và đăng ký hợp tác xã (1.005280);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia (1.005122) và đăng ký khi hợp tác
xã chia (2.002122):
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách (2.001979) và đăng ký khi hợp tác
xã tách (2.002120);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất (2.001957) và đăng ký khi hợp
tác xã hợp nhất (1.005121);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập (1.005056) và đăng ký khi hợp
tác xã sáp nhập (1.004972);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
(1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị mất) (2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã (khi bị mất) (1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh,
văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất) (2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
(1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
(2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã (khi bị hư hỏng) (1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng) (2.001973);
- 02 thủ
tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (đối với trường hợp
liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện) (2.001962) và thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã (đối với trường hợp liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
(1.004982);
- 02 thủ
tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.005064) và
thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã (1.004979);
- 02 thủ
tục thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên
hiệp hợp tác xã (1.005124) và thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập
doanh nghiệp của hợp tác xã (2.001958);
- 02 thủ
tục tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (1.005046) và tạm ngừng hoạt động
của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã (1.005377);
- 02 thủ
tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
của liên hiệp hợp tác xã (1.005283) và chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (1.005010);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã)
(2.002125) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đổi từ
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã)
(1.004901);
- 02 thủ
tục thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.004895) và thay đổi cơ
quan đăng ký hợp tác xã (1.004895);
- 02 thủ
tục: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
liên hiệp hợp tác xã (2.002013) và đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (2.002123);
- 02 thủ
tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (1.005047) và đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
(1.005378);
- Nhóm 02 thủ
tục: Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện
chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã (1.005003) và đăng ký
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều
lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh,
văn phòng đại diện của hợp tác xã (1.005277).
|
1. Quyết
định số 1505/QĐ-TTg ngày 01/12/2022 Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
2. Nghị
quyết 136/NQ-CP ngày 27/12/2017 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân
liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
3.
|
Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
|
Khoản 1, 2 Điều 12; Khoản 2 Điều 21; Điểm a khoản 4 Điều 22;
Điểm a khoản 4 Điều 23; Điểm a, điểm b khoản 3 Điều 24; Điểm
c khoản 1 Điều 31; Điểm c khoản 1 Điều 49; Điểm b khoản
1 Điều 50; Điểm đ khoản 1 Điều 52; Điểm d khoản 2 Điều
52; Điểm d khoản 3 Điều 52: Điểm b khoản 1 Điều 53; Điểm c khoản 3 Điều 53;
Điểm b khoản 1 Điều 54; Điểm d khoản 1 Điều 58; Khoản 2 Điều 62
|
Đăng ký thành lập
doanh nghiệp tư nhân (2.001610);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (2.001583);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (2.001199);
Đăng ký thành lập
công ty cổ phần (2.002043);
Đăng ký thành lập
công ty hợp danh (2.002042);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ việc tách doanh nghiệp
(1.005145);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc tách doanh nghiệp
(2.002083);
Đăng ký thành lập
công ty cổ phần từ việc tách doanh nghiệp (2.002083).
Đăng ký thay đổi
thành viên hợp danh (2.002011); Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật
của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần (2.002010);
Đăng ký thay đổi
thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (2.002008);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với trường hợp chủ
sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ
chức (1.005114);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước (1.005104);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do thừa kế (2.002006);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do có nhiều hơn một cá
nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu, công ty
đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên (1.005111);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần
vốn góp (2.002007);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chuyển nhượng, tặng
cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động
thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác (2.002002);
Đăng ký thay đổi
chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ
doanh nghiệp chết, mất tích (2.002000);
Thông báo thay
đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
(2.001992);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ việc chia doanh nghiệp (1.005154);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc chia doanh nghiệp
(1.005146);
Đăng ký thành lập
công ty cổ phần từ việc chia doanh nghiệp (2.002085)
Đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh) (2.002069);
Đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương (2.002079);
Hợp nhất
doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty
hợp danh) (2.002059).
Sáp nhập
doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty
hợp danh) (2.002060).
Chuyển đổi
công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần (2.002034).
Chuyển đổi
công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (2.002034).
Chuyển đổi
công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
(2.002034).
Chuyển đổi
doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn (2.002032).
|
Nghị quyết
136/NQ-CP ngày 27/12/2017 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
4.
|
Nghị định
số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
|
Khoản 4 Điều 11
|
- Thủ tục
Công bố thông tin thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; thông báo, giải
thể quy và báo hoạt động quỹ khởi nghiệp sáng tạo trên Cổng thông tin quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (mã TTHC: 1.000062).
- Nhóm các thủ
tục: Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh (mã TTHC:
2.000024); Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cấp
tỉnh (mã TTHC: 1.000016); Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo cấp tỉnh (mã TTHC: 2.000005); Thông báo giải thể và kết quả
giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh (mã TTHC: 2.002005); Thông
báo về việc chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư cấp tỉnh (mã TTHC:
2.002004).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
|
Thông tư
|
|
|
|
1.
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo
cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
|
Khoản 3 Điều 2; Điều 6; điểm đ khoản 1 Điều 8
|
- 02 thủ
tục đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.005125) và đăng ký hợp tác xã (1.005280);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia (1.005122) và đăng ký khi hợp tác
xã chia (2.002122);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách (2.001979) và đăng ký khi hợp tác
xã tách (2.002120);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất (2.001957) và đăng ký khi hợp
tác xã hợp nhất (1.005121);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập (1.005056) và đăng ký khi hợp
tác xã sáp nhập (1.004972);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
(1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị mất)
(2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã (khi bị mất)
(1.005072) và cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị
mất) (2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
(1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
(2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã (khi bị hư hỏng) (1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng) (2.001973);
- 02 thủ
tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (đối với trường hợp
liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện) (2.001962) và thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã (đối với trường hợp liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
(1.004982);
- 02 thủ
tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.005064) và
thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã (1.004979);
- 02 thủ
tục thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên
hiệp hợp tác xã (1.005124) và thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập
doanh nghiệp của hợp tác xã (2.001958);
- 02 thủ
tục tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (1.005046) và tạm ngừng hoạt động
của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã (1.005377);
- 02 thủ
tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
của liên hiệp hợp tác xã (1.005283) và chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (1.005010);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã)
(2.002125) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đổi từ
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã)
(1.004901);
- 02 thủ
tục thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.004895) và thay đổi cơ
quan đăng ký hợp tác xã (1.004895);
- 02 thủ
tục: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
liên hiệp hợp tác xã (2.002013) và đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (2.002123);
- 02 thủ
tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (1.005047) và đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
(1.005378);
- Nhóm 02 thủ
tục: Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện
chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã (1.005003) và đăng ký
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều
lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh,
văn phòng đại diện của hợp tác xã (1.005277).
|
Nghị quyết
136/NQ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2.
|
Thông tư 01/2020/TT-
BKHĐT ngày 19/2/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn phân loại và
đánh giá hợp tác xã
|
Điều 9
|
Báo cáo về
tình hình hoạt động của HTX và Báo cáo kết quả phân loại, đánh giá HTX
|
Quyết định
số 1505/QĐ-TTg ngày 01/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
3.
|
Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp
|
Mẫu đơn,
tờ khai
|
Đăng ký thành lập
doanh nghiệp tư nhân (2.001610);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (2.001583);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (2.001199);
Đăng ký thành lập
công ty cổ phần (2.002043);
Đăng ký thành lập
công ty hợp danh (2.002042);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ việc tách doanh nghiệp
(1.005145);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc tách doanh nghiệp
(2.002083);
Đăng ký thành lập
công ty cổ phần từ việc tách doanh nghiệp (2.002083).
Đăng ký thay đổi
thành viên hợp danh (2.002011);
Đăng ký thay đổi
người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
(2.002010);
Đăng ký thay đổi
thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (2.002008);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với trường hợp chủ
sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ
chức (1.005114);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước (1.005104);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do thừa kế (2.002006);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do có nhiều hơn một cá
nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu, công ty
đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên (1.005111);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần
vốn góp (2.002007);
Đăng ký thay đổi
chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chuyển nhượng, tặng
cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động
thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác (2.002002);
Đăng ký thay đổi
chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ
doanh nghiệp chết, mất tích (2.002000);
Thông báo thay
đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
(2.001992);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ việc chia doanh nghiệp
(1.005154);
Đăng ký thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc chia doanh nghiệp
(1.005146);
Đăng ký thành lập
công ty cổ phần từ việc chia doanh nghiệp (2.002085)
Đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh) (2.002069);
Đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương (2.002079);
Hợp nhất
doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty
hợp danh) (2.002059).
Sáp nhập
doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty
hợp danh) (2.002060).
Chuyển đổi
công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần (2.002034).
Chuyển đổi
công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (2.002034).
Chuyển đổi
công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
(2.002034).
Chuyển đổi
doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn (2.002032).
|
Nghị quyết
về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
4.
|
Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 04 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã
|
Khoản 3, 4 Điều 1; Mẫu đơn, tờ khai
|
- 02 thủ
tục đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.005125) và đăng ký hợp tác xã (1.005280);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia (1.005122) và đăng ký khi hợp tác
xã chia (2.002122);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách (2.001979) và đăng ký khi hợp tác
xã tách (2.002120);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất (2.001957) và đăng ký khi hợp
tác xã hợp nhất (1.005121);
- 02 thủ
tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập (1.005056) và đăng ký khi hợp
tác xã sáp nhập (1.004972);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
(1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị mất)
(2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã (khi bị mất) (1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh,
văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất) (2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
(1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
(2.001973);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp
tác xã (khi bị hư hỏng) (1.005072) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng) (2.001973);
- 02 thủ
tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (đối với trường hợp
liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện) (2.001962) và thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã (đối với trường hợp liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
(1.004982);
- 02 thủ
tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.005064) và
thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã (1.004979);
- 02 thủ
tục thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên
hiệp hợp tác xã (1.005124) và thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập
doanh nghiệp của hợp tác xã (2.001958);
- 02 thủ
tục tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (1.005046) và tạm ngừng hoạt động
của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã (1.005377);
- 02 thủ
tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
của liên hiệp hợp tác xã (1.005283) và chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (1.005010);
- 02 thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã)
(2.002125) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đối từ
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã)
(1.004901);
- 02 thủ
tục thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã (1.004895) và thay đổi cơ
quan đăng ký hợp tác xã (1.004895);
- 02 thủ
tục: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
liên hiệp hợp tác xã (2.002013) và đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (2.002123);
- 02 thủ
tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (1.005047) và đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
(1.005378);
- Nhóm 02 thủ
tục: Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện
chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã (1.005003) và đăng ký
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều
lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh,
văn phòng đại diện của hợp tác xã (1.005277).
|
Nghị quyết
về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
VI
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 107/2016/NĐ-CP ngày 0/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
|
điểm c khoản 2 Điều 6; b khoản 3 Điều 6; điểm c khoản 2 Điều
10; điểm b khoản 3 Điều 10; c khoản 2 Điều 14; điểm b
khoản 3 Điều 14; điểm c khoản 2 Điều 18; điểm b khoản 3 Điều 17; điểm b khoản
3 Điều 18
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (mã thủ tục hành chính
1.003324); Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử
nghiệm (mã thủ tục hành chính 1.003309); Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động kiểm định (mã thủ tục hành chính 1.003269); Thủ tục cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (mã thủ tục hành chính
1.003224); Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (mã thủ tục
hành chính 1.003167); Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giám định (mã thủ tục hành chính 1.003089); Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chứng nhận (mã thủ tục hành chính
1.003028); Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng
nhận (mã thủ tục hành chính 1.003004)
|
Quyết định
số 587/QĐ-TTg ngày 29/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban
hành
|
2.
|
Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành
|
khoản 2 Điều 3; khoản 7 Điều 3; Mẫu số 01, Mẫu số 02 và Mẫu số 10 tại Phụ lục II;
|
Quyết định
số 587/QĐ-TTg ngày 29/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
3.
|
Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ.
|
điểm b, điểm c khoản 1 Điều 35; điểm b khoản 2 Điều 35; điểm
b, d khoản 1 Điều 38; điểm b khoản 2 Điều 38; Mẫu số 08
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ (mã thủ
tục hành chính 2.001203); Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ (mã thủ tục hành chính 1.002882); Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ (mã thủ
tục hành chính 1.001936); Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ giám định công nghệ (mã thủ tục hành chính 1.001935)
|
Quyết định
số 587/QĐ-TTg ngày 29/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban
hành
|
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Quyết định
số 30/2018/QĐ-TTg ngày 31/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự,
thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ;
phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp
cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 6 Điều 5
|
Thủ tục
xác nhận phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư (mã thủ tục hành chính
1.002834)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ,
cơ quan ngang bộ
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
33/2014/TT- BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ KHCN ban hành quy chế quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
(1) Điều 10
(2) Điều 19
|
(1) Đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông
(2) Đánh giá,
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
VII
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan
trắc môi trường lao động
|
Điều 33, Điều 34
|
Công bố
đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế (mã TTHC: 1.003958)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
2.
|
Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng
|
Điều 166, Điều 167, Điều 56, Điều 57
|
Khám giám định
phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
Khám giám định
phúc quyết trong trường hợp đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định
lần đầu (của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh) (1.010790)
Khám giám định
phúc quyết lần cuối trong trường hợp đối tượng không đồng ý với kết quả khám
giám định của Hội đồng Giám định y khoa cấp Trung ương (1.010792)
Khám GĐYK lần
đầu đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học
quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
(1.010816)
Khám GĐYK lần
đầu đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc
hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng (1.010817)
Cấp giấy
chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học (1.010817)
|
Nghị quyết
số 60/NQ-CP ngày 06/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC liên quan
đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
VIII
|
Bộ Ngoại giao
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự.
|
Điều 11, 12, 13, 14, 15
|
Về thành
phần hồ sơ: Bỏ quy định yêu cầu: (i) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân
(Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu)
đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; (ii) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (Giấy
chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối
với trường hợp nộp qua đường bưu điện. Thay vào đó, người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính giấy tờ có số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp
bản chụp giấy tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện).
|
Nghị quyết
số 116/NQ-CP ngày 4/9/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Ngoại giao
|
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
Quyết định
số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
|
Điều 3
|
(1) Thủ
tục Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm
quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ (mã TTHC: 2.002314).
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về cơ quan có thẩm quyền quản lý
thuộc UBND cấp tỉnh (giữ nguyên thẩm quyền giải quyết đối với hội nghị, hội
thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ).
(2) Thủ
tục Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho
phép của Thủ tướng Chính phủ (mã TTHC: 2.002312).
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết từ UBND cấp tỉnh về cơ quan có thẩm quyền quản lý thuộc
UBND cấp tỉnh (giữ nguyên thẩm quyền giải quyết đối với hội nghị, hội thảo quốc
tế thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
|
Thông tư
|
|
|
|
1
|
Thông tư số
01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số
quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
|
Điều 13 khoản 1
|
Thay trường
thông tin “Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu” bằng “giấy tờ có số định
danh cá nhân”.
Thay trường
thông tin “Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu” bằng “giấy tờ có số định
danh cá nhân” và không yêu cầu phải cung cấp thông tin về ngày cấp giấy tờ có
số định danh cá nhân
|
Nghị quyết
số 116/NQ-CP ngày 4/9/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Ngoại giao
|
2
|
Thông tư số
03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị
cấp thị thực.
|
Tờ khai
đề nghị cấp công hàm (Mẫu 01/2016/XNC)
|
Không yêu cầu
cung cấp thông tin về ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi
sinh (Mục 4), hộ khẩu thường trú (Mục 5), thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng (Mục
10); tuy nhiên vẫn đề nghị cung cấp thông tin về con vì không có thông
tin này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Nghị quyết
số 116/NQ-CP ngày 4/9/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Ngoại giao
|
IX
|
Bộ Nội vụ
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/10/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 14
|
Chia, tách; sát
nhập; hợp nhất hội (mã TTHC: 2.001688); Đổi tên hội (mã TTHC:
2.001678); Hội tự giải thể (mã TTHC: 1.003918); Phê duyệt điều lệ hội (mã
TTHC: 1.003960); Thành lập hội (mã TTHC: 2.001481); Báo cáo tổ chức đại hội
nhiệm kỳ, đại hội bất thường (mã TTHC: 1.003900)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2.
|
Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ
xã hội, quỹ từ thiện
|
Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 18
|
Công nhận
quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý quỹ (mã
TTHC: 2.001590); Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng quản lý quỹ
(mã TTHC: 2.001567); cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (mã
TTHC: 1.003822); Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (mã
TTHC: 1.003916); Đổi tên quỹ cấp tỉnh (mã TTHC: 1.003879); Hợp nhất, sát nhập,
chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ (mã TTHC: 1.003920); Tự giải thể quỹ
(mã TTHC: 1.003866); Thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi,
bổ sung) quỹ (mã TTHC: 1.003621); Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
đình chỉ hoạt động có thời hạn (mã TTHC: 1.003950).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3.
|
Nghị định
số 03/2011/NĐ-CP ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Hoạt động chữ thập đỏ
|
Điều 12
|
Cấp Giấy
phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ (mã TTHC: 1.001138); Cấp lại
Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng
(mã TTHC: 1.006780); Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu
chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm (mã TTHC: 2.000552)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
Nghị định
số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong
đào tạo khối ngành sức khỏe
|
Điều 11
|
Công bố
đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với
các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, thuộc các bộ, ngành trung ương trừ Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an (mã TTHC: 1.004565); Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở
thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (mã TTHC: 1.004553); Công bố đáp ứng yêu cầu
là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám,
chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh,
thành phố (mã TTHC: 1.004539)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
|
Thông tư
|
|
|
|
1
|
Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
|
Sửa đổi,
bổ sung điểm b, c khoản 1 Điều 2
|
Báo cáo tổ
chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường (mã TTHC: 1.003900).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
X
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”)
|
|
Thủ tục
xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (mã TTHC
1.002862 ); Thủ tục xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng” (mã TTHC 2.001190).
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
2.
|
Nghị định
số 58/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
|
Điều 5, 6
|
Thủ tục
cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự (mã TTHC: 2.001529); Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự (mã TTHC:
1.005395); Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự (mã
TTHC: 1.005396); Thủ tục gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, mật mã dân sự
(mã TTHC: 1.005397); Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự (mã
TTHC: 1.008253).
|
- Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
- Quyết
định số 1275/QĐ-TTg ngày 31/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương
án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 - 2025
|
3.
|
Nghị định
số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
|
khoản 1 Điều 10; khoản 1 Điều 15
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng (mã TTHC: 3.000015); Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng (mã TTHC: 3.000016); Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ Quốc phòng (mã TTHC: 3.000017); Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Quốc phòng (mã TTHC: 3.000018)
|
Quyết định
số 1275/QĐ-TTg ngày 31/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 - 2025
|
4.
|
Nghị định
số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng
ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
|
khoản 2 Điều 10 và khoản 1, 2, 3 Điều 11
|
Thủ tục
đề nghị chấp thuận độ cao công trình (mã số TTHC: 1.003356)
|
Quyết định
số 1275/QĐ-TTg ngày 31/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 - 2025
|
5.
|
Nghị định
số 42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng
|
Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18
|
Thủ tục
mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước (mã số TTHC: 1.003257); Thủ tục
đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước (mã số TTHC: 2.001615); Thủ tục
đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo (mã TTHC:
1.008267); Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu (mã số TTHC: 2.001563);
Thủ tục đóng bãi cất hạ cánh trên boong tàu (mã số TTHC: 2.001557); Thủ tục
đóng tạm thời sân bay chuyên dùng (mã số TTHC: 2.001554); Thủ tục mở lại sân
bay chuyên dùng (mã số TTHC: 2.001546); Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt
đất, mặt nước, công trình nhân tạo (mã TTHC: 2.001603).
|
Quyết định
số 1275/QĐ-TTg ngày 31/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 - 2025
|
6.
|
Nghị định
số 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người
lái và các phương tiện bay siêu nhẹ
|
Xây dựng
Nghị định thay thế
|
Thủ tục
cấp phép bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ
(mã TTHC: 3.000132); Thủ tục sửa đổi phép bay đối với tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ (mã TTHC: 1.000357); Thủ tục cấp giấy phép
cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, động cơ tàu
bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái,
phương tiện bay siêu nhẹ (mã số TTHC: 1.008277); Thủ tục cấp giấy phép cho
các cơ sở thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị,
thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ (mã số TTHC:
1.008278); Thủ tục cấp đổi giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa,
bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị,
thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ (mã số TTHC:
1.008280); Thủ tục cấp lại giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa,
bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị,
thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ (mã TTHC:
1.008281).
|
Quyết định
số 1275/QĐ-TTg ngày 31/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 - 2025
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
110/2014/TT-BQP ngày 22/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế quản
lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam
|
Điều 9, khoản 3 Điều 16, 18, 10
|
Thủ tục
xin cấp phép cung cấp dịch vụ Internet trong Quân đội (mã thủ tục hành chính:
1.008286); Thủ tục xin thiết lập trang, Cổng thông tin điện tử trên Internet
(mã thủ tục hành chính: 2.001933)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc
phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
2.
|
Thông tư liên tịch
số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/10/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với
quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công
an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có đủ 20 năm trở lên
phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
|
Thủ tục
giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập
ngũ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc (mã TTHC 2.000034); Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở
lên phục vụ trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ
trần) (mã TTHC 2.000029).
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc
phòng.
|
3.
|
Thông tư liên tịch
số 01/2012/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
- Bản kê
khai cá nhân tại Mẫu 1B.
- Bản kê
khai thân nhân tại Mẫu 1C
|
Thủ tục
giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu
hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc
phòng; dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, có dưới 15 năm công tác đã phục
viên, xuất ngũ thôi việc, đối với đối tượng còn sống thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Quốc phòng (mã TTHC 1.000693). Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân, công an nhân dân, công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đối với đối tượng
đã từ trần do Bộ Quốc phòng giải quyết (mã TTHC 1.00082); Thủ tục giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các
ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30 tháng
4 năm 1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (mã TTHC 2.000278)
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc
phòng
|
Bản khai
cá nhân tại Mẫu 1A
|
Thủ tục
giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ
yếu, nhập ngũ tuyển dụng sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác
thực tế trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
4.
|
Thông tư liên tịch
số 144/2008/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên,
xuất ngũ về địa phương.
|
Bản khai
cá nhân tại Mẫu 1A
|
Thủ tục
thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về
địa phương (bao gồm cả đối tượng đã từ trần (mã TTHC 1.001715)
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
Bản khai
cá nhân tại Mẫu 1A
|
Thủ tục
thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước có từ đủ 15 đến 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất
ngũ về địa phương (mã TTHC 2.000503)
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
5.
|
Thông tư liên tịch
số 21/2008/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 26/8/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối
tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng và Nhà nước.
|
Bản khai
cá nhân tại Mẫu 2A- 1. Bản
khai thân nhân tại Mẫu 2B-1
|
Thủ tục
thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng du kích thôn, ấp ở miền Nam trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg
(mã TTHC 3.000011).
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
Bản khai
cá nhân tại Mẫu 2A- 1, Bản khai
thân nhân tại Mẫu 2B-1, Giấy
ủy quyền tại Mẫu 04.
|
Thủ tục
thực hiện chế độ một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội theo Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg , đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ giấy
tờ (mã TTHC 1.001790).
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
6.
|
Thông tư liên tịch
số 191/2005/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối
tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng và Nhà nước
|
Bản khai
cá nhân tại Mẫu 3A, Bản khai
thân nhân tại Mẫu 3B, Giấy ủy
quyền tại Mẫu 04.
|
Thủ tục
thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du
kích tập trung ở miền Nam, (bao gồm cả lực lượng mật quốc phòng) đối tượng cư
trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ (mã TTHC 1.001681)
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
|
- Bản
khai cá nhân tại Mẫu 3A, Bản
khai thân nhân tại Mẫu 3B, Giấy
ủy quyền tại Mẫu 04.
- Bản
khai cá nhân tại Mẫu 2A, Bản
khai thân nhân tại Mẫu 2B, Giấy
ủy quyền tại Mẫu 04.
|
Thủ tục
thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc
phòng, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước (đối tượng cư trú địa phương khác
không còn lưu giữ được giấy tờ) (mã TTHC 1.001795); Thủ tục thực hiện chế độ
một lần đối với hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội tham gia chiến đấu, hoạt động ở
chiến trường B, C, K, sau đó trở thành người hưởng lương; Thủ tục thực hiện
chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội theo Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg , đối tượng lập hồ sơ lần đầu (mã TTHC 1.001971); Thủ tục
thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội đã
được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg , nay bổ
sung theo đối tượng Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg. (mã TTHC 1.0001852)
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
- Bản
khai cá nhân tại Mẫu 1A, Bản
khai thân nhân tại Mẫu 1B.
|
Thủ tục
thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc
phòng, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước, (mã TTHC 1.008235)
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
7.
|
Thông tư liên tịch
số 190/2011/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 07/ 11/2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch
số 69/2007/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 16/4/ 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị quyết số 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ về thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân
trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước
có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
|
Đơn đề
nghị hưởng chế độ hưu trí tại Mẫu số (01-NĐ159-11)
|
Thủ tục
giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ
Quân đội đã phục viên, xuất ngũ (mã TTHC 2.001334)
|
Nghị quyết
số 122/NQ-CP ngày 23/11/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Quốc phòng
|
XI
|
Bộ Tài chính
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán
|
Điều 176, 182, 197, 207, 213, 214, mẫu số 67 ban hành kèm theo Nghị định
155/2020/NĐ-CP
|
Thủ tục Cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (1.009806)
|
Nghị quyết
số 104/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
Thủ tục
Điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán do
thay đổi tên công ty, người đại diện theo pháp luật, thay đổi công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, giám sát, thay đổi thời gian hoạt động,
thay đổi trụ sở công ty (1.009519)
|
Thay đổi
tên, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch, giám đốc chi
nhánh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
(1.009534)
|
Chấp thuận
tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán”
(1.009537)
|
Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (1.009543)
|
Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán (1.009544)
|
2.
|
Nghị định
số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính về thuế, hóa đơn.
|
Bỏ yêu cầu
về giấy chứng tử tại Điều 41
|
Thủ tục
Thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử
phạt chết, mất tích (thực hiện tại Tổng cục, cấp Cục, cấp Chi cục)
|
Nghị quyết
số 104/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
3.
|
Nghị định
số 46/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
|
Điều 24, Điều 73
|
Thủ tục
Bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên),
Tổng giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm (mã TTHC: 1.012345)..
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Điều 51
|
Đăng ký nguyên
tắc tách nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn phí bảo hiểm. (1.012363)
|
Điều 45
|
Đăng ký phương
pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ. (1.012361)
|
Điều 19, Điều 67
|
Tăng, giảm
vốn điều lệ, vốn được cấp của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm,
chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. (1.012350)
|
4.
|
Nghị định
số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số Điều của Luật Thẩm định giá
|
Điều 8
|
Nhóm các thủ
tục: Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam
(mã TTHC: 1.006237); Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá các lần tiếp theo
(mã TTHC: 2.002216).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Điều 8
|
Thủ tục
Đăng ký dự thi sát hạch đối với người có Chứng chỉ hành nghề thẩm định giá do
tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính thừa nhận (2.002215)
|
5.
|
Nghị định
số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật kế toán
|
Điều 30, 34
|
- Thủ tục
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới
tại Việt Nam của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài (3.000061)
- Nhóm các thủ
tục: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Cấp mới)
(mã TTHC: 1.007426); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn (mã
TTHC: 1.007437); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán khi kế toán viên hành nghề bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán (mã TTHC: 1.007444); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán (mã TTHC: 1.007439); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi thay đổi tên của doanh nghiệp dịch vụ kế
toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề (mã TTHC: 1.007441); Đăng
ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (mã TTHC:
1.007456).
- Nhóm thủ
tục: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Cấp
lần đầu) (mã TTHC: 1.007451); Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (mã TTHC: 1.007456).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
6.
|
Nghị định
số 84/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về tiêu chuẩn điều kiện đối với
kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn
vị có lợi ích công chúng
|
Sửa đổi,
bổ sung Điều 10
|
Thủ tục Đăng
ký tham gia kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng (1.007638)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
7.
|
Nghị định
số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa,
đua chó và bóng đá quốc tế.
|
điểm c khoản 2 Điều 31; điểm d khoản 2 Điều 31; điểm d khoản 3
Điều 39
|
Thủ tục
cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt
cược đua ngựa, đặt cược đua chó (Mã TTHC: 3.000032); Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế (Mã TTHC: 3.000040)
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
8.
|
Nghị định
số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.
|
khoản 7 Điều 25
|
Thủ tục
cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
(Mã TTHC: 3.000037)
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
9.
|
Nghị định
số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung
tự nguyện.
|
mẫu số 01 tại phụ
lục
|
Thủ tục
cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản
lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện (Mã TTHC: 3.000038)
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
10.
|
Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
|
Bổ sung
quy định thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Giảm thuế
thu nhập cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên
tai, hỏa hoạn, do bị tai nạn, mắc bệnh hiểm nghèo (Mã TTHC: 3.000083)
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
11.
|
Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
|
khoản 4 Điều 10 và Điều 11; Điều 12
|
Thủ tục
công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan; Chế độ báo cáo kiểm
toán của doanh nghiệp ưu tiên với cơ quan Hải quan; Chế độ báo cáo tài chính
của doanh nghiệp ưu tiên với cơ quan Hải quan
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế
|
Sửa đổi
mẫu đơn, tờ khai kèm theo phụ lục Thông tư (bổ sung số định danh cá nhân,...)
|
Thủ tục
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức có cá nhân chuyển nhượng phần
vốn góp, chứng khoán trong trường hợp cá nhân chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế
(1.008529)
|
Nghị quyết
số 104/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
|
Thủ tục
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn
góp, chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế (1.008530)
|
|
Thủ tục
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng phần
vốn góp, chứng khoán trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp, chứng khoán
(1.008533)
|
Thủ tục
Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng,
nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng
hình thành trong tương lai) tại nước ngoài (1.008536)
|
Thủ tục
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng
là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, không phải là bất động sản
(1.008538)
|
Thủ tục
Khai thay thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng,
nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng
hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao
đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở) tại
Việt Nam (1.007674)
|
Thủ tục
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh
doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại,
trúng thưởng được trả từ nước ngoài (1.008532)
|
Thủ tục
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi
tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu (1.008542)
|
Thủ tục
Khai quyết toán thuế/ Hoàn thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế (2.002233)
|
Thủ tục
Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công nhượng (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục) (2.002229)
|
Thủ tục
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản (1.007678)
|
Thủ tục
tục Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng,
nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng
hình thành trong tương lai) (mã TTHC 1.007682)
|
Thủ tục
Khai thuế thu nhập cá nhân tháng/quý đối với cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công (bao gồm cả cá nhân nhận thưởng bằng cổ phiếu từ đơn vị sử dụng
lao động) thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế
(2.002237)
|
Thủ tục
Giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn; do bị tai nạn; mắc bệnh hiểm nghèo
(3.000083)
|
Thủ tục
Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (2.002263)
|
Thủ tục
Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân - Trường hợp
khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm. (1.007695)
|
Thủ tục
Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức -Trường hợp khai thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm (1.007696)
|
2.
|
Thông tư số
40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh
|
Sửa đổi Tờ khai mẫu số 01/TTS kèm theo phụ
lục Thông tư
|
Thủ tục
Khai thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê (1.011021)
|
Nghị quyết
số 104/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
3.
|
Thông tư số
105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế
|
Sửa đổi
mẫu đơn, tờ khai kèm theo phụ lục Thông tư (bổ sung số định danh cá nhân,...)
|
Thủ tục
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế
thu nhập cá nhân và các loại thuế khác - Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký
thuế trực tiếp tại cơ quan thuế (thực hiện ở cấp Cục, cấp Chi cục) (1.008498)
|
Nghị quyết
số 104/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
Thủ tục
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh (1.007565)
|
Thủ tục
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản
của tổ chức kinh tế (trừ tổ hợp tác), tổ chức khác (2.002225).
|
Thủ tục
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị phụ thuộc của tổ chức
kinh tế (trừ tổ hợp tác), tổ chức khác (1.008490)
|
Thủ tục
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là Tổ chức, cá nhân nước ngoài và
tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của
nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện
trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế
giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía
nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại
(1.008496).
|
Thủ tục
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là Người điều hành, công ty điều
hành chung, doanh nghiệp liên doanh và tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao
nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại
vùng chồng lấn (sau đây gọi chung là Người điều hành). (1.008491)
|
Thủ tục
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí
(bao gồm cả nhà thầu nhận phần lãi được chia), Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt
Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.
(1.008492)
|
Thủ tục
Đăng ký thuế đối với trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh
tế và tổ chức khác (chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị
phụ thuộc của một đơn vị chủ quản khác) - Đối với đơn vị sau chuyển đổi
(1.008519)
|
Thủ tục
Đăng ký thuế đối với trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh
tế và tổ chức khác (Chuyển đơn vị phụ thuộc thành đơn vị độc lập hoặc ngược lại)
- Đối với đơn vị sau chuyển đổi. (2.002321)
|
4.
|
Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Điều 140
|
Thủ tục
Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (mã TTHC: 1.007781)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
5.
|
Thông tư số
91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 của Bộ Tài chính quy định về việc thi, cấp, quản
lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên
|
Điều 14, 19, 21
|
Nhóm các thủ
tục: Đăng ký dự thi chứng chỉ kiểm toán viên đối với người đã có chứng chỉ kế
toán viên (mã TTHC: 1.007413); Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề kế toán
(đăng ký lần đầu) (mã TTHC: 1.007384); Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán
viên (đăng ký lần đầu) (mã TTHC: 1.007380); Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm
toán viên và chứng chỉ kế toán viên (đăng ký thi lại các môn chưa đạt hoặc
thi tiếp các môn chưa thi) (mã TTHC: 1.007411); Đăng ký dự thi sát hạch đối với
người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên nước
ngoài (mã TTHC: 1.007412)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
6.
|
Thông tư số
296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và
quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
|
sửa đổi,
bổ sung Điều 6, 10, 11
|
Nhóm các thủ
tục: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Cấp mới)
(mã TTHC: 1.007426); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn (mã
TTHC: 1.007437); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán khi kế toán viên hành nghề bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán (mã TTHC: 1.007444); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán (mã TTHC: 1.007439); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi thay đổi tên của doanh nghiệp dịch vụ kế
toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề (mã TTHC: 1.007441); Đăng
ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (mã TTHC:
1.007456).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
7.
|
Thông tư số
202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký, quản
lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán
|
Điều 5, 7, 9
|
Nhóm các thủ
tục: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán (Cấp mới) (mã
TTHC: 1.007475); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán (điều
chỉnh) (mã TTHC: 1.007631); Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán (mã TTHC: 1.007632).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
8.
|
Thông tư số
203/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ Tài chính về trình tự, thủ tục cấp, quản
lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
|
- Sửa đổi,
bổ sung Điều 6, 16 và Phụ lục VIII
- sửa đổi,
bổ sung Điều 7 và Phụ lục I, Phụ lục IV
|
Thủ tục
Đăng ký kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán (mã
TTHC: 1.007636) Nhóm các thủ tục: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm toán (Cấp lần đầu) (mã TTHC: 1.007633); Đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (cấp lại) (mã TTHC:
1.007635); Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm
toán (điều chỉnh) (mã TTHC: 1.007634).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
9.
|
Thông tư số
297/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về cấp, quản lý và sử dụng
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
|
Sửa đổi,
bổ sung Điều 6, Phụ
lục 1
|
Nhóm thủ
tục: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Cấp
lần đầu) (mã TTHC: 1.007451); Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (mã TTHC: 1.007456).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ
|
Phụ lục 1; Phụ lục 2
|
Thủ tục
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Cấp lần
đầu) (Mã TTHC: 1.007451); Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán cho Chi nhánh doanh nghiệp kế toán nước ngoài tại
Việt Nam (Mã TTHC: 1.007459)
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
10.
|
Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ
tục hải quan
|
Sửa đổi,
bổ sung Điều 9, 10
|
Nhóm các thủ
tục: cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (mã TTHC: 1.007651); Gia
hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (mã TTHC: 1.007652); Cấp lại
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (mã TTHC: 1.007653); Thu hồi mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (mã TTHC: 1.007654).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
11.
|
Thông tư số
46/2014/TT-BTC ngày 16/4/2014 của Bộ Tài chính quy định về việc thi, quản lý,
cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá.
|
sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 3, khoản 2 Điều 10, Điều 14 sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 13, Điều 14, khoản 9 Điều
16, khoản 1 Điều 17, khoản 2 Điều 19, điểm c khoản 2 Điều
22
|
Thủ tục
Đăng ký dự thi sát hạch đối với người có Chứng chỉ hành nghề thẩm định giá do
tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính thừa nhận (mã TTHC:
2.002215).
Nhóm các thủ
tục: Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam
(mã TTHC: 1.006237); Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá các lần tiếp theo
(mã TTHC: 2.002216).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
12.
|
Thông tư số
50/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
73/2016/NĐ-CP .
|
khoản 2, 4 Điều 17, khoản 4, 5 Điều 18, khoản 4 Điều 19, khoản
11 Điều 36 và Phụ lục 11
sửa đổi,
bổ sung Điều 30, khoản 12 Điều 36 và Phụ lục 12
|
Thủ tục
Phê chuẩn việc áp dụng (hoặc thay đổi áp dụng) phương pháp trích lập dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm (mã TTHC: 1.008475).
Thủ tục
Phê chuẩn chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm (mã TTHC: 1.008486)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
13.
|
Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Tiết 2 Điểm c Khoản 2 Điều 5
|
Đăng ký giám hộ
có yếu tố nước ngoài (mã TTHC: 1.001669); Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài (mã TTHC: 2.000756); Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài (mã TTHC: 2.000779); Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (mã TTHC:
2.002189); Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (mã TTHC:
2.000554); Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận
cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
(mã TTHC: 2.000547); Thủ tục Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc (mã TTHC: 2.000748); Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch (mã TTHC:
2.000635)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
14.
|
Thông tư số
296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp,
thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
|
khoản 3 Điều 3; Phụ lục số 01/ĐKHN; Phụ lục số 02/ĐKHN.
|
Thủ tục
đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (cấp mới) (Mã
TTHC: 1.007426); Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007435); Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán hết thời hạn (Mã TTHC: 1.007437); Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc
nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007439); Thủ tục Đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi thay đổi tên của doanh
nghiệp dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề (Mã TTHC:
1.007441); Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán khi thay đổi tên của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành
nghề đăng ký hành nghề (Mã TTHC: 1.007441); Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên hành nghề bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007444)
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
15.
|
Thông tư số
46/2014/TT-BTC ngày 16/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thi, quản
lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá
|
khoản 1 Điều 4, điểm c khoản 1 Điều 5 và Phụ lục số 2a
|
Đăng ký dự
thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam (Mã TTHC:
1.006237)
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
16.
|
Thông tư số
60/2021/TT-BTC ngày 21/7/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BTC
ngày 28/3/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Giá về thẩm định giá.
|
khoản 8 Điều 1
|
Báo cáo tình
hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm; Báo
cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về
thẩm định giá
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
17.
|
Thông tư số
51/2021/TT-BTC ngày 30/6/2021 hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong
hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
|
khoản 10 Điều 7; khoản 10 Điều 7;
|
Báo cáo hoạt
động lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ
lưu ký tại nước ngoài; Báo cáo về hoạt động chu chuyển vốn của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài; Báo cáo hoạt động
quản lý danh mục đầu tư, đầu tư theo chỉ định cho nhà đầu tư nước ngoài; Báo
cáo hoạt động cấp mã số giao dịch chứng khoán; Báo cáo về tình hình giao dịch
của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
18.
|
Thông tư số
95/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên
thị trường chứng khoán.
|
khoản 4 Điều 20
|
Báo cáo thông
tin khối lượng mở cuối ngày của từng loại chứng khoán phái sinh.
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
19.
|
Thông tư số
97/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện,
chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
|
khoản 4 Điều 12; khoản 5 Điều 21
|
Báo cáo hoạt
động của Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam; Báo cáo hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công
ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
20.
|
Thông tư số
99/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán.
|
khoản 4 Điều 29;
|
Báo cáo tình
hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư; Báo cáo hoạt động của công ty quản
lý quỹ; Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ có
xác nhận của ngân hàng lưu ký nơi công ty quản lý quỹ mở tài khoản lưu ký,
xác nhận của thành viên lưu ký nơi khách hàng ủy thác mở tài khoản, xác nhận
của tổ chức lưu ký tại nước ngoài; Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của công
ty quản lý quỹ.
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
21.
|
Thông tư số
98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán.
|
khoản 9 Điều 79; khoản 4 Điều 80
|
Báo cáo về
thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng; Báo cáo về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; Báo
cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; Báo cáo giám
sát hoạt động quản lý tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng;
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
22.
|
Thông tư 121/2020/TT-BTC
ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính quy định về hoạt động của công ty chứng
khoán.
|
khoản 4 Điều 29; Điều 17; Điều 19
|
Báo cáo hoạt
động quản trị rủi ro của Công ty chứng khoán; Báo cáo số lượng khách hàng, số
dư tiền của khách hàng tại tài khoản chuyên dụng của công ty chứng khoán mở tại
ngân hàng thương mại; Báo cáo hoạt động quản lý tài khoản giao dịch ủy thác.
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
23.
|
Thông tư số
119/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán giao dịch chứng khoán.
|
Điều 41
|
Báo cáo việc
đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán; Báo cáo việc đáp ứng đủ điều
kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán; Báo cáo hoạt động thanh toán tiền giao dịch
chứng khoán của ngân hàng thanh toán.
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
24.
|
Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .
|
Bổ sung quy
định thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Giảm thuế
thu nhập cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên
tai, hỏa hoạn, do bị tai nạn, mắc bệnh hiểm nghèo (Mã TTHC: 3.000083)
|
Quyết định
số 412/QĐ-TTg ngày 14/05/2024 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính giai đoạn 2024-2025
|
XII
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo
|
khoản 4 Điều 54
|
Bỏ báo
cáo đánh giá tác động môi trường trong trường hợp cùng cơ quan thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt)
|
Quyết định
số 721/QĐ-TTg ngày 16/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
khoản 5 Điều 54
|
Bỏ báo cáo
đánh giá tác động môi trường (trường hợp cùng cơ quan thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt)
|
Quyết định
số 721/QĐ-TTg ngày 16/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Điều 55
|
- Sửa đổi,
bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bổ
sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến
|
Quyết định
số 721/QĐ-TTg ngày 16/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
điểm a khoản 1 Điều 57
|
- số lượng
hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ
|
Quyết định
số 721/QĐ-TTg ngày 16/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2.
|
Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao
các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển
|
Khoản 1, khoản 2 Điều 8
|
Phân cấp
thẩm quyền giải quyết đối với nhóm thủ tục về giao khu vực biển (mã TTHC:
1.004512); sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển (mã TTHC: 2.001745);
gia hạn khu vực biển (mã TTHC: 1.004520); công nhận khu vực biển (mã TTHC:
1.009480); trả lại khu vực biển (mã TTHC: 1.004333)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3.
|
Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản
|
sửa đổi
bổ sung Điều 23, 32, 47, 48,
49, 51, 56, 62, 64 65 của Nghị định
|
Để bảo đảm
phù hợp, thống nhất khi sửa đổi các quy định của Luật Khoáng sản nhằm thực thi phương án phân
cấp
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ
|
|
Mẫu hóa
Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất.
|
Quyết định
số 721/QĐ-TTg ngày 16/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2.
|
Thông tư số
61/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
cấp, quản lý chứng chỉ giá đất.
|
|
Sửa đổi
các phụ lục 2, 3, 4 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT
|
Nghị quyết
số 79/NQ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3.
|
Thông tư liên tịch
số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính quy định chi tiết Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/ 3/2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
|
Sửa đơn,
tờ khai tại mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư
|
Nghị quyết
số 79/NQ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
XIII
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
|
(1) Khoản 2, 3, 4 Điều 26
(2) Điều 18; khoản 2, 3 Điều 27
(3) Điều 28
|
(1) Cấp
giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC: 1.005444); Sửa đổi, bổ
sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC: 1.003370); Gia
hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC: 1.005445).
(2) Cấp
giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (mã TTHC: 1.003300); Gia hạn giấy
phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (mã TTHC: 1.003249).
(3) Cấp
lại giấy phép viễn thông (Áp dụng đối với cấp phép thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng, cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, cấp phép lắp đặt
cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam; Không áp
dụng đối với cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư 12/2013/TT-BTTTT
(mã TTHC: 2.001748).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
(1) Khoản 1 Điều 26
(2) Điểm b khoản 3 Điều 26
(3) Điểm b khoản 4 Điều 26
(4) Điểm a khoản 1 Điều 27
(5) Điểm a khoản 3 Điều 27
(6) Khoản 1 Điều 38
(7) Khoản 1 Điều 38
(8) Khoản 4 Điều 37
(9) Khoản 4 Điều 37
|
(1) Cấp
giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC: 1.005444)
(2) Sửa
đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC:
1.003370)
(3) Cấp
gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (mã TTHC: 1.005445)
(4) Cấp
giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (mã TTHC: 1.003300)
(5) Gia hạn
giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (mã TTHC: 1.003249)
(6) Đăng ký giá
cước viễn thông (mã TTHC: 1.000754)
(7) Thông báo
giá cước viễn thông (mã TTHC: 1.004071)
(8) Đăng ký
khuyến mại viễn thông (mã TTHC: 1.004486)
(9) Thông báo
khuyến mại viễn thông (mã TTHC: 1.004377)
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
2.
|
Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
(1) Khoản 2 Điều 32h; khoản 4 Điều 32i, điểm b khoản 6 Điều 32i
(2) Điều 35
|
(1) Cấp
Quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã
TTHC: 2.001677); Sửa đổi, bổ sung Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò
chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 1.002019); Cấp lại Quyết định phê duyệt nội
dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 1.002011).
(2) Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng (mã TTHC: 2.001885); cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (mã TTHC: 2.001786); Gia hạn
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng (mã TTHC: 2.001880); Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (mã TTHC:
2.001884).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
(1) Điều 32d, 32đ
(2) Khoản 1, 2, 3, Điều 32e
(3) Điều 32e
(4) Điều 32e
(5) Điều 32e
(6) Điều 32e
(7) Điều 32e
(8) Khoản 1 Điều 32
(9) Khoản 1 Điều 32
(10) Khoản 1 Điều 32
(11) Khoản 1 Điều 32
(12) Khoản 1 Điều 32
(13) Điều 33a, 33b
(14) Điều 33c
(15) Điều 33c
(16) Điều 33c
(17) Điều 33c
(18) Điểm c khoản 2 Điều 14
(19) Khoản 4 Điều 17
(20) Khoản 4 Điều 17
|
(1) Cấp
giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 1.002044)
(2) Sửa đổi,
bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC:
1.002029)
(3) Cấp
lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC:
1.004255)
(4) Gia hạn
giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 1.004250)
(5) Thông báo
thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc
cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
(TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 2.000883 và 2.001684)
(6) Thông báo
thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1
trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành
viên góp vốn (hoặc cổ đông) có cổ phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên
(TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 1.003946 và 2.001681)
(7) Thông báo
thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
trên mạng đã được phê duyệt (TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 2.001769
và 1.000073)
(8) Doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký
doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp
(9) Đã đăng ký
tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ
(10) Có biện
pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin
(11) Có trụ
sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được
(12) Có ít nhất
01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử
(13) Cấp
giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng (mã
TTHC: 1.002001)
(14) Sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4
trên mạng (mã TTHC: 1.001976)
(15) Cấp
lại giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
(mã TTHC: 1.001988)
(16) Thông báo
thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang
thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (G2, G3, G4); Thay
đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
G2, G3, G4 trên mạng (TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 1.001972 và
2.001666)
(17) Thông báo
thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử G2, G3, G4 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến
thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có cổ phần vốn góp từ 30% vốn điều
lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên
mạng (TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 1.004204 và 1.000067)
(18) Nhân lực
phù hợp với quy mô hoạt động để triển khai cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì
tên miền
(19) Cấp,
phân bổ địa chỉ IP (V4, V6) (mã TTHC: 1.004586)
(20) Cấp,
phân bổ số hiệu mạng (mã TTHC: 1.005443)
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
3.
|
Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
|
(1) Điểm c khoản 1 Điều 8
(2) Khoản 2 Điều 7
(3) Khoản 2 Điều 7
(4) Khoản 2, 3 Điều 10
(5) Khoản 1 Điều 9
(6) Điều 9
(7) Điểm c khoản 1 Điều 8
(8) Điểm b khoản 1 Điều 13
(9) Điều 18
(10) Điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 14
(11) Điểm a, b khoản 3 Điều 14
(12) Điểm b khoản 1 Điều 14
(13) Điểm b khoản 1 Điều 14
|
(1) Cấp
giấy phép thành lập nhà xuất bản (mã TTHC: 1.004111)
(2) Cấp
lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài bản (mã TTHC: 1.004365)
(3) Gia hạn
giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (mã TTHC: 1.004369)
(4) Cấp
giấy xác nhận đăng ký xuất bản (mã TTHC: 1.004216)
(5) Chấp
thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản (mã TTHC:
1.004348)
(6) Chấp
thuận miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất
bản (mã TTHC: 1.004348)
(7) Có đủ
trang thiết bị để tổ chức sản xuất
(8) Chủ
sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam
(9) Đăng ký hoạt
động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử (mã TTHC: 1.004340)
(10) Cấp
giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (mã TTHC: 1.003609)
(11) Cấp
lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (mã TTHC:
1.004260)
(12) Có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành khác
(13) Trường
hợp kinh doanh nhập khẩu sách có ít nhất 05 (năm) nhân viên đủ năng lực thẩm
định nội dung sách
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
4.
|
Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in
|
Điều 1
|
Cấp giấy
phép hoạt động in (trung ương và địa phương) (mã TTHC: 2.001753 và 1.000067)
|
Nghị quyết
số 16/NQ-CP ngày 27/02/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ TTTT (đã đề xuất điều chỉnh phương án tại Báo cáo số 155/BC-TCT ngày
29/3/2024 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm
pháp luật)
|
5.
|
Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
(1) Khoản 15 Điều 1, khoản 5 Điều 23h
(2) Khoản 26, 27 Điều 1
(3) Khoản 35 Điều 1; Mẫu số 03, 04, 05, 06, 07, 08
|
(1) Thông báo
thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã
được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội (mã TTHC: 1.004336)
(2) Cấp
Quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã
TTHC: 2.001677); Sửa đổi, bổ sung Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò
chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 2.001677); Cấp lại Quyết định phê duyệt nội
dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 2.001677)
(3) Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng (mã TTHC: 2.001885); Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (mã TTHC: 2.001885); Gia hạn
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng (mã TTHC: 2.001880); Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (mã TTHC:
2.001884).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
(1) Khoản 35 Điều 1
(2) Khoản 22, 23 Điều 1
(3) Khoản 24 Điều 1
(4) Khoản 24 Điều 1
(5) Điều 32e
(6) Điều 32e
(7) Điều 32e
(8) Điều 32e
(9) Khoản 18 Điều 1
(10) Khoản 18 Điều 1
(11) Khoản 18 Điều 1
(12) Khoản 19 Điều 1
(13) Khoản 19 Điều 1
(14) Khoản 30, 31 Điều 1
(15) Khoản 32 Điều 1
(16) Khoản 32 Điều 1
(17) Khoản 6 Điều 1
(18) Khoản 6 Điều 1
(19) Khoản 29 Điều 1
(20) Khoản 29 Điều 1
(21) Khoản 29 Điều 1
(22) Khoản 29 Điều 1
|
(1) Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
(mã TTHC: 2.001885)
(2) Cấp
giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 1.002044)
(3) Sửa
đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã
TTHC: 1.002029)
(4) Cấp
lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC:
1.004255)
(5) Gia hạn
giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (mã TTHC: 1.004250)
(6) Thông báo
thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc
cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
(TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 2.000883 và 2.001684)
(7) Thông báo
thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1
trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành
viên góp vốn (hoặc cổ đông) có cổ phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên
(TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 1.004204 và 1.000067)
(8) Thông báo
thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
trên mạng đã được phê duyệt (TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC:
2.001769 và 1.000073)
(9) Doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký
doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp
(10) Đã đăng ký
tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ
(11) Có biện
pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin
(12) Có trụ
sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được
(13) Có ít nhất
01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử
(14) Cấp
giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng (mã
TTHC: 1.002001)
(15) Sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4
trên mạng (mã TTHC: 1.001976)
(16) Cấp
lại giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
(mã TTHC: 1.001988)
(17)Thông báo
thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang
thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (G2, G3, G4); Thay
đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
G2, G3, G4 trên mạng (TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 1.001972 và
2.001666)
(18) Thông báo
thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử G2, G3, G4 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến
thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có cổ phần vốn góp từ 30% vốn điều
lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên
mạng (TTHC trung ương và địa phương) (mã TTHC: 1.004204 và 1.000067)
(19) Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành
nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(20) Đã đăng ký
tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ
trên Internet
(21) Có trụ
sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng
(22) Có ít nhất
01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
|
|
(1) Khoản 37 Điều 1; mẫu
số 05, 06
(2) Mẫu số 07, 08
(3) Khoản 39 Điều 1; mẫu số 09, 10
(4) Mẫu số 12, 13
(5) Mẫu số 23
(6) Mẫu số 25
(7) Mẫu số 15
(8) Mẫu số 17
(9) Mẫu số 19
|
(1) Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng (mã TTHC: 2.001885)
(2) Sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng (mã TTHC: 2.001884)
(3) Gia hạn
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng (mã TTHC: 2.001880)
(4) Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng (mã TTHC: 2.001885)
(5) Cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (trung ương và địa
phương) (mã TTHC: 2.001082 và 2.001098)
(6) Cấp
giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng (mã TTHC: 2.002181)
(7) Cấp
giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 (mã TTHC: 1.002044)
(8) Cấp
quyết định phê duyệt nội dung trò chơi điện tử G1 (mã TTHC: 2.001677)
(9) Cấp
giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 (mã
TTHC: 1.002001)
|
Nghị quyết
số 16/NQ-CP ngày 27/02/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ TTTT (đã đề xuất điều chỉnh phương án tại Báo cáo số 155/BC-TCT ngày
29/3/2024 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm
pháp luật)
|
6.
|
Nghị định
số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số
|
Khoản 1 Điều 36; khoản 1, 5, 6
Điều 38; khoản 1 Điều 39
|
Cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng (mã TTHC: 2.002177); Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (mã TTHC:
1.002702); Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (mã TTHC: 2.001133)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
(1) Mẫu số 06
(2) Điều 23
|
(1) Chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng (mã TTHC: 2.002177)
(2) Xin cấp
chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (mã TTHC:
2.001760)
|
Nghị quyết
số 16/NQ-CP ngày 27/02/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ TTTT (đã đề xuất điều chỉnh phương án tại Báo cáo số 155/BC-TCT ngày
29/3/2024 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm
pháp luật)
|
7.
|
Nghị định
số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông
|
(1) Điểm a khoản 3 Điều 2
(2) Điểm b khoản 3 Điều 2
(3) Khoản 4 Điều 2
(4) Khoản 3 Điều 1
(5) Khoản 1 Điều 1
(6) Khoản 4 Điều 1
(7) Khoản 3 Điều 1
(8) Khoản 5 Điều 1
|
(1) Có trụ
sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được
(2) Có ít nhất
01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử
(3) Có ít nhất
01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử
(4) Cấp
giấy phép thành lập nhà xuất bản (mã TTHC: 1.004111)
(5) Cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (mã TTHC: 1.004365)
(6) Chấp
thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản (mã TTHC:
1.004348)
(7) Trụ
sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc
(8) Cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (TTHC trung ương và địa phương) (mã
TTHC: 1.004235 và 2.001594)
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
8.
|
Nghị định
số 91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ quy định về chống tin nhắn rác,
thư điện tử rác, cuộc gọi rác.
|
Khoản 3 Điều 22; khoản 3, 6 Điều 23; Điều
25, 26, 27 và Điều 28
|
Cấp Giấy
chứng nhận tên định danh (mã TTHC: 1.008813); Cấp lại Giấy chứng nhận tên định
danh (mã TTHC: 1.008815); Gia hạn giấy chứng nhận tên định danh (mã TTHC:
1.008816)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007 của Bộ trưởng Bộ TTTT hướng dẫn thực hiện
quy định về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông
|
(1) Bãi bỏ
toàn bộ
(2) Bãi bỏ
toàn bộ
|
(1) Đăng ký giá
cước viễn thông (mã TTHC: 1.000754)
(2) Thông báo
giá cước viễn thông (mã TTHC: 1.004071)
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
2.
|
Thông tư số
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông.
|
Điều 24
|
Cấp lại
giấy phép viễn thông (Áp dụng đối với cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng
riêng, cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, cấp phép lắp đặt cáp
viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam; Không áp dụng
đối với cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư 12/2013/TT-BTTTT
(mã TTHC: 2.001748)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân
cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3.
|
Thông tư số
04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 quy
định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện
nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
|
(1) Khoản 1, 3 Điều 5
(2) Khoản 1, 3 Điều 9
|
(1) Cho phép họp
báo (trong nước); Cho phép họp báo (nước ngoài) - địa phương (mã TTHC:
2.001171)
(2) Chấp
thuận trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở
cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài - địa phương (mã TTHC:
1.003888)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
4.
|
Thông tư số
17/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chế độ báo
cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số
|
Điều 6
|
Báo cáo đột
xuất
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
5.
|
Thông tư số
25/2015/TT-BTTTT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định về quản lý và
sử dụng kho số viễn thông
|
Điều 7 và Phụ lục
2
|
Phân bổ
mã, số viễn thông (mã TTHC: 1.002497)
|
Nghị quyết
số 16/NQ-CP ngày 27/02/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ TTTT (đã đề xuất điều chỉnh phương án tại Báo cáo số 155/BC-TCT ngày
29/3/2024 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm
pháp luật)
|
6.
|
Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18/08/2015 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định về quản lý và
sử dụng tài nguyên Internet.
|
(1) Điều 23
(2) Điều 26
|
(1) Cấp,
phân bổ địa chỉ IP (V4, V6) (mã TTHC: 1.004586)
(2) Cấp,
phân bổ số hiệu mạng (mã TTHC: 1.005443)
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
7.
|
Thông tư số
35/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định về báo cáo
nghiệp vụ bưu chính
|
Điều 4 và Phụ lục
|
Báo cáo nghiệp
vụ bưu chính
|
Quyết định
số 1994/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ TTTT giai đoạn 2020 - 2025
|
8.
|
Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chi tiết và
hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp
chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở
chuyên trang của báo điện tử và tạp chí.
|
(1) Khoản 2 Điều 3, Điều 9
(2) Điều 3, 20, 21
(3) Điều 7, 12
(4) Khoản 3 Điều 3, Điều 18, 19; Mẫu số 10, 26
|
(1) Cấp giấy
phép xuất bản phụ trương (mã TTHC: 1.009368); cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung
những nội dung ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương (mã TTHC: 1.009380);
Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương
(mã TTHC: 1.009381).
(2) Cấp
giấy phép xuất bản đặc san trương (mã TTHC: 1.009377); Văn bản chấp thuận
thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san (mã TTHC: 1.009385)
(3) Văn bản
chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, giấy phép
hoạt động tạp chí in, giấy phép hoạt động báo điện tử, giấy phép hoạt động tạp
chí điện tử, giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, giấy phép hoạt động báo
in và báo điện tử, giấy phép hoạt động tạp chí in và tạp chí điện tử (mã
TTHC: 1.009379)
(4) Cấp
giấy phép xuất bản bản tin (mã TTHC: 1.009374); Văn bản chấp thuận thay đổi nội
dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (mã TTHC: 1.009386)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
(1) Mẫu số 04
(1) Mẫu số 04
|
(1) Cấp
giấy phép hoạt động báo chí in (mã TTHC: 1.009365)
(2) Cấp
giấy phép hoạt động báo chí điện tử (mã TTHC: 1.009369)
|
Nghị quyết
số 16/NQ-CP ngày 27/02/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ TTTT (đã đề xuất điều chỉnh phương án tại Báo cáo số 155/BC-TCT ngày
29/3/2024 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm
pháp luật)
|
9.
|
Thông tư số
31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chi tiết và
hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo
|
Mẫu số 03
|
Cấp thẻ
nhà báo (mã TTHC: 1.010691)
|
Nghị quyết
số 16/NQ-CP ngày 27/02/2018 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ TTTT (đã đề xuất điều chỉnh phương án tại Báo cáo số 155/BC-TCT ngày
29/3/2024 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm
pháp luật)
|
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
Quyết định
số 31/2019/QĐ- TTg ngày 09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập
khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa
hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập
khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài
|
Điều 6
|
Cho phép nhập
khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu để nghiên cứu khoa học (mã TTHC: 1.002663); Cho phép thực hiện hoạt
động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước
ngoài (mã TTHC: 1.008272)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2
|
Quyết định
số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định các trường
hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
|
Điều 6
|
Cho phép nhập
khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng (mã TTHC:
1.007965); Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc
Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong
cùng một tổ chức (mã TTHC: 1.007962); Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để làm thiết bị điều
khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ
thống, dây chuyền sản xuất (mã TTHC: 1.007963); Cho phép nhập khẩu sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực
tiếp hoạt động sản xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ
thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài (mã TTHC: 1.007964); Cho phép
nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa
cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó nay không còn được sản
xuất (mã TTHC: 1.007976); Cho phép tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo
hành sau khi đưa ra nước ngoài sửa chữa (mã TTHC: 1.007967).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
XIV
|
Bộ Tư pháp
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại.
|
Điều 10, Điều 13, Điều 14, Điều 21, Điều
22, Điều 26,
Điều 27, Điều 28
|
Bổ nhiệm
lại Thừa phát lại (mã số 1.008924). Bổ nhiệm Thừa phát lại (mã số 1.008922).
Miễn nhiệm Thừa phát lại (trường hợp được miễn nhiệm) (mã số 1.008923). Thành
lập Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008929). Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa
phát lại (mã số 1.008930). Chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại (mã số
1.008932). Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008934). Đăng
ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập
Văn phòng Thừa phát lại (mã số 1.008935). Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
(mã số 1.008936).
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2.
|
Nghị định
số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại.
|
Điều 11, Điều 12, Điều 16, Điều 21, Điều
23, Điều 25
|
Thay đổi
nội dung Giấy phép thành lập của Trung tâm Trọng tài (mã số 2.000819). Chấm dứt
hoạt động theo Điều lệ của Trung tâm trọng tài (mã số 1.008885). Cấp Giấy
phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam (mã số 1.008886). Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (mã số 1.004609). Chấm dứt
hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam trong trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài
nước ngoài bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước
ngoài hoặc Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện
tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động ở nước ngoài (mã số 1.008887). Cấp lại Giấy
phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam (mã số 1.001574). Chấm dứt hoạt động theo Điều lệ của Trung tâm trọng
tài (mã TTHC: 1.008885). Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC: 1.008886); Cấp lại Giấy
phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC: 1.008888); Thay đổi nội dung
Giấy phép thành lập của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (mã TTHC: 1.001609); Chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Chi nhánh, Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài bị chấm dứt hoạt động theo
quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoặc Tổ chức trọng tài nước ngoài
thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động ở
nước ngoài (mã TTHC: 1.008887).
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân
cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
3.
|
Nghị định
số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 26, Điều
27, Điều 38, Điều 31, Điều 36, Điều 41
|
Cấp Giấy
phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại (mã số 1.008907). Cấp lại Giấy
phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(mã số 1.008908). Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở Trung tâm hòa giải thương
mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác; tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi
nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác (mã
số 1.008910). Bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài
(mã số 1.008909). Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường
hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động (mã số 2.000515). Cấp
Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương
mại nước ngoài tại Việt Nam (mã số 1.005151). Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo
quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm
dứt hoạt động ở nước ngoài (mã số 1.008912). Yêu cầu, điều kiện: Giấy tờ chứng
minh về trụ sở của Trung tâm (mã số G15.YCDK.00069).
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang
bộ.
|
4.
|
Nghị định
số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên
và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 9
|
Cấp Chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ
cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian công tác
trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên (mã số 2.001130). Cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên đối với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành
nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán
viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán (mã số
1.002681). Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên (mã số 2.001117), Đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản (mã số 1.001842). Bãi bỏ điều kiện có địa chỉ giao dịch.
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
5.
|
Nghị định
số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11 /2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp
|
Bổ sung
quy định mới
|
Bổ sung
cách thức cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử cho công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mã số
2.000488)
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6.
|
Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
|
Thủ tục
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (mã số 1.004873);
Thủ tục
Đăng ký khai sinh (mã số 1.001193), Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài mã
số 2.000528);
Thủ tục
Đăng ký kết hôn (mã số 1.000894);
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài (mã số 2.000522); Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài (mã số 2.000806); Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài (mã số 2.000513);
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (1.001766); Đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài (1.001695); Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận, cha, mẹ
con có yếu tố nước ngoài (1.001695); Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (1.000893); Đăng ký giám hộ có yếu tố
nước ngoài (1.001669); Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
(2.000756); Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
(2.000748); Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (1.000736); Ghi
vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (2.000554); Ghi
vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ,
con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
(2.000547); Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài (2.000522); Đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài (2.000497); Đăng ký nhận cha, mẹ, con
(1.001022); Đăng ký khai tử (1.000656); Đăng ký khai sinh lưu động
(1.003583); Đăng ký kết hôn lưu động (1.000593); Đăng ký khai tử lưu động
(1.000419); Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
(1.000110); Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
(1.000094); Đăng ký nhận, cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên
giới (1.000080); Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
(1.004827); Đăng ký giám hộ (1.004837); Đăng ký chấm dứt giám hộ (1.004845);
Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (1.000881); Đăng ký lại khai
sinh (1.004884); Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
(1.004772); Đăng ký lại kết hôn (1.004746); Đăng ký lại khai tử (1.005461).
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp.
|
7.
|
Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Nuôi con nuôi.
|
Điều 34, Điều 35
|
Gia hạn
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC:
1.000532); Sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam (mã TTHC: 1.003236). Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên
giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới
làm con nuôi (mã TTHC: 2.002349). Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức
con nuôi nước ngoài (mã TTHC: 1.005133); Thủ tục Sửa đổi giấy phép hoạt động
của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC: 1.003236).
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp;
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
8.
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Điều 5
|
Thủ tục
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận (mã TTHC:
2.000843). Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản (mã
TTHC: 2.001044); Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là
động sản (mã TTHC: 2.001050); Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch (mã
TTHC: 2.000927)
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp;
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
9.
|
Nghị định
số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý.
|
Điều 16
Điều 19
|
Cấp thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý (mã TTHC: 2.000587); Cấp lại thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý (mã TTHC: 2.000518).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ.
|
10.
|
Nghị định
16/2020/NĐ-CP ngày 03/2/2020 của Chính phủ hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam (thay thế Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP)
|
|
Thủ tục
Xin thôi quốc tịch Việt Nam (mã TTHC: 1.001730); Thủ tục Xin nhập quốc tịch
Việt Nam (mã TTHC: 2.002039); Thủ tục Xin trở lại quốc tịch Việt Nam (mã
TTHC: 2.000785)
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp.
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP
|
Bổ sung
quy định mới
|
Bổ sung
cách thức cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử cho công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam. Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mã số
2.000488)
|
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
|
Thủ tục
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú
tại Việt Nam (mã số 2.000488); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước
ngoài đã cư trú tại Việt Nam (mã số 2.000448); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam không xác
định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, người nước ngoài đã cư trú tại Việt
Nam) (mã số 2.000512); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến
hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam) (mã số 2.000505); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt
Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú) (mã số 2.000467); Thủ
tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú tại Việt Nam) (mã số 2.001417)
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
|
2.
|
Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
|
|
Thủ tục
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú
tại Việt Nam (mã số 2.000488); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước
ngoài đã cư trú tại Việt Nam (mã số 2.000448); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam không xác
định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, người nước ngoài đã cư trú tại Việt
Nam) (mã số 2.000512); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến
hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam) (mã số 2.000505); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt
Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú) (mã số 2.000467); Thủ
tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú tại Việt Nam) (mã số 2.001417)
- Bổ sung
cách thức cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử cho công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam. Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mã số
2.000488)
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
Quyết định
số 87/QĐ-TTg ngày 19/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3.
|
Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
|
Điều 27
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài (mã số 2.000522); Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài (mã số 2.000806); Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài (mã số
2.000513); Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (1.001766); Đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài (1.001695); Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận,
cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài (1.001695); Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (1.000893); Đăng ký giám hộ có yếu
tố nước ngoài (1.001669); Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
(2.000756); Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
(2.000748); Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (1.000736); Ghi
vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (2.000554); Ghi
vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ,
con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
(2.000547); Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài (2.000522); Đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài (2.000497); Đăng ký nhận cha, mẹ, con
(1.001022); Đăng ký khai tử (1.000656); Đăng ký khai sinh lưu động
(1.003583); Đăng ký kết hôn lưu động (1.000593); Đăng ký khai tử lưu động
(1.000419); Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
(1.000110); Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu
vực biên giới (1.000094); Đăng ký nhận, cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài tại
khu vực biên giới (1.000080); Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới (1.004827); Đăng ký giám hộ (1.004837); Đăng ký chấm dứt giám hộ
(1.004845); Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (1.000881); Đăng ký
lại khai sinh (1.004884); Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân (1.004772); Đăng ký lại kết hôn (1.004746); Đăng ký lại khai tử
(1.005461).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
4.
|
Thông tư số
05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện
pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật luật sư.
|
Điều 10
|
Cấp giấy
phép thành lập Công ty luật nước ngoài (mã TTHC: 2.000851); Cấp giấy phép
thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC:
2.000885); Cấp giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước
ngoài tại Việt Nam (mã TTHC: 2.000854); Cấp lại Giấy phép thành lập chi
nhánh, công ty luật nước ngoài (mã TTHC: 1.001979); Thay đổi nội dung giấy
phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC:
1.002528).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
5.
|
Thông tư số
21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý Văn phòng con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
Điều 5
|
Gia hạn
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC:
1.000532); Sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam (mã TTHC: 1.003236). Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên
giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới
làm con nuôi (mã TTHC: 2.002349).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
|
6.
|
Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp
ban hành (thay thế Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 và Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014) và Thông tư số 07/2023/TT-BTP (sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP)
|
|
Thủ tục
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước (mã TTHC: 2.001263); Thủ tục Giải quyết
việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi (mã TTHC: 1.003005); Thủ tục Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (mã TTHC:
1.003160); Thủ tục Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực
biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới
làm con nuôi (mã TTHC: 2.002349); Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài (mã TTHC: 1.003213); Thủ tục Cấp giấy xác nhận người
Việt Nam đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi (mã TTHC:
1.003198); Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong
trường hợp con riêng, cháu ruột, người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt
Nam từ 12 tháng trở lên; Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
(mã TTHC: 2.001255);Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước
ngoài (mã TTHC: 1.005133); Thủ tục Sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (mã TTHC: 1.003236).
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
|
7.
|
Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/2/2021 của Bô Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng (thay
thế Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
|
Thủ tục Đăng
ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên (mã TTHC: 1.001756)
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
|
8.
|
Thông tư 05/2021/TT-BTP
ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành (thay thế Thông tư số 02/2015/TT-BTP).
|
|
Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư (mã TTHC: 1.000828); Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người
được miễn tập sự hành nghề luật sư (mã TTHC: 1.000688); Cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề luật sư bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý (mã TTHC: 1.008628); Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật
Luật sư (mã TTHC: 1.008624); Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá
nhân (mã TTHC: 1.002153); Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (mã
TTHC: 1.002010); Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
(mã TTHC: 1.002099).
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
|
9.
|
Thông tư số
12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động trọng tài thương mại
|
|
Cấp giấy
phép thành lập Trung tâm Trọng tài (mã TTHC: 2.000822); Đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài (mã TTHC: 1.008889); Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài (mã TTHC: 1.008890)
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
|
10.
|
Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 2012 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật
|
|
Đăng ký hoạt
động của trung tâm tư vấn pháp luật (mã TTHC: 1.000627); Đăng ký hoạt động
chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật; Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật (mã
TTHC: 1.000614)
|
Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
|
XV
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo
|
Điều 4,5,6,8,9
|
Cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của
Bộ Y tế (mã TTHC: 1.002587); Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (mã TTHC: 1.002464); Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng (mã TTHC: 1.001377); Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng (mã TTHC: 1.000562); Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo (mã TTHC: 1.001375); Cấp lại giấy
xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
và không thay đổi nội dung quảng cáo (mã TTHC: 1.000511); Cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo mỹ phẩm (mã TTHC: 1.002483); Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo mỹ phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng (mã TTHC: 1.000990); Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT (mã TTHC:
1.000793); Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm khi có thay đổi về
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung
quảng cáo (mã TTHC: 1.000662); Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (mã
TTHC: 1.002564); Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường
hợp bị mất hoặc hư hỏng (mã TTHC: 1.001189); Cấp lại giấy xác nhận nội dung
quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực
gia dụng và y tế trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2
Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT (mã TTHC: 1.001178); Cấp lại giấy xác
nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo (mã TTHC:
1.001114)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế
|
2.
|
Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thể dục, thể thao
|
Khoản 1 Điều 20
|
(1) Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Golf (Mã TTHC: 1.000936)
(2) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Taekwondo (Mã TTHC: 1.001195)
(3) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Karate (Mã TTHC: 1.000904)
(4) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bơi, Lặn (Mã TTHC: 1.005357)
(5) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Billards & Snooker (Mã TTHC: 1.000863)
(6) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Dù lượn và Diều bay (Mã TTHC: 1.000830)
(7) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Khiêu vũ thể thao (Mã TTHC: 1.000814)
(8) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Thể dục thẩm mỹ (Mã TTHC: 1.000644)
(9) Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Judo (Mã TTHC: 1.000842)
(10) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Thể dục thể hình và Fitness (Mã TTHC: 1.005163)
(11) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Lân Sư Rồng (Mã TTHC: 2.002188)
(12) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Vũ đạo thể thao giải trí (Mã TTHC: 1.000594)
(13) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Quyền anh (Mã TTHC: 1.000560)
(14) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Võ cổ truyền, Vovinan (Mã TTHC: 1.000544)
(15) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Mô tô nước trên biển (Mã TTHC; 1.001213)
(16) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bóng đá (Mã TTHC: 1.000518)
(17) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Quần vợt (Mã TTHC: 1.000501)
(18) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Patin (Mã TTHC: 1.000485)
(19) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Lặn biển thể thao giải trí (Mã TTHC: 1.005357)
(20) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bắn súng thể thao (Mã TTHC: 1.001801)
(21) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bóng ném (Mã TTHC: 1.001500)
(22) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Wushu (Mã TTHC: 1.005162)
(23) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Leo núi thể thao (Mã TTHC: 1.001517)
(24) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bóng rổ (Mã TTHC: 1.001527)
(25) Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Đấu kiếm thể thao (Mã TTHC: 1.001056)
(26) Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn cầu lông (Mã TTHC: 1.000920)
(27) Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Bóng bàn (Mã TTHC: 1.000847)
(28) Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Yoga (Mã TTHC: 1.000953)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
|
3.
|
Nghị định
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa.
|
Khoản 3 Điều 26
|
Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mã TTHC:
1.003738)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
|
Khoản 2 Điều 28
|
Thủ tục
xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
(mã TTHC: 2.001613)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
|
Khoản 2 Điều 28
|
Thủ tục
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (mã TTHC: 1.003793)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
4.
|
Nghị định
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Điểm d khoản 3 Điều 2
|
Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mã TTHC:
1.003738)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
|
Mục 2 điểm e khoản 3 Điều 2
|
Thủ tục
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (mã TTHC: 1.003793)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Mục 2 điểm e khoản 3 Điều 2
|
Thủ tục
xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
(mã TTHC: 2.001613)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
|
5.
|
Nghị định
61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
|
Khoản 1, 2 Điều 6
|
Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (mã TTHC:
1.001106)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
|
Khoản 1, 2 Điều 11
|
Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (mã TTHC: 1.001822)
|
Khoản 1, 2 Điều 16
|
Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích (mã TTHC: 1.003901)
|
6.
|
Nghị định
số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
|
Sửa đổi,
bổ sung các mẫu đơn theo hướng bỏ các trường thông tin theo phương án đơn giản
hóa tại Nghị quyết và chỉ yêu cầu công dân kê khai 03 thông tin: họ và tên,
ngày tháng năm tin, số định danh cá nhân.
|
Cấp giấy
phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) (mã
TTHC: 1.000040)
Cấp giấy
phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) (mã THHC 1.001809)
Thủ tục
cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) (mã THHC: 1.003283);
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) (mã THHC: 1.001738).
Thủ tục
cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc,
lãnh tụ (mã THHC: 1.001778)
Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (mã THHC: 1.001755)
|
Nghị quyết
số 78/NQ-CP ngày 18/08/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7.
|
Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
|
sửa đổi,
bổ sung các mẫu đơn theo hướng bỏ các trường thông tin theo phương án đơn giản
hóa tại Nghị quyết và chỉ yêu cầu công dân kê khai 03 thông tin: họ và tên,
ngày tháng năm tin, số định danh cá nhân.
|
Thủ tục
xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân (mã TTHC: 1.001376)
Thủ tục
xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú (mã TTHC: 1.001108)
|
Nghị quyết
số 78/NQ-CP ngày 18/08/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
18/2011/TTBVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
Khoản 1 và 2 Điều 3
|
Thủ tục
công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở (Mã TTHC: 2.000794)
|
Quyết định
số 1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
|
2.
|
Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung tại Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
|
- Mẫu đơn
quy định TTHC tại Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL vẫn giữ như quy định tại Thông
tư số 89/2008/TT-BVHTTDL .
- Đề xuất
sửa đổi, bổ sung các mẫu đơn theo hướng bỏ các trường thông tin theo phương
án đơn giản hóa tại Nghị quyết và chỉ yêu cầu công dân kê khai 03 thông tin:
họ và tên, ngày tháng năm tin, số định danh cá nhân. (Giữ nguyên các trường
thông tin với người nước ngoài).
|
Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (mã TTHC: 1.004602); Thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành (mã TTHC: 1.004581); Thủ
tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (mã TTHC: 1.004591);
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (mã TTHC: 1.004598);
Cấp giấy
phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam (đã
thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy định tại Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Sửa đổi,
bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy định tại
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Sửa đổi,
bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy
định tại Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Cấp lại
giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam trong các trường hợp:
+ Thay đổi
tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài từ một nước sang một nước khác;
+ Thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác;
+ Thay đổi
nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài;
+ Thay đổi
địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh
nghiệp thành lập (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy định
tại Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
- Cấp lại
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam trong các trường hợp:
+ Thay đổi
tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài từ một nước sang một nước khác;
+ Thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác;
+ Thay đổi
nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài;
+ Thay đổi
địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh
nghiệp thành lập. (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy định
tại Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Cấp lại
giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp giấy phép thành lập chi nhánh bị mất, bị rách nát hoặc bị
tiêu hủy (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy định tại
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Cấp lại
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị
rách nát hoặc bị tiêu hủy (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không
còn quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Gia hạn
giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy định tại Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Gia hạn
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam (đã thực hiện theo pháp luật về thương mại, không còn quy định tại
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL).
Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (mã TTHC: 1.004628)
Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (mã TTHC: 1.004623)
Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
(mã TTHC: 1.001432) Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (mã TTHC:
1.004614)
Thủ tục
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách
sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch (mã TTHC:
1.004594)
Thủ tục
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt
thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch (mã TTHC: 1.004566) Thẩm
định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 3 sao cho khách sạn,
làng du lịch (đã bỏ thủ tục này, sau 5 năm cơ sở lưu trú du lịch có nhu cầu
thì thực hiện mới việc đề nghị công nhận)
Thẩm định
lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 4 - 5 sao cho khách sạn,
làng du lịch (đã bỏ thủ tục này, sau 5 năm cơ sở lưu trú du lịch có nhu cầu
thì thực hiện mới việc đề nghị công nhận)
Xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch: Hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch (đã
bỏ TTHC này)
Thẩm định
lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng cao cấp cho biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch (đã bỏ thủ tục này, sau 5 năm cơ sở lưu trú du lịch có nhu cầu
thì thực hiện mới việc đề nghị công nhận)
Xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
Thẩm định
lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn,
làng du lịch (đã bỏ thủ tục này, sau 5 năm cơ sở lưu trú du lịch có nhu cầu
thì thực hiện mới việc đề nghị công nhận)
Xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt
thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
Thẩm định
lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh
lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch,
nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch
khác (đã bỏ thủ tục này, sau 5 năm cơ sở lưu trú du lịch có nhu cầu thì thực
hiện mới việc đề nghị công nhận)
|
Nghị quyết
số 78/NQ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.
|
Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL
ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn
hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và
Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Điểm b khoản 6
|
(1) Thủ
tục Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh,
thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước
ngoài có phục vụ người Việt Nam (mã TTHC: 1.008897)
(2) Thủ
tục Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở
cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức
cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam (mã TTHC: 1.008896)
(3) Thủ
tục Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là
thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ
người Việt Nam (mã TTHC: 1.008895).
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
XVI
|
Bộ Y tế
|
|
Nghị
định
|
1.
|
Nghị định
số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 của Chính phủ Quy định về sinh con bằng kỹ thuật
thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Điều 13
|
Công nhận
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích
nhân đạo (mã TTHC: 1.003437)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
Điều 8, 9, 10
|
Thủ tục
công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh
trong ống nghiệm (mã TTHC: 1.003448)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
2.
|
Nghị định
số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Điều 9, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18
|
Công bố
đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (mã TTHC: 1.004488)
Công bố
lại đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có
thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự (mã
TTHC: 1.004477)
Công bố
lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất (mã TTHC:
1.004471)
Công bố
lại đối với cơ sở điều trị sau khi hết thời hạn bị tạm đình chỉ (mã TTHC:
1.004461)
Điều kiện
đối với cơ sở điều trị thay thế.
Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện ngoài cộng đồng (mã TTHC: 1.004612)
Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện giữa các cơ sở quản lý (mã TTHC: 1.004606)
Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc
phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý (mã TTHC: 1.004600)
Đăng ký tham
gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất
dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng (mã TTHC: 1.003481)
Đăng ký tham
gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất
dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt
buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (mã TTHC: 1.003468)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
- Đơn đăng ký
tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (Mẫu số 1), Đơn chuyển tiếp điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Mẫu số 03) và Bản tóm tắt bệnh án điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Mẫu số 4) của
- Điều 7
|
Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện ngoài cộng đồng
Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện giữa các cơ sở quản lý
Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc
phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý
Đăng ký tham
gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất
dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng
Đăng ký tham
gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất
dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt
buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
|
Nghị quyết
số 60/NQ-CP ngày 06/7/2017 về việc đơn giản hóa TTHC liên quan đến quản lý
dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
3.
|
Nghị định
số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm
về kiểm dịch y tế biên giới
|
Điều 35, 36, 37, 38
|
Cấp phép
nhập khẩu mẫu bệnh phẩm (mã TTHC: 2.001229)
Điều kiện
nhập khẩu mẫu máu, huyết thanh, huyết tương, nước tiểu, phân, dịch tiết cơ thể
người, các mẫu khác từ người có chứa hoặc có khả năng chứa tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm cho người; các chủng vi sinh vật, mẫu có chứa vi sinh vật có khả
năng gây bệnh cho người nhập khẩu nhằm mục đích dự phòng, nghiên cứu, chẩn
đoán, chữa bệnh
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
4.
|
Nghị định
số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật dược
|
Điểm a khoản 2 Điều 48, khoản 6 Điều 90
|
Thủ tục
cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm
thuốc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (Áp dụng với cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc) (mã TTHC: 1.004405)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
Điểm a khoản 2 Điều 48, khoản 6 Điều 90
|
Thủ tục
cho phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc có hạn dùng còn lại tại thời
điểm thông quan ngắn hơn quy định (mã TTHC: 1.004559)
|
Khoản 1 Điều 63, khoản 1 Điều 77, khoản 1 Điều 81, khoản 1 Điều 88, Điều 116
|
Thủ tục
cấp phép B16:B24 để viện trợ, viện trợ nhân đạo (mã TTHC: 1.004390)
Thủ tục cấp
phép xuất khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép xuất khẩu không cần giấy
phép của Bộ Y tế theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật
dược mà cơ sở có nhu cầu Cấp giấy phép xuất khẩu (mã TTHC: 1.003873)
Thủ tục
cấp phép xuất khẩu thuốc phóng xạ; thuốc và dược chất trong danh mục thuốc,
dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực;
thuốc độc; nguyên liệu độc làm thuốc (mã TTHC: 1.004397)
Thủ tục
cấp phép nhập khẩu thuốc dùng cho mục đích thử lâm sàng, thử tương đương sinh
học, đánh giá sinh khả dụng tại Việt Nam, làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu
khoa học (mã TTHC: 1.004505)
Thủ tục
Cấp phép nhập khẩu thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo (mã TTHC: 1.004476)
Thủ tục Cấp
phép nhập khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại
Việt Nam (mã TTHC: 1.004522)
Thủ tục
cấp phép nhập khẩu dược liệu không sử dụng làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu
thuốc, tham gia trưng bày tại triển lãm, hội chợ, sản xuất thuốc xuất khẩu, sản
xuất thuốc phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc
phục hậu quả thiên tai, thảm họa (mã TTHC: 1.004590)
Thủ tục
cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thông qua phương tiện tổ chức hội
thảo, hội nghị, sự kiện giới thiệu thuốc (mã TTHC: 1.004517)
Thủ tục
cấp phép nhập khẩu tá dược, vỏ nang, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chất
chuẩn (mã TTHC: 1.004597)
|
Điều 42, 43, 44
|
Thủ tục
cung cấp thuốc phóng xạ (mã TTHC: 1.001396)
|
Khoản 1 Điều 88
|
Thủ tục
cấp phép nhập khẩu dược chất, bán thành phẩm thuốc, dược liệu, bán thành phẩm
dược liệu để làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu thuốc, trừ nguyên liệu phải kiểm
soát đặc biệt (mã TTHC: 1.004609)
|
Chương II và Điều 71, 76,
77
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề dược (mã TTHC: 1.004599 và 1.004513)
Công bố
cơ sở giáo dục kiểm tra ngôn ngữ trong hành nghề dược (mã TTHC: 2.000898)
Kiểm tra
và công nhận thành thạo ngôn ngữ trong hành nghề dược (mã TTHC: 1.002035)
Cấp giấy
phép nhập khẩu tá dược, vỏ nang, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chất
chuẩn (mã TTHC: 1.004597)
Cấp giấy
phép nhập khẩu thuốc phục vụ cho chương trình y tế của Nhà nước (mã TTHC:
1.004547)
Cho phép hủy
thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là
dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm
quyền của Bộ Y tế (Áp dụng với cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc)
(mã TTHC: 1.004405)
Cho phép hủy
thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là
dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm
quyền Sở Y tế (Áp dụng với cơ sở có sử dụng, kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc
hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện,
dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trừ cơ sở sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu) (mã TTHC: 1.004532)
Bổ sung,
thay đổi thông tin của thuốc đã kê khai, kê khai lại trong trường hợp có thay
đổi so với thông tin đã được công bố nhưng giá thuốc không đổi (mã TTHC:
1.004618)
Cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thuốc (trừ trường hợp quảng cáo thuốc theo phương
tiện tổ chức hội thảo, hội nghị, sự kiện giới thiệu thuốc) (mã TTHC:
1.004548)
Cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thông qua phương tiện tổ chức hội thảo, hội
nghị, sự kiện giới thiệu thuốc (mã TTHC: 1.004517)
Cấp giấy
xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc
(mã TTHC: 1.003963) Cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức
phát hành tài liệu thông tin thuốc (mã TTHC: 1.004543)
Điều kiện
đối với cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất,
nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất
dùng làm thuốc
|
5.
|
Nghị định
số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn
sinh học tại phòng xét nghiệm
|
Điều 5,6,13
|
Công bố
cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II (mã TTHC:
1.003580)
Điều kiện
đối với cơ sở xét nghiệm.
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
6.
|
Nghị định
số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng
|
Điều 9,10,11
|
Công bố
cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng (mã TTHC: 2.000655)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
7.
|
Nghị định
số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện
xét nghiệm HIV
|
Điều 4,5
|
Điều kiện
đối với cơ sở xét nghiệm HIV.
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
8.
|
Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
Điều 4,5,6,7,8
|
Công bố
cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế (mã TTHC: 1.002944)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
Điều 10, 14, 41
|
Điều kiện
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm chế phẩm
Điều kiện
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm chế phẩm
Điều kiện
đối với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
|
|
Điều 11,12,15,16, 42,43
|
Thủ tục
công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong
lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm (mã TTHC: 1.002467)
Thủ tục công
bố cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế (mã TTHC: 1.004062)
Thủ tục
công bố cơ sở đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (mã TTHC: 1.004070)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
9.
|
Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật an toàn thực phẩm
|
Điều 11, 37
|
Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (mã TTHC: 1.002425)
Chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (mã TTHC: 2.000948)
Thay đổi,
bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
(mã TTHC: 1.002122)
Kiểm tra
giám sát đối với cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm đã được tổ chức công nhận hợp
pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận nước ngoài là thành viên tham gia thỏa
thuận lẫn nhau của Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm Quốc tế, Hiệp hội công
nhận phòng thí nghiệm Châu Á- Thái Bình Dương đánh giá và cấp chứng chỉ công
nhận theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025: 2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế
ISO/IEC 17025:2005 (mã TTHC: 2.000008)
Gia hạn
chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (mã TTHC:
1.002158)
Yêu cầu
đối với cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
|
Thông tư
|
1.
|
Thông tư số
17/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động
đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ
thập đỏ
|
Chương II
|
Cấp Giấy
phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ (mã TTHC: 1.001138)
Cấp giấy
phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ (mã TTHC: 2.000559)
Cấp lại
Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng
(mã TTHC: 1.006780)
Cấp lại
Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa
điểm (mã TTHC: 2.000552)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
Phê duyệt
chương trình huấn luyện sơ cấp cứu (mã TTHC: 1.001960)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
2.
|
Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
Y tế
|
Chương II
|
Cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của
Bộ Y tế (mã TTHC: 1.002587)
Cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế (mã TTHC: 1.002464)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng (mã TTHC: 1.001377)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng (mã TTHC: 1.000562)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo (mã TTHC: 1.001375)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo (mã TTHC: 1.000511)
Cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm (mã TTHC: 1.002483)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
(mã TTHC: 1.000990)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT (mã TTHC:
1.000793)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo (mã TTHC:
1.000662)
Cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (mã TTHC: 1.002564)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng (mã
TTHC: 1.001189)
Cấp tại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT (mã TTHC:
1.001178)
Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo (mã TTHC:
1.001114)
|
Quyết định
số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
|
Chương II
|
Thủ tục
cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Bộ Y tế (mã TTHC: 1.002587)
Thủ tục
cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (mã TTHC: 1.002564)
Thủ tục
cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế khi có thay đổi về tên, địa
chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng
cáo (mã TTHC: 1.001114)
Thủ tục
cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp bị mất hoặc
hư hỏng (mã TTHC: 1.001189)
Thủ tục
cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp hết hiệu lực
tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT (mã TTHC:
1.001178)
|
|
3.
|
Thông tư số
21/2018/TT-BYT ngày 12/9/2018 của Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu hành thuốc
cổ truyền, dược liệu
|
Chương IV
|
Thủ tục
Cấp giấy đăng ký lưu hành dược liệu (mã TTHC: 1.005039)
Gia hạn
giấy đăng ký lưu hành dược liệu (mã TTHC: 1.002457)
Thủ tục thay
đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành dược liệu (Đối với hồ sơ đăng ký lưu hành
dược liệu có nội dung thay đổi, bổ sung quy định tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2018/TT-BYT) (mã TTHC: 1.002447)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
4.
|
Thông tư số
04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phòng
thí nghiệm
|
khoản 1 Điều 6, khoản 4 Điều 11, khoản 1 Điều 13
|
Thủ tục
kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại
các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2018/TT-BYT
(mã TTHC: 1.003068)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
5.
|
Thông tư số
06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm
|
Khoản 2 Điều 35
|
Thủ tục
xác nhận đơn hàng nhập khẩu mỹ phẩm dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm (mã
TTHC: 1.002238)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
6.
|
Thông tư số
08/2014/TT-BYT ngày 26/02/2014 của Bộ Y tế quy định hoạt động hỗ trợ nghiên cứu
thử nghiệm lâm sàng tại Việt Nam
|
Điểm a khoản 2 Điều 14
|
Thủ tục
đăng ký lần đầu đối với tổ chức hỗ trợ nghiên cứu có hoạt động giám sát
nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (mã TTHC: 1.001012)
Thủ tục
đăng ký lần đầu đối với tổ chức hỗ trợ nghiên cứu có hoạt động hỗ trợ hành
chính nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (mã TTHC: 1.001587)
Thủ tục
đăng ký lần đầu đối với tổ chức hỗ trợ nghiên cứu có hoạt động phân tích thống
kê và quản lý dữ liệu nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (mã TTHC: 2.000003)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
7.
|
Thông tư liên tịch
số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 hướng dẫn khám giám định thương tật
đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh
|
Điều 13, 14
|
Thủ tục
khám giámB36:B39ng ương thực hiện (mã TTHC: 1.002261)
Thủ tục
khám giám định đối với trường hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Viện
Giám định y khoa Trung ương thực hiện (mã TTHC: 1.002248)
Thủ tục
khám giám định đối với trường hợp vết thương còn sót do Viện Giám định y khoa
Trung ương thực hiện (mã TTHC: 1.002269)
Thủ tục
khám giám định đối với trường hợp vết thương tái phát do Viện Giám định y
khoa Trung ương thực hiện (mã TTHC: 1.002287)
Thủ tục
khám giám định phúc quyết theo đề nghị của đối tượng khám giám định do Viện
Giám định y khoa Trung ương thực hiện (mã TTHC: 1.002310)
Thủ tục
khám giám định phúc quyết theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước do Viện Giám
định y khoa Trung ương thực hiện (mã TTHC: 1.002302)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
8.
|
Thông tư liên tịch
số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 hướng dẫn khám giám định bệnh, tật,
dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người
hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ
|
Điều 4
|
Thủ tục
khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng Giám định
y khoa cấp tỉnh (mã TTHC: 1.003826)
Thủ tục
khám giám định phúc quyết theo đề nghị của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y
tế hoặc Cục Người có công, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (mã TTHC:
1.003764)
Thủ tục
khám giám định phúc quyết trong trường hợp đối tượng không đồng ý với kết quả
khám giám định lần đầu (mã TTHC: 1.003798)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
9.
|
Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 01/3/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
y tế
|
Điều 9
|
Thủ tục
khám giám định phúc quyết theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (mã TTHC:
1.002076)
|
Quyết định
số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án
phân cấp trong giải quyết TTHC của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
10.
|
Thông tư số
11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục
bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định
viên pháp y tâm thần
|
Phụ lục số 1, Phụ lục số 2, Phụ lục số 3
|
Bổ nhiệm
giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nghị quyết
số 60/NQ-CP ngày 06/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC liên quan
đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
11.
|
Thông tư liên tịch
số 03/2010/TTLTBYT-BCA ngày 20/01/2010 quy định việc cấp, phát, quản lý và sử
dụng Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can
thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV
|
Đơn đề
nghị cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp
can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV (mẫu số 2), Đơn đề nghị cấp lại
thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp
giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV (mẫu số 3) và Giấy xác nhận nhân
thân người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng (mẫu số 4)
|
Cấp thẻ
nhân viên tiếp cận cộng đồng (1.004568)
Cấp lại
thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng (1.004541)
|
Nghị quyết
số 60/NQ-CP ngày 06/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC liên quan
đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
12.
|
Thông tư số
34/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung điều
2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 quy định cấp và sử dụng giấy
chứng sinh
|
Phụ lục số 05
|
Cấp giấy
chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
(1.003943)
|
Nghị quyết
số 60/NQ-CP ngày 06/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC liên quan
đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
XVII
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
Nghị định
số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Bổ sung
mẫu Sơ yếu lý lịch tại Nghị định theo hướng chỉ yêu cầu cung cấp các thông
tin: Họ và tên cá nhân, số định danh, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi
đăng ký thường trú) và các thông tin cần thiết khác, không yêu cầu các thông
tin khác thuộc 15 trường thông tin có thể khai thác được trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
- Sửa đổi
khoản 1 Điều 15, khoản 1; khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 16.
|
- Thủ tục
cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (mã TTHC:
1.000756).
- Thủ tục
cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (trong các
trường hợp: hết hạn, bị thu hồi, sửa đổi bổ sung và bị mất, hư hỏng không sử
dụng được) (mã TTHC: 1.002031).
- Thủ tục
thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (mã TTHC:
1.003360).
|
- Nghị
quyết số 59/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
- Quyết
định số 1844/QĐ-TTg ngày 02/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương
án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
2
|
Nghị định
số 58/2021/NĐ-CP ngày 10/6/2021 của Chính phủ quy định về hoạt động cung ứng
dịch vụ thông tin tín dụng.
|
Sửa đổi
Mẫu Lý lịch tóm tắt tại Phụ lục 6
theo hướng chỉ yêu cầu cung cấp các thông tin: Họ và tên cá nhân, số định
danh, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) và các thông
tin cần thiết khác, không yêu cầu các thông tin khác thuộc 15 trường thông
tin có thể khai thác được trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
của công ty thông tin tín dụng (mã TTHC: 2.000290).
|
Nghị quyết
số 59/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC liên quan
đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
|
[1] Quyết định số 104/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
[2] Nghị quyết số 68/NQ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025
[3] Quyết định số 1015/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ
[4] Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2024 tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 20/05/2024 tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.355
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|