VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Các Quyết định sau của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội hết hiệu lực thi hành: số 4732/QĐ-UBND ngày 05/11/2021,
số 1494/QĐ-UBND ngày 04/5/2022, số 3732/QĐ-UBND ngày 10/10/2022.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
A.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH
PHỐ (180 thủ tục)
|
I
|
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
(74 thủ tục)
|
1.
|
1.
|
Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- 90 ngày đối với trường hợp cần
xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài
cấp
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
2.
|
2.
|
Cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- 90 ngày đối với trường hợp cần
xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước
ngoài cấp
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
6. Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
3.
|
3.
|
Cấp thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- 90 ngày đối với trường hợp cần
xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước
ngoài cấp
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
4.
|
4.
|
Cấp điều chỉnh chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị thay đổi họ và tên, ngày
tháng năm sinh
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
5.
|
5.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
|
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- 90 ngày đối với trường hợp cần
xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước
ngoài cấp
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
6.
|
6.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- 90 ngày đối với trường hợp cần
xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước
ngoài cấp
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
7.
|
7.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức
tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
6. Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
8.
|
8.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
6. Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
9.
|
9.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
6. Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
10.
|
10.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
11.
|
11.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
12.
|
12.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
6. Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
13.
|
13.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
14.
|
14.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ ...)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
15.
|
15.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà thuộc thẩm quyền của Sở y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
16.
|
16.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
17.
|
17.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở dịch vụ kính thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
18.
|
18.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X quang thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
19.
|
19.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
trạm y tế cấp xã, trạm xá
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
20.
|
20.
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
6. Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
21.
|
21.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
22.
|
22.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
23.
|
23.
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ
cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
24.
|
24.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
25.
|
25.
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư
hỏng hoặc bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày
20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
26.
|
26.
|
Cho phép người hành nghề được
tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên
môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư số 35/2013/TT-BYT
ngày 30/10/2013 của Bộ Y tế quy định về thu hồi chứng chỉ hành nghề, giấy
phép hoạt động và đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh;
4. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
|
27.
|
27.
|
Cho phép cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt
động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư số 35/2013/TT-BYT
ngày 30/10/2013 của Bộ Y tế quy định về thu hồi chứng chỉ hành nghề, giấy
phép hoạt động và đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh;
4. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
|
28.
|
28.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
6. Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý Nhà nước của Bộ Y tế.
|
29.
|
29.
|
Cấp giấy chứng nhận người sở hữu
bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người,
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
6 Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
30.
|
30.
|
Cấp lại giấy chứng nhận người sở
hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
6. Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
31.
|
31.
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 43/2013/TT-BYT
ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật
đối với hệ thống khám bệnh, chữa bệnh;
3. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
|
32.
|
32.
|
Phê duyệt bổ sung danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3 )
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 43/2013/TT-BYT
ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật
đối với hệ thống khám bệnh, chữa bệnh;
3. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
|
33.
|
33.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế, bệnh viện tư nhân
hoặc thuộc các Bộ khác (trừ các bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối
với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3.Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội,
|
34.
|
34.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa, bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
35.
|
35.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy, phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
36.
|
36.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng Chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính , quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
37.
|
37.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
38.
|
38.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
39.
|
39.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám xét nghiệm thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
40.
|
40.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm
mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
41.
|
41.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và, sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
42.
|
42.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
43.
|
43.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
44.
|
44.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ; Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
45.
|
45.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
46.
|
46.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm.
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
47.
|
47.
|
Cấp giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám chữa bệnh
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
48.
|
48.
|
Cấp lại giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không
đúng thẩm quyền
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
49.
|
49.
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Sở Y tế khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt
động chuyên môn
|
42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
6. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
50.
|
50.
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với
trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Phòng Y tế quận,
huyện, thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Hoạt động chữ thập đỏ
ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ;
3. Thông tư số 17/2014/TT-BYT
ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động đối với
trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ;
4. Quyết định số 3106/QĐ-BYT ngày
19/8/2014 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
51.
|
51.
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với
điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Phòng Y tế quận,
huyện, thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Hoạt động chữ thập đỏ
ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ;
3. Thông tư số 17/2014/TT-BYT
ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động đối với
trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ;
4. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
52.
|
52.
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động đối
với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Phòng Y tế quận,
huyện, thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Hoạt động chữ thập đỏ
ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ;
3. Thông tư số 17/2014/TT-BYT
ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động đối với
trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ;
4. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
53.
|
53.
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động đối
với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng
|
18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Phòng Y tế quận,
huyện, thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Hoạt động chữ thập đỏ
ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ;
3. Thông tư số 17/2014/TT-BYT
ngày 02/6/2014 của Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép hoạt động đối với
trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ;
4. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
54.
|
54.
|
Cấp Giấy chứng nhận lương y cho
các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư 29/2015/TT-BYT
|
33 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận lương y;
3. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
|
55.
|
55.
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận lương y;
3. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
|
56.
|
56.
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận lương y;
3. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
|
57.
|
57.
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận lương y;
3 .Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
|
58.
|
58.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận là lương
y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận lương y;
3. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
|
59.
|
59.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
2. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Y tế.
6. Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm, vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
60.
|
60.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung
quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong
trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
2. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế về xác nhận hội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Y tế.
6. Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
61.
|
61.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung
quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có
thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay
đổi nội dung quảng cáo
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
2. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Y tế.
6. Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải, quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
62.
|
62.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện thực
hiện việc khám sức khỏe thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Bộ luật Lao động ngày
20/11/2019;
3. Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
4. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
5. Nghị định số 38/2020/NĐ-CP
ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
6. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
7. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
8. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
|
63.
|
63.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe lái xe thuộc thẩm quyền Sở Y tế
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính Phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
5. Thông tư liên tịch số
24/2015/TT-BYT-BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ Y tế - Bộ Giao thông vận tải quy
định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối
với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái
xe;
6. Quyết định số 4759/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
64.
|
64.
|
Cho phép áp dụng thí điểm kỹ
thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 07/2015/TT-BYT thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 07/2015/TT-BYT
ngày 03/4/2015 của Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cho phép áp
dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh;
3. Quyết định số 3516/QĐ-BYT ngày
24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
65.
|
65.
|
Cho phép áp dụng chính thức kỹ
thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản
lý của Sở Y tế
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Thông tư số 07/2015/TT-BYT
ngày 03/4/2015 của Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cho phép áp
dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh;
3. Quyết định số 3516/QĐ-BYT ngày
24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
66.
|
66.
|
Cấp Giấy khám sức khoẻ của người
lái xe
|
1. Đối với trường hợp khám sức
khỏe đơn lẻ: cơ sở khám sức khỏe trả Giấy khám sức khỏe, Sổ khám sức khỏe
định kỳ cho người được khám sức khỏe trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ
khi kết thúc việc khám sức khỏe, trừ những trường hợp phải khám hoặc xét
nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện khám sức khỏe;
2. Đối với trường hợp khám sức
khỏe tập thể theo hợp đồng: cơ sở khám sức khỏe trả Giấy khám sức khỏe, Sổ
khám sức khỏe định kỳ cho người được khám sức khỏe theo thỏa thuận đã ghi
trong hợp đồng
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung
ương và địa phương đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Luật Giao. thông đường bộ ngày
13/01/2008;
2. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn khám sức khỏe;
3. Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 21/8/2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải
quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối
với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái
xe;
4. Quyết định số 4759/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
67.
|
67.
|
Khám sức khỏe định kỳ của người
lái xe ô tô
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung
ương và địa phương đủ điều kiện khám sức khỏe
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Luật Giao thông đường bộ ngày
13/01/2008;
2. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn khám sức khỏe;
3. Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 21/8/2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải
quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối
với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái
xe;
4. Quyết định số 4759/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
68.
|
68.
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho người
từ đủ 18 tuổi trở lên
|
1. Đối với trường hợp Khám sức khỏe
đơn lẻ: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK trong vòng
24 (hai mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc KSK, trừ những trường hợp phải
khám hoặc xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện Khám sức khỏe;
2. Đối với trường hợp Khám sức
khỏe tập thể theo hợp đồng: cơ sở Khám sức khỏe trả Giấy Khám sức khỏe, Sổ
Khám sức khỏe định kỳ cho người được Khám sức khỏe theo thỏa thuận đã ghi
trong hợp đồng.
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung
ương và địa phương đủ điều kiện khám sức khỏe
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Trung ương và địa phương
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Bộ luật Lao động ngày
20/11/2019;
3. Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
4. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
5. Nghị định số 38/2020/NĐ-CP
ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
6. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
7. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
8. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
9. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
10. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
69.
|
69.
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho người
chưa đủ 18 tuổi
|
1. Đối với trường hợp khám sức
khỏe đơn lẻ: cơ sở khám sức khỏe trả Giấy khám sức khỏe, Sổ khám sức khỏe
định kỳ cho người được khám sức khỏe trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ
khi kết thúc việc khám sức khỏe, trừ những trường hợp phải khám hoặc xét
nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện khám sức khỏe;
2. Đối với trường hợp KSK tập thể
theo hợp đồng: cơ sở khám sức khỏe trả Giấy khám sức khỏe, Sổ khám sức khỏe
định kỳ cho người được khám sức khỏe theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung
ương và địa phương đủ điều kiện khám sức khỏe
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Trung ương, địa phương
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Bộ luật Lao động ngày
20/11/2019;
3. Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, ngày 13/11/2020;
4. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
5. Nghị định số 38/2020/NĐ-CP
ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
6. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
7. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
8. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
9. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
10. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
70.
|
70.
|
Cấp giấy khám sức khỏe cho người
mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự
|
1. Đối với trường hợp KSK đơn lẻ:
Cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK trong vòng 24 (hai
mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc KSK, trừ những trường hợp phải khám hoặc
xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện KSK;
2. Đối với trường hợp KSK tập thể
theo hợp đồng: Cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK theo
thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung
ương và địa phương đủ điều kiện khám sức khỏe
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Trung ương, địa phương
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Bộ luật Lao động ngày
20/11/2019;
3. Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
4. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
5. Nghị định số 38/2020/NĐ-CP
ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
6. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
7. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
8. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
9. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
10. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
71.
|
71.
|
Khám sức khỏe định kỳ
|
Theo thỏa thuận trong hợp đồng
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trung
ương và địa phương đủ điều kiện khám sức khỏe
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Trung ương, địa phương
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Bộ luật Lao động ngày
20/11/2019;
3. Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
4. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
5. Nghị định số 38/2020/NĐ-CP
ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
6. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
7. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
8. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
9. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
10. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
72.
|
72.
|
Khám sức khoẻ định kỳ đối với
thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam
|
Theo thỏa thuận trong hợp đồng
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
25/11/2015.
2. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về Hướng dẫn khám sức khỏe.
3. Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Thông tư số 22/2017/TT-BYT
ngày 12/5/2017 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm
việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên.
5. Quyết định số 2510/QĐ-BYT ngày
17/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực
khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
73.
|
73.
|
Cấp Giấy chứng nhận sức khỏe đối
với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam đủ tiêu chuẩn quy định tại
Phụ lục I
|
1. Đối với trường hợp KSK thuyền
viên đơn lẻ: cơ sở KSK thuyền viên trả Giấy KSK thuyền viên, Sổ KSK thuyền
viên định kỳ cho người được KSK thuyền viên trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ
kể từ khi kết thúc việc KSK thuyền viên, trừ những trường hợp phải khám hoặc
xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện KSK thuyền viên;
2. Đối với trường hợp KSK thuyền
viên tập thể theo hợp đồng: cơ sở KSK thuyền viên trả Giấy KSK thuyền viên,
Sổ KSK thuyền viên định kỳ cho người được KSK thuyền viên theo thỏa thuận đã
ghi trong hợp đồng.
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
25/11/2015;
2. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn khám sức khỏe;
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Thông tư số 22/2017/TT-BYT
ngày 12/5/2017 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm
việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khoẻ cho thuyền viên;
5. Quyết định 2510/QĐ-BYT ngày
17/4/2018 của Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
74.
|
74.
|
Cấp Giấy chứng nhận sức khỏe cho
thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy
định tại Phụ lục số I nhưng mắc một hoặc một số bệnh, tật quy định tại Phụ
lục số II
|
1. Đối với trường hợp khám sức
khỏe thuyền viên đơn lẻ: Cơ sở khám sức khỏe thuyền viên trả Giấy khám sức
khỏe thuyền viên, Sổ khám sức khỏe thuyền viên định kỳ cho người được khám
sức khỏe thuyền viên trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc
khám sức khỏe thuyền viên, trừ những trường hợp phải khám hoặc xét nghiệm bổ
sung theo yêu cầu của người thực hiện khám sức khỏe thuyền viên;
2. Đối với trường hợp khám sức
khỏe thuyền viên tập thể theo hợp đồng: Cơ sở khám sức khỏe thuyền viên trả
Giấy khám sức khỏe thuyền viên, Số khám sức khỏe thuyền viên định kỳ cho
người được khám sức khỏe thuyền viên theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
25/11/2015.
2. Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về Hướng dẫn khám sức khỏe.
3. Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Thông tư số 22/2017/TT-BYT
ngày 12/5/2017 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm
việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên.
5. Quyết định số 2510/QĐ-BYT ngày
17/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực
khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
II.
|
Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm (39
thủ tục)
|
75.
|
1.
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao
gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng bị thu hồi theo quy định
tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật Dược) theo hình
thức xét hồ sơ
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm;
5. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế.
|
76.
|
2.
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
theo hình thức xét hồ sơ (trường hợp bị hư hỏng hoặc bị mất)
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược.
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
4. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm;
5. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
77.
|
3.
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo
hình thức xét hồ sơ trong trường hợp chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do
lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm;
5. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
78.
|
4.
|
Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ
hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm;
5. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế.
|
79.
|
5.
|
Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy
thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền)
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đối với trường hợp không phải đi đánh giá cơ sở;
- 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đối với trường hợp phải đi đánh giá cơ sở.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ …)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc;
5. Thông tư 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc;
6. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm;
7. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế.
|
80.
|
6.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh dược hoặc thay đổi
phạm vi kinh doanh dược có làm thay đổi điều kiện kinh doanh; thay đổi địa
điểm kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ
thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền)
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đối với trường hợp không phải đi đánh giá cơ sở;
- 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đối với trường hợp phải đi đánh giá cơ sở.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư 02/2018/TT-BYT ngày
22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc;
5. Thông tư 03/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc;
6. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm;
7. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế.
|
81.
|
7.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ
thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền)
|
- 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược bị mất, hư hỏng.
- 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp cấp lại do lỗi của cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế.
|
82.
|
8.
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ
thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế.
|
83.
|
9.
|
Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc
lưu động
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
84.
|
10.
|
Cho phép hủy thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây
nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền Sở Y
tế
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 20/2017/TT-BYT
ngày 10/5/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuộc và nguyên liệu làm thuốc
phải kiểm soát đặc biệt.
5. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
85.
|
11.
|
Cho phép mua thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 20/2017/TT-BYT
ngày 10/5/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuộc và nguyên liệu làm thuốc
phải kiểm soát đặc biệt.
5. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
86.
|
12.
|
Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh
mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược
|
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp không phải đi đánh giá cơ
sở.
- 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp phải đi đánh giá cơ sở.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BYT
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
5. Quyết định số 2416/QĐ-BYT ngày
09/6/2017 của Bộ Y tế về công bố TTHC tại Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn
thi hành Luật Dược do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
87.
|
13.
|
Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh
mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc, phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BYT
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
5. Quyết định số 2416/QĐ-BYT ngày
09/6/2017 của Bộ Y tế về công bố TTHC tại Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn
thi hành Luật Dược do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
88.
|
14.
|
Cấp phép xuất khẩu thuốc phải
kiểm soát đặc biệt thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất cảnh gửi
theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất cảnh để
điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải là nguyên liệu làm
thuốc phải kiểm soát đặc biệt
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
89.
|
15.
|
Cấp phép nhập khẩu thuốc thuộc
hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa
mang theo người của tổ chức, cá nhân nhập cảnh để điều trị bệnh, cho bản thân
người nhập cảnh
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
90.
|
16.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung thông
tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành;
5. Thông tư số 114/2017/TT-BTC
ngày 24/10/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí trong lĩnh
vực dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
6. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
91.
|
17.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp không phải đi đánh giá cơ
sở.
- 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với hường hợp phải đi đánh giá cơ sở.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành;
5. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế.
|
92.
|
18.
|
Công bố cơ sở kinh doanh có tổ
chức kệ thuốc
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Thông tư số 07/2018/TT-BYT
ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều về kinh doanh của Luật
Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
4. Quyết định số 3949/QĐ-BYT ngày
28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực
Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số
07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
93.
|
19.
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực
hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 02/2018/TT-BYT
ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc;
5. Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/bị bãi bỏ
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
94.
|
20.
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ
sở bán lẻ thuốc
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 02/2018/TT-BYT
ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc;
5. Thông tư số 277/2016/TT-BYT
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
6. Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Công bố TTHC mới ban hành/bị bãi bỏ
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
95.
|
21.
|
Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c và d Khoản 1 Điều 11
Thông tư 02/2018/TT-BYT
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 02/2018/TT-BYT
ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc;
5. Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/bị bãi bỏ
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố
|
96.
|
22.
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt
phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 02/2018/TT-BYT
ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc;
5. Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/bị bãi bỏ
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
97.
|
23.
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt
phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh không vì mục
đích thương mại
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 03/2018/TT-BYT
ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên
liệu làm thuốc;
5. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm;
6. Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/bị bãi bỏ
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
98.
|
24.
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 03/2018/TT-BYT
ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên
liệu làm thuốc;
5. Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/bị bãi bỏ
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
99.
|
25.
|
Kiểm soát thay đổi khi có thay
đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e Khoản 1
Điều 11 Thông tư 03/2018/TT-BYT
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 03/2018/TT-BYT
ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên
liệu làm thuốc;
5. Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày
29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/bị bãi bỏ
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
100.
|
26.
|
Kiểm tra và công nhận thành thạo
ngôn ngữ trong hành nghề dược
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Cơ sở giáo dục được công bố kiểm
tra ngôn ngữ trong hành nghề dược
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính đến Cơ sở giáo dục được công bố kiểm tra ngôn ngữ trong
hành nghề dược
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/05/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Dược;
3. Thông tư số 07/2018/TT-BYT
ngày 12/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều về kinh
doanh dược của Luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
4. Quyết định số 3949/QĐ-BYT ngày
28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực
Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số
07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
101.
|
27.
|
Công nhận biết tiếng Việt thành
thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong
hành nghề dược
|
09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Cơ sở giáo dục được công bố kiểm
tra ngôn ngữ trong hành nghề dược
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính đến Cơ sở giáo dục được công bố kiểm tra ngôn ngữ trong
hành nghề dược
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/05/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Dược;
3. Thông tư số 07/2018/TT-BYT
ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược
của Luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
4. Quyết định số 3949/QĐ-BYT ngày
28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực
Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số
07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
102.
|
28.
|
Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
|
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và phí công bố theo quy định (đối với trường
hợp cấp số tiếp nhận)
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
3. Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011
của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm;
5. Quyết định số 7866/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế công bố TTHC mới ban hành/được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
7. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
103.
|
29.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
3. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
4. Quyết định số 7866/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ Y tế công bố TTHC mới ban hành/được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
104.
|
30.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
3. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
4. Quyết định số 7866/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ Y tế công TTHC mới ban hành/được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
105.
|
31.
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
3. Quyết định số 4708/QĐ-BYT ngày
31/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành tại Nghị
định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản
xuất mỹ phẩm;
4. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
5. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
106
|
32.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo mỹ phẩm
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
2. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
3. Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
4. Thông tư số 114/2017/TT-BTC
ngày 24/10/2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí
trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
5. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
107.
|
33.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung
quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
2. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
3. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
4. Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày
22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
108.
|
34.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung
quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư
số 09/2015/TT-BYT
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
2. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
3. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
4. Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
109.
|
35.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung
quảng cáo mỹ phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
2. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
3. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
4. Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
110.
|
36.
|
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn dược
liệu
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức 1 độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21/01/2016 của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu.
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Y tế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 1371/QĐ-BYT ngày
14/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành trong
Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về
hoạt động kinh doanh dược liệu.
|
111.
|
37.
|
Bổ sung phạm vi kinh doanh trong
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ dược liệu
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3 )
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21/01/2016 của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu.
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Y tế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 1371/QĐ-BYT ngày
14/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành trong
Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về
hoạt động kinh doanh dược liệu.
|
112.
|
38.
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ dược liệu
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21/01/2016 của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu.
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Y tế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 1371/QĐ-BYT ngày
14/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành trong
Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21/01/2016 quy định về hoạt động kinh doanh
dược liệu.
|
113.
|
39.
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn dược liệu
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Thông tư số 03/2016/TT-BYT
ngày 21/01/2016 của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu.
4. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Y tế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản, lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
5. Quyết định số 1371/QĐ-BYT ngày
14/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành trong
Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21/01/2016 của quy định về hoạt động kinh
doanh dược liệu.
|
III.
|
Lĩnh vực Giám định Y khoa (23
thủ tục)
|
114.
|
1.
|
Khám giám định thương tật lần đầu
do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc Trung tâm giám định y khoa
thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 09/12/2020;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và
người hưởng chính sách như thương binh;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Giám định Y khoa.
|
115.
|
2.
|
Khám giám định đối với trường hợp
đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố
thực hiện
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 09/12/2020;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và
người hưởng chính sách như thương binh;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Giám định Y khoa.
|
116.
|
3.
|
Khám giám định đối với trường hợp
bổ sung vết thương do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 09/12/2020;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và
người hưởng chính sách như thương binh;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Giám định Y khoa.
|
117.
|
4.
|
Khám giám định đối với trường hợp
vết thương còn sót do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 09/12/2020;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và
người hưởng chính sách như thương binh;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Giám định Y khoa.
|
118.
|
5.
|
Khám giám định đối với trường hợp
vết thương tái phát do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Một; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 09/12/2020;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và
người hưởng chính sách như thương binh;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Giám định Y khoa.
|
119.
|
6.
|
Khám giám định mức độ khuyết tật
đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết
luận về mức độ khuyết tật
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật;
3. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng Giám định Y khoa thực hiện;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
120.
|
7.
|
Khám giám định mức độ khuyết tật
đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật.
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật;
3. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng Giám định Y khoa thực hiện;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
121.
|
8.
|
Khám giám định mức độ khuyết tật
đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân,
cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận Hà
Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật;
3. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng Giám định Y khoa thực hiện;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
122.
|
9.
|
Khám giám định mức độ khuyết tật
đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan,
không chính xác
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật;
3. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng Giám định Y khoa thực hiện;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
123.
|
10.
|
Khám giám định mức độ khuyết tật
đối với trường đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ
quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định
tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết
thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
124.
|
11.
|
Khám giám định phúc quyết mức độ
khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật;
3. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng Giám định Y khoa thực hiện;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
125
|
12.
|
Khám giám định phúc quyết mức độ
khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ
chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành
Biên bản khám giám định
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật;
3. Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng Giám định Y khoa thực hiện;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
126.
|
13.
|
Khám giám định y khoa lần đầu đối
với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định
tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 09/12/2020;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/04/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 784/QĐ-BYT ngày
08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 về hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ.
|
127
|
14.
|
Khám giám định y khoa lần đầu đối
với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học
quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 09/12/2020;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/04/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hoá học đối với người hoạt động kháng chiến
và con đẻ của họ;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 784/QĐ-BYT ngày
08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung và
TTHC được bãi bỏ tại TTLT số 20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 30/6/2016 về
hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi
nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của
họ.
|
128.
|
15.
|
Khám giám định thương tật lần đầu
do tai nạn lao động
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định
tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết
thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
y tế.
|
129.
|
16.
|
Khám giám định lần đầu do bệnh
nghề nghiệp
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định
tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết
thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
y tế.
|
130.
|
17.
|
Khám giám định để thực hiện chế
độ hưu trí đối với người lao động
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định
tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết
thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
y tế.
|
131.
|
18.
|
Khám giám định để thực hiện chế
độ tử tuất
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định
tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết
thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
y tế.
|
132.
|
19.
|
Khám giám định để xác định lao
động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con
do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định
tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết
thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
7. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
133.
|
20.
|
Khám giám định để hưởng bảo hiểm
xã hội một lần
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định
tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết
thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
y tế.
|
134.
|
21.
|
Khám giám định lại đối với trường
hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định tại
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ, Y tế quy định chi tiết thi
hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y
tế.
|
135.
|
22.
|
Khám giám định lại bệnh nghề
nghiệp tái phát
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định tại
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi
hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y
tế.
|
136.
|
23.
|
Khám giám định tổng hợp
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Giám định Y khoa Hà
Nội; Số 86 - Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc số 2 - Bế Văn Đàn, quận
Hà Đông, Hà Nội;
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa;
5. Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày
16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi được quy định tại
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi
hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y
tế.
|
137.
|
24.
|
Cấp giấy chứng nhận mắc bệnh,
tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa UBND quận, huyện,
thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết; hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị tật có liên quan đến
phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ
của họ;
3. Quyết định 4690/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Giám định Y khoa;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định 4376/QĐ-SYT ngày
30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính.
|
IV.
|
Lĩnh vực Y tế Dự phòng (23 thủ
tục)
|
138.
|
1.
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện
quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015;
2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
3. Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
4. Quyết định số 6145/QĐ-BYT ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ
sung/thay thế/bị bãi bỏ về lĩnh vực quản lý môi trường y tế thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018
của Chính phủ.
|
139.
|
2.
|
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ,
về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020;
3. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
140.
|
3.
|
Công bố lại đối với cơ sở công bố
đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử
khi hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020;
3. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
141.
|
4.
|
Công bố lại đối với cơ sở điều
trị sau khi hết thời hạn bị tạm đình chỉ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29/6/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020;
3. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
142.
|
5.
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
Các cơ sở xét nghiệm được tiến
hành xét nghiệm trong phạm vi chuyên môn sau khi tự công bố đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2007;
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Y
tế;
3. Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về đảm bảo an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm;
4. Quyết định số 433/QĐ-BYT ngày
31/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
143.
|
6.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm
chủng
|
Cơ sở được thực hiện hoạt động
tiêm chủng sau khi đã thực hiện việc công bố đủ Điều kiện tiêm chủng
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Luật phòng, chống bệnh
truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Y
tế;
3. Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về đảm bảo an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm;
4. Quyết định số 433/QĐ-BYT ngày
31/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
6. Quyết định số 2297/QĐ-SYT ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội.
|
144.
|
7.
|
Xác định trường hợp được bồi
thường khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2007;
2. Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
3. Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung quy
định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bảo đảm an
toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
145.
|
8.
|
Xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ
trong lĩnh vực Y tế dự phòng
|
33 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp
cơ sở
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;
2. Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
3. Thông tư số 23/2020/TT-BYT
ngày 02/12/2020 của Bộ Y tế quy định việc xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ
trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
4. Quyết định 5444/QĐ-BYT ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC trong lĩnh vực y tế dự
phòng thuộc phạm vi chức năng của Bộ Y tế.
|
146.
|
9.
|
Cấp giấy chứng nhận tiêm chủng
quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
|
Ngay sau khi tiếp nhận đủ đơn và
tài liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà
Nội
(Địa chỉ: 70 Nguyễn Chí Thanh, Hà
Nội)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2017;
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
3. Thông tư số 240/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
4. Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực y
tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
147.
|
10.
|
Kiểm dịch y tế đối với phương
tiện vận tải
|
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với một phương tiện vận tải không quá 01 giờ đối với phương tiện
đường bộ, đường hàng không; 02 giờ đối với phương tiện đường sắt, đường thủy;
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút kể từ khi nhận đủ giấy
tờ;
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng
không; 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy. Trường hợp
quá thời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ
kiểm dịch y tế, trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y
tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ
lý do cho người khai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ;
- Thời gian cấp giấy chứng nhận
miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền không quá
30 phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế;
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế:
+ Không quá 01 giờ đối với một
phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa, một tàu bay;
+ Không quá 06 giờ đối với cả
đoàn tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ thời điểm phát hiện ra phương tiện vận
tải thuộc diện phải xử lý y tế.
+ Không quá 24 giờ đối với tàu
thuyền trong trường hợp phải xử lý y tế bằng hình thức bẫy chuột, đặt mồi,
xông hơi diệt chuột.
+ Trước khi hết thời gian quy
định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế
biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ đối
với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa hoặc một tàu bay;
không quá 04 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ thời điểm
có thông báo gia hạn.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Nội; địa chỉ: Số 70
Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội;
- Bộ phận Kiểm dịch Y tế Quốc tế,
Nhà Ga T2; địa chỉ: Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2017;
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
3. Thông tư số 240/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
4. Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực y
tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
148.
|
11.
|
Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa
|
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không
quá 03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ một lô hàng hóa không quá 20 phút.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế không quá 02 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên. Trước khi hết thời gian quy
định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế
biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế và nêu rõ lý do
cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 02 giờ kể từ thời điểm
có thông báo gia hạn.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Nội; địa chỉ: Số 70
Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội;
- Bộ phận Kiểm dịch Y tế Quốc tế,
Nhà Ga T2; địa chỉ: Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2017;
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
3. Thông tư số 240/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
4. Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực y
tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
149.
|
12.
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y
tế thi thể, hài cốt
|
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi
nộp đủ các loại giấy tờ;
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi
nộp đủ giấy tờ;
- Thời gian hoàn thành việc xử lý
y tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức
kiểm dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định
15 phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
phải thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do cho
người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có
thông báo gia hạn.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Nội; địa chỉ: Số 70
Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội;
- Bộ phận Kiểm dịch Y tế Quốc tế,
Nhà Ga T2; địa chỉ: Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2017;
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
3. Thông tư số 240/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
4. Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực y
tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
150.
|
13.
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y
tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
|
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận
cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ;
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô,
một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ;
- Thời gian hoàn thành việc xử lý
y tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ
phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn
thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc
gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo
y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Nội; địa chỉ: Số 70
Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội;
- Bộ phận Kiểm dịch Y tế Quốc tế,
Nhà Ga T2; địa chỉ: Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2017;
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP
ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
3. Thông tư số 240/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
4. Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày
09/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực y
tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
151
|
14.
|
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng
đồng
|
09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Nội; địa chỉ: Số 70 Nguyễn
Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 108/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
3. Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BYT-BCA ngày 20/01/2010 của Bộ Y tế - Bộ Công an quy định việc
cấp, phát, quản lý và sử dụng Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực
hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV.
4. Quyết định số 4695/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
152.
|
15.
|
Cấp lại thẻ nhân viên tiếp cận
cộng đồng
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Nội; địa chỉ: Số 70 Nguyễn
Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 108/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS);
3. Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BYT-BCA ngày 20/01/2010 của Bộ Y tế - Bộ Công an quy định việc
cấp, phát, quản lý và sử dụng Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực
hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV;
4. Quyết định số 4695/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
153.
|
16.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư
trú tại cộng đồng
|
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng
ký của đối tượng đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
|
Cơ sở điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện 1 bằng thuốc thay thế;
3. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
154.
|
17.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người có tiền sử nghiện chất dạng thuốc
phiện trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ
sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
|
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng
ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện của đối tượng quản lý
|
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
quản lý
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
3. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
5. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
155.
|
18.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng
|
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
|
Cơ sở điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
3. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
5. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
156.
|
19.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở
quản lý
|
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
|
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
3. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
5. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
157
|
20.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng
từ cơ sở quản lý
|
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
|
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi-rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
3. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
5. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
158.
|
21.
|
Cấp phát thuốc Methadone cho
người bệnh đặc biệt điều trị tại nhà
|
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề
nghị uống thuốc Methadone tại nhà của người bệnh
|
Cơ sở điều trị Methadone
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
3. Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
5. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
159.
|
22.
|
Cấp phát thuốc Methadone cho
người bệnh điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh
|
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề
nghị uống thuốc Methadone tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh
|
Cơ sở điều trị Methadone
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Thông tư số 14/2015/TT-BYT
ngày 25/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone;
2. Quyết định 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
3. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
4. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
160.
|
23.
|
Thông báo hoạt động đối với tổ
chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa UBND quận, huyện,
thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020;
3. Nghị định số 108/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
4. Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BYT-BCA ngày 20/01/2010 của Bộ Y tế - Bộ Công an quy định việc
cấp, phát, quản lý và sử dụng Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực
hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV;
5. Quyết định số 4695/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
7. Quyết định 4376/QĐ-SYT ngày
30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính.
|
V.
|
Lĩnh vực Trang thiết bị Y tế
(03 thủ tục)
|
161.
|
1.
|
Công bố đủ điều kiện sản xuất
trang thiết bị y tế
|
0
ngày
|
Sở Y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện
Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý
trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 5652/QĐ-BYT ngày
10/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị bãi bỏ lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
162.
|
2.
|
Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối
với trang thiết bị y tế thuộc loại A, B
|
0
ngày
|
Sở Y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện
Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý
trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 5652/QĐ-BYT ngày
10/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị bãi bỏ lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
163
|
3.
|
Công bố đủ điều kiện mua bán
trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D
|
0
ngày
|
Sở Y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện
Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý
trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 5652/QĐ-BYT ngày
10/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị bãi bỏ lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
VI.
|
Lĩnh vực phòng chống HIV/AIDS
(04 thủ tục)
|
164.
|
1.
|
Công bố đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Sở Y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020;
3. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 5014/QĐ-BYT ngày
24/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực phòng, chống
HIV/AIDS thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ (sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
|
165.
|
2.
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều
kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Sở Y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020;
3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư số 04/2019/TT-BYT
ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh,
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV
dương tính và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV
dương tính;
6. Quyết định 4361/QĐ-BYT ngày
23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực phòng, chống
HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT
ngày 28/3/2019.
|
166.
|
3.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Sở Y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020;
3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư số 04/2019/TT-BYT
ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh,
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV
dương tính và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV
dương tính;
6. Quyết định 4361/QĐ-BYT ngày
23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực phòng, chống
HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT
ngày 28/3/2019.
|
167.
|
4.
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ
điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Sở Y tế Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 phố Sơn Tây, phường
Điện Biên, quận Ba Đình, TP.Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16/11/2020;
3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư số 04/2019/TT-BYT
ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh,
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV
dương tính và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV
dương tính;
6. Quyết định 4361/QĐ-BYT ngày
23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực phòng, chống
HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT
ngày 28/3/2019.
|
VII.
|
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ (02
thủ tục)
|
168.
|
1.
|
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và
giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Giám định tư pháp ngày 20
tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư
pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
2. Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp;
3. Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp;
4. Thông tư số 11/2022/TT-BYT
ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ
nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định
viên pháp y tâm thần;
5. Quyết định số 3147/QĐ-BYT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC trong lĩnh,vực tổ chức
cán bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định số 5291/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Y
tế giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tổ chức cán bộ.
|
169.
|
2.
|
Miễn nhiệm giám định viên pháp y
và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Giám định tư pháp ngày 20
tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư
pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
2. Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp;
3. Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp;
4. Thông tư số 11/2022/TT-BYT
ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ
nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định
viên pháp y tâm thần;
5. Quyết định số 3147/QĐ-BYT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tổ chức
cán bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
7. Quyết định số 5291/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Y
tế giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tổ chức cán bộ.
|
VIII.
|
Lĩnh vực Đào tạo (01 thủ tục)
|
170.
|
1.
|
Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở
thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh
thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành
phố
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Y tế Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây,
phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 4)
|
1. Nghị định số 111/2017/NĐ-CP
ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong các
đào tạo khối ngành sức khỏe;
2. Quyết định số 5125/QĐ-BYT ngày
24/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
IX.
|
Lĩnh vực Tài chính Y tế (01
thủ tục)
|
171.
|
1.
|
Khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế
|
Sau khi xuất trình thẻ giải quyết
ngay
|
Các cơ sở khám chữa bệnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Luật Bảo hiểm y tế ngày
14/11/2008;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/2014;
3. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
4. Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
5. Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT
ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện;
6. Thông tư số 15/2018/TT-BYT
ngày 30/05/2018 của Bộ Y Tế quy định thống nhất giá KCB BHYT giữa các bệnh
viện cùng hạng trên toàn quốc;
7. Quyết định số 7291/QĐ-BYT ngày
07/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực
bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ;
8. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
9. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
X.
|
Lĩnh vực Dân số - Sức khỏe
sinh sản (02 thủ tục)
|
172.
|
1.
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ
tinh trong ống nghiệm
|
29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã
được Bộ Y tế công nhận
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Luật Hôn nhân và Gia đình ngày
19/6/2014;
3. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP
ngày 28/01/2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh
trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
4. Quyết định số 3444/QĐ-BYT ngày
05/8/2020 của Bộ trưởng, Bộ Y tế về việc công bố TTHC và bãi bỏ một số TTHC
thuộc lĩnh vực sức khỏe sinh sản thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
173.
|
2.
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật mang
thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã
được Bộ Y tế công nhận
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Luật Hôn nhân và Gia đình ngày
19/6/2014;
3. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP
ngày 28/01/2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh
trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
4. Quyết định số 3444/QĐ-BYT ngày
05/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC và bãi bỏ một số TTHC
thuộc lĩnh vực sức khỏe sinh sản thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
XI.
|
Lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình (03 thủ tục)
|
174.
|
1.
|
Cấp lại giấy chứng sinh đối với
trường hợp bị nhầm lẫn khi ghi chép giấy chứng sinh
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
2. Thông tư số 17/2012/TT-BYT
ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội
và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 4691/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
175.
|
2.
|
Cấp lại giấy chứng sinh đối với
trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
2. Thông tư số 17/2012/TT-BYT
ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;
3. Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội
và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
4. Quyết định số 4691/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức
năng, quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình;
5. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
6. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
176.
|
3.
|
Cấp giấy chứng sinh cho trường
hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
|
Trước khi trẻ xuất viện
|
Cơ sở khám chữa bệnh Trung ương
và địa phương đã được cấp phép kinh doanh dịch vụ lưu giữ tinh trùng, lưu giữ
phôi và mang thai hộ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
1. Luật Hôn nhân và Gia đình ngày
19/6/2014;
2. Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
3. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP
ngày 28/01/2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh
trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
4. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
5. Thông tư số 17/2012/TT-BYT
ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;
6. Thông tư số 34/2015/TT-BYT
ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT
ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;
7. Quyết định số 3297/QĐ-BYT ngày
01/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành được quy
định tại Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 về việc sửa đổi, bổ sung
Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định cấp và sử dụng giấy chứng sinh;
8. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
9. Công văn số 5855/SYT-VP ngày
23/12/2022 của Sở Y tế về việc thực hiện ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
XII.
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng (04 thủ tục)
|
177.
|
1.
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập
khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa của Chi Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội.
Địa chỉ: Số 35 Trần Bình - Cầu
Giấy - Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua
đường bưu điện; hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
3. Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
4. Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày
06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC ban hành/bị bãi bỏ lĩnh
vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y
tế.
|
178.
|
2.
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm sản
xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa của Chi Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội.
Địa chỉ: Số 35 Trần Bình - Cầu
Giấy - Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
3. Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
4. Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày
06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC ban hành/bị bãi bỏ lĩnh
vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y
tế
|
179.
|
3.
|
Xác nhận nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
09 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa của Chi Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội.
Địa chỉ: Số 35 Trần Bình - Cầu
Giấy - Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua
đường bưu điện; hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
2. Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
4. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
5. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày
25/5/2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
6. Nghị định số 100/2014/NĐ-CP
ngày 06/11/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh
dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
7. Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
8. Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày
06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC ban hành/bị bãi bỏ lĩnh
vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y
tế.
|
180.
|
4.
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ
ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
20 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
1. Thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận một cửa Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội.
Địa chỉ: Số 35 phố Trần Bình,
phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội:
Đối với cơ sở thực phẩm có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do Bộ Kế hoạch
Đầu tư hoặc UBND thành phố Hà Nội hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
cấp (trừ cơ sở theo phân cấp tuyến Trung ương quản lý), bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống.
- Cơ sở sản xuất đối với sản phẩm
thực phẩm và cơ sở thực phẩm hỗn hợp (cơ sở sản xuất thực phẩm hỗn hợp, cơ sở
vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm) thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y
tế (trừ cơ sở sản xuất dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp
với thực phẩm).
2. Thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
Đối với cơ sở thực phẩm có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND cấp huyện cấp (trừ cơ sở theo phân cấp
tuyến Trung ương quản lý), bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Cơ sở sản xuất đối với sản phẩm
thực phẩm và cơ sở thực phẩm hỗn hợp (cơ sở sản xuất thực phẩm hỗn hợp, cơ sở
vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm) thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y
tế (trừ cơ sở sản xuất dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực
tiếp với thực phẩm).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến
|
1. Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
5. Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày
15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành về việc sửa đổi, bổ sung TTHC mới
ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định
phân công, phân cấp quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà
Nội.
|
B.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(09 THỦ TỤC)
|
181.
|
1.
|
Cho phép cá nhân trong nước, nước
ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Sở Y tế
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa UBND quận, huyện,
thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Luật Hoạt động chữ thập đỏ
ngày 03/6/2008;
3. Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ;
4. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
5. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
7. Quyết định 2376/QĐ-SYT ngày
30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính.
|
182.
|
2.
|
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa
bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ Sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đày đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa UBND quận, huyện,
thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Luật Hoạt động chữ thập đỏ
ngày 03/6/2008;
3. Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ;
4. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
5. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định 2376/QĐ-SYT ngày
30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính.
|
183.
|
3.
|
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa
bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ Sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa UBND quận, huyện,
thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Luật Hoạt động chữ thập đỏ
ngày 03/6/2008;
3. Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ;
4. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
5. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định 2376/QĐ-SYT ngày
30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính.
|
184.
|
4.
|
Cho phép Đội khám bệnh, chữa bệnh
chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế.
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa UBND quận, huyện,
thị xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công (mức độ 3)
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
2. Luật Hoạt động chữ thập đỏ
ngày 03/6/2008;
3. Nghị định số 03/2011/NĐ-CP
ngày 07/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ;
4. Thông tư số 30/2014/TT-BYT
ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
5. Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày
04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
7. Quyết định 2376/QĐ-SYT ngày
30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính.
|
185.
|
5.
|
Công bố đáp ứng tiêu chuẩn chế biến,
bào chế thuốc cổ truyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền trực thuộc quản lý của Sở Y tế
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
- UBND các quận/huyện/thị xã, nơi cơ sở đóng trên địa bàn
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Dược ngày 06/4/2016
2. Thông tư 32/2020/TT-BYT ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chế biến, bào chế thuốc
cổ truyền trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
3. Quyết định số 1145/QĐ-BYT ngày
08/02/2021 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Dược thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
4. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
5. Căn cứ Quyết định số
2376/QĐ-SYT ngày 30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế Hà Nội về việc ủy quyền giải
quyết thủ tục hành chính (đối với thủ tục Sở Y tế ủy quyền cho UBND quận,
huyện, thị xã)
|
186.
|
6.
|
Kê khai lại giá thuốc sản xuất
trong nước
|
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa UBND quận/ huyện/
thị xã nơi đặt cơ sở sản xuất thuốc hoặc cơ sở đặt gia công thuốc
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Dược số 105/2016/QH13
ngày 06/4/2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Dược;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BYT
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
5. Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành/ được sửa đổi/bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
7. Quyết định 2376/QĐ-SYT ngày
30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính.
|
187
|
7.
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa UBND quận/ huyện/
thị xã nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý
ngoại thương;
2. Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
3. Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
4. Thông tư số 12/2018/TT-BCT
ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ;
5. Thông tư số 29/2020/TT-BYT
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2021;
6. Quyết định số 1907/QĐ-BYT ngày
19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC mới ban hành/sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
7. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
8. Quyết định 2376/QĐ-SYT ngày
30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính
|
188.
|
8.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận thủ tục hành
chính quận/ huyện/ thị xã, nơi cơ sở đóng trên địa bàn
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện nơi cơ sở đặt nhà xưởng sản xuất
|
1. Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
2. Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
3. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
4. Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
5. Luật Thương mại ngày
14/6/2005;
6. Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29/6/2006;
7. Luật số 28/2018/QH14 ngày
15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan
đến quy hoạch;
8. Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
9. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
10. Thông tư số 278/2016/TT-BYT
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
11. Quyết định số 5083/QĐ-BYT
ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Quản lý môi trường y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy
định tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ;
12. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
13. Quyết định số 2376/QĐ-SYT
ngày 30/12/2022 của Sở Y tế Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết thủ
tục hành chính.
|
189.
|
9.
|
Công bố đủ điều kiện, cung cấp
dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế
phẩm
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận thủ tục hành
chính quận/ huyện/ thị xã, nơi cơ sở đóng trên địa bàn
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện nơi cơ sở đặt trụ sở
|
1. Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
2. Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
3. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
4. Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
5. Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
6. Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29/6/2006;
7. Luật số 28/2018/QH14 ngày
15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan
đến quy hoạch;
8. Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
9. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
10. Thông tư số 278/2016/TT-BYT
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
11. Quyết định số 5083/QĐ-BYT
ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Quản lý môi trường y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy
định tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ;
12. Quyết định số 4610/QĐ-UBND
ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà
Nội;
13. Quyết định số 2376/QĐ-SYT
ngày 30/12/2022 của Sở Y tế Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết thủ
tục hành chính.
|
C.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (02
THỦ TỤC)
|
190.
|
1.
|
Cấp giấy chứng sinh đối với
trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán
bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ
|
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
xác minh không được quá 05 ngày làm việc.
|
Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh
ra
|
Nộp trực tiếp tại Trạm y tế tuyến
xã nơi trẻ sinh ra
|
1. Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
2. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
3. Thông tư số 17/2012/TT-BYT
ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;
4. Thông tư số 27/2019/TT-BYT
ngày 27/9/2019 của Bộ Y tế sửa đổi một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BYT
ngày 24/10/2012 quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh;
5. Quyết định số 6106/QĐ-BYT ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực sức khỏe Bà mẹ
- Trẻ em (Dân số - KHHGĐ) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại
Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019.
|
191.
|
2.
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho
đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua
đường bưu điện
|
1. Luật Bình đẳng giới ngày
29/6/2006;
2. Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
ngày 27/4/2015 của Chính phủ, quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ
nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
3. Quyết định số 792/QĐ-BYT ngày
04/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC trong lĩnh vực dân số
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|