THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CHO PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia
công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh:
Quyết định này quy định các trường hợp,
Điều kiện, tiêu chí, thủ tục xem xét, cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu (sau đây gọi tắt là
Danh Mục cấm nhập khẩu) theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết, thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công
và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
2. Đối tượng áp
dụng:
Quyết định này áp dụng đối với các tổ
chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu sản phẩm công nghệ
thông tin thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu (sau đây gọi là người nhập khẩu) và cơ
quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động này.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. “Sản phẩm công nghệ thông tin
chuyên dùng” là sản phẩm công nghệ thông tin được thiết kế và sử dụng để thực
hiện những công việc đặc biệt trong các ngành sản xuất chuyên môn hoặc phục vụ
trong phòng thí nghiệm, phòng đo kiểm, không phải là sản phẩm, hàng hóa tiêu
dùng thông thường.
2. “Tân trang, làm mới” là các hoạt động
sửa chữa, thay thế linh kiện, phục hồi chức năng và hình
thức tương đương với sản phẩm mới cùng chủng loại.
3. “Sản phẩm công nghệ thông tin được
tân trang, làm mới” là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng được sửa chữa,
thay thế linh kiện, phục hồi chức năng, hình thức để có chức
năng, hình thức tương đương và có chế độ bảo hành như sản phẩm mới cùng chủng
loại. Sản phẩm tân trang, làm mới phải có nhãn hàng hóa bằng tiếng Việt ghi rõ
là sản phẩm tân trang, làm mới hoặc bằng tiếng Anh có ý nghĩa tương đương.
4. “Hoạt động sản xuất sản phẩm phần
mềm” là hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, tham
gia thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm
nhằm tạo mới hoặc nâng cấp, chỉnh sửa, hoàn thiện phần mềm.
5. “Gia công quy trình kinh doanh bằng
công nghệ thông tin” là dịch vụ trong đó tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
thực hiện một hoặc nhiều quy trình nghiệp vụ cho khách hàng ở ngoài lãnh thổ Việt
Nam thông qua phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông.
6. “Xử lý dữ liệu” là các hoạt động
làm sạch, phân tích, chuyển đổi dữ liệu, xử lý hoàn chỉnh và báo cáo kết quả đầu
ra cụ thể từ các dữ liệu do khách hàng cung cấp.
Điều 3. Nguyên tắc
nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Hàng hóa đã qua sử dụng được nhập
khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về an toàn, chất lượng, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Không xem xét, cho phép nhập khẩu
các hàng hóa đã qua sử dụng mà các nước đã công bố loại bỏ vì lạc hậu, chất lượng
kém, gây ô nhiễm môi trường.
3. Hàng hóa đã qua sử dụng được nhập
khẩu ngoài việc đáp ứng các Điều kiện, tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định
này, phải đáp ứng các quy định hiện hành về nhập khẩu hàng hóa.
Điều 4. Các trường
hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một
tổ chức.
2. Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng để làm thiết bị Điều khiển, vận hành,
khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản
xuất.
3. Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất
sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công
nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài.
4. Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin chuyên dùng đã qua sử dụng.
5. Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ
thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa.
6. Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã
được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản
phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất.
Điều 5. Điều kiện,
tiêu chí đối với các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm
nhập khẩu
1. Người nhập khẩu là tổ chức, doanh
nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Điều kiện, tiêu chí cụ thể đối với
các trường hợp cho phép nhập khẩu quy định tại Điều 4 Quyết định này như sau:
a) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một
tổ chức:
- Sản phẩm nhập khẩu chỉ phục vụ trực
tiếp hoạt động sản xuất của người nhập khẩu;
- Sản phẩm nhập khẩu phải là tài sản
của tổ chức ở nước ngoài có mối quan hệ với người nhập khẩu thông qua sở hữu cổ
phần, phần góp vốn hoặc liên kết khác.
b) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng để làm thiết bị Điều khiển, vận hành,
khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ
thống, dây chuyền sản xuất:
- Sản phẩm nhập khẩu chỉ phục vụ trực
tiếp hoạt động sản xuất của người nhập khẩu;
- Sản phẩm nhập khẩu phải là thiết bị,
bộ phận cấu thành của hệ thống, dây chuyền sản xuất.
c) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm,
gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối
tác nước ngoài:
Sản phẩm nhập khẩu phải tái xuất sau
khi kết thúc hợp đồng sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh
bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài.
d) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin chuyên dùng đã qua sử dụng:
- Sản phẩm nhập khẩu phải có hiệu quả
sử dụng thực tế cho quá trình sản xuất;
- Sản phẩm nhập khẩu đã có thời hạn sử
dụng không quá 03 (ba) năm kể từ ngày sản xuất đến ngày mở tờ khai nhập khẩu.
đ) Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ
thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa:
Sản phẩm công nghệ thông tin tái nhập
khẩu phải chính là sản phẩm đã xuất khẩu trước đó.
e) Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã
được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản
phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất:
- Sản phẩm nhập khẩu phải có chức
năng, hình thức tương đương và có chế độ bảo hành như sản phẩm mới; có nhãn
hàng hóa theo quy định của pháp luật;
- Sản phẩm, linh kiện nhập khẩu chỉ
được sử dụng với Mục đích thay thế cho các sản phẩm, linh kiện bị lỗi, hỏng của
khách hàng trong nước, không được chuyển nhượng, bán lại;
- Sản phẩm, linh kiện hỏng được thu hồi
sau khi thay thế cho khách hàng phải được tái xuất hoặc xử lý tiêu hủy theo quy
định của pháp luật;
- Định kỳ hàng năm, tổ chức, doanh
nghiệp báo cáo số lượng nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này và bản sao Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu về Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Thẩm quyền
cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông xem xét, cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu đối với
các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Việc cho phép nhập khẩu hàng hóa
thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu ngoài các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định
này do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hồ sơ đề
nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu bao
gồm:
1. Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu của
người nhập khẩu, trong đó ghi rõ các nội dung liên quan đến thông tin của người
nhập khẩu, hàng hóa và cam kết tuân thủ Mục đích sử dụng theo quy định tại Điều
4 Quyết định này. Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này: 01 (một) bản
chính;
2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập,
giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường
hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối
chiếu.
3. Tài liệu cụ thể đối với các trường
hợp quy định tại Điều 4 Quyết định này như sau:
a) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một
tổ chức:
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm:
01 (một) bản sao;
- Tài liệu chứng minh sản phẩm công
nghệ thông tin nhập khẩu là tài sản của doanh nghiệp nước ngoài có mối quan hệ
với người nhập khẩu và được sử dụng làm phương tiện sản xuất của người nhập khẩu:
01 (một) bản chính;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm
(hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao;
- Quyết định di chuyển tài sản của tổ
chức: 01 (một) bản chính.
b) Nhập khẩu sản
phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để làm thiết bị Điều
khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống,
dây chuyền sản xuất:
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm:
01 (một) bản sao;
- Tài liệu chứng minh sản phẩm công
nghệ thông tin nhập khẩu là thiết bị hoặc bộ phận cấu thành của hệ thống, dây
chuyền sản xuất: 01 (một) bản chính;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm
(hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao.
c) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm,
gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối
tác nước ngoài:
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm:
01 (một) bản sao;
- Hợp đồng hoặc tài liệu khác thể hiện
việc sử dụng sản phẩm vào Mục đích sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy
trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước
ngoài: 01 (một) bản sao.
d) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin chuyên dùng đã qua sử dụng:
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm:
01 (một) bản sao;
- Tài liệu chứng minh là sản phẩm
công nghệ thông tin chuyên dùng: 01 (một) bản chính;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm
(hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao.
đ) Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ
thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa:
- Hợp đồng thực hiện dịch vụ sửa chữa:
01 (một) bản sao;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm
(hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao;
- Hồ sơ xuất khẩu: 01 (một) bản sao.
e) Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã
được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản
phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất:
- Tài liệu báo cáo về việc thiết lập
hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì cho khách hàng trong nước, trong đó nêu rõ
các quy trình, công đoạn của hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì:
01 (một) bản chính;
- Văn bản ủy quyền cho người nhập khẩu
thay mặt thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo trì, thay thế, sửa chữa, trong đó có
Điều Khoản quy định về trách nhiệm của các bên (áp dụng đối
với hình thức thuê bên thứ ba thực hiện dịch vụ): 01 (một) bản sao;
- Tài liệu của
nhà sản xuất chứng minh đã dừng không sản xuất sản phẩm, linh kiện: 01 (một) bản sao.
Điều 8. Thủ tục cho phép nhập
khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị
cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu gửi qua đường bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trong trường hợp người nhập khẩu
cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không cho phép, Bộ
Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính, Bộ Công Thương hướng dẫn triển khai, giám sát việc thực hiện Quyết định
này.
b) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các tổ chức,
doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo quy định tại Quyết định này.
c) Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về
Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
Kính gửi:
Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: …………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………………………….
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Hàng hóa nhập khẩu đề nghị nhập khẩu:
Tên hàng hóa: ……………………………………………………………………………………
Mã HS: ……………………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………
Mô tả hàng hóa(1): ……………………………………………………………………………….
4. Trường hợp nhập khẩu:
……………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
5. Địa Điểm nhập khẩu:
…………………………………………………………………………
6. Hồ sơ kèm theo(2):
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng,
đầy đủ các quy định của pháp luật và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập
khẩu, sử dụng sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|
_______________
(1) Đối
với trường hợp quy định tại Khoản 1, 2 và 4 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, giá trị
và Mục đích sử dụng của hàng hóa. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3, 5 và
6 Điều 4 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phải nêu rõ xuất xứ, mã sản phẩm. Trong trường hợp hàng
hóa bao gồm nhiều loại, người nhập khẩu có thể lập danh Mục kèm theo đơn và phải bảo đảm đầy đủ các thông tin theo quy định.
(2) Đối
với từng trường hợp, hồ sơ được quy định tại Điều 7 Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG NHẬP KHẨU SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG
NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Kính gửi:
Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: …………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Fax: ………………………………………………………………………………………………..
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
3. Thời gian thực hiện:
Ngày bắt đầu: ……………………………………………………………………………………
Ngày kết thúc: ……………………………………………………………………………………
4. Báo cáo nhập khẩu theo Tờ khai Hải
quan
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Mã
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Tờ
khai nhập khẩu số, ngày
|
Số lượng
|
Trị
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
5. Báo cáo số lượng đã sửa chữa, thay
thế, tái xuất, tiêu hủy
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Mã
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
hóa đơn, hợp đồng
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo quy định)
|