CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 08 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành liên
quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo nội dung
quy định tại Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông
qua tại Điều 1 của Nghị quyết này. Lộ trình thực hiện các đề xuất đơn giản hóa
thủ tục hành chính, giấy tờ công dân tương ứng với lộ trình xây dựng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng
hợp vướng mắc của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành, địa phương có
liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quá trình thực thi các
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị
quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b).KN 224
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA
I. LĨNH VỰC LỮ HÀNH
1. Các thủ tục:
- Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
- Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;
- Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du
lịch ra nước ngoài.
Nội dung phương án đơn giản hóa
a) Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế: Bỏ phần thông tin: Giới tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch,
giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc hộ chiếu), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thay bằng: số định danh cá nhân
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
b) Sửa đổi, bổ sung mẫu Bản kê khai thời gian hoạt
động trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành: Bỏ
phần thông tin: Ngày sinh, giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu), ngày cấp,
nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành của doanh nghiệp; thay bằng: Số
định danh cá nhân của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành của doanh
nghiệp.
2. Thủ tục thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Thông báo chấm dứt hoạt động kinh
doanh lữ hành quốc tế: Bỏ phần thông tin: Giới tính của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp; thay bằng: số định danh cá nhân của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Các thủ tục
- Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị đổi/cấp lại giấy phép
kinh doanh lữ hành quốc tế: Bỏ phần thông tin: Giới tính, ngày sinh, dân tộc,
quốc tịch, giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp chứng
minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thay bằng: số định danh cá
nhân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
4. Các thủ tục:
- Cấp giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
- Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện:
+ Đối với phần thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: Nếu người đại diện là công dân Việt Nam thì bỏ phần
thông tin: Quốc tịch của người đại diện theo pháp luật và thay bằng: số định
danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật. Trong trường hợp người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp không phải là công dân Việt Nam thì giữ nguyên
thông tin như mẫu đơn.
+ Đối với phần thông tin về người đứng đầu của chi
nhánh/văn phòng đại diện: Nếu người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện là
công dân Việt Nam thì bỏ phần thông tin: Quốc tịch, giới tính, số chứng minh
thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân của người đứng đầu chi
nhánh/văn phòng đại diện và thay bằng: số định danh cá nhân của người đứng đầu
chi nhánh/văn phòng đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu chi nhánh/văn
phòng đại diện không phải là công dân Việt Nam thì giữ nguyên thông tin như mẫu
đơn.
5. Các thủ tục:
- Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
- Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
- Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp:
+ Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành
lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh đến một
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
+ Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài;
+ Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập.
- Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp:
+ Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành
lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
+ Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài;
+ Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập.
- Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập chi
nhánh bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy;
- Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy;
- Gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
- Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện:
+ Đối với phần thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: Nếu người đại diện là công dân Việt Nam thì bỏ phần
thông tin: Quốc tịch của người đại diện theo pháp luật và thay bằng: số định
danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật. Trong trường hợp người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp không phải là công dân Việt Nam thì giữ nguyên
thông tin như mẫu đơn.
+ Đối với phần thông tin về người đứng đầu của chi
nhánh/văn phòng đại diện: Nếu người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện là
công dân Việt Nam thì bỏ phần thông tin: Quốc tịch, giới tính, số chứng minh
thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân của người đứng đâu chi
nhánh/văn phòng đại diện và thay bằng: số định danh cá nhân của người đứng đầu
chi nhánh/văn phòng đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu chi nhánh/văn
phòng đại diện không phải là công dân Việt Nam thì giữ nguyên thông tin như mẫu
đơn.
6. Các thủ tục:
- Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên: Bỏ phần thông tin: Giới tính, ngày sinh, dân tộc, tôn giáo, giấy chứng
minh thư nhân dân, nơi cấp chứng minh thư nhân dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên; thay bằng: Số định danh cá nhân của
người đề nghị cấp thẻ.
II. LĨNH VỰC KHÁCH SẠN
Các thủ tục:
- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 3 sao cho
khách sạn, làng du lịch;
- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 4-5 sao cho
khách sạn, làng du lịch;
- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du
lịch: Hạng 3 sao cho khách sạn, làng du lịch;
- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du
lịch: Hạng 4 - 5 sao cho khách sạn, làng du lịch;
- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng cao cấp cho
biệt thự du lịch, căn hộ du lịch;
- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du
lịch: Hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch;
- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao
cho khách sạn, làng du lịch;
- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du
lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch;
- Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn
kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại
du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú
du lịch khác;
- Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du
lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn
hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du
lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch: Bỏ phần thông tin: Giới tính của người
quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch; thay bằng: Số định
danh cá nhân của những đối tượng này.
III. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
1. Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội thể
thao quốc gia
Nội dung phương án đơn giản hóa
Bỏ mục IV mẫu Đơn đề nghị
công nhận Ban vận động thành lập hội tại Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt
động và quản lý Hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 3 Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao như
sau: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định
cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin
cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy
chứng nhận
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 3 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 3 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động billards
& snooker
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục
thể hình
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước
trên biển
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
9. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo
giải trí
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
10. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
11. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ
thể thao
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ
truyền và vovinam
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục
thẩm mỹ
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn
và diều bay động cơ
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
16. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện
quyền anh
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
17. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Taekwondo
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
18. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng
thể thao
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
19. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
20. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
21. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
22. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
23. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
24. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02-Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
25. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao như sau: Đối với người
đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên,
số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai
thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
IV. LĨNH VỰC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
1. Các thủ tục:
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá
nhân, tổ chức Việt Nam;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho
cá nhân, tổ chức Việt Nam;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá
nhân, pháp nhân nước ngoài;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho
cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
- Cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;
- Cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên
quan.
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Tờ khai
Đăng ký quyền liên quan ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các biểu mẫu trong hoạt động
đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Thay bằng: Số định danh cá nhân của cá
nhân đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
2. Thủ tục cấp thẻ giám định viên quyền tác giả,
quyền liên quan
Nội dung phương án đơn giản hóa
a) Bỏ quy định nộp “Bản sao giấy chứng minh nhân
dân” tại điểm c Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BVHTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012.
b) Sửa đổi, bổ sung Phụ
lục số 1 Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại thẻ Giám định viên quyền tác giả, quyền
liên quan ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTDL
ngày 13 tháng 12 năm 2012, cụ thể: Bỏ mục địa chỉ của cá nhân yêu cầu cấp lại
thẻ Giám định quyền tác giả, quyền liên quan; thay bằng: Số định danh cá nhân của
cá nhân yêu cầu cấp lại thẻ Giám định viên.
Bỏ quy định nộp văn bản đề nghị cấp lại Thẻ Giám định
quyền tác giả, quyền liên quan, đưa gộp vào Tờ khai yêu cầu cấp lại thẻ Giám định
viên quyền tác giả, quyền liên quan.
Trong nội dung số 4 các tài liệu có trong hồ sơ: Bỏ
bản sao giấy chứng minh nhân dân.
3. Thủ tục cấp lại thẻ giám định viên quyền tác giả,
quyền liên quan
Nội dung phương án đơn giản hóa
a) Bỏ quy định nộp “Bản sao giấy chứng minh nhân
dân” tại điểm c Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BVHTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012.
b) Bỏ văn bản yêu cầu cấp lại thẻ giám định viên,
đưa các thông tin tại văn bản này vào Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Thẻ giám định
viên. Sửa đổi, bổ sung Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Thẻ giám định viên quyền
tác giả, quyền liên quan ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012, cụ
thể: Bỏ mục địa chỉ của cá nhân yêu cầu cấp thẻ Giám định quyền tác giả, quyền
liên quan; thay bằng: số định danh cá nhân của cá nhân yêu cầu cấp lại thẻ Giám
định viên.
4. Thủ tục cấp bản đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ
giám định quyền tác giả, quyền liên quan
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Mẫu Tờ
khai đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTDL
ngày 13 tháng 12 năm 2012, cụ thể: Bỏ mục 1 trong tờ khai gồm các thông tin:
Năm sinh, số chứng minh nhân dân, cấp ngày, nơi sinh; thay bằng: Số định danh
cá nhân của cá nhân đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền
liên quan.
V. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 1 Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích tại Mẫu
số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh như sau: Chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân,
không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 2 Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau: Chỉ quy
định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông
tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn xin đăng ký di vật, cổ vật và
bảo vật quốc gia tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19
tháng 02 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ
tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia như sau: Bỏ nội dung địa chỉ (nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú; nơi đang cư trú); thay bằng: số định danh cá nhân.
4. Thủ tục cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không
thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
ra nước ngoài
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép mang di
vật, cổ vật ra nước ngoài tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: Bỏ các nội dung ngày tháng năm sinh,
nơi sinh, chứng minh thư nhân dân, địa chỉ; thay bằng: số định danh cá nhân.
5. Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch như sau: Bỏ các nội dung ngày tháng năm sinh, nơi sinh, chứng minh thư
nhân dân, quốc tịch, địa chỉ; quốc tịch tại mục 2 (đối với cá nhân là người Việt
Nam có thẻ căn cước công dân); thay bằng: Số định danh cá nhân.
7. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài
công lập
Nội dung phương án đơn giản hóa
a) Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: Bỏ các nội dung ngày tháng năm
sinh, nơi sinh, quốc tịch, chứng minh thư nhân dân, địa chỉ tại mục 1; quốc tịch
tại mục 2 (đối với cá nhân là người Việt Nam có thẻ căn cước công dân); thay bằng:
Số định danh cá nhân.
7. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia
Nội dung phương án đơn giản hóa
a) Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: Bỏ các nội dung ngày tháng năm
sinh, nơi sinh, chứng minh thư nhân dân, địa chỉ; thay bằng: Số định danh cá
nhân.
b) Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012.
8. Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo
tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia tại Mẫu số 2b
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia như sau: Bỏ các nội
dung địa chỉ, số chứng minh thư; thay bằng: Số định danh cá nhân.
9. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký và đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật tại Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh như sau: Bỏ các nội dung địa chỉ tại mục 1; năm sinh, giấy chứng
minh nhân dân tại mục 2; thay bằng: Số định danh cá nhân.
VI. LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh sản xuất phim
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim quy định tại
khoản 1 Điều 2 Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn
thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh
như sau: Bỏ phần thông tin: Ngày tháng năm sinh, Dân tộc, Quốc tịch, Hộ khẩu
thường trú, Chỗ ở hiện nay, Số chứng minh nhân dân (Hộ chiếu), Ngày cấp, Nơi cấp
của Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật); thay bằng: số định danh cá nhân của
Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật).
2. Thủ tục cho phép thành lập Văn phòng đại diện cơ
sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi Đơn đề nghị cho
phép thành lập Văn phòng đại diện cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài tại
khoản 1 Điều 7 Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn
thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh
như sau: Bỏ phần thông tin: Quốc tịch của người đại diện theo pháp luật (đại diện
có thẩm quyền); thay bằng: Số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật.
VII. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
VÀ TRIỂN LÃM
1. Các thủ tục:
- Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi bổ sung Đơn đề nghị cấp phép triển lãm mỹ
thuật tại Việt Nam, Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra
nước ngoài tại Mẫu số 01, 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 như
sau: Bổ sung: Số định danh cá nhân (đối với cá nhân đề nghị).
2. Các thủ tục:
- Cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm
quyền của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm);
- Cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
trại sáng tác điêu khắc tại Mẫu số 09 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 như sau: Bổ sung số định danh cá nhân (đối với cá
nhân đề nghị).
3. Các thủ tục:
- Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng
dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (thẩm quyền của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm);
- Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng
dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị phê duyệt nội dung tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu tại Mẫu 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau: Bổ sung số định danh cá nhân (đối với
cá nhân đề nghị).
4. Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật
về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép
tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ tại Mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 như
sau: Bổ sung số định danh cá nhân (đối với cá nhân đề nghị).
5. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh
hoành tráng
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tượng đài, tranh hoàng tráng tại Mẫu số 07 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 như sau: Bổ sung số định danh cá nhân (đối với cá
nhân đề nghị).
6. Thủ tục cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
(thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Mẫu
số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 như sau: Bổ sung số định danh cá nhân (đối với cá
nhân đề nghị).
VIII. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Các thủ tục:
- Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do Sở văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp);
- Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp
giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh tại Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm
2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT: Đối với cá nhân, chỉ quy định
cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay, không quy định các
trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 2 Đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh tại Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL,
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT: Chỉ quy định cung cấp
họ và tên, số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay, không quy định các trường
thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung nội dung người đứng đầu Văn phòng
đại diện trong mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam quy định tại mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
4. Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung nội dung người đứng đầu Văn phòng
đại diện trong mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam quy định tại mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
5. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung nội dung người đứng đầu Văn phòng
đại diện trong mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam quy định tại mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
6. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng
cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mẫu Thông báo sản phẩm quảng cáo
trên bảng quảng cáo, băng-rôn tại Mẫu số 5 ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật
Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo như sau: Đối với đối tượng
thực hiện là cá nhân, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân,
không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
IX. LĨNH VỰC THƯ VIỆN
Các thủ tục:
- Đăng ký hoạt động có vốn sách ban đầu từ 500 bản
đến dưới 1.000 bản (thẩm quyền cấp xã);
- Đăng ký hoạt động có vốn sách ban đầu từ 1000 bản
đến dưới 2.000 bản (thẩm quyền cấp huyện);
- Đăng ký hoạt động có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản
trở lên (thẩm quyền cấp tỉnh).
Nội dung phương án đơn giản hóa
1. Bãi bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch của
người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2009.
2. Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng quy định tại Mẫu số
1 Phụ lục ban hành theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009. Sửa đổi các nội dung:
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
X. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
1. Các thủ tục:
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình tại Mẫu số M4b
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTD.
Thay các yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân: Họ và tên, số định danh cá nhân.
2. Các thủ tục:
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình tại Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Sửa đổi, bổ sung các nội
dung liên quan đến yêu cầu điền thông tin cá nhân, thay bằng: Họ và tên, số định
danh cá nhân.
3. Các thủ tục;
- Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
- Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến công
dân, thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân quy
định tại Mẫu số M8b1 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL.
4. Các thủ tục:
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (theo Mẫu số M4a
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL.
Thay các yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân: Họ và tên, số định danh cá nhân.
5. Các thủ tục:
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh);
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
huyện).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc
tịch của công dân trong Mẫu đơn số M8a ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL.
Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
6. Các thủ tục:
- Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
- Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tại Mẫu số M8a1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần kê khai về năm
sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số định
danh cá nhân.
7. Các thủ tục
- Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình;
- Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình.
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung đơn, bỏ phần kê khai về năm sinh,
hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số định danh
cá nhân.
8. Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo
lực gia đình
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên
chăm sóc Mẫu số M9a Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTD. Bỏ phần kê khai về
năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số
định danh cá nhân.
9. Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân
bạo lực gia đình
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp lại Thẻ nhân viên
chăm sóc tại Mẫu số M9a1 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần
kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ
và tên, số định danh cá nhân.
10. Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo
lực gia đình
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mẫu Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên
tư vấn Mẫu số M9b Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần kê khai về
năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số
định danh cá nhân.
11. Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống
bạo lực gia đình
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp lại Thẻ nhân viên
tư vấn tại Mẫu số M9b1 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần
kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ
và tên, số định danh cá nhân.
XI. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Bản khai thành tích đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” tại Mẫu số 1 ban
hành kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể như sau:
Bỏ các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6; thay bằng: Số định danh cá nhân.
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Bản khai thành tích đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” tại Mẫu số 2 ban hành
kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể như sau: Bỏ
các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6; thay bằng: Số định danh cá nhân.
3. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục I trong Bản khai thành tích đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Mẫu
số 1a Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” như sau: Bỏ các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7; thay bằng:
Họ và tên, số định danh cá nhân.
4. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục I trong Bản khai thành tích đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Mẫu
số 1b Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
như sau: Bỏ các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7; thay bằng: Họ và tên, số định danh cá
nhân.
5. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về
văn học, nghệ thuật
Sửa đổi, bổ sung mục 1. Thông tin cá nhân trong Bản
đăng ký tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn
học, nghệ thuật tại Mẫu số 1a Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật như sau: Bỏ các trường thông tin tại mục 1. Thông
tin cá nhân; thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
6. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 1. Thông tin cá nhân trong Bản
đăng ký tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Mẫu số 1b Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ
thuật như sau: Bỏ các trường thông tin tại mục 1. Thông tin cá nhân; thay bằng:
Họ và tên, số định danh cá nhân.
7. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục I trong Bản tóm tắt quá trình
công tác và thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Văn hóa, Thể thao và Du lịch” tại Mẫu số 4 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” như sau:
Bỏ các trường thông tin tại mục I; thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
XII. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU
VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
1. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm (trong trường hợp cá nhân đề nghị) tại Mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
như sau: Bổ sung cụm từ “Ghi chú: Đối với cá nhân, khi khai thông tin về tên, địa
chỉ chỉ cần khai họ và tên, số định danh cá nhân” vào dưới mẫu Đơn đề nghị cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
2. Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không
nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở trung ương
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm (trong trường hợp cá nhân đề nghị) tại Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh như sau: Bổ sung cụm từ “Ghi chú: Đối với cá nhân, khi khai thông tin về
tên, địa chỉ chỉ cần khai họ và tên, số định danh cá nhân” vào dưới mẫu Đơn đề
nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu.
XIII. LĨNH VỰC QUẢN LÝ SỬ DỤNG
VŨ KHÍ, SÚNG SĂN, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm
văn hóa, nghệ thuật
Nội dung phương án đơn giản hóa
Sửa đổi, bổ sung mục 3 Đơn đề nghị cho phép mang vũ
khí, công cụ hỗ trợ vào/ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ như sau: Chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định
danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. GIAO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan
xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan:
- Nghị định số 180/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao;
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh;
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 mục I;
các khoản 3 đến 25 mục III; các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9 mục V; điểm a khoản
2, khoản 3 mục VI; các khoản 1, 2, 4, 5, 6 mục VII; mục X; các khoản 1, 2, 3,
4, 5, 6 mục XI.
2. Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại:
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19 tháng 2 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia;
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ
tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh;
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao;
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL,
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan;
- Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL
ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động
giám định quyền tác giả, quyền liên quan;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”;
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các khoản 1, 2,
4, 5, 6 mục I; mục II; khoản 2 mục III; các khoản 1, 2, 3, 4 mục IV; các khoản
2, 4, 3, 8, 9 mục V; các khoản 1, 2 mục VI; khoản 3 mục VII; các khoản 1, 2, 3,
4, 5, 6 mục VIII; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 mục IX; khoản 7 mục XI; các khoản 1,
2 mục XII; mục XIII.
II. GIAO BỘ NỘI VỤ
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ-CP./.