|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 1273/QĐ-BYT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung 103/2016/NĐ-CP 2017
Số hiệu:
|
1273/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1273/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
103/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN SINH HỌC TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 104/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG
7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y
tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm và Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng (Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các
Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng (để biết);
- VPCP (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1273/QĐ-BYT, ngày 04 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
I. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
|
1
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
Y tế
dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
TTHC Công bố theo NĐ số
103/2016/NĐ-CP
|
2
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm
chủng
|
Y tế
dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
TTHC Công bố theo NĐ số
104/2016/NĐ-CP
|
3
|
Xác định trường hợp được bồi thường
khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng
|
Y tế
dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
TTHC Công bố theo NĐ số
104/2016/NĐ-CP
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
1- Thủ tục
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1.
Người đại diện theo pháp luật của cơ sở xét nghiệm gửi bản tự công bố đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về Sở Y tế để tổng hợp, quản lý.
Bước 2.
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản tự công bố đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học, Sở Y tế phải đăng tải danh sách cơ sở đã tự công
bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
II. Số lượng hồ sơ: Không quy
định
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Các cơ sở xét nghiệm được tiến hành
xét nghiệm trong phạm vi chuyên môn sau khi tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà
nước hoặc tư nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Danh sách các cơ sở tự công bố đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học đã đăng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Lệ phí
|
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Bản tự công bố đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP.
Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I
Khu vực phòng xét nghiệm làm việc
với vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người và các mẫu bệnh
phẩm có khả năng chứa vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người
(sau đây gọi tắt là khu vực xét nghiệm) phải đáp ứng các Điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Sàn, tường, bàn xét nghiệm phải
bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn và
dễ cọ rửa vệ sinh;
b) Có bồn nước rửa tay, dụng cụ rửa
mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
c) Có điện với hệ thống điện tiếp
đất và có nguồn điện dự phòng;
đ) Có nước sạch, đường ống cấp nước
trực tiếp cho khu vực xét nghiệm phải có thiết bị chống chảy ngược để bảo vệ
hệ thống nước công cộng;
đ) Có các thiết bị phòng, chống
cháy nổ;
e) Có đủ ánh sáng để thực hiện xét
nghiệm.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù hợp
với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
b) Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị
lưu chứa chất thải y tế theo quy định;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng cụ
và bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá
nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp I.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: Có ít nhất
02 nhân viên xét nghiệm. Nhân viên trực tiếp thực hiện xét nghiệm vi sinh vật
(sau đây gọi tắt là nhân viên xét nghiệm) phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo
phù hợp với loại hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực hiện;
b) Cơ sở có phòng xét nghiệm phải
phân công người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học;
c) Nhân viên xét nghiệm, người chịu
trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp
I trở lên;
d) Những người khác làm việc trong
khu vực xét nghiệm phải được hướng dẫn về an toàn sinh học phù hợp với công
việc.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Có quy định ra vào khu vực xét
nghiệm;
b) Có quy định chế độ báo cáo;
c) Có quy trình lưu trữ hồ sơ;
d) Có quy trình xét nghiệm phù hợp
với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
đ) Có hướng dẫn sử dụng các trang
thiết bị phục vụ hoạt động xét nghiệm;
e) Có quy trình về khử nhiễm và xử
lý chất thải;
g) Có quy định giám sát sức khỏe và
y tế.
Điều 6 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP.
Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Các điều kiện quy định tại Khoản
1 Điều 5 Nghị định này;
b) Có hệ thống thu gom, xử lý hoặc
trang thiết bị xử lý nước thải. Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có kết quả xét nghiệm nước thải
đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa
nước thải chung;
c) Phải riêng biệt với các phòng
khác của cơ sở xét nghiệm;
d) Có biển báo nguy hiểm sinh học
trên cửa ra vào của khu vực xét nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị
quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Có tủ an toàn sinh học;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế
lây nhiễm hoặc thiết bị khử khuẩn;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá
nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp II.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện quy định tại Điểm
a, Điểm b và Điểm d Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
b) Nhân viên xét nghiệm, người chịu
trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp
II trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Các quy định theo Khoản 4 Điều 5
Nghị định này;
b) Có kế hoạch đào tạo, tập huấn
nhân viên làm việc tại khu vực xét nghiệm;
c) Có quy định lưu giữ, bảo quản
mẫu bệnh phẩm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm tại cơ sở xét nghiệm;
d) Có kế hoạch đánh giá nguy cơ xảy
ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm và xây dựng kế hoạch phòng
ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
3. Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm.
|
MẪU
BẢN TỰ CÔNG BỐ CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
…….[1].……..
……[2]..........
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…[3]…
|
…….…[4]……., ngày …… tháng …… năm 20……
|
BẢN
TỰ CÔNG BỐ
Cơ
sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính
gửi:………………[5]………………….
Tên cơ
sở:…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………[6]……………………………………………
Người đứng đầu cơ
sở:……………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
…………………………………….Email (nếu có):………………………….
Căn cứ quy định tại Điều ……[7]……Nghị
định số ……/2016/NĐ-CP ngày……tháng ….năm 20… của Chính phủ,
chúng tôi đáp ứng Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và quy
định thực hành an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm đối với an toàn sinh học
cấp……[8]……
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét,
đăng tải thông tin theo quy định.
Chúng tôi cam kết thực hiện xét
nghiệm trong phạm vi chuyên môn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của đơn vị./.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
______________
1 Tên
cơ quan chủ quản của cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
2 Tên
cơ sở đề nghị thông báo đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
3 Chữ
viết tắt tên cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
4 Địa
danh.
5 Tên
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
6 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
7 Phòng
xét nghiệm an toàn sinh học cấp I theo Điều 5, cấp II theo Điều 6.
8 Cấp
độ an toàn sinh học.
2- Thủ tục
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm
chủng
|
Trình tư thực hiện
|
|
Bước 1.
Trước khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản
thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ cho Sở Y tế nơi
cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện
tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu
cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở
Y tế (thời điểm tính ngày phải công bố thông tin được xác định theo dấu công
văn đến của Sở Y tế).
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm
chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
II. Số lượng hồ sơ: Không quy định
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Cơ sở được thực hiện hoạt động tiêm
chủng sau khi đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện tiêm chủng
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cơ sở tiêm chủng thuộc hệ thống nhà
nước hoặc tư nhân.
|
Cơ quan
thực hiện chủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Thông tin về tên, địa chỉ, người
đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện
tử của Sở Y tế.
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Mẫu văn bản thông báo đủ
điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 9 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực chờ trước khi tiêm chủng
phải bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che được mưa,
nắng, kín gió và thông thoáng;
b) Khu vực thực hiện tư vấn, khám
sàng lọc có diện tích tối thiểu là 8 m2;
c) Khu vực thực hiện tiêm chủng có
diện tích tối thiểu là 8 m2;
d) Khu vực theo dõi và xử trí phản
ứng sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15 m2;
đ) Riêng đối với điểm tiêm vắc xin
viêm gan B liều sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng sinh thì
không thực hiện theo các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này mà thực
hiện theo quy định sau đây: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc xin riêng,
nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám sàng lọc cho trẻ, tư vấn
cho các bà mẹ hoặc người giám hộ của trẻ;
e) Bảo đảm các điều kiện về vệ
sinh, đủ ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều tại các khu vực quy
định tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc
hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình
vận chuyển vắc xin;
b) Có đủ thiết bị tiêm, các dụng
cụ, hóa chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
c) Có hộp chống sốc, phác đồ chống
sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế;
d) Có dụng cụ chứa chất thải y tế
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân
viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn
từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên
ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y
sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt
động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực
tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm
chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm
chủng có trình độ từ điều dưỡng trung học trở lên.
Điều 10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được
thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối với hoạt động
tiêm chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công
bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
c) Có phích vắc xin, có đủ dụng cụ
tiêm chủng và đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm d
khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự bảo đảm điều kiện theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm
chủng lưu động khác:
a) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công
bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
b) Cơ sở vật chất: Có bàn tư vấn,
khám sàng lọc, bàn tiêm chủng, nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng
và phải bố trí theo nguyên tắc một chiều. Điểm tiêm chủng phải bảo đảm đủ
điều kiện về vệ sinh, che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng, đủ ánh sáng;
c) Trang thiết bị: Có phích vắc xin
hoặc hòm lạnh, đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm d
khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân
viên chuyên ngành y, trong đó nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư
vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải đáp ứng điều kiện quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
3. Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
…….[1].……..
……[2]..........
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…[3]…
|
…….…[4]……., ngày …… tháng …… năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cơ
sở đủ điều kiện tiêm chủng
Kính
gửi: ………………[5]………………….
Tên cơ thông
báo:…………………………………………………………………………………..
Địa
chỉ:…………………………………………………[6]……………………………………………
Người đứng đầu cơ
sở:……………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
…………………………………….Email (nếu có):………………………….
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, kính
đề nghị Quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên đóng dấu)
|
______________
1 Tên
cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
2 Tên
cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3 Chữ
viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
4 Địa
danh
5 Tên
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
6 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3- Thủ tục
|
Xác định trường hợp được bồi
thường do xảy ra tai biến trong tiêm chủng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Trường hợp người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm
chủng cho rằng mình hoặc thân nhân của mình thuộc trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 15 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thì phải chuẩn bị và gửi hồ sơ cho
Sở Y tế.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy
tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì Sở
Y tế phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho người bị
thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại (sau đây gọi tắt là người bị
thiệt hại). Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì Sở Y tế có văn bản hướng dẫn
người bị thiệt hại bổ sung.
Bước 3.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu của người bị thiệt
hại, Sở Y tế phải hoàn thành việc xác định nguyên nhân gây tai biến, mức độ
tổn thương và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đồng thời báo cáo Bộ Y
tế.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ gửi Sở Y
tế bao gồm:
a) Đơn yêu cầu xác định nguyên nhân
gây tai biến và mức độ tổn thương;
b) Phiếu, sổ xác nhận tiêm chủng
loại vắc xin có liên quan;
c) Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, vận chuyển bệnh nhân (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng từ (trong trường hợp
bị tử vong);
đ) Các giấy tờ khác có liên quan
chứng minh tai biến hoặc thiệt hại khác (nếu có).
II. Số lượng hồ sơ: Không có
quy định.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Người được tiêm chủng hoặc thân
nhân của người được tiêm chủng.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Văn bản thông báo
|
Lệ phí
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
|
|
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
3. Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
Quyết định 1273/QĐ-BYT năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 103/2016/NĐ-CP quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1273/QĐ-BYT ngày 04/04/2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 103/2016/NĐ-CP quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
3.479
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|