THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2177/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN NĂM 2021
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
12 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2021.
Điều 2. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai
thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ
thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phát hiện
và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với các Luật,
Pháp lệnh, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh cần sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã
được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện
và tổng hợp vướng mắc của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ
trong quá trình thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết
định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KSTT (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHƯƠNG ÁN
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2177/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 12 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ)
PHẦN I. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 149: KHAI THÁC THỦY SẢN
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành
chính 1: Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản (Mã số 1.004359)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản chụp
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với trường hợp cấp mới, theo đó đưa thông
tin về số giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá vào Đơn đề nghị theo Mẫu số 02.KT Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
Lý do: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ;
những loại giấy tờ đã được cơ quan nhà nước cấp trước đó thì không cần nộp lại.
Cơ quan nhà nước có trách nhiệm tra cứu thông tin trên Hệ thống lưu trữ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm b khoản
1 Điều 45 và sửa đổi Mẫu đơn số 02.KT Phụ lục IV của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Thủ tục hành
chính 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá (Mã số 1.003586)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: "Bản
sao giấy chứng nhận xóa đăng ký đối với trường
hợp tàu đã qua sử dụng”, “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với trường hợp chủ tàu là tổ chức; giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với chủ
tàu là cá nhân ”. Bổ sung thông tin liên quan đến Giấy
chứng nhận xóa đăng ký tàu cá; Mã số doanh nghiệp, số CMND/Số thẻ CCCD vào Đơn đề nghị theo Mẫu số 08.ĐKT Phụ lục VII kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư;
đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá
và đánh dấu tàu cá.
Lý do: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ;
những loại giấy tờ đã được cơ quan nhà nước cấp trước đó thì không cần nộp lại.
Cơ quan nhà nước có trách nhiệm tra cứu thông tin về xóa đăng ký tàu cá trên Hệ thống lưu trữ; thông tin liên quan đến Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
thông tin liên quan đến số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm c Khoản
2 Điều 23 theo hướng bỏ “giấy chứng nhận xóa đăng ký đối với trường hợp tàu
đã qua sử dụng, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với trường hợp chủ tàu
là tổ chức, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với chủ tàu
là cá nhân”;
- Sửa đổi điểm a Khoản
2 Điều 23 theo hướng bổ sung thông tin liên quan (Giấy chứng nhận xóa đăng
ký tàu cá; Mã số doanh nghiệp, số chứng minh nhân dân hoặc
số thẻ căn cước công dân vào Đơn đề nghị
theo Mẫu số 08.ĐKT Phụ lục VII kèm theo Thông tư Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2018 quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm
tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công
vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
II. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Báo cáo 1:
Báo cáo tình hình cập nhật, quản lý thông tin về tàu, chủ tàu, thiết bị giám
sát tàu cá
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Sửa đổi quy định về yêu cầu thực hiện
báo cáo tại điểm d Khoản 3 Điều 44 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản theo hướng đơn giản hóa hơn so với hiện hành.
Lý do: Để đơn giản hóa, tạo thuận lợi
cho tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản nhằm đáp ứng theo quy định của Ủy ban
Châu Âu (EC).
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điểm d Khoản 3 Điều 44 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN II. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 150: KINH DOANH THỦY SẢN
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành
chính 1: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu)
(Mã số: 1.004913)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi được giao, cho thuê đất để nuôi
trồng thủy sản hoặc giấy phép hoạt động nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, thủy điện hoặc quyết
định giao khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để
nuôi trồng thủy sản” tại điểm b khoản 2 Điều 35 Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.
Lý do: Hiện nay phần lớn cơ sở không
có “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển
để nuôi trồng thủy sản”, do vậy yêu cầu này sẽ gây khó khăn cho cơ sở khi thực hiện thủ tục hành chính. Việc đơn giản
hóa thành phần hồ sơ nêu trên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở nuôi trồng
thủy sản.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi hoặc bãi bỏ điểm
b khoản 2 Điều 35 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Thủ tục hành
chính 2: Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực (Mã số 1.004692)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi được giao, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản hoặc giấy phép hoạt động nuôi trồng thủy sản trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi, thủy điện hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản” tại điểm
b khoản 2 Điều 36 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ.
Lý do: Hiện nay phần lớn cơ sở không
có “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản”, do vậy yêu cầu
này sẽ gây khó khăn cho cơ sở khi thực hiện thủ tục hành chính. Việc đơn giản
hóa thành phần hồ sơ nêu trên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở nuôi trồng
thủy sản.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi hoặc bãi bỏ điểm
b khoản 2 Điều 36 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
II. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN,
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 1: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-19:2014/BNNPTNT về Cơ sở nuôi tôm
Sú (Penaeus monodon Fabricus, 1798) và tôm Chân trắng (Litopenaeus vannamei
Boone, 1931) - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực
phẩm
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-19:2014/BNNPTNT về Cơ sở nuôi tôm Sú (Penaeus monodon Fabricus, 1798)
và tôm Chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) - Điều kiện bảo đảm
vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Lý do: Đã quy định trong Luật Thủy sản.
Trình tự thủ tục quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ; Luật An toàn thực phẩm
quy định giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành QCVN về
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
b) Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 02-19:2014/BNNPTNT về Cơ sở nuôi tôm Sú (Penaeus monodon
Fabricus, 1798) và tôm Chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) - Điều kiện
bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm được ban hành tại
Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
2. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-20:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá
Tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878) trong ao - Điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-20:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus
Sauvage, 1878) trong ao - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và
an toàn thực phẩm.
Lý do: Đã quy định trong Luật Thủy sản,
trình tự thủ tục quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ; Luật An toàn thực phẩm
quy định giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành QCVN về
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-20:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus
Sauvage, 1878) trong ao - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và
an toàn thực phẩm được ban hành tại Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
3. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 3: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-22:2015/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá lồng/bè
nước ngọt - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 02-22:2015/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt -
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Lý do: Đã quy định trong Luật Thủy sản,
trình tự thủ tục quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ; Luật An toàn thực phẩm
quy định giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành QCVN về
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-22:2015/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt - Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường được ban hành tại Thông tư số 16/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
4. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 4: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-26: 2017/BNNPTNT về Cơ sở nuôi cá
rô phi (Oreochromis spp.) trong ao - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ
môi trường và an toàn thực phẩm
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-26:2017/BNNPTNT về Cơ sở nuôi cá rô phi (Oreochromis spp) trong ao - Điều
kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Lý do: Đã quy định trong Luật Thủy sản,
trình tự thủ tục quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ; Luật An toàn thực phẩm
quy định giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành QCVN về
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-26:2017 về Cơ sở nuôi cá rô phi (Oreochromis spp) trong
ao - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm được
ban hành tại Thông tư số 12/2017/TT-BNNPTNT ngày 07/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu
cầu kỹ thuật đối với cơ sở sản xuất giống và nuôi cá rô phi.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
5. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 5: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-81:2011/BNNPTNT về Cơ sở sản xuất
kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện vệ sinh thú y
a) Nội dung cắt giảm,
đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-81:2011/BNNPTNT về Cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện
vệ sinh thú y
Lý do: Đã quy định trong Luật Thủy sản.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-81:2011/BNNPTNT về Cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện
vệ sinh thú y được ban hành tại Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thú y.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
6. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 6: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-15:2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất giống
thủy sản - điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-15:2009/BNNPTNT về Cơ sở sản xuất giống thủy sản - điều kiện an toàn thực
phẩm, an toàn sinh học và môi trường.
Lý do: Đã quy định trong Luật Thủy sản.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-15:2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất giống thủy sản - điều kiện an toàn thực
phẩm, an toàn sinh học và môi trường được ban hành tại Thông tư số
82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
7. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 7: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT Cơ sở nuôi trồng
thủy sản thương phẩm
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-80:2011/BNNPTNT Cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm.
Lý do: Đã quy định trong Luật Thủy sản.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc QCVN
01-80:2011/BNNPTNT Cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm được ban hành tại
Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
PHẦN III. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 151: KINH DOANH THỨC ĂN THỦY SẢN, THỨC ĂN CHĂN NUÔI
I. QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục hành
chính 1: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại,
thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng (Mã số 1.008126)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao,
chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ
môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường” được liệt
kê tại điểm c khoản 4 Mẫu số 02.TACN (Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi) Phụ lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ; thay vào đó, tài liệu này sẽ
được kê khai thông tin (số; ký hiệu) tại bản thuyết minh này và được kiểm tra
khi thực hiện đánh giá điều kiện thực tế tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
theo quy định.
Lý do: Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP, sau khi hồ
sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực
tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định này; ngoài các nội dung đánh giá khác, còn có nội dung yêu cầu
đánh giá về kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc có văn bản xác nhận đánh giá tác động
môi trường (khoản 10 mục I Mẫu số 04.TACN Phục lục I). Do vậy, khi đến kiểm tra
trực tiếp tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, tổ chức cá nhân sẽ phải chứng
minh hoặc xuất trình các tài liệu liên quan về môi trường.
Việc quy định vừa phải nộp các tài liệu này khi gửi hồ sơ và khi kiểm tra thực
tế (02 lần) là không cần thiết và hợp lý.
b) Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ điểm c khoản 4 Mẫu số 02.TACN
Phụ lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ, theo đó sửa
đổi như sau:
“c) Tài liệu chứng minh có biện
pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (liệt kê số ký hiệu,
ngày tháng của tài liệu)” (Tài liệu này sẽ được kiểm tra thực tế tại cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi).
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Thủ tục hành
chính 2: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại,
thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng (Mã số 1.008120)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao,
chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường” được liệt
kê tại điểm c khoản 4 Mẫu số 02.TACN (Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi) Phụ lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ; thay vào đó, tài liệu này sẽ
được kê khai thông tin (số; ký hiệu) tại bản thuyết minh này và được kiểm tra
khi thực hiện đánh giá điều kiện thực tế tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
theo quy định.
Lý do: Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP, sau khi hồ
sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ thành lập đoàn
đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này; ngoài các nội
dung đánh giá khác, còn có nội dung yêu cầu đánh giá về kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc có văn bản xác nhận đánh giá tác động môi trường (khoản 10 mục I Mẫu số
04.TACN Phục lục I). Do vậy, khi đến kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất thức
ăn chăn nuôi, tổ chức cá nhân sẽ phải chứng minh hoặc xuất trình các tài liệu
liên quan về môi trường. Việc quy định vừa phải nộp các tài liệu này khi gửi hồ
sơ và khi kiểm tra thực tế (02 lần) là không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản 4 Mẫu số
02.TANC Phụ lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ,
theo đó sửa đổi như sau:
“c) Tài liệu chứng minh có biện
pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường (liệt kê số ký hiệu, ngày tháng của tài liệu) ” (Tài liệu này sẽ được kiểm tra thực
tế tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi).
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
3. Thủ tục hành
chính 3: Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (Mã số
1.008124)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng
nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền
của nước xuất xứ cấp đối với nguyên liệu đơn, thức ăn truyền thống” tại điểm c khoản 3 Điều 18
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi.
- Quy định rõ trình tự thực hiện thủ
tục hành chính tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Lý do: Đơn giản hóa thủ tục hành
chính, minh bạch quy trình thực hiện tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 3, khoản
4 Điều 18 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
4. Thủ tục hành
chính 4: Miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (Mã số
1.008125)
a) Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, đơn giản hóa quy định về
trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính,
không viện chung chung đến toàn bộ Nghị định 74/2018/NĐ-CP và Nghị định
154/2018/NĐ-CP .
Lý do: Nhằm đảm bảo tính công khai,
minh bạch, tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 5 Điều
18 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
5. Thủ tục hành
chính 5: Thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm
nước xuất khẩu (Mã số 3.000131)
a) Nội dung đơn giản hóa:
Đơn giản hóa quy định về dịch hồ sơ
ra tiếng Việt. Chỉ yêu cầu bản dịch ra tiếng Việt có chứng
thực đối với hồ sơ mà bản chính không phải là tiếng Anh.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi và rút
ngắn thời gian cho tổ chức, cá nhân khi chuẩn bị hồ sơ thủ tục
hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa yêu cầu về hồ sơ tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi như sau: “Trường hợp hồ sơ là bản bằng
chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác
nhận của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính. Nếu bản chính không phải
là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt
là bản dịch có chứng thực”.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
6. Thủ tục hành
chính 6: Thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước
xuất khẩu (Mã số 1.008123)
a) Nội dung đơn giản hóa:
Đơn giản hóa quy định về dịch hồ sơ
ra tiếng Việt. Chỉ yêu cầu bản dịch ra tiếng Việt có chứng
thực đối với hồ sơ mà bản chính không phải là tiếng Anh.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi và rút
ngắn thời gian cho tổ chức, cá nhân khi chuẩn bị hồ sơ thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị sửa
yêu cầu về hồ sơ tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi như sau: “Trường
hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác
nhận của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt là bản dịch
có chứng thực”.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
II. QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 1: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-77:2011/BNNPTNT Cơ sở sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại - Điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa;
- Bãi bỏ quy định về về đánh giá chứng
nhận hợp quy điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại và sản phẩm
thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước, thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
Lý do: Thay bằng thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định Luật Chăn nuôi và
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Bãi bỏ quy định về đánh giá chỉ
định tổ chức chứng nhận thực hiện chứng nhận hợp quy thức ăn chăn
nuôi.
Lý do: Luật Chăn nuôi và Nghị định số
13/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi quy định Cục
Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi thay cho việc chứng nhận hợp quy điều kiện đối với cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-77:2011/BNNPTNT theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật được ban hành tại Thông tư số 61/2011/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Tiêu chuẩn/
Quy chuẩn 2: QCVN 02-14:2009/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: cơ sở sản xuất
thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ
sinh thú y và bảo vệ môi trường
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-14:2009/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: cơ sở sản xuất thức ăn
công nghiệp nuôi thủy sản - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y
và bảo vệ môi trường.
Lý do: Luật Thủy sản đã có quy định về
điều kiện - Không giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn
Việt Nam.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 02-14:2009/BNNPTNT được ban hành tại Thông tư số 82/2009/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thủy sản.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN IV. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 152:KINH DOANH DỊCH VỤ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN, THỨC ĂN
CHĂN NUÔI (KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN)
I. QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 1: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-103:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm,
kiểm định thức ăn chăn nuôi gà
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 01-103:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định thức ăn
chăn nuôi gà.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 37 Luật Chăn nuôi có thể thực hiện khảo
nghiệm thức ăn chăn nuôi lần đầu được nhập khẩu vào Việt Nam và thức ăn chăn nuôi
có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm mà không cần phải làm thủ tục để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-103:2012/BNNPTNT theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật ban hành tại Thông tư số 41/2012/TT-BNNPTNT ngày 15/8/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 01-104:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định
thức ăn chăn nuôi lợn
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-104:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định thức ăn chăn nuôi lợn.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 37 Luật Chăn nuôi có thể thực hiện khảo
nghiệm thức ăn chăn nuôi lần đầu được nhập khẩu vào Việt Nam và thức ăn chăn
nuôi có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm mà không cần phải làm thủ tục để được
chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-104:2012/BNNPTNT theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật ban hành tại Thông tư số 41/2012/TT-BNNPTNT ngày 15/8/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN V. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 155: NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC CÁC
PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG, THỦY SẢN
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành
chính 1: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm Nhóm I và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I
CITES (Mã số 1.004819)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Sửa đổi “Phương án nuôi” theo hướng chuyển
từ phương án nuôi được quy định theo mức độ bảo vệ của pháp luật
(phương án nuôi loài thuộc Nhóm IB và Phụ lục I CITES; phương án nuôi loài thuộc
Nhóm IIB, Phụ lục II CITES và Phụ lục III) thành phương án nuôi theo hình thức
nuôi (phương án nuôi sinh sản và phương án nuôi sinh trưởng).
Lý do: Để đảm bảo cơ sở khoa học
trong xây dựng phương án nuôi và phù hợp với thực tiễn nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Mẫu số 04 và Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Thủ tục hành
chính 2: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
II và III CITES (Mã số 1.004815)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Sửa đổi “Phương án nuôi” theo hướng
chuyển từ phương án nuôi được quy định theo mức độ bảo vệ của pháp luật (phương
án nuôi loài thuộc Nhóm IB và Phụ lục I CITES; phương án nuôi loài thuộc Nhóm
IIB, Phụ lục II CITES và Phụ lục III) thành phương án nuôi
theo hình thức nuôi (phương án nuôi sinh sản và phương án nuôi sinh trưởng).
Lý do: Đảm bảo cơ sở khoa học trong
xây dựng phương án nuôi và phù hợp với thực tiễn nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật hoang dã thuộc
các Phụ lục CITES.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Mẫu số 04 và Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
II. QUY ĐỊNH VỀ
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN
1. Yêu cầu, điều
kiện 1: Loài nuôi là loài được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam công bố có khả
năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát; và được
Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản việc nuôi sinh sản, sinh
trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài có liên
quan trong tự nhiên.
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Sửa đổi điểm c khoản
1 Điều 15 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP theo hướng: Việc lấy ý kiến của Cơ
quan khoa học CITES Việt Nam do cơ quan cấp mã số thực hiện và chỉ áp dụng cho trường hợp lần đầu tiên đăng ký nuôi loài động vật hoang dã
thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát.
Lý do:
- Trách nhiệm thực hiện lấy ý kiến của
Cơ quan khoa học CITES Việt Nam thuộc cơ quan cấp mã số, không phải trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân nuôi động vật hoang dã; giảm thời
gian thực hiện thủ tục hành chính, tiết kiệm chi phí, tạo điều kiện thuận lợi
cho tổ chức, cá nhân nuôi, trồng.
- Thu hẹp, phạm vi đối tượng phải thực hiện điều kiện kinh doanh này, chỉ
áp dụng đối với “Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát
lần đầu tiên được nuôi tại cơ sở nuôi”, thay vì điều kiện hiện hành là áp dụng
đối các loài nuôi.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm
c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN VI. NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH 158: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ NHẬP NỘI TỪ BIỂN MẪU
VẬT TỪ TỰ NHIÊN CỦA CÁC LOÀI THUỘC CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ DANH MỤC
THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG, THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp Giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES (mã số 1.003578)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “có xác nhận
bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam về cơ sở có đủ điều kiện, năng
lực nuôi giữ, chăm sóc mẫu vật” đối với trường hợp nhập khẩu động vật, thực vật
hoang dã còn sống và không có phân bố tự nhiên tại Việt
Nam.
Lý do: Quy định như hiện tại là không
phù hợp với thực tiễn quản lý, vì chỉ các loài động vật,
thực vật hoang dã còn sống để nuôi,
trồng mới cần phải đảm bảo điều kiện "cơ sở có đủ điều
kiện, năng lực nuôi giữ, chăm sóc mẫu
vật". Điều kiện này đã được quy định tại Điều 14 và Điều
15 của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
- Rút ngắn thời hạn giải quyết từ
không quá 30 ngày làm việc xuống không quá 22 ngày làm việc, cụ thể: “Trường hợp
cần tham vấn Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước
xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện,
nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc”.
Lý do: Rút ngắn thời gian nhằm đảm bảo
quyền lợi cũng như thời gian cho tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện thủ tục
hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa điểm c khoản 2,
điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính
phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi
công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN VII. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 161: KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
(Mã số 1.004363)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao chứng
thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 35
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
Lý do: Để đơn giản hóa thành phần hồ
sơ, cơ quan nhà nước tra cứu thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp vì đã tích hợp thông tin
trong bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm b khoản
2 Điều 35 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN VIII.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 162: KINH DOANH DỊCH VỤ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH
THỰC VẬT
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Mã
số 1.004546)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Giấy chứng
nhận đã qua tập huấn chuyên môn”; đồng thời bổ sung thông tin vào Đơn đề nghị cấp
lại.
Lý do: Giấy tờ này đã được cơ quan nhà nước cấp trước đó, do vậy khi tổ chức, cá nhân không
phải nộp lại giấy chứng nhận đã được cấp; cơ quan nhà nước có trách nhiệm tra cứu
thông tin trên Hệ thống lưu trữ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm b khoản
1 Điều 8 Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Thủ tục hành
chính 2: Cấp lại Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Mã
số 1.004524)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Giấy chứng
nhận đã qua tập huấn chuyên môn”; đồng thời bổ sung thông tin vào Đơn đề nghị cấp
lại.
- Giảm thời gian giải quyết từ 05
ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do:
- Giấy tờ này đã được cơ quan nhà nước
cấp trước đó, do vậy khi tổ chức, cá nhân không phải nộp lại giấy chứng nhận đã
được cấp; cơ quan nhà nước có trách nhiệm tra cứu thông
tin trên Hệ thống lưu trữ.
- Việc cấp lại đơn giản hơn so với cấp
lần đầu, nên thời gian giải quyết thủ tục hành chính cũng giảm.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2 Điều
9 tại Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề
xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV (bổ
sung tin liên quan đến “Giấy chứng nhận đã qua tập huấn chuyên môn”; không liệt
kê loại giấy tờ này tại phần Hồ sơ kèm theo Phụ lục) ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
3. Thủ tục hành
chính 3: Cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật (Mã số 1.002417)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh”, theo đó bổ sung thông tin về tên Doanh nghiệp,
mã số kinh doanh trong Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch.
Lý do: Cơ quan nhà nước tra cứu thông
tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để giảm thời gian, chi
phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm g khoản
1 Điều 5; bổ sung thông tin về mã số doanh nghiệp tại Phụ lục số II của
Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
4. Thủ tục hành
chính 4: Cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể trong Danh
mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước
khi nhập khẩu vào Việt Nam (Mã số 2.001673)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao
Hợp đồng thương mại” trong thành phần hồ sơ xin giấy phép kiểm dịch thực vật
nhập khẩu đối với trường hợp phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế.
Lý do: Trên thực tế: (i) Các giống
cây trồng nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm chưa phải giống thương mại, không có hợp đồng thương mại; (ii) Các giống khảo nghiệm được chuyển
giao giữa các chi nhánh của cùng một công ty đóng tại các quốc
gia khác nhau nên thỏa thuận hợp tác cũng không đúng bản
chất sự việc. Để làm được thỏa thuận sẽ mất rất nhiều thời gian của tổ chức, cá nhân; đồng thời loại giấy tờ này không
cần thiết khi thực hiện thủ tục hành chính này.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ/chi tiết hóa điểm
b khoản 1 Điều 9 Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn định một số nội dung về xuất
khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi, nguồn gen cây trồng; nhập khẩu
thuốc bảo vệ thực vật và nhập khẩu vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
II. QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 1: QCVN 01-18:2010/BNNPTNT về Quy trình giám sát rệp sáp vảy ốc đen (Diaspidiotus
perniciosus (comstock) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-18:2010/BNNPTNT về Quy trình giám sát rệp sáp vảy ốc
đen (Diaspidiotus perniciosus (comstock) là dịch hại kiểm
dịch thực vật của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-18:2010/BNNPTNT về
Quy trình giám sát rệp sáp vảy ốc đen (Diaspidiotus
perniciosus (comstock) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành
tại Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
2. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 2: QCVN 01-33:2010/BNNPTNT về quy trình giám định bệnh cây hương lúa
(Balansia orysea-sativa Hashioka) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-33:2010/BNNPTNT về quy
trình giám định bệnh cây hương lúa (Balansia orysea-sativa Hashioka) là dịch hại
kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản
2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu
chuẩn Việt Nam hoặc văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-33:2010/BNNPTNT về
quy trình giám định bệnh cây hương lúa (Balansia orysea-sativa Hashioka) là dịch
hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số
71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
3. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 3: QCVN 01-34:2010/BNNPTNT về quy trình giám định tuyến trùng Ditylenchus
dipsaci (Kuhn, 1957) Filipjev, 1936 và Ditylenchus dipsaci Thorne, 1945 là dịch
hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-34:2010/BNNPTNT về quy
trình giám định tuyến trùng Ditylenchus dipsaci (Kuhn, 1957) Filipjev, 1936 và
Ditylenchus dipsaci Thorne, 1945 là dịch hại kiểm dịch thực
vật của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản
2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà
soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-34:2010 Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quy trình giám định tuyến trùng Ditylenchus dipsaci (Kuhn,
1957) Filipjev, 1936 và Ditylenchus dipsaci Thorne, 1945
là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số
71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
4. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 4: QCVN 01-35:2010/BNNPTNT về quy trình giám định tuyến trùng bào nang Globodera pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975 và Globodera rostochiensis (Wollenweber, 1023) Behrens, 1975 là dịch hại
kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-35:2010/BNNPTNT về quy
trình giám định tuyến trùng bào nang
Globodera pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975 và Globodera rostochiensis
(Wollenweber, 1023) Behrens, 1975 là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám
định, nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2
Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-35:2010/BNNPTNT về
quy trình giám định tuyến trùng bào nang Globodera pallida
(Stone, 1973) Behrens, 1975 và Globodera rostochiensis (Wollenweber, 1023)
Behrens, 1975 là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại
Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024
5. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 5: QCVN 01-37:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại
cây thông và cây phi lao
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-37:2010/BNNPTNT về
phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây thông và cây phi lao.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-37:2010/BNNPTNT về
phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây thông và cây phi lao được ban
hành tại Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
6. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 6: QCVN 01-38:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây
trồng
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-38:2010/BNNPTNT về
phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-38:2010/BNNPTNT về
phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng được ban hành tại Thông tư số
71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
7. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 7: QCVN 01-105:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định mọt cứng đốt
(trogo-derma granarium Everts) và mọt vện thân (Trogoderma inclusum)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-105:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định mọt cứng đốt
(trogo-derma granarium Everts) và mọt vện thân (Trogoderma
inclusum).
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-105:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định mọt cứng đốt (trogo-derma
granarium Everts) và mọt vện thân (Trogoderma inclusum) được ban hành tại Thông
tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
8. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 8: QCVN 01-106:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định mọt to vòi
(Caulophilus oryzae (Gyllenhal))
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-106:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định mọt to vòi (Caulophilus oryzae
(Gyllenhal)).
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-106:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định mọt to vòi (Caulophilus oryzae
(Gyllenhal)) được ban hành tại Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2012 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024
9. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 9: QCVN 01-107:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định mọt thóc (Sitophilus
granarius Linnaaeus)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-107:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định mọt thóc (Sitophilus granarius
Linnaaeus).
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-107:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định mọt thóc (Sitophilus granarius Linnaaeus)
được ban hành tại Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
10. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 10: QCVN 01-108:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc
giống Anstrepha là dịch hại thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-108:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc giống Anstrepha là dịch hại thực vật
của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-108:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc giống
Anstrepha là dịch hại thực vật của Việt Nam được ban hành tại
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày
14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
11. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 11: QCVN 01-109:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc
giống Bactrocera là dịch hại thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-109:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc giống
Bactrocera là dịch hại thực vật của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-109:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc giống Bactrocera là dịch hại thực vật
của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2012 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
12. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 12: QCVN 01-110:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc
giống Ceratitis là dịch hại thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-110:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis là dịch hại thực vật
của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-110:2012/BNNPTNT về
Quy trình giám định nhóm ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis là dịch hại thực vật
của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT
ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
13. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 13: QCVN 01-111:2012/BNNPTNT về Quy trình điều tra rệp sáp hại giống cây
trồng nhập khẩu và biện pháp xử lý
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-111:2012/BNNPTNT về
Quy trình điều tra rệp sáp hại giống cây trồng nhập khẩu và biện pháp xử lý.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-111:2012/BNNPTNT về
Quy trình điều tra rệp sáp hại giống cây trồng nhập khẩu và biện pháp xử lý được
ban hành tại Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày
14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
14. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 14: QCVN 01-118:2012/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật
chính gây hại chè
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-118:2012/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính gây hại chè.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-118:2012/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính gây hại chè được ban hành tại
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
15. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 15: QCVN 01-119:2012/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại
trên cây ăn quả có múi
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-119:2012/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-119:2012/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi được ban
hành tại Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
16. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 16: QCVN 01-135:2013/BNNPTNT về quy trình giám định sâu cánh cứng hại
khoai tây Leptinotarsa
decemlineata (Say)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-135:2013/BNNPTNT về
quy trình giám định sâu cánh cứng hại khoai tây Leptinotarsa decemlineata
(Say).
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-135:2013/BNNPTNT về
quy trình giám định sâu cánh cứng hại khoai tây Leptinotarsa decemlineata (Say)
được ban hành tại Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
17. Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn 17: QCVN 01-136:2013/BNNPTNT về quy trình giám định mọt đục hạt
lớn Prostepphanus
(Horn) là dịch hại kiểm dịch thực của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-136:2013/BNNPTNT về
quy trình giám định mọt đục hạt lớn Prostepphanus (Horn) là dịch hại kiểm dịch thực của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Cần rà soát, chuyển thành
tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-136:2013/BNNPTNT về
quy trình giám định mọt đục hạt lớn Prostepphanus (Horn) là dịch hại kiểm dịch thực của Việt Nam được ban hành tại Thông
tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
18. Tiêu chuẩn/
Quy chuẩn 18: QCVN 01-139:2013/BNNPTNT về quy trình điều tra, thu thập, xử lý
và bảo quản mẫu bệnh virus hại lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-139:2013/BNNPTNT về
quy trình điều tra, thu thập, xử lý và bảo quản mẫu bệnh virus hại lúa.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-139:2013/BNNPTNT về
quy trình điều tra, thu thập, xử lý và bảo quản mẫu bệnh virus hại lúa được ban
hành tại Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
19. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 19: QCVN 01-159:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh phấn đen lúa mỳ Tilletia indica Mitra là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-159:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bệnh phấn đen lúa mỳ Tilletia indica Mitra là dịch hại kiểm
dịch thực vật.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-159:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bệnh phấn đen lúa mỳ Tilletia indica Mitra là dịch hại kiểm
dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT
ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
20. Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn 20: QCVN 01-161:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh thối
loét cà chua Claviabacter
michiganensis subsp. michiganensi (Smith)
Davis là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-161:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh thối loét cà chua Claviabacter michiganensis subsp. michiganensi (Smith) Davis là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-161:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh thối loét cà chua Claviabacter michiganensis subsp. michiganensi (Smith) Davis là dịch hại
kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT
ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
21. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 21: QCVN 01-162:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bọ trĩ cam Scirtothrips aurantii Faure là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-162:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bọ trĩ cam Scirtothrips aurantii Faure là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-162:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bọ trĩ cam Scirtothrips aurantii Faure là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư
số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
22. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 22: QCVN 01-163:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cây kế đồng Cirsium
arvense là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-163:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định cây kế đồng Cirsium arvense là dịch hại kiểm dịch thực vật
của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám
định, nội dung không phù hợp quy định tại khoản
2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển
thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-163:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định cây kế đồng Cirsium arvense là dịch hại kiểm dịch thực vật
của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
23. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 23: QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc
chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định có ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật
của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch
hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số
16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
24. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 24: QCVN 01-166:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại
lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-166:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại lúa.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-166:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại lúa được ban hành tại Thông tư số
16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
25. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 25: QCVN 01-167:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại
cây ngô
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-167:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây ngô.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-167:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây ngô được ban hành tại Thông tư số
16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
26. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 26: QCVN 01-168:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại
trên cây lạc, đậu tương
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-168:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại trên cây lạc,
đậu tương.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-168:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại trên cây lạc, đậu tương được ban hành tại
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
27. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 27: QCVN 01-169:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại
cây rau họ hoa thập tự
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-169:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây rau họ hoa thập tự.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-169:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây rau họ hoa thập tự được ban hành tại
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
28. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 28: QCVN 01-172:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật
chính hại cây hồ tiêu
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi QCVN 01-172:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính hại cây hồ tiêu.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi QCVN 01-172:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính hại cây hồ tiêu
được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
29. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 29: QCVN 01-173:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh khô cành cam
quýt Phoma
tracheiphila (Pertri) Kantachveli &
Gikachvili là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-173:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bệnh khô cành cam quýt Phoma tracheiphila (Pertri)
Kantachveli & Gikachvili là dịch hại kiểm dịch thực vật.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-173:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bệnh khô cành cam quýt Phoma tracheiphila (Pertri)
Kantachveli & Gikachvili là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được
ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
30. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 30: QCVN 01-176:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định Mọt lạc Pachymerus pallidus OIivier là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-176:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định Mọt lạc Pachymerus pallidusOlivier là
dịch hại kiểm dịch thực vật.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-176:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định Mọt lạc Pachymerus pallidusOlivier là
dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số
16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
31. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 31: QCVN 01-177:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật
chính gây hại cây nhãn, cây vải
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-177:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính gây hại cây nhãn, cây vải.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-177:2014/BNNPTNT về
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính gây hại cây nhãn, cây vải được ban hành tại Thông tư số
16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
32. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 32:QCVN 01-179:2014/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám
định bệnh rụng lá cao su Nam Mỹ Microcyclus ulei (Henn.)
Arx là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-179:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bệnh rụng lá cao su Nam Mỹ Microcyclus ulei (Henn.) Arx là
dịch hại kiểm dịch thực vật.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-179:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bệnh rụng lá cao su Nam Mỹ Microcyclus ulei (Henn.) Arx là
dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số
16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
33. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 33: QCVN 01-180:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định tuyến trùng thối
thân, rễ cọ dầu, dừa Rhadinaphelenchus
cocophilus (Cobb) Goodey là dịch hại kiểm dịch
thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-180:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định tuyến trùng thối thân, rễ cọ dầu, dừa Rhadinaphelenchus
cocophilus (Cobb) Goodey là dịch hại kiểm dịch thực vật.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-180:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định tuyến trùng thối thân, rễ cọ dầu, dừa
Rhadinaphelenchus cocophilus (Cobb) Goodey là dịch hại kiểm
dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT
ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
34. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 34: QCVN 01-181:2014/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình
giám định bệnh ung thư khoai tây Synchytrium endobioticimi (Schilb.)
Percival là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-181:2014/BNNPTNT về
Quy trình giám định bệnh ung thư khoai tây Synchytrium endobioticum (Schilb) Percival là dịch hại kiểm dịch thực
vật của Việt Nam.
Lý do: Quy định các quy trình giám định,
nội dung không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-181:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh ung thư khoai tây Synchytrium
endobioticum (Schilb) Percival là dịch
hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam được ban hành tại Thông tư số
16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
PHẦN IX. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 163: KINH DOANH DỊCH VỤ KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
I. QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật (Mã 2.001236)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao chứng
thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực khảo nghiệm thuốc
bảo vệ thực vật; Bổ sung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp trong Đơn đề nghị công nhận Tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Lý do: Để đơn giản
hóa thành phần hồ sơ, cơ quan nhà nước tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bỏ nội dung “Những thông tin khác”
trong Phụ lục X.
Lý do: Quy định chung chung, thiếu rõ
ràng, minh bạch gây khó khăn cho người thực hiện thủ tục
hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm b khoản
1 Điều 21; Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực
vật.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
II. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN,
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 1: QCVN 01-01:2009/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ sâu và nhện hại cây trồng
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN
01-01:2009/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của thuốc bảo vệ thực
vật phòng trừ sâu và nhện hại cây trồng.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-01:2009/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của thuốc bảo vệ
thực vật phòng trừ sâu và nhện hại cây trồng được ban hành tại Thông tư số 55/2009/TT-BNNPTNT
ngày 28/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
2. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 2: QCVN 01-14:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc trị bệnh phòng trừ bệnh bạc lá (Xanthomonas oryzae) hại lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-14:2010/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trị bệnh phòng trừ bệnh bạc lá
(Xanthomonas oryzae) hại lúa.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-14:2010/BNNPTNT về
khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trị bệnh phòng trừ bệnh bạc
lá (Xanthomonas oryzae) hại lúa được ban hành tại Thông tư số
26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
3. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 3: QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc trừ bọ xít hại lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ bọ xít hại lúa.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu
lực của các thuốc trừ bọ xít hại lúa được ban hành tại Thông tư số
26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
4. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 4: QCVN 01-29:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc trừ rầy hại lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
QCVN 01-29:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc
trừ rầy hại lúa
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-29:2010/BNNPTNT về
khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy
hại lúa được ban hành tại Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
5. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 5: QCVN 01-30:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc trừ sâu đục thân hại lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-30:2010/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ sâu đục thân hại lúa.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản quản
lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-30:2010/BNNPTNT về
khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ sâu đục thân hại lúa được
ban hành tại Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
6. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 6: QCVN 01-31:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc trừ nhện gié (Steneotarsonemus spinki Smiley) hại lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-31:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ
nhện gié (Steneotarsonemus spinki Smiley) hại lúa.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-31:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ
nhện gié (Steneotarsonemus spinki Smiley) hại lúa được ban hành tại Thông tư số
71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
7. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 7: QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây vải
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích
thích sinh trưởng đối với cây vải.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực
của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây vải được ban hành tại Thông tư
số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
8. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 8: QCVN 01-142:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-142:2013/BNNPTNT về Khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với
cây lúa.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-142:2013/BNNPTNT về
Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng
đối với cây lúa được ban hành tại Thông tư số
32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
9. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 9: QCVN 01-143:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc phòng trừ bệnh Sương mai (Phytophthora infestans (Mont) de Bary)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-143:2013/BNNPTNT về Khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc phòng trừ bệnh Sương mai (Phytophthora infestans (Mont) de Bary).
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-143:2013/BNNPTNT về
Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc phòng trừ bệnh Sương mai
(Phytophthora infestans (Mont) de Bary) được ban hành tại Thông tư số
32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
10. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 10: QCVN 01-144:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01 -144:2013/BNNPTNT về
Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên
đất không trồng trọt.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-144:2013/BNNPTNT về
Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt được ban hành tại Thông tư số
32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
11. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 11: QCVN 01-145:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-145:2013/BNNPTNT về Khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên
đất không trồng trọt.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-145:2013/BNNPTNT về
Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên
đất không trồng trọt được ban hành tại Thông tư số
32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
12. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 12: QCVN 01-146:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực
phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum
gloesporioides Penz)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-146:2013/BNNPTNT về Khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum
gloesporioides Penz).
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-146:2013/BNNPTNT về
Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thán
thư (Colletotrichum gloesporioides Penz) được ban hành tại Thông tư số
32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
13. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 13: QCVN 01-160:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực
phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum
spp) gây hại cây ớt của các thuốc trừ bệnh
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-160:2014/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum spp)
gây hại cây ớt của các thuốc trừ bệnh.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-160:2014/BNNPTNT về
khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum
spp) gây hại cây ớt của các thuốc trừ bệnh được ban hành tại Thông tư số
16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
14. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 14: QCVN 01-170:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực
phòng trừ dòi đục lá (Liriomyza
sattivae Blanchard) hại ớt của các
thuốc trừ sâu
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-170:2014/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ dòi đục lá (Liriomyza
sattivaeBlanchard) hại ớt của các thuốc trừ sâu.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-170:2014/BNNPTNT về
khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ dòi đục lá (Liriomyza
sattivaeBlanchard) hại ớt của các thuốc trừ sâu được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
15. Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn 15: QCVN 01-171:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu
lực phòng trừ bệnh gỉ sắt (Puccinia chrysanthemi Roze) hại cây hoa cúc của các thuốc trừ bệnh
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-171:2014/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh gỉ sắt
(Puccinia chrysanthemi Roze) hại cây hoa cúc của các thuốc trừ bệnh.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-171:2014/BNNPTNT về
khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh gỉ sắt
(Puccinia chrysanthemi Roze) hại cây hoa cúc của các thuốc trừ bệnh được ban
hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
16. Tiêu
chuẩn/Quy chuẩn 16: QCVN 01-174:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu
lực phòng trừ bệnh loét (Xanthomonas campestrispv.citri (Hasse) Dowson) hại cây có múi của các thuốc trừ
bệnh
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-174:2014/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh loét (Xanthomonas
campestrispv.citri (Hasse) Dowson) hại cây có múi của các thuốc trừ bệnh.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN
01-174:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh loét
(Xanthomonas campestrispv.citri (Hasse) Dowson) hại cây có múi của các thuốc trừ
bệnh được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
17. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 17: QCVN 01-178:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực
phòng trừ bệnh nứt thân chảy nhựa do nấm (Mycosphaerella melonis) hại cây dưa hấu
của các thuốc trừ bệnh
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-178:2014/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh nứt thân chảy nhựa do nấm
(Mycosphaerella melonis) hại cây dưa hấu của các thuốc trừ bệnh.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-178:2014/BNNPTNT về
khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh nứt thân chảy nhựa do nấm (Mycosphaerella melonis) hại cây dưa hấu
của các thuốc trừ bệnh được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày
05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
18. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 18: QCVN 01-164:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực
phòng trừ bệnh chết cây con hại cây dưa chuột của các thuốc trừ bệnh
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-164:2014/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh chết cây con hại cây dưa chuột của
các thuốc trừ bệnh.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-164:2014/BNNPTNT về khảo
nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh chết cây con hại cây dưa chuột của
các thuốc trừ bệnh được ban hành tại Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày
05/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
PHẦN X. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 164: KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
I. QUY ĐỊNH VỀ
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN
I. Yêu cầu, điều
kiện 1: Được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá
nhân này có địa chỉ giao dịch hợp pháp.
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Đề nghị bãi bỏ điều kiện này;
Lý do: Thực hiện cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi
thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ điểm d khoản 1
Điều 23 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25/11/2013 của
Quốc hội.
- Lộ trình thực hiện: 2024-2025.
PHẦN XI. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 165: KINH DOANH THUỐC THÚ Y, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VẮC XIN, VI
SINH VẬT, HÓA CHẤT DÙNG TRONG THÚ Y
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y (GMP) đối
với cơ sở sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin (Mã số 2.001872)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức thực hiện thủ tục
hành chính.
- Bổ sung quy định đối với loại giấy
tờ phải nộp (bản sao chụp hay bản sao chứng thực ...) đối với từng thành phần hồ
sơ.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp” và “Chứng chỉ hành nghề sản xuất
của người phụ trách kỹ thuật và người phụ trách phòng kiểm
nghiệm thuốc thú y” được quy định tại điểm b, k khoản 1 Điều 14 Nghị định
số 35/2016/NĐ-CP; theo đó các thông tin liên quan đến 02 loại hồ sơ này (số
ký hiệu; ngày tháng cấp) sẽ được liệt kê tại “Đơn đăng ký kiểm tra GMP”.
Lý do: Những loại giấy tờ này đã được
cơ quan nhà nước cấp trước đó, cơ quan nhà nước có trách nhiệm tra cứu thông
tin “Chứng chỉ hành nghề thú y” trên Hệ thống lưu
trữ; đồng thời tra cứu thông tin liên quan đến “Giấy chứng nhận doanh nghiệp
” trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung cách thức thực hiện tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
- Bổ sung quy định đối với loại giấy
tờ phải nộp tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
- Bãi bỏ điểm b, k
khoản 1 Điều 14 Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thú y; bãi bỏ cụm từ “Giấy đăng ký kinh
doanh” tại Phụ lục XXVIII; đồng thời bổ sung thông tin liên quan đến 02 loại
giấy tờ này tại tại Phụ lục XXVIII (Đơn đăng ký, gia hạn
đăng ký kiểm tra GMP) ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý thuốc thú y.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Thủ tục
hành chính 2: Gia hạn Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y (GMP)
(Mã số 1.003026)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức thực hiện thủ tục
hành chính.
- Bổ sung quy định đối với loại giấy
tờ phải nộp (bản sao chụp hay bản sao chứng thực ...) đối với từng thành phần hồ
sơ.
Lý do: Bảo đảm
tính công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho tổ chức,
cá nhân khi chuẩn bị hồ sơ thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung cách thức thực hiện và loại
giấy tờ phải nộp tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
3. Thủ tục hành
chính 3: Cấp lại Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y (trong trường
hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng
ký) (Mã số 1.002992)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung trình tự thực hiện đối với
việc hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp
lệ.
- Bổ sung cách thức thực hiện thủ tục
hành chính.
- Bổ sung quy định đối với loại giấy
tờ phải nộp (bản sao chụp hay bản sao chứng thực ...) đối với từng thành phần hồ
sơ.
Lý do: Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi chuẩn bị hồ sơ
thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung cách thức thực hiện và
trình tự thực hiện đối với việc hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ nếu trường hợp
hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định
số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
- Bổ sung quy định đối với loại giấy
tờ phải nộp tại điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thú y.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
4. Thủ tục hành
chính 4: Cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y; Cấp lại Giấy chứng nhận lưu
hành thuốc thú y (trong trường hợp thay đổi thành phần, công thức, dạng bào chế,
đường dùng, liều dùng, chỉ định điều trị của thuốc thú y; thay đổi phương pháp,
quy trình sản xuất mà làm thay đổi chất lượng sản phẩm; đánh giá lại chất lượng,
hiệu quả, độ an toàn của thuốc thú y theo quy định) (Mã số 1.004881)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ 02 thành phần hồ sơ "Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất của cơ sở sản xuất gia công, san chia”, "Giấy chứng nhận lưu
hành sản phẩm của bên đặt gia công, san chia do Cục Thú y cấp ” đối với thuốc
thú y đã có giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam sản xuất
gia công, san chia; theo đó các thông tin liên quan đến loại hồ sơ này (số ký
hiệu; ngày tháng cấp) sẽ được liệt kê tại “Đơn đăng ký lưu hành”.
Lý do: Những loại
giấy tờ này đã được cơ quan nhà nước cấp trước đó, cơ quan nhà nước có trách
nhiệm tra cứu thông tin trên Hệ thống lưu trữ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm d, điểm
đ khoản 6 Điều 3; đồng thời bổ sung thông tin liên quan đến 02 thành phần hồ
sơ này vào Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý thuốc thú y.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN XII.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 170: KINH DOANH CHĂN NUÔI TẬP TRUNG
I. QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 1: QCVN 01-14:2010/BNNPTNT về điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-14:2010/BNNPTNT về điều
kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
Lý do: Nội dung quy định về điều kiện
kinh doanh, không phù hợp Luật Đầu tư; Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT đã
quy định về cơ sở an toàn dịch bệnh.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-14:2010/BNNPTNT về
điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học được ban hành tại Thông tư số
04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại
chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 2: QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn
sinh học
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về điều
kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
Lý do: Nội dung quy định về điều kiện
kinh doanh, không phù hợp Luật Đầu tư;
Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT đã quy định về cơ sở an toàn dịch bệnh.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học được
ban hành tại Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2020 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
3. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 3: QCVN 01-184:2017/BNNPTNT về yêu cầu vệ sinh đối với cơ sở sản xuất
tinh lợn
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-184:2017/BNNPTNT về yêu
cầu vệ sinh đối với cơ sở sản xuất tinh lợn.
Lý do: Luật Thú y đã quy định điều kiện
đối với sản xuất tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng giống vật nuôi.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-184:2017/BNNPTNT về
yêu cầu vệ sinh đối với cơ sở sản xuất tinh lợn được ban hành tại Thông tư số
16/2017/TT-BNNPTNT ngày 24/8/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu vệ sinh đối với cơ sở sản xuất
tinh lợn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN XIII.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 172: KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (Mã số 1.003178)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Đề nghị bỏ nội dung “10. Những thông
tin khác” tại Bản thuyết minh điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm của cơ sở tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Lý do: Đảm bảo tính minh bạch, tạo
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Thủ tục
hành hành chính 2 (cấp tỉnh): Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (Mã số
2.001827)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Đề nghị bỏ nội dung “10. Những thông tin khác” tại Bản thuyết minh điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
của cơ sở tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Lý do: Đảm bảo tính minh bạch, tạo
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN XIV.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 174: KINH DOANH PHÂN BÓN
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (Mã số
1.007928)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”;
bổ sung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong
Đơn đề nghị.
Lý do: Để đơn giản hóa thành phần hồ
sơ; Cơ quan nhà nước tra cứu thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm b khoản
3 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ.
- Bổ sung thông tin liên quan đến Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Thủ tục
hành chính 2: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số
1.007931)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ yêu cầu nộp “Bản chụp văn bằng
chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón ”, theo đó chỉ yêu cầu
cá nhân kê khai thông tin về chứng chỉ tập huấn vào mẫu
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
Lý do: Văn bằng chứng
nhận này đã được Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/Cơ quan chuyên ngành bảo
vệ và kiểm dịch thực vật tập huấn và cấp trước đó. Do vậy, việc yêu cầu tổ chức,
cá nhân nộp lại giấy tờ mà mình đã cấp là không hợp lý.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2 Điều
15 Phụ lục I Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định
về quản lý phân bón.
- Bổ sung thông tin liên quan đến văn
bằng chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về
phân bón tại Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về
quản lý phân bón.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
3. Thủ tục hành
chính 3: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số
1.007932)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh đã được sửa đổi” và “Bản chụp văn bằng chứng nhận
đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón”; theo
đó bổ sung thông tin về các loại giấy này trong Đơn đề nghị.
Lý do:
- “Văn bằng chứng
nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón” đã được Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật/Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật tập huấn và cấp trước đó.
Do vậy, việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp lại giấy tờ mà mình đã cấp là không hợp
lý.
- Để đơn giản
hóa thành phần hồ sơ, cơ quan nhà nước thực hiện tra cứu
thông tin về doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2 Điều
15 Phụ lục I Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định
về quản lý phân bón.
- Bãi bỏ điểm b khoản
3 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về
quản lý phân bón.
- Bổ sung thông tin liên quan đến “Văn
bằng chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân
bón” tại Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 08
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của
Chính phủ quy định về quản lý phân bón (thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đã được yêu cầu tại mục 1 Mẫu số 08).
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN XV. NGÀNH
NGHỀ KINH DOANH 176: KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG VẬT NUÔI
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng
chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành và không
thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo
nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại (Mã
số 1.007994)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận Đầu tư hoặc Chứng minh thư
nhân dân hoặc Căn cước công dân đối với cá nhân đăng ký xuất
khẩu”; bổ sung thông tin mã số doanh nghiệp, mã số dự án đầu tư, số căn cước
công dân trong văn bản đề nghị cấp phép.
Lý do: Để đơn giản hóa thành phần hồ
sơ, cơ quan nhà nước có trách nhiệm tra cứu thông tin về doanh nghiệp trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, thông tin về cá nhân trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm a,
bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt
về giống cây trồng và canh tác.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
2. Thủ tục
hành chính 2: Cấp phép nhập khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công
nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng
cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm cả giống cây trồng biến đổi gen được
nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành
giống cây trồng) (Mã số 1.007999)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ yêu cầu nộp thành phần hồ sơ
"Bản sao thỏa thuận hợp tác giữa các bên đối với trường
hợp nhập khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế”.
Lý do: Để làm được thỏa thuận sẽ mất rất nhiều thời gian của tổ chức, cá nhân; đồng thời loại
giấy tờ này không cần thiết khi thực hiện thủ tục hành chính này.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản
1 Điều 12 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
II. QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 1: QCVN 01-48:2011/BNNPTNT về chất lượng hạt giống lạc
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-48:2011/BNNPTNT QCVN về
chất lượng hạt giống lạc.
Lý do: Không phải là sản phẩm hàng
hóa nhóm II.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-48:2011/BNNPTNT về
chất lượng hạt giống lạc được ban hành tại Thông tư số 45/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
2. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 2: QCVN 01-49:2011/BNNPTNT về chất lượng hạt giống đậu tương
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-49:2011/BNNPTNT về chất
lượng hạt giống đậu tương.
Lý do: Không phải là sản phẩm hàng
hóa nhóm II.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-49:2011/BNNPTNT về
chất lượng hạt giống đậu tương được ban hành tại Thông tư số 45/2011/TT-BNNPTNT
ngày 24/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
3. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 3: QCVN 01-52:2011/BNNPTNT về chất lượng củ giống khoai tây
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-52:2011/BNNPTNT về chất
lượng củ giống khoai tây.
Lý do: Không phải là sản phẩm hàng
hóa nhóm II.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ QCVN 01-52:2011/BNNPTNT về
chất lượng củ giống khoai tây được ban hành tại Thông tư số 45/2011/TT-BNNPTNT
ngày 24/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
III. QUY ĐỊNH VỀ
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN
1. Yêu cầu điều
kiện 1: Có biện pháp bảo đảm an toàn cho người, vật nuôi, môi trường xung quanh
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Đề nghị bãi bỏ điều kiện này
Lý do: Tránh trùng lặp trong quy định
về yêu cầu điều kiện; thực hiện cải cách hành chính, tạo
điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản 4 Điều 23 Luật
Thú y số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
2. Yêu cầu điều kiện 2: Nơi bảo
quản phải tách biệt hoặc không bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật,
các hóa chất độc hại
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Đề nghị bãi bỏ điều kiện này.
Lý do: Biện pháp này không cần thiết,
để cho cá nhân chủ động, tự quản lý và đảm bảo chất lượng
tinh phôi giống vật nuôi; đồng thời thực hiện cải cách hành chính, tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm Điểm b khoản 4 Điều 23
Luật Thú y số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
PHẦN XVI.
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 178: KINH DOANH DỊCH VỤ KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG
VẬT NUÔI
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính 1: Cấp,
cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng (Mã số
1.007998)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bỏ bước đánh giá thực tế tại cơ sở
trước khi cấp quyết định công nhận và chuyển sang hậu kiểm.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức, doanh nghiệp; thực hiện theo chủ trương của
Chính phủ tăng cường công tác hậu kiểm, giảm tiền kiểm.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
2. Thủ tục
hành chính 2: Chỉ định tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm DUS giống cây trồng
bảo hộ (Mã số 1.000391)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Việc chỉ định
tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm sẽ áp dụng theo thủ
tục “Chỉ định tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm giống cây trồng”, do vậy
không cần thực hiện việc chỉ định riêng đối với khảo nghiệm
DUS.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT ngày
28/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn
về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
3. Thủ tục
hành chính 3: Chỉ định lại tổ chức, cá nhân khảo nghiệm DUS giống cây trồng được
bảo hộ (Mã số 1.000549)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục
hành chính này.
Lý do: Việc chỉ định
lại tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm sẽ áp dụng theo thủ tục “Chỉ định lại tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm giống cây trồng”, do vậy
không cần thực hiện việc chỉ định lại đối với khảo nghiệm DUS.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT ngày
28/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn
về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
4. Thủ tục hành
chính 4: Khảo nghiệm DUS giống cây trồng do người nộp đơn tự thực hiện (Mã số
1.000571)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Quy định thủ tục hành chính
thành một bước nhỏ trong thủ tục “Đăng ký bảo hộ giống cây
trồng”, như vậy tổ chức, cá nhân sẽ chỉ thực hiện 01 TTHC;
gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước một lần; tạo điều kiện cũng như tiết kiệm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ
sung Điều 16 Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT ngày
28/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn
về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
II. QUY ĐỊNH VỀ
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 1: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-55:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ QCVN 01-55:2011/BNNPTNT về khảo
nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-55:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống lúa được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/201của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
2. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-56:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-56:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật. Cần rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn
Việt Nam hoặc văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-56:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống ngô được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/201 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
3. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 3: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-57:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lạc
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-57:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống lạc.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-57:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống lạc được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/201 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
4. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 4: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu tương
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu tương.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống đậu tương được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
5. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 5: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-59:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống khoai tây
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-59:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống khoai tây.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-59:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống khoai tây được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
6. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 6: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-60:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống khoai lang
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-60:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống khoai lang.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-60:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống khoai lang được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/201
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
7. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 7: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-61:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống sắn
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-61:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống sắn.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-61:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống sắn được ban hành tại Thông tư
số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
8. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 8: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu xanh
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống
đậu xanh.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống đậu xanh được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
9. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 9: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 63:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cà chua
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-63:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống cà chua.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-63:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống
cà chua được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày
07/5/201 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
10. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 10: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-64:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá
trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ớt
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-64:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống ớt.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn
bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-64:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống ớt được ban hành tại Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
11. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 11: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-65:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo
nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống lúa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-65:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống lúa.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-65:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống lúa được ban hành tại Thông tư số
67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
12. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 12: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-66:2011 về khảo nghiệm khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống ngô
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-66:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống ngô.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-66:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống ngô được ban hành tại Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT
ngày 17/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
13. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 13: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-67:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo
nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống lạc
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-67:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống lạc.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-67:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống lạc được ban hành tại Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT
ngày 17/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
14. Tiêu chuẩn/
Quy chuẩn 14: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống đậu tương
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống đậu tương.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống đậu tương được ban hành tại Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT
ngày 17/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
15. Tiêu chuẩn/
Quy chuẩn 15: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-69:2011 về khảo nghiệm khảo
nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống khoai tây
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-69:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống khoai tây.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-69:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống khoai tây được ban hành tại Thông tư số
67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
16. Tiêu chuẩn/
Quy chuẩn 16: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-70:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cà chua
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-70:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống cà chua.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-70:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống cà chua được ban hành tại Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT
ngày 17/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
17. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 17: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-84:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống bông
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-84:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống bông.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-84:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống bông được ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
18. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 18: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-85:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống thuốc lá
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-85:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và
giá trị sử dụng của giống thuốc lá.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-85:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và
giá trị sử dụng của giống thuốc lá được ban hành tại Thông tư số
24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
19. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 19: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-86:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa lily
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-86:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống hoa lily.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 01-86:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất và tính ổn định của giống hoa lily được ban hành tại
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
20. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 20: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-87:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dưa chuột
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-87:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống dưa chuột.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-87:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống dưa chuột được ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
21. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 21: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-88:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống su hào
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-88:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác
và giá trị sử dụng của giống su hào.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn
Việt Nam hoặc văn bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-88:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống su hào được ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
22. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 22: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-89:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cúc
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-89:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất
và tính ổn định của giống hoa cúc.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 01-89:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất và tính ổn định của giống hoa cúc được ban hành tại Thông tư số
24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
23. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 23: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-90:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa đồng tiền
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-90:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất và tính ổn định của giống hoa đồng tiền.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-90:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa đồng tiền được ban hành tại Thông tư số
24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
24. Tiêu chuẩn/
Quy chuẩn 24: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-91:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dưa hấu
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-91:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống dưa hấu.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-91:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống dưa hấu được ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
25. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 25: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-92:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cải bắp
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-92:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất
và tính ổn định của giống cải bắp.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-92:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống cải bắp được ban hành tại Thông tư số
24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
26. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 26: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-93:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa chuột
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-93:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống dưa chuột.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-93:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống dưa chuột được ban hành tại Thông tư số
24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
27. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 27: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-94:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống su hào
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-94:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống su hào.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-94:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống su hào được ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày
19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
28. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 28: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-95:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa hồng
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-95:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống hoa hồng.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-95:2012/BNNPTNT về khảo
nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa hồng được
ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
29. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 29: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-96:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ớt
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-96:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ớt.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-96:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống ớt được ban hành tại Thông tư số
24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
30. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 30: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-97:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-97:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-97:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống cà rốt được ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày
19/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
31. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 31: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-120:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cải bắp
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-120:2013 về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cải
bắp.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-120:2013 về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cải
bắp được ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày
21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
32. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 32: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-121:2013 về khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa hấu
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-121:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống dưa hấu.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-121:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống dưa hấu được ban hành tại Thông tư số
33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
33. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 33: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-122:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nho
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-122:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống nho.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-122:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống nho được ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày
21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
34. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 34: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-123:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống bông
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-123:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống bông.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn
bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-123:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống bông được ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày
21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
35. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 35: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-124:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-124:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt,
tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-124:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống chè được ban hành tại Thông tư số
33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
36. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 36: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-125:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống mía
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-125:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn
định của giống mía.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn
bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-125:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn
định của giống mía được ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày
21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
37. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 37: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-128:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nhãn
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-128:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống nhãn.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-128:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống nhãn được ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày
21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
38. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 38: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-129:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống thanh long
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-129:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống thanh long.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-129:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính
khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống thanh long được ban hành tại
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
39. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 39: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-131:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống mía
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-131:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống mía.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-131:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống mía được ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21/6/2013 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
40. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 40: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-147:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dâu
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-147:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của
giống dâu.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực
thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 01-147:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và
giá trị sử dụng của giống dâu được ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT
ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
41. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 41: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-153:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống mướp đắng
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-153:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống mướp đắng.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-153:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống mướp đắng được ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày
10/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
42. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 42: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-154:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống bí ngô
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-154:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống bí ngô.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-154:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống bí ngô được ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT
ngày 10/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
43. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 43: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-155:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cẩm chướng
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-155:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt,
tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cẩm chướng.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-155:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống hoa cẩm chướng được ban hành tại Thông tư số
05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
44. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 44: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-156:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống rau dền
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-156:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống rau dền.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-156:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống rau dền được ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày
10/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
45. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 45: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-157:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống thu hải đường
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-157:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính
đồng nhất và tính ổn định của giống thu hải đường.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật; rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn bản
quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 01-157:2014/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt,
tính đồng nhất và tính ổn định của giống thu hải đường được ban hành tại Thông
tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
46. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 46: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-43:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm,
kiểm định bỏ giống hướng sữa
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định đánh giá chỉ định cơ sở đủ điều kiện thực hiện khảo
nghiệm, kiểm định bỏ giống hướng sữa.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà
không cần phải làm thủ tục để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-43:2011/BNNPTNT bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình khảo nghiệm
kiểm định bỏ giống hướng sữa tại Thông tư số
43/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
47. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 47: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-44:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm,
kiểm định bỏ giống hướng thịt
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định đánh giá chỉ định cơ
sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm định bỏ giống hướng thịt.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 27 Luật Thú y được
thực hiện khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà
không cần phải làm thủ tục để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-44:2011/BNNPTNT bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy
trình khảo nghiệm, kiểm định bỏ giống hướng thịt ban hành tại Thông tư số
43/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
48. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 48: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-45:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm,
kiểm định vịt giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về đánh giá chỉ định cơ sở đủ điều kiện thực hiện khảo
nghiệm, kiểm định vịt giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà không cần phải làm thủ tục
để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-45:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định Vịt giống ban hành tại
Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống
vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình khảo nghiệm,
kiểm định Vịt giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
49. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 49: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-46:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm
định gà giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định đánh giá chỉ định cơ
sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm định gà giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà không cần phải làm thủ tục
để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-46:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định Gà giống ban hành tại
Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống
vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình khảo nghiệm, kiểm định gà giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
50. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 50: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-71:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm kiểm
định cừu giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về đánh giá chỉ định cơ sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm định cừu giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà không cần phải làm thủ tục
để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-71:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm kiểm định cừu giống ban hành tại
Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống
vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình khảo nghiệm, kiểm định cừu giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
51. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 51: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-72:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm kiểm
định dê giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định đánh giá chỉ định cơ sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm
định dê giống
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 27 Luật Thú y được
thực hiện khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà
không cần phải làm thủ tục để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-72:2011/BNNPTNT ban hành tại Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT
ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt
Nam về quy trình khảo nghiệm, kiểm định dê giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
52. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 52: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-73:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm kiểm
định ngan giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về đánh giá chỉ định
cơ sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm định ngan giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà
không cần phải làm thủ tục để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01- 73:2011/BNNPTNT ban hành tại Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày
25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về
quy trình khảo nghiệm, kiểm định ngan giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
53. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 53: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-74:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm kiểm
định tằm giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ việc đánh giá chỉ định cơ sở đủ
điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm định tằm giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà không cần phải làm thủ tục
đề được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-74:2011/BNNPTNT ban hành tại Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định tằm giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
54. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 54: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-75:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm kiểm
định thỏ giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về đánh giá chỉ định
cơ sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm định thỏ giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà không cần phải làm thủ tục
để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-75:2011/BNNPTNT ban hành tại Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày
25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu
chuẩn Việt Nam về quy trình khảo nghiệm, kiểm định thỏ giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
55. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 55: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-76:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm kiểm
định trâu giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định đánh giá chỉ định cơ
sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm định trâu giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà không cần phải làm thủ tục
để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-76:2011/BNNPTNT ban hành tại Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày
25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về
quy trình khảo nghiệm, kiểm định trâu giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
56. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 56: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-101:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
kiểm định ong mật giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định đánh giá chỉ định cơ sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm,
kiểm định ong mật giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 27 Luật Thú y được thực hiện khảo nghiệm
dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà không cần phải làm thủ tục
để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-101:2012/BNNPTNT ban hành tại Thông tư số 41/2012/TT-BNNPTNT ngày
15/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi bằng
tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình khảo nghiệm, kiểm định ong mật giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022
57. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 57: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-102:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm
kiểm định đà điểu giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định đánh giá chỉ định cơ
sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, kiểm định đà điểu giống.
Lý do: Cơ sở có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 27 Luật Thú y được
thực hiện khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi mới trước khi đi vào sản xuất mà không cần phải làm thủ tục để được chỉ định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-102:2012/BNNPTNT ban hành tại Thông tư số 41/2012/TT-BNNPTNT ngày
15/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi bằng
tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình khảo nghiệm, kiểm định đà điểu giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
58. Tiêu chuẩn/Quy
chuẩn 58: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-148:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm,
kiểm định lợn giống
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-148:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định lợn giống.
Lý do: Quy định về nội dung khảo nghiệm
không phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật, cần rà soát, chuyển thành tiêu chuẩn Việt Nam hoặc văn
bản quản lý của ngành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-148:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định lợn giống được ban hành tại
Thông tư số 31/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định lợn giống.
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022.
PHẦN XVII.
NGÀNH NGHỀ KHÁC
I. QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính 1: Nhóm thủ tục liên quan đến cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh
thú y, Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ yêu cầu thực hiện cấp 02 loại
giấy này đối với trang trại chăn nuôi thương phẩm quy mô lớn, trang trại chăn
nuôi con giống quy mô lớn; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không
sử dụng làm thực phẩm theo hướng thống nhất cơ sở chỉ phải chịu một giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản;
rà soát, bãi bỏ các chỉ tiêu kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm tại
Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT , Thông tư số 71/2011/TT- BNNPTN, Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ,... trùng với các chỉ tiêu tại Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP (ví dụ địa điểm, nguồn nước, kết cấu, bố trí sản xuất, trang
thiết bị sản xuất, vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị,...).
Các quy định kỹ thuật khác nếu cần thiết phải quy định, thì tích hợp vào quy định
của điều kiện chăn nuôi, điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.
Lý do: Giảm chồng chéo, khắc phục
tình trạng một cơ sở chịu nhiều giấy chứng nhận đủ điều kiện trước khi đi vào
hoạt động; tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở chăn nuôi, giảm chi phí thực hiện
thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2, 3
Điều 36; Điều 37; Điều 38 Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y; Sửa đổi Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTN ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thú y; Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn,...
- Lộ trình thực hiện: 2021-2022./.