|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4677/QĐ-BYT công bố thủ tục hành chính 2015
Số hiệu:
|
4677/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
Ngày ban hành:
|
04/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4677/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý Y, Dược
cổ truyền - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
là lương y.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ,
Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-BTP;
- Cổng Thông tin điện tử-Bộ Y Tế;
- Lưu: VT,YDCT,PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ Y TẾ
(kèm
theo Quyết định số 29/2015/QĐ-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền
|
TTHC Công bố
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm
quyền của Bộ Y tế
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Cục Quản lý Y,
Dược cổ truyền
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Sở Y tế
|
TTHC được công
bố theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Sở Y tế
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Sở Y tế
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Sở Y tế
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Sở Y tế
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y
TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
1- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Cục Quản lý Y, dược cổ truyền - Bộ Y tế
theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ
sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Cục quản lý Y, Dược cổ truyền phải có thông báo cho người đã
nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm
định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều
kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch;
Bước 4. Hội đồng kiểm tra
sát hạch họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư
ký) để lập kế hoạch tổ chức
kiểm tra sát hạch.
Trường hợp
không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải
có văn bản thông báo lý do cho đương sự;
Bước 5: Sau khi kiểm tra sát hạch 15 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh
sách các trường hợp đạt kết quả kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Trung
ương Hội Đông y Việt Nam để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định, đồng thời
thông báo kết quả kiểm tra sát hạch cho từng đối tượng. Sau khi có ý kiến đồng
ý của Hội Đông y, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Bộ trưởng Bộ Y cấp Giấy chứng
nhận là lương y.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
b) Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư
trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 ảnh
màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
d) 02 phong
bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
e) Bản sao
có chứng thực Giấy chứng nhận là lương y chuyên sâu cùng bảng điểm do Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều
1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
g) Giấy
xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT;
h) Bản sao
có chứng thực văn bằng về trình độ học vấn.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
35 ngày kể từ ngày có kết quả kỳ kiểm tra sát
hạch.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Y, dược cổ truyền
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá
trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
|
- Yêu cầu, Điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược học cổ truyền: Có bảng điểm và Giấy chứng nhận là lương y chuyên sâu do Trung ương Hội Đông y
Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền hợp
pháp sau khi có Giấy chứng nhận là lương y chuyên sâu, được người đứng đầu cơ
sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y: Được Trung ương Hội Đông y
Việt Nam xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
4. Về các điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11 năm
2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
....[1]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[2].........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [3].........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số:........................ …………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi
cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
......................................................
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
2
3
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
□
□
|
4. Bản sao chứng thực
văn bằng, chứng chỉ
5. Bản sao các
chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng
nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
□
|
6.
7.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng
YHCT
Sơ yếu lý lịch
|
□
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
............[4]...........
............[5]............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXNTT
|
…[6]…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN
QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................[7]........................
xác nhận:
Ông/bà: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [8]
.........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp: ...........................................................................
đã thực tập tại..........................[9]........................................................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: [10]
...............................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: [11]
..........................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [12] ..........................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ
SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
2- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Cục Quản lý Y, dược cổ truyền - Bộ Y tế
theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ
sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Cục quản lý Y, Dược cổ truyền phải có thông báo cho người đã
nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm
định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều
kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch;
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được dánh sách đề nghị của Tổ thư ký) để lập kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp
không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải
có văn bản thông báo lý do cho đương sự;
Bước 5: Sau khi kiểm tra sát hạch 15 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh
sách các trường hợp đạt kết quả kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Trung
ương Hội Đông y Việt Nam để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định, đồng thời
thông báo kết quả kiểm tra sát hạch cho từng đối tượng. Sau khi có ý kiến đồng
ý của Hội Đông y, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Bộ trưởng Bộ Y cấp Giấy chứng
nhận là lương y.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
b) Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư
trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 ảnh
màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
d) 02 phong
bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
e) Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận có trình độ y sỹ cấp 2 do Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ
Phật hội Việt Nam cấp;
g) Giấy xác nhận quá trình thực
tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
h) Bản sao có chứng thực văn bằng
về trình độ học vấn.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
35 ngày kể từ ngày có kết quả kỳ kiểm tra sát
hạch.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Y, dược cổ truyền
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá
trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 3. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều
1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược học
cổ truyền: Có Giấy chứng nhận đạt trình độ y sỹ cấp 2 trở lên (theo phân loại
của Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam) do Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ
Phật hội Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa
bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền hợp pháp sau khi có Giấy chứng nhận đạt trình độ y
sỹ cấp 2 trở lên, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Trung ương Hội Đông y Việt Nam xác nhận bằng văn bản về
phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
4. Về các điều
kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện quy
định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11 năm
2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....[13]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[14].........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [15]........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số:........................ …………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi
cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
......................................................
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
2
3
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
□
□
|
4. Bản sao chứng thực
văn bằng, chứng chỉ
5. Bản sao các
chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng
nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
□
|
6.
7.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng
YHCT
Sơ yếu lý lịch
|
□
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
............[16]...........
............[17]............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXNTT
|
…[18]…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN
QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................[19]........................
xác nhận:
Ông/bà:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [20]
.......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp: ..........................................................................
đã thực tập tại..........................[21]........................................................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: [22]
..............................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: [23]
.........................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [24]
.........................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ
SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
3- Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm
quyền của Bộ Y tế
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y gửi 01 bộ
hồ sơ về Bộ Y tế (Cục quản lý Y, Dược cổ truyền) nơi đã cấp theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận
được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ
sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y hợp lệ (nếu không hợp lệ
phải có văn bản yêu cầu bổ sung), Bộ trưởng Bộ Y tế cấp lại Giấy chứng nhận
là lương y, nếu không cấp lại phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
b) 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trên nền trắng (không
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Y, dược cổ truyền
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục 07: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11 năm
2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
|
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
....[25]......., ngày
tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[26].........................................
Họ và
tên:……………………………………………………………………………….……
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: [27].......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số:………………………………………….…………
Ngày cấp:………………………….Nơi
cấp:…………………………………….……………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
.....................................
Số Giấy chứng nhận là
lương y cũ:………..…….. Ngày cấp:….…………Nơi cấp:…………
Lý do xin cấp lại:
1.
|
Do bị mất
|
□
|
2.
|
Do bị hư hỏng
|
□
|
|
|
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
II. Thủ tục hành chính cấp
địa phương
1- Thủ tục
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Y tế tỉnh) theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ
sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu
cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm
định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều
kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch;
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) để lập kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp
không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải
có văn bản thông báo lý do cho đương sự;
Bước 5: Sau khi kiểm tra sát hạch 15 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh
sách các trường hợp đạt kết quả kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Hội
Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định, đồng thời thông báo
kết quả kiểm tra sát hạch cho từng đối tượng. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội
Đông y, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng
nhận là lương y.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
b) Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư
trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 ảnh
màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
d) 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
e) Bản sao
có chứng thực các chứng chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông
tư số 29/2015/TT-BYT;
g) Giấy
xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y
học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
h) Bản sao
có chứng thực văn bằng về trình độ học vấn.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục số 01:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y, dược học cổ truyền:
Có đủ các chứng
chỉ học phần do cơ sở đào tạo y, dược, Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc
các cơ sở Y học cổ truyền (Viện, bệnh viện Y học cổ truyền) phối hợp với trường
trung cấp hay cao đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi tắt là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa theo Thông
tư số 13/1999/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ
học phần bao gồm:
a) Lý luận
cơ bản về Y học cổ truyền;
b) Chứng
chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nội khoa;
c) Chứng
chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngoại khoa;
d) Chứng
chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nhi khoa;
đ) Chứng chỉ về
bệnh học và điều trị các bệnh phụ khoa;
e) Chứng
chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngũ quan;
g) Chứng
chỉ điều trị bằng những phương pháp không dùng thuốc;
h) Chứng
chỉ dược liệu học;
i) Chứng
chỉ về bào chế;
k) Chứng chỉ về
các bài thuốc cổ phương.
2. Về kinh nghiệm
khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hợp pháp sau khi có đủ các chứng chỉ
học phần quy định tại Khoản 1 Điều này, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận
bằng văn bản.
3. Về trình độ
học vấn: Người sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít người phải
đọc thông viết thạo chữ Quốc ngữ. Người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở
về sau phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương.
4. Về kiểm tra
sát hạch: Đạt kết quả kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số
29/2015/TT-BYT.
5. Về việc xác
nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản
về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11 năm
2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
....[28]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[29].........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [30]........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số:........................ …………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi
cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
......................................................
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
2
3
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
□
□
|
4. Bản sao chứng thực
văn bằng, chứng chỉ
5. Bản sao các chứng
chỉ học phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận
y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
□
|
6.
7.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng
YHCT
Sơ yếu lý lịch
|
□
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
............[31]...........
............[32]............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXNTT
|
…[33]…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN
QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................[34]........................
xác nhận:
Ông/bà:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [35]
.......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
..........................................................................
đã thực tập tại..........................[36]........................................................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: [37]
..............................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: [38]
.........................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [39]
.........................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ
SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
2- Thủ tục
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Y tế tỉnh) theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ
sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu
cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y không phải qua kiểm tra sát hạch,
lập danh sách các trường hợp đủ
điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được dánh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý
kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội
đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là
lương y.
Trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch
phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
b) Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư
trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 ảnh
màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
d) 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
e) Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền,
trang thiết bị y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản
1 Điều 5 Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 5. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng
quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận và kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương
pháp y dược học cổ truyền: Đã được Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị
y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền,
bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BYT nhưng
không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được cấp Giấy chứng nhận
là lương y.
2. Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông
y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn
và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11 năm
2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
....[40]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[41].........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [42]........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số:........................ …………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi
cấp:………………………………………………………
Điện thoại: .................................................
Email ( nếu có): ......................................................
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
2
3
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
□
□
|
4. Bản sao chứng thực
văn bằng, chứng chỉ
5. Bản sao các chứng
chỉ học phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận
y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
□
|
6.
7.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng
YHCT
Sơ yếu lý lịch
|
□
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
3- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Y tế tỉnh) theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ
sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu
cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y không phải qua kiểm tra sát hạch,
lập danh sách các trường hợp đủ
điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý
kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội
đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là
lương y.
Trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch
phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
b) Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư
trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 ảnh
màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
d) 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
e) Bản khai quá trình hành nghề có xác nhận bằng văn
bản của Trưởng Trạm y tế xã. Ngoài ra, nếu hành nghề tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị YHCT tư nhân thì bổ sung
thêm xác nhận bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 29/2015/TT-BYT.
g) Bản sao có chứng
thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng
về y học cổ truyền.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y
Phụ lục số
03: Bản khai quá trình hành nghề
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 5. Điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản
5 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược học
cổ truyền: Có giấy xác nhận đã tham dự lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền do viện,
bệnh viện y học cổ truyền, Hội Đông y, Hội Châm cứu tỉnh trở lên, các trường
chuyên ngành y, dược với tổng thời gian từ đủ 6 tháng trở lên trước khi Thông
tư số 29/2015/TT-BYT có hiệu lực.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa
bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền:
a) Nếu người hành nghề làm việc
tại Trạm y tế xã thì phải được Trưởng Trạm y tế xã xác nhận bằng văn bản. Căn
cứ để xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh đã tham
gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên, không có
sai sót về chuyên môn và được người bệnh tín nhiệm.
b) Nếu hành nghề tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị y học cổ truyền
tư nhân thì ngoài việc được xác nhận của Trưởng trạm y tế xã, người hành nghề
còn phải được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận.
c) Người xác nhận quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận
của mình.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt
động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền.
4. Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở
lên tính đến ngày Thông tư này có hiệu lực.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11 năm
2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
....[43]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[44].........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [45]........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số:........................ …………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi
cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
......................................................
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
2
3
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
□
□
|
4. Bản sao chứng thực
văn bằng, chứng chỉ
5. Bản sao các chứng
chỉ học phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận
y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
□
|
6.
7.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng
YHCT
Sơ yếu lý lịch
|
□
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH HÀNH NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT- BYT
ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
....[46]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
BẢN
KHAI
Quá
trình hành nghề
Họ và tên:……………………………………………….Nam/Nữ:………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [47].........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số:......................... ……………………………….…………
Ngày cấp:……………………..…Nơi cấp:……………………………………………….….
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
.......................................
Tôi xin kê khai quá trình hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền như sau:
Thời
gian
(từ
tháng/năm đến tháng/năm)
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền
|
Nơi
làm việc
|
Chức
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình hành nghề tôi không có sai phạm
gì về đạo đức nghề nghiệp cũng như quy chế chuyên môn (xin gửi kèm theo Hợp đồng
lao động hoặc giấy tờ khác để chứng minh).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của chủ cơ sở KCB[48]
(ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Xác
nhận của Trưởng trạm Y tế xã
(ký tên, đóng dấu)
|
4- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Y tế tỉnh) theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ
sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu
cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là
lương y không phải qua kiểm tra sát hạch,
lập danh sách các trường hợp đủ
điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được dánh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý
kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội
đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là
lương y.
Trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch
phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
b) Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư
trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 ảnh
màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
d) 02
phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
e) Bản sao có chứng
thực các chứng chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của
Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
g) Bản sao có chứng
thực bảng điểm kết quả kiểm tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại Thông
tư số 13/1999/TT-BYT;
h) Giấy xác nhận
quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá trình thực tập
|
- Yêu cầu, Điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 5. Điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận là lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản
6 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược học
cổ truyền: Có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư
này.
2. Về kiểm tra sát hạch: Đã đạt
kết quả qua kỳ kiểm tra sát hạch cuối khóa chuẩn hóa lương y do Bộ Y tế tổ chức
theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp Giấy chứng
nhận là lương y.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng
ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt
động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11 năm
2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
....[49]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[50].........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [51]........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số:........................ …………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi
cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
......................................................
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
2
3
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
□
□
|
4. Bản sao chứng thực
văn bằng, chứng chỉ
5. Bản sao các
chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng
nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
□
|
6.
7.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng
YHCT
Sơ yếu lý lịch
|
□
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số ….../2015/TT-BYT ngày
…tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
............[52]...........
............[53]............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXNTT
|
…[54]…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN
QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................[55]........................
xác nhận:
Ông/bà:
......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [56] ........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
...........................................................................
đã thực tập tại..........................[57]........................................................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: [58]
...............................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: [59]
..........................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [60] ..........................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ
SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
5- Thủ tục
|
Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y gửi 01 bộ
hồ sơ về Sở Y tế tỉnh nơi đã cấp theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận
được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ
sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y hợp lệ (nếu không hợp lệ
phải có văn bản yêu cầu bổ sung), Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận là lương y, nếu không cấp
lại phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
b) 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trên nền trắng (không
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục 07: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11 năm
2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
|
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
....[61]......., ngày
tháng năm
20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[62].........................................
Họ và
tên:……………………………………………………………………………….……
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: [63]........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số:………………………………………….…………
Ngày cấp:………………………….Nơi
cấp:…………………………………….……………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
......................................
Số Giấy chứng nhận là
lương y cũ:………..…….. Ngày cấp:….…………Nơi cấp:…………
Lý do xin cấp lại:
1.
|
Do bị mất
|
□
|
2.
|
Do bị hư hỏng
|
□
|
|
|
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
[2]
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[3]
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
[4]
Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
[5]
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[8]
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
[10] Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày ….
tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư
này
[11] Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ
thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[12] Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức
của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[14] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[15] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
[16] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
[17] Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[20] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú
[22] Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày ….
tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư
này
[23] Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ
thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[24] Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức
của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[26]
Tên cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận là lương y
[27] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
[29] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[30] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
[31] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
[32] Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[35] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú
[37] Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày ….
tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư
này
[38] Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ
thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[39] Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức
của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[41] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[42] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
[44] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[45] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
[47] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
[48] Người đứng đầu cơ sở KCB bằng YHCT hợp pháp (nếu người hành
nghề thực tập tại cơ sở KCB theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 9 Thông tư
này).
[50] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[51] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
[52] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
[53] Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[56] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú
[58] Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày ….
tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư
này
[59] Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ
thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[60] Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức
của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[62]
Tên cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận là lương y
[63] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
Quyết định 4677/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
2.810
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|