Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 31/2021/TT-BTTTT hồ sơ thủ tục cấp đổi cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo

Số hiệu: 31/2021/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 31/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

07 biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo

Bộ trưởng Bộ TT&TT ban hành Thông tư 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo.

Theo đó, ban hành kèm theo 07 biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo

- Mẫu số 01: Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo;

- Mẫu số 02: Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát;

- Mẫu số 03: Tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo;

- Mẫu số 04: Văn bản của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo;

- Mẫu số 05: Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển công tác;

- Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo;

- Mẫu số 07: Đơn trình báo mất thẻ nhà báo.

Thông tư 31/2021/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 15/02/2022 và thay thế Thông tư 49/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016.

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2021/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU HỒI THẺ NHÀ BÁO

Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Báo chí;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 28 Luật Báo chí.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia và có liên quan đến việc cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo.

Điều 3. Cấp thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới

Kỳ hạn cấp thẻ nhà báo là 05 năm, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới vào ngày 01 tháng 01 của năm bắt đầu kỳ hạn mới. Kỳ hạn của thẻ nhà báo hiện hành được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều 4. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo

1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị liên quan trong việc đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp đối với các tài liệu, giấy tờ và nội dung thông tin xác nhận trong hồ sơ theo phạm vi thẩm quyền của cơ quan đó; bảo đảm các đối tượng đủ điều kiện, tiêu chuẩn, có hoạt động báo chí đúng với nội dung kê khai trong hồ sơ.

2. Người đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp đối với các tài liệu, giấy tờ và nội dung thông tin kê khai của mình trong hồ sơ.

3. Trường hợp phát hiện hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo có nội dung thông tin hoặc tài liệu, giấy tờ không chính xác, không hợp pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông từ chối cấp thẻ và xem xét, làm rõ trách nhiệm liên quan.

Chương II

HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU HỒI THẺ NHÀ BÁO

Điều 5. Cách thức gửi hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo và trả thẻ nhà báo

1. Cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Trong trường hợp không đủ điều kiện gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến các cơ quan:

a) Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;

b) Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông trả thẻ nhà báo trực tiếp (tại các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư) hoặc qua hệ thống bưu chính cho cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo.

Điều 6. Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ nhà báo

1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:

a) Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề nghị cấp thẻ nhà báo kê khai theo mẫu (Mẫu số 01);

b) Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên đối với trường hợp là người dân tộc thiểu số quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Báo chí (không áp dụng đối với trường hợp cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới);

c) Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động và văn bản khác có liên quan (tài liệu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thể hiện thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại cơ quan báo chí, cơ quan công tác hoặc thể hiện việc thanh toán, chi trả tiền lương/tiền công/tiền thù lao/tiền nhuận bút theo tháng) để chứng minh thời gian công tác liên tục hai (02) năm trở lên tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ nhà báo hoặc tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương;

d) Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02);

đ) Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03).

2. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 11 và ngày 21 tháng 4 hàng năm, trước ngày 01 tháng 9 năm cuối cùng của thời hạn sử dụng thẻ nhà báo để xét cấp thẻ.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào ngày 01 tháng 01 và ngày 21 tháng 6 hàng năm; trường hợp từ chối cấp thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thông báo, nêu rõ lý do trên cống dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc bằng văn bản.

Điều 7. Hồ sơ, thủ tục đổi thẻ nhà báo

1. Cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo (Mẫu số 04);

b) Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Quyết định tiếp nhận công tác hoặc Hợp đồng lao động;

c) Văn bản của cơ quan trước khi chuyển công tác, trong đó nêu rõ thời điểm chấm dứt làm việc và xác nhận người đề nghị đổi thẻ nhà báo không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí (Mẫu số 05);

d) Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02).

2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo; trường hợp từ chối đổi thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thông báo, nêu rõ lý do trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc bằng văn bản.

Điều 8. Hồ sơ, thủ tục cấp lại thẻ nhà báo

1. Cơ quan báo chí, cơ quan công tác của người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:

a) Đơn của người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo (Mẫu số 06);

b) Đơn trình báo của người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo được công an thị trấn, xã, phường nơi mất thẻ xác nhận về trường hợp mất thẻ (Mẫu số 07);

c) Trường hợp thẻ bị hỏng phải gửi thẻ cũ về Bộ Thông tin và Truyền thông (các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này).

2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại thẻ nhà báo; trường hợp từ chối cấp lại thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thông báo, nêu rõ lý do trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc bằng văn bản.

Điều 9. Thu hồi thẻ nhà báo

1. Đối với các trường hợp bị thu hồi thẻ nhà báo được quy định tại khoản 6 Điều 28 Luật Báo chí, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quyết định thu hồi thẻ nhà báo.

2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi thẻ nhà báo, người đứng đầu cơ quan của người bị thu hồi thẻ nhà báo có trách nhiệm thu lại thẻ nhà báo của người bị thu hồi thẻ nhà báo nộp về Bộ Thông tin và Truyền thông (các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này).

3. Đối với trường hợp được quy định tại điểm b khoản 6 Điều 28 Luật Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lại thẻ nhà báo bị thu hồi sau khi nhận hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính, gồm:

a) Văn bản đề nghị trả lại thẻ nhà báo của cơ quan của người bị thu hồi thẻ nhà báo được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này;

b) Tài liệu chứng minh nhà báo bị thu hồi thẻ được cơ quan có thẩm quyền đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án đối với nhà báo đó; bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật tuyên nhà báo đó không có tội hoặc được miễn trách nhiệm hình sự.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Ban hành biểu mẫu

Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

2. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 49/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội Nhà báo Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các cơ quan báo chí;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CBC (30), BTT (800).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC

CÁC BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ NHÀ BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

Mẫu số 01

Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo

Mẫu số 02

Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát

Mẫu số 03

Tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo

Mẫu số 04

Văn bản của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo

Mẫu số 05

Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển công tác

Mẫu số 06

Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo

Mẫu số 07

Đơn trình báo mất thẻ nhà báo

Mẫu số 01. Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo

ảnh chân dung (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI ĐĂNG KÝ CẤP THẺ NHÀ BÁO

Kỳ hạn: ... (2)

Tên cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo: …………………………………………

1. Họ và tên khai sinh(3):…………………………………………………. Giới tính(4):………….

2. Ngày, tháng, năm sinh(4): ………………………………………………………………………

3. Dân tộc (4): ……………………………………………………………………………………….

4. Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………

5. Chức vụ(5): ……………………………………………………………………………………….

6. Bút danh thường dùng: ………………………………………………………………………..

7. Trình độ:

- Chuyên môn(6): ……………………………………………………………………………………

+ Trường học: ………………………………………………………………………………………

+ Ngành học: ……………………………………………………………………………………….

+ Hình thức đào tạo (7): …………………………………………………………………………….

+ Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..

- Lý luận chính trị(8): ………………………………………………………………………………..

8. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí (nếu có): ………………………………..

9. Đảng viên: ………………………………………………………………………………………..

10. Chức danh báo chí hiện nay(9): ……………………………………………………………….

- Số thẻ nhà báo và kỳ hạn cũ (nếu có): …………………………………………………………

- Quá trình hoạt động báo chí trong thời gian 05 năm gần nhất:

Thời gian (từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào)

Chức danh báo chí

Công tác tại cơ quan báo chí nào

Lương

Khen thưởng, kỷ luật (thời gian cụ thể)

Ngạch lương

Bậc lương

Người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ
nhà báo
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)

..., ngày... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)

Lưu ý: Bản khai phải ghi đầy đủ các yêu cầu đã nêu, không bỏ mục nào. Nếu thiếu, bản khai được coi là không hợp lệ.

Ghi chú:

(1) Ảnh chân dung của người đề nghị cấp thẻ nhà báo là ảnh chụp chính diện, rõ mặt.

Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính, gửi 04 ảnh 2x3.

(2) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đề nghị cấp (ví dụ: 2021 - 2025).

(3) Viết chữ in hoa đủ dấu.

(4) Khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoàn thiện kết nối, chia sẻ thông tin về công dân cho cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông thì người khai không phải kê khai các thông tin về Giới tính, Ngày, tháng, năm sinh, Dân tộc.

(5) Ghi rõ chức vụ được bổ nhiệm (ví dụ: Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Trưởng ban...).

(6) Ghi rõ trình độ chuyên môn cao nhất (ví dụ: Tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, cao đẳng...).

(7) Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa...

(8) Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương.

(9) Ghi rõ chức danh nghề nghiệp (ví dụ: Phóng viên, biên tập viên...).

Mẫu số 02. Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH TÁC PHẨM BÁO CHÍ ĐÃ ĐĂNG, PHÁT

STT

Tên tác phẩm báo chí

Loại hình báo chí

Tác giả, nhóm tác giả

Ngày, tháng, năm đăng, phát

Cơ quan báo chí đăng, phát

Người đứng đầu cơ quan báo chí đăng, phát tác phẩm báo chí
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)

..., ngày... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)

Mẫu số 03. Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo

TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ NHÀ BÁO

Kỳ hạn:... (1)

Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo:………………………………….. + Cơ quan chủ quản:………………………………………………..

+ Địa chỉ: ……………………………………………………………….

+ Điện thoại: …………………………………………………………...

Số TT

Họ và tên

Số định danh cá nhân

Giới tính (2)

Ngày, tháng, năm sinh(2)

Dân tộc(2)

Bút danh

Trình độ chuyên môn

Trình độ lý luận chính trị

Đảng viên

Bậc lương hiện nay

Chức vụ

Chức danh báo chí

Số thẻ nhà báo đã cấp (nếu có)

Báo chí

Chuyên ngành khác

Hình thức đào tạo

SĐH(3)

ĐH(4)

SĐH(4)

ĐH(4)

Người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)

Lưu ý: Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo phải tổng hợp đầy đủ các yêu cầu trong các mục, nếu thiếu sẽ bị coi là không hợp lệ.

Ghi chú:

(1) Kỳ hạn: Ví dụ: 2021 - 2025.

(2) Khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoàn thiện kết nối, chia sẻ thông tin về công dân cho cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo không phải tổng hợp các thông tin về Giới tính, Ngày, tháng, năm sinh, Dân tộc.

(3) SĐH: Sau đại học.

(4) ĐH: Đại học

Mẫu số 04. Văn bản của Cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo

CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BÁO CHÍ/CƠ QUAN CÔNG TÁC(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …
V/v đề nghị đổi thẻ nhà báo

..., ngày ... tháng ... năm 20...

Kính gửi:……………………………………. (2)

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,

(Tên cơ quan) (1) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo về (tên cơ quan) (1) cho:

STT

Họ và tên (3)

Số thẻ nhà báo

Kỳ hạn (4)

Tên Cơ quan trước khi chuyển công tác (5)

1

2

3

Trân trọng./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu VT, …

Người đứng đầu cơ quan báo chí/ cơ quan công tác
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới.

(2) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;

Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

(3) Viết chữ in hoa đủ dấu.

(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).

(5) Tên cơ quan ghi trên thẻ nhà báo.

Mẫu số 05. Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển công tác

CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …
V/v xác nhận cho người đề nghị đổi thẻ nhà báo

... ngày ... tháng ... năm 20...

Kính gửi:……………………………………. (2)

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,

Theo đề nghị của ông/bà ………………………………….…………………………………… (3),

(Tên cơ quan) (1) xác nhận:

- Họ và tên nhà báo: ……………………………………………………………………………. (4)

- Số thẻ nhà báo: ...; Kỳ hạn: ... (5); Được cấp tại: ... (1)

Chấm dứt làm việc tại (tên cơ quan) (1) kể từ ngày ... tháng ... năm ...

Trong thời gian làm việc tại (tên cơ quan) (1), ông/bà... (3) không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí năm 2016.

(Tên cơ quan) (1) đã thu lại thẻ nhà báo của ông/bà... (3) và nộp về Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016.

Trân trọng./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu VT, …

Người đứng đầu cơ quan
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan trước khi chuyển công tác.

(2) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;

Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

(3) Tên người đề nghị đổi thẻ nhà báo.

(4) Tên người đề nghị đổi thẻ nhà báo; viết chữ in hoa đủ dấu.

(5) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).

Mẫu số 06. Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ NHÀ BÁO

Kính gửi: …………………………………………. (1)

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,

Tên tôi là ………………………………………………………………………………….. (2)

Hiện nay đang công tác tại ……………………………………………………….…….. (3)

Nay tôi làm đơn này để đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại thẻ nhà báo:

- Số thẻ nhà báo: ... ; Kỳ hạn: ... (4)

- Lý do: ………………………………………………………………………………..….. (5)

Trân trọng./.

Xác nhận của người đứng đầu cơ quan báo chí/cơ quan công tác
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)

.... ngày... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)

Ghi chú:

(1) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;

Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

(2) Tên người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo.

(3) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công tác.

(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).

(5) Ghi rõ lý do thẻ nhà báo bị mất hoặc bị hỏng.

Mẫu số 07. Đơn trình báo mất thẻ nhà báo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT THẺ NHÀ BÁO

Kính gửi: …………………………………………. (1)

1. Họ và tên: …………………………………………….……………………………………… (2)

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………….

Hiện nay đang công tác tại …………………………………………………………..……….. (3)

2. Thông tin thẻ nhà báo bị mất:

Số thẻ nhà báo: …..; Kỳ hạn: ... (4); Ngày cấp: ...; Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp tại: ... (3)

3. Trình báo về sự việc mất thẻ nhà báo:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Xác nhận của cơ quan công an
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)

.... ngày... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)

Ghi chú:

(1) Cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi mất thẻ.

(2) Tên người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo.

(3) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công tác.

(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).

MINITRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 31/2021/TT-BTTTT

Hanoi, December 31, 2021

 

CIRCULAR

DETAILED REGULATIONS AND GUIDELINES FOR APPLICATIONS, PROCEDURES FOR ISSUANCE, CHANGE, RE-ISSUANCE, AND REVOCATION OF PRESS CARDS

Pursuant to the Press Law dated April 5, 2016;

Pursuant to Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on functions, duties, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

At the request of the Director of the Press Department;

The Minister of Information and Communications promulgates the Circular on detailed regulations and guidelines for applications, procedures for issuance, change, re-issuance, and revocation of press cards.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular provides detailed regulations and guidelines for applications, procedures for issuance, change, re-issuance, and revocation of press cards in accordance with regulations prescribed in Article 28 of the Press Law.

Article 2. Regulated entities

This circular applies to entities engaged in the issuance, change, re-issuance, and revocation of press cards.

Article 3. Issuance of press cards in the new period

A period of a press card is 5 years. The Ministry of Information and Communications shall issue press cards in the new period on January 1 of the year of the new period. The period of current press cards is from January 1, 2021.

Article 4. Responsibilities of heads of agencies, units, and individuals engaged in charge of handling applications for issuance, change, and re-issuance of press cards

1. The head of the agency or unit engaged in charge of handling applications for issuance, change, and re-issuance of press cards shall take responsibility before the law on the accuracy and legality of documents and confirmed information in those applications within the entitlement of that agency; ensure applicants are eligible, qualified, and engaged in press activities in accordance with the content declared in their applications.

2. Applicants applying for issuance, change, and re-issuance of press cards shall take responsibility before the law on the accuracy and legality of their documents and declaration information in those applications.

3. If an application for issuance, change, re-issuance of press cards is discovered to have inaccurate or illegal information or documents, the Ministry of Information and Communicates shall reject the issuance of press cards and consider and clarify the responsibilities involved.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



APPLICATIONS, PROCEDURES FOR ISSUANCE, CHANGE, RE-ISSUANCE, AND REVOCATION OF PRESS CARDS

Article 5. How to apply for issuance, change, re-issuance, and revocation of press cards

1. Applicants applying for issuance, change, and re-issuance of press cards shall send their applications on the Public Service Portal of the Ministry of Information and Communications.

2. If an applicant is not eligible to send the application on the Public Service Portal of the Ministry of Information and Transport, send it directly or by post to the following agencies:

a) The Press Department (affiliate of the Ministry of Information and Communications) for entities affiliated to agencies of newspapers, magazines, digital magazines, press management agencies, journalist associations of all levels, and lecturers specialized in journalism;

b) The Bureau of Broadcasting and Electronic Information (affiliate of the Ministry of Industry and Trade) for entities operating in the field of broadcasting.

3. The Ministry of Information and Communications shall grant the press cards directly (at agencies prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular) or by post to applicants applying for issuance, change, and re-issuance of press cards.

Article 6. Applications, procedures for issuance of press cards

1. An agency applying for issuance of press cards shall send 1 dossier of applications including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) A digital copy (if the application is sent on the Information Portal of the Ministry of Industry and Communications) or a copy (if the application is sent directly or by post) of the bachelor's degree or a college diploma or higher in case the applicant is an ethnic minority prescribed in Point b Clause 1 Article 27 of the Press Law (this does not apply to press card change cases in the new period)

c) A digital copy (if the application is sent on the Public Service Portal of the Ministry of Information and Communications) or a copy (if the application is sent directly or by post) of the recruitment decision or labor contract and other related documents (documents approved by competent agencies showing the time of payment of social insurance at press agencies, working agencies or showing the payment, salary/wages/remuneration/royalties on a monthly basis) proving the working time of at least 2 years at the press agency that applies for press cards or at district-level broadcasting stations, and equivalences;

d) A list of published and broadcasted press works for cases prescribed in Clause 5 and Clause 6 Article 26 of the Press Law (Form No. 2);

dd) A consolidated list of applicants applying for press cards (Form No. 3).

2. The agency applying for issuance of press cards shall send its application before November 11 and April 21 every year or before September 1 of the last year of the duration of press cards for consideration of issuance of press cards.

3. The Ministry of Industry and Communications shall grant press cards on January 1 and June 21 every year; If the dossier of applications is rejected, agencies prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular shall respond and provide explanations on the public service portal of the Ministry of Industry and Communications or in writing.

Article 7. Applications, procedures for change of press cards

1. The new press agency or working agency of an applicant applying for change of a press card shall send 1 dossier of applications including:

a) A written request of the new agency or working agency of the applicant applying for change of the press card (Form No. 4);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Documents of the agency before the job transfer specifying the time of ending of employment and ensuring the applicant is not subject to cases prescribed in Points b, c, d, and dd Clause 3 Article 27 of the Press Law (Form No. 5);

d) A list of published and broadcasted press works for cases prescribed in Clause 5 and Clause 6 Article 26 of the Press Law (Form No. 2);

2. Within 20 days after receiving the valid application, the Ministry of Industry and Communications shall consider granting the changed press card. If the dossier of applications is rejected, agencies prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular shall respond and provide explanations on the Public Service Portal of the Ministry of Industry and Communications or in writing.

Article 8. Applications, procedures for re-issuance of press cards

1. The press agency, working agency of an applicant applying for re-issuance of a press card shall send 1 dossier of applications including:

a) Application of the applicant (Form No. 6);

b) A written report on the loss of the press card of the applicant certified by the public security of the town, commune, ward (Form No. 7);

c) In case press cards are broken, send the old cards to the Ministry of Information and Communications (agencies prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular).

2. Within 20 days after receiving the valid dossier of applications, the Ministry of Industry and Communications shall consider re-issuing the press card. If the dossier of applications is rejected, agencies prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular shall respond and provide explanations on the Public Service Portal of the Ministry of Industry and Communications or in writing.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Regarding cases subject to revocation of press cards as prescribed in Clause 6 Article 28 of the Press Law, the Minister of Information and Communications shall promulgate the decision on revocation of press cards.

2. Within 15 days after receiving the decision on revocation of press cards, the head of the agency of the person that has his/her card revoked shall revoke that person’s card and submit it to the Ministry of Information and Communications (agencies prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular).

3. Regarding cases prescribed in Point b Clause 6 Article 28 of the Press Law, the Ministry of Information and Communications shall return revoked press cards after receiving dossiers of applications sent directly or by post to it, including:

a) A written request on returning the press card of the agency of the person that has his/her card revoked in accordance with regulations prescribed in Clause 2 Article 9 of this Circular;

b) Documents proving a competent agency has suspended the investigation into the case where a journalist has his/her press card revoked; the judgment or decision of a court with legal effect stating such a journalist is innocent or exempt from criminal liabilities.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 10. Promulgation of forms

Promulgates the Appendix of forms for applications for issuance, change, re-issuance of press cards with this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Circular comes into force as of February 15, 2022.

2. This Circular replaces Circular No. 49/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 of the Ministry of Information and Communications on detailed regulations and guidelines for applications, procedures for issuance, change, re-issuance, and revocation of press cards./.

 

 

MINISTER




Nguyen Manh Hung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.884

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.69.101
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!