CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 8 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ nội dung Phương án
đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi
thẩm quyền chủ trì, phối hợp với bộ, ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy
định tại văn bản quy phạm pháp luật để trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp
với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
và tổng hợp vướng mắc của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có liên
quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ
thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2). MP
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-CP Ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Nhóm thủ tục: Cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định
giá đất
Về mẫu đơn, tờ khai
Tại phụ lục số 01, 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp, quản lý chứng chỉ giá đất:
- Bãi bỏ các mục “2. Ngày, tháng, năm sinh;”; “3.
Quê quán;”; “Quốc tịch”;
- Thay thế cụm từ “Số CMND/CCCD” và “số chứng minh
nhân dân (hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu):” bằng cụm từ “số định danh cá
nhân”.
2. Nhóm các thủ tục
a) Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
b) Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.
c) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu.
d) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn
liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất.
đ) Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy
chứng nhận đã cấp.
e) Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất để quản lý.
g) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển
nhà ở.
Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tại mẫu số 04a/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT):
Thay thế cụm từ “số giấy CMND” và “số giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “số
định danh cá nhân” tại mục hướng dẫn;
- Tại mẫu số 04b/ĐK,
mục hướng dẫn ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT:
Thay thế cụm từ “ghi thông tin về CMND” bằng cụm từ “số định danh cá nhân”.
3. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa
Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tại mẫu số 11/ĐK, mục hướng dẫn, gạch đầu dòng thứ
3 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT:
- Bỏ cụm từ “năm sinh”;
- Thay thế cụm từ “số CMND” bằng cụm từ “số định
danh cá nhân”.
II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Nhóm thủ tục cấp Giấy phép, điều chỉnh, cấp lại
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ
Về mẫu đơn, tờ khai: Tại phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm.
- Bãi bỏ cụm từ “Đơn vị cấp.... ngày cấp”;
- Thay thế cụm từ “số CMND” bằng cụm từ “số định
danh cá nhân”.
2. Cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải
nguy hại
Về mẫu đơn, tờ khai: Tại phụ lục 5, mẫu A1, mẫu A2
ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT): Thay thế cụm từ “Giấy CMND
(nếu là cá nhân)...” bằng “số định danh cá nhân”.
3. Cấp, cấp lại chứng chỉ quản lý chất thải nguy hại
- Về mẫu đơn, tờ khai: Tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
+ Mẫu D: Bãi bỏ
cột “Sinh ngày”; thay thế cột “Số CMND/nơi cấp” bằng cột “số định danh cá
nhân”;
+ Mẫu Đ và mẫu E: Bãi bỏ dòng “Sinh ngày...”; thay thế dòng
“Số CMND/nơi cấp” bằng dòng “số định danh cá nhân”.
- Về kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại phụ
lục 9, mẫu B ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT: Thay thế dòng “số CMND...” bằng
dòng “số định danh cá nhân”.
4. Cấp, cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại
- Về mẫu đơn, tờ khai: Tại phụ lục 6, mẫu A ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT: Thay thế dòng “Giấy CMND (nếu
là cá nhân)...” bằng dòng “số định danh cá nhân”;
- Về kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tại phụ
lục 6, mẫu B ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT: Thay thế dòng “Giấy CMND (nếu
là cá nhân)...” bằng dòng “số định danh cá nhân”.
5. Xét tặng giải thưởng môi trường
Về mẫu đơn, tờ khai: Tại Phụ
lục 1b ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về
Giải thưởng Môi trường Việt Nam: Bãi bỏ mục 2. “ngày, tháng, năm sinh”.
III. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG
SẢN
Các thủ tục:
1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản;
2. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã
có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tại mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Mục 1 Phần I:
+ Điểm a: Bãi bỏ các thông tin “(ngày sinh, dân tộc,
quốc tịch)”;
+ Điểm b: Thay thế cụm từ “Số chứng minh thư nhân
dân..bằng cụm từ “số định danh cá nhân”.
- Mục (2) phần I điểm c:
+ Gạch đầu dòng thứ nhất: Bãi bỏ các thông tin
“(ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)”;
+ Gạch đầu dòng thứ hai: Thay thế cụm từ “Số chứng
minh thư nhân dân..bằng cụm từ “số định danh cá nhân”.
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Nhóm thủ tục
a) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm trở lên.
b) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm.
c) Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên.
d) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm.
đ) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở
lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng
từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên.
e) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày
đêm.
g) Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với
lưu lượng từ 30.000 m3/ngày đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên đối với các hoạt
động khác.
h) Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với
lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác.
Về mẫu đơn, tờ khai
- Tại các mẫu số 01,
03, 05, 07 và 09, mục 1.2
ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT): Thay thế
cụm từ “số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân)…” bằng cụm
từ “Số định danh cá nhân”;
- Tại mẫu số 30, 32, 33, phần mở đầu,
mục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT:
Thay thế cụm từ “số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân....” bằng
cụm từ “số định danh cá nhân”.
2. Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất
Về mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu
số 38, tiểu mục 1.1 mục 1, phần A ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT: Thay thế cụm từ “Chứng minh
nhân dân” bằng cụm từ “số định danh cá nhân”.
V. LĨNH VỰC KHÁC
1. Thủ tục cung cấp, khai thác sử dụng thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ
a) Về thành phần hồ sơ: Tại điểm a khoản 5 Điều 10 Thông
tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT):
Thay thế cụm từ “xuất trình giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “xuất trình
thẻ căn cước công dân”.
b) Về mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT: Thay thế dòng “Số CMND...” bằng
dòng “số định danh cá nhân”.
2. Thủ tục khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài
nguyên môi trường biển và hải đảo
Về thành phần hồ sơ quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo.
- Điều 14, khoản 2 điểm a:
+ Thay thế cụm từ “địa chỉ” bằng cụm từ “địa chỉ
liên hệ”;
+ Thay thế cụm từ “số chứng minh nhân dân, thẻ căn
cước công dân” bằng cụm từ “số định danh cá nhân”.
- Điều 14 khoản 3 đoạn 2, bãi bỏ cụm từ “chứng minh
thư nhân dân”.
3. Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn
Về mẫu đơn, tờ khai; Tại mẫu
số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn: Thay thế cụm từ “Số
CMTND, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân)” bằng cụm từ “số định danh cá nhân
(đối với cá nhân)”.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
1. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành có liên quan xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Nghị
định để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan tại
các văn bản dưới đây để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại Phần A của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
cấp, quản lý chứng chỉ giá đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về
Giải thưởng Môi trường Việt Nam;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
quản lý, cung cấp và khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT
ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải
đảo.
2. Việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
tại khoản 1 nêu trên được thực hiện theo quy trình thủ tục rút gọn./.