BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2018/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 6 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ
SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định danh mục vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp; thẩm quyền cấp giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để
sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; xây dựng, quản lý, cập
nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử
dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đối với đối tượng thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương; trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu,
sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận
chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục
vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam
1. Danh mục vật liệu nổ công nghiệp
được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam (Danh mục vật liệu nổ công
nghiệp) bao gồm vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí và vật
liệu nổ công nghiệp quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu vật liệu
nổ công nghiệp mới chưa có trong Danh mục quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này (không bao gồm vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí) gửi văn bản đăng ký đến Bộ Công Thương để
công nhận kết quả đăng ký, xem xét và bổ sung vào Danh mục vật liệu nổ công
nghiệp. Mẫu văn bản đăng ký quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc thử nghiệm,
nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp mới thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản
xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp QCVN 01:2012/BCT.
4. Vật liệu nổ công nghiệp thực hiện
ghi nhãn theo quy định của pháp luật hiện hành. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu phải
ghi tên vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này và được phép ghi thêm tên thương mại của
sản phẩm.
5. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu, xuất
khẩu vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí thực hiện công
bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 4. Danh mục
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
Danh mục tiền chất thuốc nổ sử dụng để
sản xuất vật liệu nổ công nghiệp quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Giấy
phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
1. Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp.
3. Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ
công nghiệp.
4. Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
5. Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.
6. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
7. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
8. Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy
phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
1. Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, thu hồi:
a) Giấy phép, giấy
chứng nhận quy định tại khoản 1, 2, 3, 8 Điều 5 của Thông tư này;
b) Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp cho tổ chức là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà
nước giữ cổ phần chi phối do Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước hoặc các Bộ, ngành làm đại diện chủ sở
hữu vốn, doanh nghiệp hoạt động dầu khí, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
doanh nghiệp có giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp
hoặc tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học trừ tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Cục Hóa chất cấp,
cấp đổi, cấp lại, cấp điều chỉnh, thu hồi giấy phép quy định tại khoản
4, 5, 6 Điều 5 của Thông tư này.
3. Sở Công Thương
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Công Thương) cấp, cấp lại, thu hồi Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các tổ chức sử dụng vật liệu nổ trên địa
bàn trừ các tổ chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các tổ chức thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
4. Mẫu giấy phép,
giấy chứng nhận theo quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP,
TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 7. Nguyên
tắc xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu
nổ công nghiệp (Cơ sở dữ liệu) do Bộ Công Thương xây dựng, quản lý.
2. Việc cập nhật Cơ sở dữ liệu phải
được thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời và hiệu quả.
3. Việc khai thác và sử dụng Cơ sở
dữ liệu phải đúng quy định của pháp luật, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia,
bí mật nhà nước, giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
4. Bảo đảm quyền của các tổ chức,
cá nhân được tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu phù hợp
với quy định của pháp luật.
Điều 8. Xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật Cơ sở dữ liệu
1. Việc xây dựng Cơ sở dữ liệu phải
bảo đảm phù hợp với kiến trúc hệ thống thông tin quốc gia, kiến trúc Chính phủ
điện tử của Bộ Công Thương, đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật; tính
tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường
dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
2. Thiết kế cấu trúc Cơ sở dữ liệu
phải bảo đảm việc mở rộng và phát triển.
3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho Cơ sở
dữ liệu bao gồm:
a) Hệ thống số hóa và tạo dựng nội
dung số;
b) Hệ thống máy chủ (dịch vụ, quản
trị);
c) Hệ thống sao lưu và lưu trữ dữ
liệu;
d) Hệ thống an toàn, an ninh và bảo
mật thông tin;
đ) Hệ thống trang thiết bị phục vụ
việc truy nhập, khai thác và cập nhật thông tin;
e) Hệ thống cơ sở phần mềm hạ tầng.
Điều 9. Quản
lý Cơ sở dữ liệu
1. Cơ quan thực hiện chức năng đầu
mối thông tin của Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thực hiện cập nhật
thông tin của bộ, ngành, địa phương và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin
được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu.
2. Các tổ chức được giao xây dựng,
quản trị, vận hành cơ sở dữ liệu thành phần phải kiểm tra, xác thực nội dung
thông tin do các tổ chức đầu mối thông tin khoa học và công nghệ, các tổ chức
và cá nhân khác cung cấp trước khi cập nhật vào Cơ sở dữ liệu; thực hiện việc cập
nhật thông tin do mình quản lý và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin được cập
nhật vào Cơ sở dữ liệu.
Điều 10. Khai
thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu
1. Các tổ chức quy định tại Điều 20, 21 của Thông tư này được quyền khai thác, sử dụng Cơ sở
dữ liệu theo phân cấp.
2. Mọi tổ chức, cá nhân có quyền
tiếp cận và sử dụng miễn phí trên Cơ sở dữ liệu những thông tin sau:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp;
b) Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
do các tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuộc Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam, Danh mục tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
c) Số liệu thống kê tổng hợp về vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp;
d) Thông tin liên quan đến tai nạn,
sự cố về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
3. Các tổ chức tham gia thu thập,
xử lý, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu được truy cập và khai thác Cơ sở dữ
liệu theo phân quyền; được quyền trích xuất dữ liệu do mình trực tiếp đóng góp
để tổ chức thành bộ dữ liệu riêng phục vụ yêu cầu của bộ, ngành và địa phương.
Điều 11. Duy
trì và phát triển Cơ sở dữ liệu
Cơ quan quản lý và các cơ quan, tổ
chức tham gia xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu có trách nhiệm bố trí nhân lực,
cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí thường xuyên cho việc duy trì và phát triển
Cơ sở dữ liệu.
Điều 12. Vận
hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm của Cơ sở dữ liệu
Hoạt động vận hành, bảo trì, giám
sát, nâng cấp Cơ sở dữ liệu bao gồm các nội dung:
1. Thực hiện các biện pháp bảo đảm
an toàn và môi trường tại trung tâm dữ liệu điện tử.
2. Thực hiện các biện pháp sao lưu
để bảo đảm khả năng khôi phục hệ thống khi xảy ra sự cố. Dữ liệu sao lưu phải
được bảo vệ an toàn, định kỳ kiểm tra và phục hồi thử hệ thống từ dữ liệu sao
lưu để sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
3. Thực hiện các biện pháp bảo
trì, bảo dưỡng, sửa chữa để bảo đảm Cơ sở dữ liệu hoạt động liên tục 24 giờ
trong ngày.
4. Thực hiện hoạt động giám sát để
cảnh báo các hành vi gây mất an toàn Cơ sở dữ liệu.
5. Thực hiện định kỳ rà soát, đề
xuất phương án nâng cấp, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm của Cơ
sở dữ liệu cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
Điều 13. Kinh
phí xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu
1. Kinh phí xây dựng, duy trì và
phát triển Cơ sở dữ liệu được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước hoặc huy động từ
các nguồn kinh phí khác.
2. Kinh phí xây dựng, duy trì và
phát triển Cơ sở dữ liệu bao gồm:
a) Đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật
phục vụ xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu;
b) Bảo đảm vận hành hệ thống mạng
thông tin nghiên cứu và đào tạo phục vụ Cơ sở dữ liệu;
c) Thu thập, xử lý, cập nhật, tích
hợp thông tin vào Cơ sở dữ liệu;
d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm
an toàn, an ninh và bảo mật thông tin.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH,
VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG VÀ TIÊU HỦY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 14. Trách nhiệm chung
1. Tuân thủ quy định tại giấy phép,
giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
hoặc phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thành lập bộ phận an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại
Điều 36 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh lao động. Bộ phận này do
lãnh đạo trực tiếp điều hành, chỉ đạo và phân công người đủ trình độ, kinh nghiệm
chịu trách nhiệm thực hiện công tác kỹ thuật an toàn tại mỗi bộ phận, vị trí có
nguy cơ cao về mất an toàn, tai nạn, sự cố, cháy, nổ.
3. Ban hành và
niêm yết nội quy, quy định, quy trình bảo đảm an ninh, an toàn, phòng cháy chữa
cháy, cứu nạn cứu hộ và bảo vệ môi tr ường; có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn các quy
định liên quan đến công tác an toàn, phòng cháy và chữa cháy.
4. Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ:
a) Tổ chức nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp phải bảo quản, lưu trữ sổ
sách, chứng từ đối với từng loại vật liệu nổ công nghiệp sản xuất, kinh doanh,
xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng, vận chuyển, bảo quản, tồn kho, tiêu hủy trong thời
hạn 10 năm kể từ ngày thực hiện sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử
dụng, vận chuyển, bảo quản, tồn kho, tiêu hủy;
b) Tổ chức nghiên
cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng tiền chất thuốc
nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo quản, lưu trữ sổ
sách, chứng từ đối với từng loại tiền chất thuốc nổ sử dụng
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập
khẩu, sử dụng, vận chuyển, bảo quản, tồn kho, tiêu hủy trong thời hạn 05 năm kể
từ ngày thực hiện sản xuất mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng, vận chuyển,
bảo quản, tồn kho, tiêu hủy.
5. Tổ chức có Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, Giấy phép dịch vụ nổ mìn do Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp cấp phải thông báo bằng văn bản với Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi được phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp ít nhất 10 ngày trước khi sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy
định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn
1. Tổ chức nghiên
cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp phải thực hiện đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn theo nội dung quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng
năm hoặc khi có thay đổi liên quan đến các điều kiện an toàn, tổ chức hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp phải rà soát, cập nhật để đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn.
Điều 16. Phương án, hộ chiếu nổ mìn
1. Tổ chức sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp phải lập Phương án nổ mìn theo nội dung quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và được lãnh
đạo của tổ chức phê duyệt.
2. Căn cứ nội
dung của Phương án nổ mìn, tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải lập Hộ
chiếu nổ mìn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này cho mỗi lần nổ mìn.
Điều 17. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
1. Tổ chức
nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật
liệu nổ công nghiệp phải xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp theo nội dung quy định
tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kế hoạch ứng
cứu khẩn cấp phải thể hiện đầy đủ các phương án xử lý tình huống khẩn cấp theo
kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn quy định tại Điều 14
của Thông tư này.
3. Định kỳ
hàng năm tổ chức nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng
và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp phải thực hiện luyện tập, diễn tập xử lý
các tình huống khẩn cấp. Kết quả luyện tập, diễn tập được đánh giá và ghi chép
để hoàn thiện kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
4. Định kỳ
hàng năm hoặc khi có thay đổi liên quan đến công tác ứng cứu khẩn cấp, tổ chức
nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật
liệu nổ công nghiệp phải thực hiện rà soát, cập nhật, phê duyệt Kế hoạch ứng cứu
khẩn cấp để phù hợp với thực tiễn.
Điều 18. Báo cáo
định kỳ
1. Báo cáo định kỳ trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp
a) Tổ chức sản xuất, kinh doanh vật
liệu nổ công nghiệp báo cáo Bộ Công Thương về tình hình sản xuất, kinh doanh vật
liệu nổ công nghiệp trước ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày
15 tháng 01 đối với báo cáo năm theo quy định tại Mẫu
1, Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp báo cáo Sở Công Thương về tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trước
ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày 05 tháng 01 đối với báo
cáo năm theo quy định tại Mẫu 2, Phụ lục IX
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tổ chức sản xuất, kinh doanh, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện báo
cáo theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này và cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao quản lý vật liệu nổ công nghiệp.
2. Báo cáo định kỳ trong hoạt động tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Tổ chức sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
báo cáo Bộ Công Thương tình hình sản xuất, kinh doanh tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trước ngày 15
tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày 15 tháng 01 đối với báo cáo năm
theo quy định tại Mẫu 1, Phụ lục IX ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Tổ chức sử dụng tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp báo cáo Sở Công
Thương về tình hình sử dụng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo sáu
tháng và trước ngày 05 tháng 01 đối với báo cáo năm theo quy định tại Mẫu 2, Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tổ chức sản xuất, kinh doanh, sử dụng
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện báo cáo theo quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều này và cơ quan được Bộ Quốc phòng giao quản lý vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 19. Báo cáo đột xuất
1. Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp báo cáo đột xuất với cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp
sau:
a) Báo cáo Công an cấp huyện và Sở
Công Thương nơi tiến hành hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong vòng 24 giờ
kể từ khi phát hiện: Xảy ra xâm nhập trái phép khu vực tồn trữ vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp, mất cắp, thất thoát hoặc xảy ra tai nạn, sự cố trong hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp;
b) Báo cáo Sở Công Thương nơi tiến
hành hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong vòng 48 giờ khi chấm dứt hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp;
c) Thực hiện báo cáo theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
2. Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện báo cáo theo
quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này và cơ quan được Bộ Quốc phòng giao quản
lý vật liệu nổ công nghiệp.
3. Nội dung báo cáo đột xuất theo quy
định tại Mẫu 4, Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI
HÀNH
Điều 20. Trách nhiệm
của các cơ quan thuộc Bộ Công Thương
1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm
tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, sản xuất tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo quy định pháp luật;
c) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn
việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
d) Cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh hoặc
thu hồi giấy chứng nhận, giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều
6 của Thông tư này;
đ) Tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo
đột xuất trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp của Sở Công Thương và
tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
định kỳ tổng kết công tác quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được phân công; đề xuất các giải pháp bảo đảm an toàn;
e) Quản lý chất lượng công trình xây
dựng liên quan đến sản xuất, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục vật liệu nổ công nghiệp,
Danh mục tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp.
2. Cục Hóa chất
a) Hướng dẫn việc thực hiện các quy định
về xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo quy định pháp luật;
b) Cấp, cấp lại, cấp đổi, cấp điều chỉnh
hoặc thu hồi giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông
tư này;
c) Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm
tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân liên
quan đến xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp và kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
theo quy định pháp luật;
d) Định kỳ tổng kết công tác quản lý
và báo cáo về công tác xuất khẩu, nhập khẩu và đầu tư, phát triển ngành vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp theo quy định;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức quản lý công
tác nghiên cứu, chế thử và thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
b) Tiếp nhận
đăng ký vật liệu nổ công nghiệp mới để công nhận kết quả đăng ký, xem xét và bổ
sung vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp;
c) Tiếp nhận, thẩm định, trình Bộ trưởng
phê duyệt đề án nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm vật liệu
nổ công nghiệp do các tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tổ chức sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp thực hiện;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục vật
liệu nổ công nghiệp.
4. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế
số
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu;
b) Bảo trì, giám sát, nâng cấp
hạ tầng kỹ thuật, phần mềm của Cơ sở dữ liệu.
Điều 21. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chức năng liên quan của địa phương thực hiện:
a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn theo quy định pháp luật;
b) Thanh tra, kiểm tra và xử lý các
hành vi vi phạm về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn theo
quy định pháp luật.
2. Cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều
6 của Thông tư này.
3. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn
việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý.
4. Báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tình hình quản
lý và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 7 đối với báo
cáo sáu tháng, trước ngày 15 tháng 01 đối với báo cáo năm theo quy định tại
Mẫu 3, Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Khi trên địa bàn quản lý xảy ra
xâm nhập trái phép khu vực tồn trữ vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, mất cắp, thất
thoát hoặc xảy ra tai nạn, sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
trong vòng 24 giờ theo quy định tại Mẫu 5, Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quản lý chất lượng công trình xây
dựng liên quan đến bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp
luật về quản lý đầu tư xây dựng.
Điều 22. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính
phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11
tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 45/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam; Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể một số điều của
Nghị định số 76/2014/NĐ-CP quy định chi tiết
một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn
bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn
bản mới đó.
4. Vật liệu nổ công nghiệp thuộc Danh
mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam quy định tại Thông
tư số 45/2013/TT-BCT sản xuất trước ngày
Thông tư này có hiệu lực được phép sử dụng tên vật liệu nổ công nghiệp quy định
tại Thông tư số 45/2013/TT-BCT theo thời hạn
sử dụng của vật liệu nổ công nghiệp.
5. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên
cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các cơ quan, doanh nghiệp thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT,
KINH DOANH, SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Thông số kỹ thuật
|
Mã HS
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Chỉ tiêu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Thuốc nổ công nghiệp
|
|
1
|
Thuốc nổ Amonit AD1
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
0,95 ÷1,05
|
3602.00.00
|
Độ ẩm, %
|
≤ 0,5
|
Tốc độ nổ, m/s
|
3.600 ÷ 4.200
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh
với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn), %
|
120 ÷130
|
Độ nén trụ chì, mm
|
14 ÷ 16
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 4
|
Độ nhạy với kíp số 8
|
Nổ hết thuốc
|
Thời hạn bảo đảm, tháng
|
06
|
2
|
Thuốc nổ TNP1
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,15 ± 0,05
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
4.000 ÷ 4.400
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh
với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn), %
|
110 ÷ 115
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 12,5
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
6
|
Phương tiện kích nổ
|
Theo HDSD
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
06
|
3
|
Thuốc nổ Anfo
|
Khối lượng riêng rời, g/cm3
|
0,8 ÷ 0,95
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
3.000 ÷ 4.500
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
300 ÷ 330
|
Độ nén trụ chì (đo trong ống
thép), mm
|
≥ 15
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
03
|
4
|
Thuốc nổ Anfo chịu nước
|
Khối lượng riêng rời, g/cm3
|
0,85 ÷ 0,9
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
3.500 ÷ 3.800
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
300 ÷ 310
|
Độ nén trụ chì (đo trong ống
thép), mm
|
14 ÷ 17
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
03
|
5
|
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ
thiên
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,05 ÷ 1,35
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 3.800
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
≥ 101
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
280 ÷ 340
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 14
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 4
|
Phương tiện kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
6
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
6
|
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao
dùng cho lộ thiên
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,20 ÷ 1,35
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 5.500
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
115 ÷ 125
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
≥ 330
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 15
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 4
|
Phương tiện kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
6
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
7
|
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm
lò, công trình ngầm không có khí nổ
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,05 ÷ 1,25
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 4.000
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
300 ÷ 340
|
Hoặc chuyển đổi tương đương sang
phương pháp đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT
tiêu chuẩn), %
|
105 ÷ 120
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 14
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 4
|
Khả năng chịu nước, giờ
|
≥ 12
|
Phương tiện kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
06
|
8
|
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho
mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,00 ÷ 1,15
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 3.500
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật (so sánh với Anfo theo khối lượng), %
|
56 ÷ 61
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 8
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 2
|
Nổ an toàn trong môi trường có khí
mê tan (Phương pháp B - TCVN 6570: 2005)
|
10 lần nổ không gây cháy nổ khí CH4
|
Phương tiện kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
06
|
Lượng khí độc sinh ra khi nổ (quy
ra CO), lít/kg
|
≤ 150
|
9
|
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho
mỏ hầm lò có khí nổ
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,05 ÷ 1,25
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 3.400
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml;
|
≥ 240
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
90 ÷ 110
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 12
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 4
|
Nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan (Phương
pháp A- TCVN 6570: 2005)
|
10 lần nổ không gây cháy nổ khí CH4
|
Phương tiện kích nổ
|
Kíp nổ số 8
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
06
|
Lượng khí độc sinh ra khi nổ (quy
ra CO), lít/kg
|
≤ 150
|
10
|
Thuốc nổ nhũ tương rời
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,08 ÷ 1,29
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/s
|
≥ 4.000
|
Phương tiện kích nổ
|
Mồi nổ
|
11
|
Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,08 ÷ 1,29
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/s
|
≥ 4.000
|
Thời gian chịu nước (sâu ≥ 1 mét nước),
giờ
|
≥ 4
|
Phương tiện kích nổ
|
Mồi nổ
|
Thời hạn sử dụng (bảo quản trong
bao PP+PE), tháng
|
03
|
12
|
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
1,59 ÷ 1,70
|
3602.00.00
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
350 ÷ 390
|
Tốc độ nổ, m/s
|
7.200 ÷ 7.800
|
Độ nén trụ chì, mm
|
22 ÷ 24
|
Phương tiện kích nổ
|
Kíp số 8
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
60
|
13
|
Mìn phá đá quá cỡ
|
Tốc độ nổ, m/s
|
3.600 ÷ 3.900
|
3602.00.00
|
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
|
350 ÷ 360
|
Độ nén trụ chì, mm
|
13 ÷ 15
|
Phương tiện kích nổ
|
Theo HDSD
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
24
|
14
|
Thuốc nổ Senatel Powersplit
|
Tỷ trọng danh định, g/cm3
|
1,23
|
3602.00.00
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 6.500
|
Đường kính thỏi thuốc, mm
|
26 hoặc 32
|
Thời hạn sử dụng (tối đa), tháng
|
18
|
II
|
Phụ kiện nổ công nghiệp
|
|
1
|
Kíp nổ đốt số 8
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
6,8 ÷ 7,1
|
Chiều dài kíp, mm
|
38 ÷ 40
|
Thời hạn sử dụng,
tháng
|
24
|
2
|
Kíp nổ điện số 8
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
6,8 ÷ 7,1
|
Chiều dài kíp, mm
|
46 ÷ 48
|
Dòng điện bảo đảm
nổ, A
|
1,0
|
Dòng điện an toàn trong 5
phút, A
|
0,05
|
Điện trở (loại
dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω
|
2,0 ÷ 4,0
|
Thời hạn sử dụng,
tháng
|
24
|
Khả năng chịu
chấn động thử bằng máy chấn động chuyên dụng
|
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu
|
3
|
Kíp nổ điện vi sai
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
7,0 ÷ 7,3
|
- Chiều dài kíp, mm
|
|
+ Từ số 1÷ số 8
|
62 ± 1
|
+ Số 9, 10, 11, 13, 14, 15,
18, 19, 20
|
65 ± 1
|
+ Số 12, 16, 17
|
70 ± 1
|
Chiều dài dây dẫn
|
1,9m ÷ 2,1m hoặc theo đặt hàng
|
Điện trở (loại dây dẫn
1,9m-2,1m), Ω
|
2,0 ÷ 3,2
|
Dòng điện bảo đảm nổ, A
|
1,2
|
Dòng điện an toàn trong 5
phút, A
|
0,18
|
Số vi sai
|
20 số
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
25, 50, 75, 100, 125, 150, 200, 250, 325, 400, 500, 600, 700, 800, 900,
1000, 1125, 1250, 1400, 1550
|
Thời hạn sử dụng, tháng
|
24
|
Khả năng chịu chấn động thử bằng
máy chấn động chuyên dụng
|
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu
|
4
|
Kíp nổ điện vi sai an toàn
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính ngoài, mm
|
7,0 ÷ 7,3
|
Chiều dài kíp, mm
|
57 ÷ 59
|
Chiều dài dây dẫn
|
1,9m ÷ 2,1m hoặc theo đặt hàng
|
Điện trở (loại
dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω
|
2,0 ÷ 3,2
|
Dòng điện bảo đảm
nổ, A
|
1,2
|
Dòng điện an toàn trong 5
phút, A
|
0,18
|
Số vi sai
|
06 số
|
Khả năng an toàn
trong môi trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan)
|
50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan,
phù hợp TCVN 6911:2005
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
(25, 50, 75, 100, 125, 150)
|
Thời hạn sử dụng,
tháng
|
24
|
Khả năng chịu
chấn động thử bằng máy chấn động chuyên dụng
|
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu
|
5
|
Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Số vi sai
|
08
số
|
Khả năng an toàn trong môi
trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan)
|
50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN
6911:2005
|
Độ bền kéo,
N
|
600
|
Thời hạn sử
dụng, tháng
|
48
|
6
|
Kíp nổ vi sai phi điện
|
Cường độ nổ dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có
khí bụi nổ và 01 số đặc biệt loại 400ms
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Cường độ nổ dùng cho 04 số kíp đặc
biệt loại 17, 25, 42, 100 ms
|
Xuyên thủng tấm chì dày 2 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
Đường kính ngoài, mm
|
7,0 ÷ 7,3
|
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1.600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su
hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg
|
2,0
|
- Số vi sai và ứng
dụng
|
|
+ Dùng cho mỏ hầm
lò/đường hầm không có khí bụi nổ
|
36 số
|
+ Dùng cho nổ lộ thiên
|
05 số đặc biệt
|
Thời gian giữ
chậm của 36 số kíp, ms
|
25, 50, 75, 100, 125, 150, 175, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500, 600,
700, 800, 900, 1025, 1125, 1225, 1440, 1675, 1950, 2275, 2650, 3050, 3450,
3900, 4350, 4600, 5500, 6400, 7400, 8500, 9600
|
Thời gian giữ
chậm (05 số kíp đặc biệt), ms
|
17, 25, 42, 100, 400
|
7
|
Kíp vi sai phi điện MS 15 số
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1.600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su
hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg
|
2,0
|
Chiều dài dây dẫn nổ, m
|
2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng
|
Đường kính ngoài kíp, mm
|
7,0 ÷ 7,35
|
Khả năng chịu nước, độ sâu 20m
(tương đương 2atm), giờ
|
8
|
Số kíp vi sai
|
15
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
25; 50; 75; 100; 125; 150; 175; 200; 225; 250; 275; 300; 325; 350; 375
|
8
|
Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1.600
|
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo
tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su
hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg
|
2,0
|
Chiều dài dây dẫn nổ, m
|
2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng
|
Đường kính ngoài kíp, mm
|
7,0 ÷ 7,3
|
Khả năng chịu nước, độ sâu 20 m
(tương đương 2 atm), giờ
|
24
|
Số kíp vi sai
|
15
|
Thời gian giữ chậm (s)
|
0,2; 0,4; 0,6; 1; 1,4; 1,8; 2,4; 3,0; 3,8; 4,6; 5,5; 6,4; 7,4; 8,5; 9,6
|
9
|
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng
trong mỏ hầm lò có khí Mêtan
|
Cường độ nổ
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥
đường kính ngoài của kíp
|
3603.00.10
|
Đường kính
ngoài dây dẫn nổ, mm
|
3,0 ± 0,2
|
Tốc độ dẫn nổ, m/s
|
≥ 1.600
|
Độ bền mối ghép
miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được
tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), kg
|
2,0
|
Chiều dài dây dẫn nổ, m
|
2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng
|
Số vi sai
|
10 số
|
Khả năng an
toàn trong môi trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan)
|
50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan,
phù hợp TCVN 6911:2005
|
Thời gian giữ chậm, ms
|
25; 50; 75; 100;
125; 150; 200; 250; 300; 400
|
Điều kiện sử dụng
|
Sử dụng cho mỏ hầm
lò có khí nổ
|
10
|
Kíp nổ điện tử Uni tronic 600
|
Độ bền kéo, Kg/lbs
|
20 kg/44 lbs
|
3603.00.10
|
Trọng lượng thuốc nổ nạp, mg
|
900
|
Đường kính vỏ, mm
|
76
|
Độ dài tiêu chuẩn, mm
|
89
|
Lập trình, ms
|
± 1
|
Vi sai tối đa, s
|
10
|
Độ chính xác theo hệ số biến
thiên, %
|
± 0,03
|
Thời hạn sử dụng (tối đa),
tháng
|
60
|
11
|
Dây dẫn tín hiệu nổ
|
Tốc độ chuyền
tín hiệu, m/s
|
≥ 1.600
|
3603.00.90
|
Thời hạn sử
dụng, tháng
|
24
|
12
|
Dây cháy chậm công nghiệp
|
Tốc độ cháy, s/m
|
100 ÷ 125
|
3603.00.20
|
Đường kính ngoài của dây, mm
|
5,3 ± 0,3
|
Đường kính lõi thuốc, mm
|
≥ 2,5
|
Thời gian chịu nước, giờ
|
2
|
13
|
Dây nổ chịu nước 5, 6, 10, 12, 40,
70g/m
|
- Đường kính
ngoài danh định, mm
|
|
3603.00.90
|
+ Loại 5g/m
|
4,0
|
+ Loại 6g/m
|
3,6
|
+ Loại 10 g/m
|
4,8
|
+ Loại 12 g/m
|
5,8
|
+ Loại 40g/m
|
7,8
|
+ Loại 70g/m
|
11,0
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 6.500
|
Độ bền kéo, N
|
500
|
Thời gian chịu
nước (ở độ sâu 1m), giờ
|
24
|
- Mật độ thuốc,
g/m
|
|
+ Loại 5g/m
|
5 ± 1
|
+ Loại 6g/m
|
6 ± 1
|
+ Loại 10 g/m
|
10 ± 1
|
+ Loại 12 g/m
|
12 ± 1
|
+ Loại 40 g/m
|
40 ± 3
|
+ Loại 70 g/m
|
70 ± 5
|
Khả năng tác động
của nhiệt độ, giờ
|
|
+ Tại nhiệt độ
-350C ± 30C
|
2
|
+ Tại nhiệt độ
550C ± 30C
|
6
|
Thời hạn sử dụng,
tháng
|
48
|
14
|
Dây nổ thường
|
Đường kính ngoài, mm
|
4,8 ÷ 6,2
|
3603.00.90
|
Tốc độ nổ, m/s
|
≥ 6.500
|
Độ bền kéo, N
|
500
|
Khả năng chịu
nước, giờ
|
24
|
Mật độ thuốc,
g/m
|
10 ± 1
|
15
|
Dây dẫn tín hiệu Conectadets
|
Độ bền kéo, N
|
570
|
3603.00.90
|
Độ dài tiêu chuẩn
|
3,6; 4,9; 6,1;
9,0; 12; 15; 18
|
Thuốc nạp khởi nổ
|
190 mg (Azit chì)
|
Đường kính ngoài, mm
|
3,0
|
III
|
Thuốc nổ mạnh
|
|
1
|
Hexogen
(G, DX, T4, Cyclotrimethylen - trinitramin)
- Công thức hóa học
- C3H6N6O6
- C6H2N6N3(NO2)3
|
Nhiệt độ nóng chảy, 0C
|
≥ 200
|
3602.00.00
|
Độ axit
|
|
- Tính theo axit Nitric, %
|
≤ 0,05
|
- Tính theo axit Sunphuric,
%
|
≤ 0,05
|
Hàm lượng tạp chất không tan trong axêtôn, %
|
≤ 0,15
|
Hàm lượng tro, %
|
≤ 0,05
|
Độ nhạy va đập bằng phương pháp
Cast, %
|
40 ÷ 84
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ
thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
140 ÷ 150
|
Độ nén trụ chì, mm
|
≥ 15,5
|
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3,
m/s
|
8.100 ± 200
|
2
|
Trinitrotoluen (TNT)
Công thức hóa học
- C6H2(NO2)3CH3
|
Nhiệt độ nóng chảy, oC
|
≥ 80
|
3602.00.00
|
Độ axit (tính theo axit Sunphuric),
%
|
≤ 0,01
|
Hàm lượng nước và các chất dễ bay
hơi, %
|
≤ 0,1
|
Cặn không tan trong Axêtôn, %
|
≤ 0,1
|
Khả năng sinh công bằng cách đo độ
dãn bom chì, ml
|
≥ 280
|
Hoặc chuyển đổi tương đương sang phương pháp
đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật, mm
|
≥ 280
|
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3,
m/s
|
7.000 ± 200
|
3
|
Octogen
(HMX - Cyclotetramethylene tetratrramine,
Homocyclonit)
Công thức hóa học
- C4H8N8O8
|
Nhiệt độ nóng chảy, oC
|
³ 270
|
3602.00.00
|
Độ axit (tính theo axit axetic), %
|
£ 0,05
|
Các chất không tan trong axêtôn, %
|
£ 0,25
|
Độ nhạy va đập (búa 10 kg rơi ở độ cao 25 cm), %
|
88 ÷ 100
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh
với TNT tiêu chuẩn), %
|
³ 135
|
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,32g/cm3,
m/s
|
³ 7.200
|
4
|
Pentrit
(Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro
pentaeritrit, Corpent, PENT hoặc TEN)
Công thức hóa học
- C(CH2ONO2)4
- C5H8(ONO2)
|
Nhiệt độ nóng chảy, 0 C
|
≥ 139
|
3602.00.00
|
Độ axít (tính theo axit Sunphuric
hoặc axit Nitric) hoặc độ kiềm (tính theo NaOH) %
|
≤ 0,01
|
Hàm lượng cặn không tan trong axeton, %
|
|
- Chưa thuần hóa
|
≤ 0,08
|
- Đã thuần hóa
|
≤ 0,1
|
Hàm lượng tro, %
|
|
- Chưa thuần hóa
|
≤ 0,04
|
- Đã thuần hóa
|
≤ 0,1
|
Hàm lượng các chất vô cơ
|
≤ 0,01
|
Độ nhạy va đập bằng phương pháp Cast, %
|
100
|
Khả năng sinh công bằng phương pháp con lắc xạ
thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), %
|
≥ 135
|
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3, m/s
|
≥ 7.900
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ BỔ SUNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP MỚI
VÀO DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG
TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
.............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
V/v đăng ký bổ sung VLNCN mới vào Danh mục VLNCN được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam
|
........(2).....,
ngày ..... tháng ... năm .....
|
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp, ………...(1)………… đề nghị Bộ Công Thương công nhận kết quả
đăng ký và xem xét, bổ sung vật liệu nổ công nghiệp mới vào Danh mục vật liệu nổ
công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam với nội dung
sau:
1. Tên vật liệu nổ công nghiệp:
2. Bản chỉ tiêu kỹ thuật bằng tiếng Việt, mô tả chi
tiết về đặc tính, công dụng, hướng dẫn sử dụng của vật liệu nổ công nghiệp mới.
3. Hồ sơ thiết kế bao gói, quy cách sản phẩm.
4. Bản công bố hợp quy hoặc hợp chuẩn theo quy định.
5. Kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của tổ
chức thử nghiệm được chỉ định và kết quả thử nổ công nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......(4)......;
- Lưu: ....(5)....,
|
.................(3)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh
vật liệu nổ công nghiệp;
(2)- Địa danh nơi đặt trụ sở
chính của tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
(3)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người
ký;
(4)- Tên các tổ chức có liên quan;
(5)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
TT
|
Tên tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
Công thức phân
tử
|
Mã CAS
|
Mã HS
|
1
|
Amoni Nitrat ≥ 98,5%
|
NH4NO3
|
6484-52-2
|
3102.30.00
|
2
|
Nitro Metan ≥ 96%
|
CH3NO2
|
72-52-5
|
2904.20.90
|
3
|
Natri Nitrat ≥ 98,5%
|
NaNO3
|
7631-99-4
|
2834.29.90
|
4
|
Kali Nitrat ≥ 98,5%
|
KNO3
|
7757-79-1
|
2834.21.00
|
5
|
Natri Clorat ≥ 84,0%
|
NaClO3
|
7775-09-9
|
2829.11.00
|
6
|
Kali Clorat ≥ 98,5%
|
KClO3
|
3811-04-9
|
2829.19.00
|
7
|
Kali Perclorat ≥ 98,5%
|
KClO4
|
7778-74-7
|
2829.90.90
|
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ, GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN
XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1. Giấy đề nghị
.............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.....(2)....,
ngày tháng
năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
.............................. (3)..............................
Kính gửi: ....................... (4)................................
Tên doanh nghiệp:............................................................……….…...….
Quyết định hoặc
Giấy phép thành lập số: ............................................…
Do
……………………......................... cấp ngày.............................……..
Nơi đặt trụ sở
chính: ................................................................................
Đăng ký kinh
doanh số …………. Do …........................ cấp ngày ..… tháng … năm 20 …
Đề nghị cấp:
...........................(3).........
Mục đích:
....................................................................…………………
Phạm vi, địa điểm:........................................................................………
Họ và tên người đại
diện:…........................................................................
Ngày tháng năm
sinh: ............................. Nam (Nữ)..................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ
doanh nghiệp): ................................................
Địa chỉ thường
trú (hoặc tạm trú):
..............................................................
Đề nghị
....................(4).............…… xem xét và cấp .........(3).........
cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm
2017./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .…
|
………….(5)……………..
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp;
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức đề nghị cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở
chính;
(3) Loại hình cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp (Ví dụ: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp; cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu 2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-ATMT
|
Hà Nội,
ngày tháng
năm 20..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT ……….(1)………….
CỤC TRƯỞNG
CỤC KỸ THUẬT AN
TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(2)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(3)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận dây chuyền sản xuất
.........................(1) ..................... của
..............................(2)............................................................................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.............................. do…………...…...(4)……..… cấp ngày ...
tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại:
..................................................... (5)............................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax:
...............................................;
Đủ điều kiện sản xuất ............................(1)..................................
Điều 2. Điều kiện sản xuất
- Địa điểm sản xuất:..........................................................................................................;
- Loại ……………...(1)………....: ………………..………(6)……………………………;
- Công suất: ……………………………….………………………………………………….;
- Điều kiện khác: ……………………………………………………………………..……...
Điều 3. .........................(2)………………..
phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;...........(7)...........
và những quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận:
- .......(2)...;
- ....... (8)......;
- Lưu: .......(9)....,
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) - Loại hàng hóa sản xuất (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(2) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(3) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép;
(4) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(6) - Tên vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục;
(7) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật
liệu nổ công nghiệp số QCVN 01:2012/BCT);
(8) - Tên các tổ chức có liên quan;
(9) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công
Thương ban hành quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản
của Bộ Công Thương.
Mẫu 3. Giấy phép kinh doanh
BỘ CÔNG THƯƠNG
……………..(1)……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……..(2)……..
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 20..
|
GIẤY PHÉP KINH
DOANH …….……(3)…………..
……………(4)……………..
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(5)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(6)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
............................................(5).......................................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.............................. do ……..…...(7)……..… cấp ngày ...
tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: ....................................
(8).........................................................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax:
...........................................................................................;
Được kinh doanh
......................................(3)......................................................................
Điều 2. Điều kiện kinh doanh
1.
........................................................(9).............................................................................
2. Các đơn vị trực thuộc tổ chức được cấp phép (phụ
lục kèm theo);
3. Các điều kiện khác (phạm vi, các hạn chế về kinh
doanh...).
Điều 3.............................(5)............................
phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
.........(10)........... và những quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận:
- .......(5).....;
- .......(12)......;
- Lưu: .....(13)....,
|
..................(11)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên cơ quan cấp phép;
(2) - Tên viết tắt của cơ quan cấp phép;
(3) - Tên hàng hóa được phép kinh doanh (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp);
(4) - Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép;
(5) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(6) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép;
(7) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(8) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(9) - Chủng loại, tên hàng hóa được kinh doanh (Ví dụ: Chỉ được kinh doanh
vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam; Amoni Nitrat);
(10) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ
công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu
hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 02:2008/BCT);
(11) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(12) - Tên các tổ chức có liên quan;
(13) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
Công Thương ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại
văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 4. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC HÓA CHẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-HC
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20..
|
GIẤY PHÉP ……….(1)………….
CỤC TRƯỞNG CỤC
HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(2)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(3)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
............................................(2).......................................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.............................. do ……..…...(4)……..… cấp ngày ...
tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: ....................................
(5).........................................................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax:
...........................................................................................;
Được
.............................................................................(1)....................................................
Điều 2. Điều kiện ........................(1).......................................
1. Chủng loại, số lượng............(6)............
(phụ lục kèm theo);
2. Tên cửa khẩu .....(1)…. :
......................................................................................................;
3. Phương tiện vận chuyển:
.................................................................................................;
4. Thời gian ……..: từ ngày ..... đến ngày ....
tháng ..... năm 20….
Điều 3. ..............................(2).........................
phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;.........(7)..........
và những quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận:
- .......(2).....;
- .......(8)......;
- Lưu: .....(9)....,
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên loại hình hoạt động (Ví dụ: Xuất khẩu hoặc nhập khẩu vật liệu
nổ công nghiệp, xuất khẩu hoặc nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(2) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(3) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép;
(4) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(6) - Loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp);
(7) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu
vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và
nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 01:2012/BCT);
(8) - Tên các tổ chức có liên quan;
(9) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
Công Thương ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại
văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 5. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
………..(1)……….
……………..(2)……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……..(3)……..
|
..…(4)...,
ngày tháng năm 20..
|
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
……………(5)……………..
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(6)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(7)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
............................................(6).......................................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.............................. do ……..…...(8)……..… cấp ngày ...
tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: ....................................
(9).........................................................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax:
...........................................................................................;
Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để
...................................(10).........................................
Điều 2. Điều kiện sử dụng
1. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:....................................................................
2. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp được
phép sử dụng: .......................................
3. Điều kiện khác: Lượng thuốc nổ trong một lần sử
dụng, phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an toàn, thời điểm nổ mìn vv…).
4. ..............................(6)..................................
phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
.........(11)........... và những quy định pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày
.... tháng ... năm 20..../.
Nơi nhận:
- .......(6).....;
- .......(13)......;
- Lưu: .....(14)....,
|
..................(12)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp phép (Ví dụ: Bộ Công Thương,
UBND tỉnh…);
(2) - Tên cơ quan cấp phép;
(3) - Tên viết tắt của cơ quan cấp phép;
(4) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép
đóng trụ sở chính;
(5) - Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép;
(6) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(7) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép;
(8) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(9) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(10) - Mục đích sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để: Khai thác, xây dựng
công trình, thử nghiệm;
(11) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu
hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 02:20108/BCT);
(12) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(13) - Tên các tổ chức có liên quan;
(14) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ
Công Thương ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại
văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 6. Giấy phép Dịch vụ nổ mìn
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-ATMT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
20..
|
GIẤY PHÉP DỊCH VỤ
NỔ MÌN
CỤC TRƯỞNG
CỤC KỸ THUẬT AN
TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(1)………………………………...……..……;
Theo đề nghị của ………………………………(2)…………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ............................................(1).............................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.............................. do ……..…...(3)……..… cấp ngày ...
tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: ....................................
(4)..................................................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax:
.....................................................................................;
Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thực hiện dịch
vụ nổ mìn.
Điều 2. Điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Phạm vi hoạt động:………………..................................................................................;
2. Điều kiện khác: ……………………………………………………………………..……...
3. ................................(1)…………………..
phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;................(5).................
và những quy định pháp luật liên quan; thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trước khi
thực hiện dịch vụ nổ mìn.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày ….
tháng … năm 20.../.
Nơi nhận:
- .......(1)......;
- .......(6)....;
- Lưu: ......(7)....,
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(2) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép;
(3) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(4) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu
hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 02:2008/BCT);
(6) - Tên các tổ chức có liên quan;
(7) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định
tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng
6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày
và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC V
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỦI RO VỀ AN TOÀN
Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018
1. Mục đích
a) Nhận diện các mối nguy hiểm;
b) Đánh giá rủi ro trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp;
c) Đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi
ro.
2. Phạm vi công việc: Đánh giá rủi ro và đề xuất các biện pháp để loại trừ, giảm thiểu rủi
ro.
3. Tài liệu liên quan
4. Từ viết tắt thông dụng, các thuật
ngữ
5. Xác định mối nguy
Xác định tất cả các loại nguy hiểm (yếu
tố nguy hiểm, yếu tố có hại), nguồn gốc và nguyên nhân gây ra các nguy hiểm đó
cũng như hậu quả có thể xảy ra của nó đối với con người tại tổ chức hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp cũng như những người không thuộc tổ chức nhưng hiện diện
trong khu vực nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, sử dụng, tiêu hủy.
Các nội dung cần phải xem xét đến khi
xác định mối nguy gồm:
a) Các hoạt động thường xuyên và
không thường xuyên;
b) Các hoạt động của những người có
khả năng tiếp cận đến khu vực nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, sử dụng, tiêu hủy;
c) Các hành vi, khả năng và các nhân
tố liên quan đến con người khác;
d) Xác định các mối nguy bắt nguồn từ
bên ngoài nơi làm việc mà có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, an toàn của những người
chịu ảnh hưởng kiểm soát của tổ chức trong phạm vi nơi làm việc;
đ) Các mối nguy do hoạt động dưới sự
kiểm soát của tổ chức tạo ra trong vùng lân cận của nơi làm việc;
e) Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và vật
liệu tại nơi làm việc do tổ chức hay người khác cung cấp;
g) Các thay đổi hay đề xuất thay đổi
trong tổ chức, đối với các hoạt động, hay vật tư;
h) Các điều chỉnh đối với hệ thống quản
lý an toàn, sức khỏe và môi trường bao gồm các thay đổi mang tính tạm thời và ảnh
hưởng của chúng đối với việc điều hành, các quá trình và các hoạt động;
k) Việc thiết kế khu vực làm việc,
các quá trình, việc lắp đặt, máy, thiết bị, các thủ tục điều hành và tổ chức
công việc, bao gồm việc thích ứng với khả năng của con người.
6. Đánh giá rủi ro
a) Xác định các giải pháp kiểm soát
các mối nguy hiểm có sẵn
- Các giải pháp phải là giải pháp đã
được thực hiện trong thực tế, đã được ban hành trong nội quy, quy trình, quy định
về an toàn, phiếu công tác…, không phải là giải pháp mà người đánh giá đặt ra
trong quá trình đánh giá.
- Yêu cầu các giải pháp kiểm soát mối
nguy hiểm có sẵn phải được liệt kê: Ngắn gọn, chính xác, đầy đủ và càng cụ thể
càng tốt. Cũng cần xem xét hiệu quả của các giải pháp có sẵn trong thực tế.
b) Đánh giá hậu quả của các mối nguy
hiểm đã được xác định
Hậu quả là mức độ của chấn thương hoặc
thiệt hại gây ra bởi tai nạn/sự cố, ốm đau từ mối nguy hiểm tại nơi làm việc. Hậu
quả có thể được chia làm nhiều loại khác nhau dựa trên mức độ sự cố, thương tật.
Ví dụ:
Hậu quả
|
Mô tả
|
Nhẹ
|
Không chấn thương, chấn thương hoặc ốm đau chỉ
yêu cầu sơ cứu (bao gồm các vết đứt và trầy xước nhỏ, sưng tấy, ốm đau với lo
lắng tạm thời)
|
Trung bình
|
Chấn thương yêu cầu điều trị y tế hoặc ốm đau
dẫn đến ốm yếu tàn tật (bao gồm vết rách, bỏng, bong gân, gãy nhỏ, viêm da,
điếc, …)
|
Nặng
|
Chết người, chấn thương trầm trọng hoặc bệnh
nghề nghiệp có thể làm chết người (bao gồm cụt chân tay, gãy xương lớn, đa chấn
thương, ung thư nghề nghiệp, nhiễm độc cấp tính và chết người)
|
Hoặc chia thành 5 cấp độ như bảng sau đây:
Cấp độ
|
Mô tả
|
Diễn giải
|
A
|
Thảm khốc
|
Tử vong
|
B
|
Cao
|
Thương tật nghiêm trọng vĩnh viễn
|
C
|
Trung bình
|
Cần điều trị y tế, mất ngày công
|
D
|
Nhẹ
|
Điều trị y tế (có thể quay lại làm việc)
|
E
|
Không đáng kể
|
Điều trị sơ cứu (có thể quay lại làm việc)
|
c) Xác định khả năng xuất hiện của tai nạn, sự cố
hoặc ốm đau phát sinh từ mối nguy hiểm
Bên cạnh việc xác định hậu quả có thể xảy ra đối với
mỗi mối nguy hiểm, cần thiết phải xác định khả năng xuất hiện (hay tần suất) của
tai nạn, sự cố hoặc ốm đau phát sinh từ mối nguy hiểm.
Ví dụ tại bảng sau, việc xác định khả năng xảy ra
được chia làm 3 mức: ít, thỉnh thoảng, hay xảy ra.
Khả năng xảy ra
|
Mô tả
|
Hiếm khi
|
Ít có khả năng xuất hiện
|
Thỉnh thoảng
|
Có thể hoặc đã biết xuất hiện
|
Thường xuyên
|
Xuất hiện thông thường hoặc lặp lại
|
Hoặc có thể chia làm 5 cấp độ như bảng sau đây:
Cấp độ
|
Mô tả
|
Diễn giải
|
Gần như chắc chắn
|
Sẽ xảy ra ít nhất
một lần trong năm
|
Khả năng thường xuyên xảy ra trong vòng đời của một
cá nhân hoặc hệ thống hoặc rất thường xuyên xảy ra trong hoạt động với số lượng
lớn của các thành phần tương tự.
|
Có khả năng xảy ra
|
Một lần trong 5
năm
|
Khả năng xảy ra vài lần trong vòng đời của một cá
nhân hoặc hệ thống trong hoạt động với số lớn của các thành phần tương tự
Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 lần thực hiện
công việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/500 người thực hiện
công việc.
|
Có thể xảy ra
|
Một lần trong 10
năm
|
Khả năng đôi khi xảy ra trong vòng đời của một cá
nhân hoặc hệ thống hoặc được trông đợi xảy ra một cách hợp lý trong đời với số
lượng lớn các thành phần tương tự
Hoặc xảy ra với xác suất 1/ 50 000 lần thực hiện
công việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 người thực hiện
công việc.
|
Ít khi xảy ra
|
Một lần trong 15
năm
|
Đôi khi có thể xảy ra trong vòng đời của một cá
nhân hoặc hệ thống hoặc trông đợi xảy ra một cách hợp lý trong đời của một số
lớn các thành phần tương tự.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/100 000 lần thực hiện
công việc.
Hoặc xảy ra với xác suất 1/10 000 người thực hiện
công việc.
|
Hiếm khi xảy ra
|
Không trông đợi có
thể xảy ra trong vòng đời của hoạt động
|
Không chắc có thể xảy ra trong vòng đời của một
cá thể hoặc hệ thống mà nó chỉ có thể bằng cách giả định chứ không phải bằng
trải nghiệm. Hiếm khi xảy ra trong đời của một số lớn thành phần tương tự.
|
d) Đánh giá mức rủi ro dựa trên hậu quả và khả
năng xảy ra. Lựa chọn ma trận rủi ro
Sau khi xác định các biện pháp kiểm
soát mối nguy hiểm có sẵn, khả năng xảy ra và hậu quả của mối nguy hiểm, việc
đánh giá mức độ rủi ro được thực hiện bằng cách sử dụng ma trận rủi ro.
Mức rủi ro được phân loại thành thấp,
trung bình và cao và tuỳ thuộc vào sự kết hợp giữa hậu quả và khả năng xảy ra.
Ví
dụ về ma trận xác định mức rủi ro 3x3
Khả
năng
xảy ra
Hậu quả
|
Hiếm khi
|
Thỉnh thoảng
|
Thường xuyên
|
Nặng
|
Trung bình
|
Cao
|
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Nhẹ
|
Thấp
|
Thấp
|
Trung bình
|
Ví dụ ma trận xác
định mức rủi ro 5x 5:
Ma trận đánh giá rủi ro được sử dụng để phân loại rủi
ro trong đánh giá này được trình bày như trong hình dưới đây.
|
E
|
D
|
C
|
B
|
A
|
|
|
|
Gần như chắc chắn
(1)
|
15
|
10
|
6
|
3
|
1
|
|
|
Rủi ro cực cao
|
Có khả năng xảy
ra (2)
|
19
|
14
|
9
|
5
|
2
|
|
|
Rủi ro cao
|
Có thể xảy ra (3)
|
22
|
18
|
13
|
8
|
4
|
|
|
Rủi ro trung bình
|
Ít khi xảy ra
(4)
|
24
|
21
|
17
|
12
|
7
|
|
|
Rủi ro thấp
|
Hiếm khi xảy ra
(5)
|
25
|
23
|
20
|
16
|
11
|
|
|
|
- Vùng màu xanh (từ 21 đến 25) là vùng rủi ro thấp
- chấp nhận rộng rãi. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này, các biện pháp giảm rủi
ro hiện hữu đã đầy đủ, cho phép tiếp tục hoạt động và không cần phải đưa ra bất
kỳ biện pháp bổ sung nào.
- Vùng màu xanh (từ 17 đến 20) là vùng rủi ro trung
bình - chấp nhận được. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này, các biện pháp giảm rủi
ro hiện hữu đã đầy đủ, cho phép tiếp tục hoạt động và không cần phải đưa ra bất
kỳ biện pháp bổ sung nào.
- Vùng màu vàng (từ 9 đến 16) là vùng rủi ro phải
được giảm thiểu xuống mức thấp nhất phù hợp thực tế. Nếu rủi ro ước tính vào
vùng này cần cân nhắc giảm rủi ro tới một mức mà nếu áp dụng thêm các biện pháp
giảm rủi ro thì sẽ không hiệu quả hoặc thiếu thực tế.
- Vùng màu đỏ (từ 1 đến 8) là vùng rủi ro cao -
không chấp nhận được. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này thì phải dừng hoạt động
và áp dụng bổ sung các biện pháp để giảm thiểu rủi ro.
7. Giải pháp kiểm soát rủi ro
Các biện pháp kiểm soát rủi ro phải
được bắt đầu với mục tiêu loại trừ hoàn toàn rủi ro. Nếu điều này không thể đạt
được, thì quá trình giảm thiểu phải được thực hiện theo một thứ tự quy định nhằm
giảm thiểu rủi ro tới mức độ thấp nhất có thể được trong thực tế (ALARP) hoặc mức
độ có thể chấp nhận được. Các biện pháp kiểm soát được xem xét theo thứ tự ưu
tiên bao gồm:
a) Loại bỏ từ nguồn;
b) Thay thế;
c) Giảm thiểu rủi ro;
d) Kiểm soát có quy trình và năng lực
nhân viên;
đ) Kiểm soát hành chính;
e) Kế hoạch và năng lực ứng phó tình
huống khẩn cấp, biện pháp kiểm soát khi có sự cố.
8. Kết luận và kiến nghị
PHỤ LỤC VI
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018)
I. CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN
- Trích dẫn các Quy định pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác… làm căn cứ để lập phương
án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến
độ hoặc năng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng,
khai thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết
tắt (nếu có).
II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NỔ MÌN
- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới
hạn toạ độ kèm theo bản đồ địa hình;
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công
trình, nhà không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng VLNCN trong phạm vi bán
kính 1000 m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);
- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn (các
đặc tính cơ lý бn , бk, f ) hoặc điều kiện địa chất, môi trường
khác (nước, bùn…);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi
về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến
công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
III. TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN CÁC THÔNG
SỐ KHOAN NỔ MÌN
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều
cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào), đường cản chân
tầng;
- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính
toán;
- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;
- Lựa chọn vật liệu nổ công nghiệp;
- Khối lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất;
- Xác định các thông số khoảng cách lỗ,
góc nghiêng lỗ khoan;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ
khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan bảo đảm điều kiện an toàn về bua;
- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ
trong lỗ khoan;
- Tính toán, lựa chọn thông số khoan
nổ mìn, tạo biên (nếu có);
- Tính toán về an toàn (chấn động,
sóng không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho người, thiết bị;
- Dự kiến số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng
hàng tháng;
- Dự kiến số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng
hàng quý;
- Dự kiến tổng số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử
dụng để thi công công trình.
IV. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI NỔ MÌN
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp;
- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng (nếu có);
- Quy định các tín hiệu cảnh báo an toàn và giờ nổ
mìn;
- Quy định về canh gác mìn;
- Biện pháp kiểm tra sau nổ mìn và xử lý mìn câm;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng phó
khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp…;
- Các hướng dẫn khác để tăng cường an ninh, an toàn
(nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các bước;
- Quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng nhóm
trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các sự kiện bất
thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi chép về sự cố
nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi, bổ sung;
- Tên người lập phương án, người duyệt; cơ quan phê
duyệt (nếu có).
PHÊ DUYỆT
(Lãnh đạo phụ trách kỹ thuật)
|
NGƯỜI LẬP
PHƯƠNG ÁN
(Chỉ huy nổ mìn hoặc chỉ huy công trường...)
|
Ghi chú:
Phương án nổ mìn các dạng đặc biệt khác (dưới nước,
phá dỡ công trình, nổ trong giếng khoan dầu khí…) có thể thay đổi, bổ sung một
số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
PHỤ LỤC VII
MẪU HỘ CHIẾU NỔ MÌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1. Mẫu hộ chiếu nổ mìn lộ thiên
Đơn vị:………………….…...........
Công trường, phân xưởng:.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ
CHIẾU NỔ MÌN LỘ THIÊN
Số
:…………./……/ 20.... …./ HCNM
Theo phương án nổ mìn số ……………
ngày…….tháng…… năm ……….
I. ĐỊA ĐIỂM NỔ:
................................................................................................................
II. THỜI ĐIỂM NỔ: Nổ mìn vào hồi : ……….....h........ phút ngày….....tháng…năm 20….
III. LOẠI ĐẤT ĐÁ: Đất đá loại : ….....................................................................................
Độ
cứng: f =
….............................................................................................................
IV. THÔNG SỐ BÃI NỔ
Từ lỗ
số đến lỗ số
|
H
(mét)
|
DLK
(mm)
|
LK
(mét)
|
Khoảng cách (mét)
|
Tổng số lỗ
|
Chiều cao cột bua
thiết kế LBua
(mét)
|
Tổng số mét khoan
của lỗ có đường kính (mét)
|
a
|
b
|
W
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu thuốc nổ kỳ trước (qtt ;kg/m3)...............................................................................
- Chỉ tiêu thuốc nổ lựa chọn cho đợt nổ (qTT;
kg/m3) với đường kính lỗ khoan:
……………………........................................……………………………………………………
V. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VI. PHẦN TÍNH TOÁN LƯỢNG VLNCN
STT
|
H(m)
|
L(m)
Thực tế
|
Khoảng cách (m)
|
Thể tích lỗ V(m3)
|
Chỉ tiêu q (kg/m3)
|
Qkg
|
VLNCN thực tế
|
Bua
LBua(m)
|
a
|
b
|
W
|
Thuốc nổ (kg)
|
Mồi (quả)
|
Kíp (cái)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Những nhóm lỗ mìn đường
kính < 65 mm và có các thông số DK , H, a, b, W như nhau thì cho
phép tính lượng thuốc nổ của một lỗ đại diện và các lỗ trong nhóm chỉ cần thể
hiện ở cột TT(từ số …đến số). Trường hợp khi tính toán nổ mìn ốp, phải thể hiện
thể tích, số lượng hòn đá và lượng thuốc nổ, phụ kiện nổ cho từng hòn đá phải nổ
ốp.
- Tổng lượng đá phá ra V=
…………………….......................................................... (m3)
- Tổng lượng thuốc nổ các loại Q =
……………………..…..........................................(kg)
- Tính toán dòng điện qua kíp bảo đảm I ≥ 1,3A với
dòng 1 chiều, I ≥ 2,5A với dòng xoay chiều.
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
VII. SƠ ĐỒ KHỞI ĐỘNG BÃI NỔ (SƠ ĐỒ ĐẤU) VÀ MẶT CẮT
LỖ MÌN
VIII. VẬT LIỆU NỔ THỪA TRẢ VỀ KHO
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chỉ huy thi công nổ ký xác nhận VLNCN thừa:
IX. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu bắt đầu nạp
mìn….…………………………………………………………………
- Tín hiệu khởi nổ …..…………………………………………………………………………
- Tín hiệu báo yên……………………………………..………………………………………
X. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
- Khoảng cách từ công trình hiện hữu gần nhất đến
bãi nổ ......................................(mét)
- Khoảng cách từ thiết bị không thể di chuyển được
đến bãi nổ …...........................(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho người: R(Người)
……………….……………………(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho công trình và thiết
bị : R(TB) …………..…………..(mét)
XI. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
XII. PHÂN CÔNG NHÂN SỰ THI CÔNG BÃI NỔ
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Nạp từ lỗ số
|
Lb (m)
|
Ký nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
XIII. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ GÁC, NƠI ẨN NẤP, DI CHUYỂN
MÁY (Phải bảo đảm người, thiết bị di chuyển khỏi bán kính nguy hiểm và cắt
điện trước giờ nổ mìn 20 phút. Sơ đồ di chuyển người, thiết bị máy móc phải thể
hiện đầy đủ các khoảng cách từ bãi nổ đến các trạm gác, công trình nằm trong
vùng nguy hiểm, các thiết bị phải di chuyển ra khỏi vùng bán kính nguy hiểm và
vị trí điểm hỏa)
XIV. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
XV. KẾT QUẢ NỔ MÌN: (Chỉ huy nổ
mìn ghi lại kết quả sau khi kiểm tra bãi nổ)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Vụ nổ kết thúc vào lúc .......... ngày……
tháng…….năm 20……..
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH AN TOÀN
BÃI NỔ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
DUYỆT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Khi lập Hộ chiếu nổ mìn lộ thiên có thể thay đổi,
bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại khu vực nổ mìn
nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu 1 Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này
Mẫu 2. Mẫu hộ chiếu nổ mìn hầm/lò
Đơn vị:………………….............
Công trường, phân xưởng:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ CHIẾU NỔ MÌN HẦM
/LÒ
Số:………/……/
20…....
Theo phương án nổ mìn số ……………
ngày…….tháng…… năm ……….
I.VỊ TRÍ NỔ: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
II. ĐẤT ĐÁ LOẠI: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III. SƠ ĐỒ PHÂN BỔ LỖ KHOAN CỦA
GƯƠNG NỔ, NẠP THUỐC VÀ ĐẤU NỐI
IV. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG (của một ca hoặc một kíp sản xuất)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. BẢNG LÝ LỊCH LỖ MÌN
Nhóm lỗ khoan
|
Số lỗ khoan
(lỗ)
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Độ nghiêng lỗ
khoan
|
Lượng thuốc nạp một
lỗ
|
Kíp nổ (cái/lỗ)
|
Tổng thuốc nổ
trong nhóm lỗ khoan
|
Tổng kíp nổ trong
nhóm lỗ khoan
(cái)
|
Ghi chú
|
Bằng
(độ)
|
Cạnh
(độ)
|
Thuốc nổ 1
(Kg)
|
Thuốc nổ 2
(Kg)
|
Thuốc nổ 1
(Kg)
|
Thuốc nổ 2
(Kg)
|
Từ lỗ
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu thi công mìn:……………………………………………………………….........
- Tín hiệu nổ mìn:
……………………………………………………………….................
- Tín hiệu báo
yên:……………………………………………………..............................
VII. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
VIII. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ NỔ MÌN,
TRẠM GÁC MÌN, NƠI TRÁNH MÌN, VỊ TRÍ KHỞI NỔ
IX. VẬT LIỆU NỔ THỪA TRẢ VỀ KHO
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỉ huy nổ mìn ký xác nhận:……………………………………………………………….....
X. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NỔ
MÌN
1.Đánh giá công tác thực hiện
hộ chiếu khoan:……………………………………………….
2. Đánh giá kết quả nổ mìn:
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..………………………………………..…………
…………………………………..………………………………………………………..…………
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH AN TOÀN
BÃI NỔ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
DUYỆT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Khi lập Hộ chiếu nổ mìn hầm/lò có thể thay đổi,
bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại gương nổ nhưng phải
bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu 2 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
- Trường hợp nổ mìn trong hầm/lò tại khu vực có
nguy cơ phát sinh khí nổ (CH4) phải bổ sung nội dung công tác kiểm
soát khí trước và sau khi nổ mìn (sau mục V)
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT KHÍ TRƯỚC VÀ SAU KHI NỔ MÌN
Kết quả đo khí
trong ca
|
Hàm lượng khí (%)
|
Trước khi nổ mìn
|
Sau khi nổ mìn
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
CH4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CO2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đo ký tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thay đổi cột ký xác nhận Mẫu 2 Phụ lục VII bằng:
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỈ HUY NỔ MÌN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ TRỰC CA DUYỆT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
QUẢN ĐỐC
(Ký xác nhận sau khi nổ mìn và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3. Mẫu hộ chiếu nổ mìn giếng
khoan dầu khí
Đơn
vị……………………...……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ
CHIẾU NỔ MÌN GIẾNG KHOAN DẦU KHÍ
Số:
............................................
ngày
tháng năm 20….…
Theo phương án nổ mìn số ……………
ngày…….tháng…… năm ……….
I. VỊ TRÍ NỔ MÌN
- Giàn khoan, giếng:……………………………………………………………….…….
- Phương thức sử dụng:………………………………………………………………….
- Đơn vị chủ giếng:………………………………………………………………………
II. THỜI GIAN NỔ MÌN: ……………………………………………………………….……
III. BẢNG LÝ LỊCH LỖ MÌN
Giếng khoan
|
Thiết bị/súng
|
Đạn, đầu nổ, dây dẫn
nổ, hẹn giờ
|
Kíp, ngòi nổ, mồi
|
Ngày đấu nối
|
Vị trí nổ theo độ
sâu (m)
|
Chiều dài vỉa, nếu
có (m)
|
Model, Sêri
|
Số lượng
|
Mã số
|
Tên gọi
|
Số lượng (viên,
cái, feet)
|
Ngày lắp ráp
|
Mã số
|
Tên gọi
|
Số lượng (cái)
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kiểm soát đấu nối:………………………………………………………………
IV. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG
Loại VLNCN
|
Số lượng VLNCN
tiêu thụ
|
Thừa trả về kho
|
|
Lần 1
|
Lần ..
|
Lần …
|
Lần ..
|
Lần …
|
Lần ...
|
|
Đạn
|
|
|
|
|
|
|
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
Mồi
|
|
|
|
|
|
|
|
Hẹn giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
Kíp, ngòi,
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện nổ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
V. SƠ ĐỒ NẠP MÌN (đạn, cấu kiện, kíp nổ… )
VI. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN
TOÀN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI CÔNG NỔ
MÌN
1. Đánh giá công tác phối hợp thực
hiện giàn/tàu khoan: ………………………..................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Đánh giá kết quả nổ mìn:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI
LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỈ
HUY NỔ MÌN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH KỸ THUẬT DUYỆT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN GIÀN/TÀU KHOAN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Khi lập Hộ chiếu nổ mìn giếng
khoan dầu khí có thể thay đổi, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện
thực tế nổ mìn của giếng khoan nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu
3 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC VIII
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
( Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018)
1. Mục đích của Kế hoạch ứng cứu
khẩn cấp
2. Phạm vi của Kế hoạch ứng cứu khẩn
cấp
3. Phân loại các tình huống khẩn cấp
Phân loại và phương pháp phát hiện các tình huống
khẩn cấp.
4. Các tình huống khẩn cấp
5. Sơ đồ tổ chức và nguồn lực ứng
cứu
a) Sơ đồ tổ chức, phân cấp
trách nhiệm, trách nhiệm của từng cá nhân, hệ thống báo cáo khi xảy ra sự cố,
tai nạn hoặc xuất hiện các tình huống nguy hiểm;
b) Mô tả các nguồn lực bên
trong và bên ngoài sẵn có hoặc sẽ huy động để ứng cứu hiệu quả các tình huống
khẩn cấp.
6. Quy trình ứng cứu các tình huống
cụ thể
a) Các hành động khi phát hiện
tình huống khẩn cấp;
b) Xác định các tác động có thể
gây nguy hiểm đối với người và phương tiện, thiết bị tại hiện trường và các vị
trí, sơ đồ thoát hiểm; quyết định cần thiết khi phải sơ tán;
c) Quy trình ứng cứu sự cố các tình
huống cụ thể: An ninh, an toàn, thiên tai.
7. Thông tin liên lạc, báo cáo
a) Sơ đồ thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài;
b) Liên lạc và báo cáo cơ quan có thẩm quyền; huy động
nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở;
b) Địa chỉ liên lạc và thông tin trong ứng cứu khẩn
cấp với các bộ phận nội bộ và báo cáo các cơ quan quản lý có thẩm quyền liên
quan.
8. Báo cáo
a) Quy trình báo cáo;
b) Biểu mẫu báo cáo.
9. Huấn luyện, diễn tập
a) Huấn luyện;
b) Diễn tập.
10. Công tác điều tra, đánh giá nguyên nhân, hậu
quả của sự cố.
11. Kế hoạch khắc
phục hậu quả, khôi phục hoạt động của máy, thiết bị, công trình đã xảy ra sự cố.
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1: Báo cáo định kỳ của
tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
.............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......
|
......(2)......,
ngày tháng năm 20..
|
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động .....................(3).........................
Kính gửi:
……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông
tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
………...(1)………… báo cáo tình hình hoạt động …….…(3)…….... từ
….. đến …. như sau:
1. Tình hình hoạt động:
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ
công nghiệp đã sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu trong kỳ: (5)
TT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (Kg)
|
kíp nổ (cái)
|
Dây cháy chậm
(m)
|
Dây nổ (m)
|
Dây dẫn nổ các
loại (m)
|
Thuốc nổ 1
|
….
|
Thuốc nổ (n)
|
Kíp thứ 1
|
…
|
…
|
Kíp thứ n
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đã sản xuất, kinh
doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong
kỳ:
TT
|
Tháng
|
NH4NO3
(Kg)
|
CH3NO2
(Kg)
|
NaNO3 (Kg)
|
KNO3 (Kg)
|
NaClO3 (Kg)
|
KClO3 (Kg)
|
KClO4 (Kg)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
(số lượng kho, tổng công suất kho).
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy định;
b) Đánh giá rủi ro (nếu có);
c) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (nếu có);
d) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ;
đ) Thực hiện các quy định bảo đảm an
toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
3. Các tai nạn, sự cố liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp.
5. Các đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......(7)......;
- Lưu: ....(8)....,
|
.................(6)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức báo cáo tình
hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử
dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Loại hình hoạt động (Ví dụ: Sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp);
(4)- Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ: Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp);
(5)- Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng
cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(6)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người
ký;
(7)- Tên các tổ chức có liên quan;
(8)- Tên viết tắt của bộ phận báo
cáo.
Mẫu 2. Báo cáo định kỳ của tổ chức sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp
.............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......
|
......(2)......,
ngày tháng năm 20..
|
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động .....................(3).........................
Kính gửi:
……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông
tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
………...(1)………… là tổ chức …………(5)…………do …. (6)……
báo cáo tình hình hoạt động …….…(3)…….... từ ….. đến …. như sau:
1. Tình hình hoạt động:
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ
công nghiệp đã sử dụng trong kỳ: (7)
TT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (Kg)
|
kíp nổ (cái)
|
Dây cháy chậm
(m)
|
Dây nổ (m)
|
Dây dẫn nổ các
loại (m)
|
Thuốc nổ 1
|
….
|
Thuốc nổ (n)
|
Kíp thứ 1
|
…
|
…
|
Kíp thứ n
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đã sử dụng trong kỳ:
TT
|
Tháng
|
NH4NO3
(Kg)
|
CH3NO2
(Kg)
|
NaNO3 (Kg)
|
KNO3 (Kg)
|
NaClO3 (Kg)
|
KClO3 (Kg)
|
KClO4 (Kg)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
(số lượng kho, tổng công suất kho).
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy định;
b) Đánh giá rủi ro (nếu có);
c) Phương án nổ mìn (nếu có);
d) Hộ chiếu nổ mìn (nếu có);
đ) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (nếu có);
e) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ;
g) Thông báo việc
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (nếu có);
h) Thực hiện các quy định bảo đảm an
toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
3. Các tai nạn, sự cố liên quan đến
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp.
5. Các đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......(9)......;
- Lưu: ....(10)....,
|
.................(8)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức báo cáo tình hình hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để
sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Loại hình hoạt động (Ví dụ: Sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp);
(4)- Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ: Sở
Công Thương tỉnh Quảng Ninh);
(5)- Loại hình hoạt động của tổ chức (Ví
dụ: Khai thác khoáng sản; thi công công trình; sử dụng tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(6)- Tên tổ chức cấp phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp). Đối với
trường hợp sử dụng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp không phải thực hiện nội dung này;
(7)- Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng
cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(8)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người
ký;
(9)- Tên các tổ chức có liên quan;
(10)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
Mẫu 3. Báo cáo định kỳ của Sở Công Thương
.............(1)..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
......(2)......,
ngày tháng năm 20..
|
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi:
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định tại Thông
tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp,
………...(1)………… báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh từ ….. đến …. như sau:
1. Tình hình hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu
nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố:
a) Số lượng tổ chức hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp (báo cáo chi tiết các đối tượng sử dụng tương ứng với
loại hình hoạt động); (3)
TT
|
Loại hình hoạt
động của tổ chức
|
Số lượng tổ chức
|
Số lượng Giấy
phép
|
Cơ quan cấp
phép
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Quốc phòng
|
Sở Công Thương
|
1
|
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác khoáng sản trên đất
liền
|
|
|
|
|
|
2
|
Thi công công trình
|
|
|
|
|
|
3
|
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí trên biển
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
5
|
Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho mục đích khác
|
|
|
|
|
|
6
|
Sử dụng tiền chất thuốc nổ sử
dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã
sử dụng trong kỳ: (4)
TT
|
Tháng
|
Thuốc nổ (Kg)
|
kíp nổ (cái)
|
Dây cháy chậm
(m)
|
Dây nổ (m)
|
Dây dẫn nổ các
loại (m)
|
Thuốc nổ 1
|
….
|
Thuốc nổ (n)
|
Kíp thứ 1
|
…
|
…
|
Kíp thứ n
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Chủng loại, số lượng tiền chất
thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đã sử dụng trong kỳ:
TT
|
Tháng
|
NH4NO3
(Kg)
|
CH3NO2
(Kg)
|
NaNO3 (Kg)
|
KNO3 (Kg)
|
NaClO3 (Kg)
|
KClO3 (Kg)
|
KClO4 (Kg)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp (số lượng
kho, tổng công suất kho):
đ) Kho bảo quản tiền chất thuốc
nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (số lượng kho, tổng công suất
kho):
e) Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng
để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
2. Các tai nạn, sự cố liên quan đến hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp:
3. Các vụ thất thoát, mất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Loại hình hoạt động (sản xuất, kinh doanh, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp…):
- Số lượng mất:
- Nguyên nhân:
- Hình thức đã xử lý:
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
5. Các đề xuất, kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......(6)......;
- Lưu: ....(7)....,
|
.................(5)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1)- Tên Sở Công Thương;
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Chi tiết các đơn vị hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp với các loại hình( Ví dụ: Công ty A, khai thác đá);
(4)- Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng
cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp;
(5)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người
ký;
(6)- Tên các tổ chức có liên quan;
(7)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
Mẫu 4. Báo cáo đột xuất của tổ chức hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp
.............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............
|
......(2)......,
ngày tháng năm 20..
|
BÁO CÁO
Về tình hình .....................(3).........................
Kính gửi: ……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… báo cáo tình hình
…….…(3)…….... như sau:
1. Nội dung sự việc (trình bày diễn biến, hậu quả sự
việc):
2. Nguyên nhân khách quan, chủ quan:
3. Các biện pháp khắc phục:
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......(6)......;
- Lưu: ....(7)....,
|
.................(5)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu
nổ công nghiệp;
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Tình huống đột xuất (Ví dụ: Thất
thoát vật liệu nổ công nghiệp);
(4)- Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ: Sở
Công Thương tỉnh Quảng Ninh);
(5)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người
ký;
(6)- Tên các tổ chức có liên quan;
(7)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
Mẫu 5. Báo cáo đột xuất của Sở Công Thương
.............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........
|
......(2)......,
ngày tháng năm 20....
|
BÁO CÁO
Về tình hình .....................(3).........................
Kính gửi: ……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… báo cáo tình hình
…….…(3)…….... như sau:
1. Nội dung sự việc (trình bày diễn biến, hậu quả sự
việc):
2. Nguyên nhân khách quan, chủ quan:
3. Các biện pháp khắc phục:
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......(6)......;
- Lưu: ....(7)....,
|
.................(5)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1)- Tên Sở Công Thương (Ví dụ: Sở Công
Thương tỉnh Quảng Ninh);
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Tình huống đột xuất (Ví dụ: Thất
thoát vật liệu nổ công nghiệp);
(4)- Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ:
UBND tỉnh Quảng Ninh);
(5)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người
ký;
(6)- Tên các tổ chức có liên quan;
(7)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
PHỤ LỤC X
MẪU THÔNG BÁO SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
.............(1)...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......
|
|
THÔNG BÁO
Về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi:
……………(2)…………….
Thực hiện quy định tại điểm đ khoản 2
Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ và Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… thông báo việc sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp như sau:
1. Vị trí, phạm vi sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp:………………………..
…………………………………………………………………………………….
2. Khoảng cách gần nhất từ vị trí nổ
mìn đến công trình, khu dân cư lân cận:
………………………………………………………………………………
3. Phương pháp nổ mìn:
…………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Quy mô nổ mìn:. ………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
5. Giờ nổ mìn trong ngày (đối với nổ
mìn lộ thiên): ………………………
…………………………………………………………………………………….
6. Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: ……………………………..
…………………………………………………………………………………….
7. Các biện pháp an toàn khi nổ mìn:
……………………………………...
…………………………………………………………………………………….
8. Hồ sơ kèm theo:
- Bản sao Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
hoặc Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Bản sao phương án nổ mìn;
- Bản sao Hợp đồng dịch vụ nổ mìn đối với các tổ chức
có giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Danh sách người liên quan đến hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp của các tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......(4)......;
- .......(5)......;
- Lưu: ....(6)....,
|
.................(3)..................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp;
(2)- Tên Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
(3) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người
ký;
(4) - Sở Công Thương nơi tổ chức sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp;
(5) - Tên các tổ chức có liên quan;
(6) - Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.