|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 277/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu quản lý sử dụng phí trong lĩnh vực dược mỹ phẩm
Số hiệu:
|
277/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 277/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố và phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
Theo đó, Thông tư số 277/2016 quy định một số mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm như sau:
- Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố gồm có:
+ Phí thẩm định xác nhận nội dung thông tin, quảng cáo thuốc, mỹ phẩm: 1.800 đồng/hồ sơ;
+ Phí thẩm định cấp phép lưu hành thuốc và nguyên liệu làm thuốc đối với đăng ký lần đầu, đăng ký lại: 5.500 đồng/hồ sơ;
+ Phí thẩm định cấp phép lưu hành đối với hồ sơ đăng ký thay đổi/bổ sung thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã có giấy phép lưu hành (thay đổi lớn, thay đổi nhỏ (bao gồm thay đổi nhỏ cần phê duyệt và thay đổi theo hình thức thông báo)): 1.000 đồng/hồ sơ;
- Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm theo Thông tư 277/2016 gồm:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc, dược liệu (GMP): 20.000 đồng/cơ sở;
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất bao bì dược phẩm: 20.000 đồng/cơ sở;
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược: 500 đồng/hồ sơ;
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp thẻ người giới thiệu thuốc: 200 đồng/hồ sơ;
+ Phí thẩm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm: 6.000 đồng/cơ sở.
- Thông tư số 277/TT-BTC quy định chậm nhất là ngày thứ năm hằng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước và thực hiện kê khai thu, nộp phí theo khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
- Theo Thông tư 277/BTC thì tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp là tổ chức được khoán chi phí hoạt động thì được giữ lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí và nộp 30% tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 277/2016/TT-BTC quy định mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm có hiệu lực ngày 01/01/2017 và thay thế các nội dung liên quan đến thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư 03/2013/TT-BYT.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
277/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC
DƯỢC, MỸ PHẨM
Căn cứ
Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ
phẩm.
2. Thông tư này áp dụng đối với người
nộp, tổ chức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
Điều 2. Người nộp
phí
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các công
việc liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm quy định tại Biểu phí ban hành kèm
theo Thông tư này thì phải nộp phí.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Cục Quản lý dược; Cục Quản lý y, dược
cổ truyền (Bộ Y tế) và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thực hiện các công việc quy định thu phí tại Biểu phí ban hành
kèm theo Thông tư này là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu
phí
Mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ
phẩm thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai,
nộp phí
1. Chậm nhất là ngày thứ năm hàng tuần,
tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo
hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2
Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ
chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ thì được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho
các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ. Nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các nội dung liên quan thu phí
trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-BYT ngày 08
tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm, chứng chỉ
hành nghề y, giấy phép hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC, MỸ PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Tên
phí, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (1.000 đồng)
|
I
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận,
công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm
|
|
|
1
|
Thẩm định xác
nhận nội dung thông tin, quảng cáo thuốc, mỹ phẩm
|
Hồ
sơ
|
1.800
|
2
|
Thẩm định cấp
phép lưu hành đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
|
|
2.1
|
Thẩm định cấp
phép lưu hành thuốc và nguyên liệu làm thuốc đối với đăng ký lần đầu, đăng ký
lại
|
Hồ
sơ
|
5.500
|
2.2
|
Thẩm định cấp phép lưu hành thuốc và nguyên liệu làm thuốc đối với đăng ký gia hạn
|
Hồ
sơ
|
3.000
|
2.3
|
Thẩm định cấp phép lưu hành đối với
hồ sơ đăng ký thay đổi/bổ sung thuốc, nguyên liệu làm
thuốc đã có giấy phép lưu hành (thay đổi lớn, thay đổi
nhỏ (bao gồm thay đổi nhỏ cần phê
duyệt và thay đổi theo hình thức thông báo))
|
Hồ
sơ
|
1.000
|
3
|
Thẩm định cấp
giấy phép nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký
(trừ trường hợp nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu
điều trị đặc biệt, thuốc phòng chống dịch, thiên tai, thuốc cho các chương trình y tế, thuốc viện trợ, thuốc phi mậu dịch, thuốc
làm mẫu đăng ký, mẫu kiểm nghiệm, thuốc cho thử lâm
sàng, thử tương đương sinh học,...)
|
Mặt
hàng
|
800
|
4
|
Thẩm định cấp
giấy phép nhập khẩu dược liệu, vị thuốc cổ truyền
|
Mặt
hàng
|
200
|
5
|
Thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm, công bố tiêu chuẩn dược liệu
|
Mặt
hàng
|
500
|
II
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề,
kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm
|
|
|
1
|
Thẩm định tiêu
chuẩn và điều kiện sản xuất mỹ phẩm cấp Giấy chứng nhận
GMP mỹ phẩm tuân thủ CGMP- ASEAN
|
Cơ sở
|
20.000
|
2
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản
xuất thuốc, dược liệu (GMP)
|
Cơ sở
|
20.000
|
3
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản
xuất bao bì dược phẩm
|
Cơ sở
|
20.000
|
4
|
Thẩm định tiêu
chuẩn và điều kiện bảo quản thuốc, dược liệu (GSP)
|
Cơ sở
|
14.000
|
5
|
Thẩm định tiêu
chuẩn và điều kiện kiểm nghiệm thuốc (GLP)
|
Cơ sở
|
14.000
|
6
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu, dược liệu áp dụng lộ trình triển khai GMP
|
Cơ sở
|
6.000
|
7
|
Thẩm định điều kiện kinh doanh thuốc
đối với cơ sở bán buôn (GDP)
|
Cơ sở
|
4.000
|
8
|
Thẩm định hồ
sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
Hồ
sơ
|
500
|
9
|
Thẩm định điều
kiện, tiêu chuẩn bán lẻ thuốc (GPP) hoặc tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề dược
đối với các cơ sở bán lẻ thuốc chưa bắt buộc thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn
thực hành tốt nhà thuốc theo lộ trình
|
Cơ sở
|
1.000
|
10
|
Thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn bán
lẻ thuốc (GPP) đối với cơ sở bán lẻ
tại các địa bàn thuộc vùng khó khăn, miền
núi, hải đảo
|
Cơ sở
|
500
|
11
|
Thẩm định công
bố giá thuốc:
|
|
|
11.1
|
Để kê khai, kê
khai lại
|
Hồ
sơ
|
100
|
11.2
|
Để công bố các danh mục phục vụ đấu
thầu:
|
Hồ
sơ
|
|
a
|
Đối với biệt dược gốc; danh mục thuốc
sản xuất tại cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn WHO/GMP do Bộ Y tế Việt Nam
cấp giấy chứng nhận và được cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước tham gia ICH cấp phép lưu hành; danh mục thuốc sản xuất từ nguyên liệu (hoạt chất)
được sản xuất tại các nước tham gia ICH và Australia; Danh mục thuốc sản xuất
từ nguyên liệu (hoạt chất) được cấp giấy chứng nhận CEP
|
Hồ
sơ
|
1.500
|
b
|
Đối với thuốc tương đương sinh học
|
Hồ
sơ
|
2.500
|
c
|
Đối với các cơ sở sản xuất thuốc đạt
tiêu chuẩn GMP-PIC/s và GMP-EU
|
Hồ
sơ
|
450
|
d
|
Phí xem xét để công bố Danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và uy tín trong đấu thầu dược
liệu, vị thuốc cổ truyền theo quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Hồ
sơ
|
1.000
|
12
|
Thẩm định hồ
sơ cấp thẻ người giới thiệu thuốc
|
Hồ sơ
|
200
|
13
|
Thẩm định điều
kiện sản xuất mỹ phẩm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
Cơ sở
|
6.000
|
14
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện
hành nghề đối với cơ sở kinh doanh dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
(gồm cả vị thuốc cổ truyền):
|
|
|
a
|
Đối với cơ sở kinh doanh thuốc tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh đồng bằng
trung du
|
Cơ sở
|
500
|
b
|
Đối với cơ sở kinh doanh thuốc tại
các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
Cơ sở
|
200
|
15
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện
nuôi trồng, thu hái dược liệu theo nguyên tắc GACP
|
Hồ
sơ
|
6.000
|
Thông tư 277/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
277/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
14, 2016
|
CIRCULAR ON AMOUNTS,
COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEES IN THE FIELDS OF PHARMACY AND
COSMETICS Pursuant to the Law on fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on State budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and
charges; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks,
entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director of the Tax Policy
Department, The Minister of Finance promulgates a Circular
on amounts, collection, payment, management and use of fees in the fields of
pharmacy and cosmetics. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular deals with amounts, collection,
payment, management and use of fees in the fields of pharmacy and cosmetics. 2. This Circular applies to payers and collecting
authorities of fees in the field of pharmacy and cosmetics and other entities
in connection with the collection, payment, management and use of fees in the
fields of pharmacy and cosmetics. Article 2. Payers Any entity applying to competent authorities for
assessment in the field of pharmacy or cosmetics as prescribed in the Schedule
issued herewith shall pay a given amount of fee as prescribed. Article 3. Collecting authorities Drug administration of Vietnam, Traditional
Medicine Administration of Vietnam (affiliated to the Ministry of Health) and
Services of Health of provinces and central-affiliated cities that are in
charge of tasks prescribed in the Schedule hereof shall be the collecting
authorities. Article 4. Amount Amounts of fees in the fields of pharmacy and
cosmetics shall be specified in the Schedule issued herewith. Article 5. Statement and payment ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The collecting authority shall make monthly and
annual statements and pay fees as prescribed in Clause 3 Article 19 and Clause
2 Article 26 of Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of the
Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax administration; Law on
amendments to the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP
dated July 22, 2013 of the Government. Article 6. Management and use of fees 1. Each collecting authority shall pay full amount
of fees collected to State budget. Expenses associated with assessment and
collection of fees shall be covered as specified in the collecting agency’s
estimates according to regime and limits of State budget expenditures in
accordance with regulations of law. 2. Eligible collecting authorities prescribed in
Clause 1 of Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 may keep 30% of the amount of fees collected to cover expenses
prescribed in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August
23, 2016. 30% of fees collected shall be paid to State budget according to the
applicable State budget entries. Article 7. Implementation 1. This Circular comes into force from January 1,
2017 and replaces regulations on collection of fees in the field of pharmacy
and cosmetics prescribed in Circular No. 03/2013/TT-BYT dated January 8, 2013
of the Minister of Finance on assessment fees for conditional trading;
assessment fees for criteria and conditions for medical and/or pharmacy
practice; fees for licenses for export/import of medical equipment, medicinal
products, medical practice certificates, health facility operation license. 2. If other contents in connection with collection,
payment, management, and use of fees, receipt documents and fee collection
regime are not guided in this Circular, they shall apply responsive guidelines
in the Law on fees and charges, Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016
on guidelines for the Law on fees and charges; Circular No. 156/2013/TT-BTC
dated November 6, 2013 of the Minister of; and Circular of the Minister of
Finance on printing, issuance, management and use of documents of collection of
fees and charges payable to State budget and their amending documents (if any). 3. Difficulties that arise during the
implementation must be reported to the Ministry of Finance for consideration./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE OF
AMOUNTS OF FEES IN THE FIELDS OF PHARMACY AND COSMETICS (Issued together
with Circular No. 277/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Ministry of
Finance) No. Description Unit Amount (VND
1,000) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Assessment fees for issuance of licenses for
marketing, import, certification, declaration in the field of pharmacy,
cosmetics 1 Assessment and certification of information about
drugs, cosmetics to be advertised Application 1.800 2 Assessment for marketing authorization for drugs,
medicinal materials ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.1 Assessment for marketing authorization for drugs,
medicinal materials with regard to new registration and re-registration Application 5.500 2.2 Assessment for marketing authorization for drugs,
medicinal materials with regard to registration renewal Application 3.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Assessment for marketing authorization with
regard to application for registration of change of drugs, medicinal
materials obtaining marketing authorization (minor or major changes
(including minor changes need to be approved and changes according to forms
of notification)) Application 1.000 3 Assessment for import licenses for commercial
drugs with no registration number (other than import of rare drugs, drugs for
the special treatment needs, drugs for prevention and combating of epidemic
and natural disasters, drugs for medication assistance, non-commercial drugs,
drugs used as registration samples or testing samples, drugs for clinical
trials, bioequivalence testing, etc.) Item 800 4 Assessment for import licenses for herbal
ingredients, traditional ingredients ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 5 Assessment for declaration of cosmetics,
declaration of herbal ingredient standard Item 500 II Assessment fees for criteria and conditions
for practice and trading in pharmacy, cosmetics ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Assessment of cosmetic good manufacturing
practice to issue CGMP certificate in conformity with CGMP - ASEAN Facility 20.000 2 Assessment of good manufacturing practice for
drugs and herbal ingredients (GMP) Facility 20.000 3 Assessment of good manufacturing practice for
pharmaceutical packaging ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20.000 4 Assessment of good storage practice for drugs and
herbal ingredients (GSP) Facility 14.000 5 Assessment of good laboratory practice for drugs Facility 14.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Assessment of good manufacturing practice for
traditional medicines, herbal ingredient drugs, herbal ingredients according
to road map initiation of GMP Facility 6.000 7 Assessment of good distribution practice for
wholesale facilities (GDP) Facility 4.000 8 Assessment of application of pharmaceutical
practice certificate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 9 Assessment of good pharmacy practice (GPP) or
standard for pharmaceutical practice with regard to pharmacies not compulsory
to conform to good pharmacy practice according to the road map Facility 1.000 10 Assessment of good pharmacy practice (GPP) for
pharmacies in disadvantaged, mountainous, and island areas Facility 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Assessment of declaration of drug prices: 11.1 For declaration or re-declaration Application 100 11.2 For declaration of lists serving bidding: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a Regarding proprietary medicines; list of drugs
produced at the production facilities that satisfy WHO/GMP standards and
obtain certificates of the Ministry of Health of Vietnam and obtain marketing
authorizations from regulatory authorities of state members of ICH
(International Council for Harmonization of Technical Requirements for
Pharmaceuticals for Human Use); list of drugs produced from materials (active
ingredients) produced in state members of ICH and Australia; list of drugs
produced from materials (active ingredients) obtaining CEP (Certificate of
Suitability to the Monographs of the European Pharmacopoeia) Application 1.500 b Regarding bioequivalence drugs Application 2.500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Application 450 d Fee for consideration of list of bidders meeting
requirements for qualification and credibility in bidding of herbal
ingredients, traditional ingredients in accordance with decision of the
Minister of Health Application 1.000 12 Assessment of application for cards of
pharmaceutical sales representative Application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 Assessment of cosmetic good manufacturing
practice to issue certificate of eligibility for cosmetic production Facility 6.000 14 Assessment of standards for practice in business
facilities of herbal ingredients, herbal ingredient drugs, traditional drugs
(including traditional ingredients): a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Facility 500 b Regarding medicine-trading facilities in
mountainous, remote and isolated provinces Facility 200 15 Assessment of good agricultural and collection
practices (GACP) Application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
24.845
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|