|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4921/QĐ-BYT 2018 công bố thủ tục hành chính y tế dự phòng thuộc quản lý Bộ Y tế
Số hiệu:
|
4921/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4921/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự
phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 5 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực y tế dự
phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2018.
Điều 3. Các
ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục và
các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế, Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế, Trung
tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có hoạt động kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Thị Kim
Tiến (để báo cáo);
- Các Đồng chí Thứ trưởng (để biết);
- VPCP (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Văn phòng Bộ:
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
PHỤ
LỤC:
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận
tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp
dự phòng
|
Y tế dự phòng
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế,
Trung tâm Y tế dự
phòng, Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động kiểm
dịch y tế biên giới
|
2
|
Kiểm dịch y tế đối với
phương tiện vận tải
|
Y tế dự phòng
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế, Trung tâm Y tế dự
phòng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có hoạt động kiểm
dịch y tế biên giới
|
3
|
Kiểm dịch y tế đối với
hàng hóa
|
Y tế dự phòng
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế,
Trung tâm Y tế dự
phòng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có hoạt động kiểm
dịch y tế biên giới
|
4
|
Kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài
cốt, tro cốt
|
Y tế dự phòng
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế
quốc tế, Trung tâm Y tế dự
phòng. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
|
5
|
Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh
học, mô, bộ phận cơ thể người
|
Y tế dự phòng
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế,
Trung tâm Y tế dự
phòng. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có hoạt động kiểm
dịch y tế biên giới
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
1- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng
nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Nộp đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
|
|
Bước 2. Cung cấp
minh chứng việc sử dụng vắc xin, biện pháp dự phòng đã áp dụng trước đó còn
hiệu lực với tổ chức kiểm dịch y tế
hoặc thực hiện việc tiêm chủng
vắc xin.
|
|
Bước 3. Sau khi tiếp
nhận đủ đơn và tài liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh,
tổ chức kiểm dịch y tế cấp ngay giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Thực hiện tại cửa khẩu hoặc tại Cơ
quan tổ chức kiểm dịch y tế biên giới.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
|
|
- Đơn đề nghị
- Minh chứng việc sử dụng
vắc xin, biện pháp dự phòng đã áp dụng trước đó còn hiệu lực (nếu có).
|
|
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ cho một lần cấp giấy chứng nhận
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Ngay sau khi tiếp nhận đủ đơn và tài
liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng
bệnh.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng không có giấy chứng nhận
tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng
biện pháp dự phòng đối với người xuất phát từ hoặc đi đến quốc gia, vùng lãnh
thổ có dịch bệnh thuộc nhóm A mà bệnh đó bắt buộc phải tiêm chủng hoặc áp dụng
biện pháp dự phòng;
b) Đối tượng có giấy chứng nhận tiêm
chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng đã hết hiệu lực đối với người
xuất phát từ hoặc đi đến quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh
thuộc nhóm A mà bệnh đó bắt buộc phải tiêm chủng hoặc áp dụng biện
pháp dự phòng.
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế, Trung tâm Y
tế dự phòng. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc
tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
|
Lệ phí
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối
đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng tại cơ sở Y tế công lập:
|
|
|
Tiêm chủng, áp dụng
biện pháp dự phòng và cấp chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự
phòng
(Mức thu không
bao gồm tiền vắc xin, thuốc,
khẩu trang)
|
|
|
|
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối đa
|
|
1
|
Tiêm chủng vắc xin Sốt vàng và
cấp chứng nhận
tiêm chủng quốc tế
|
USD/lần
|
8
|
|
2
|
Tiêm chủng (gồm vắc xin đường uống,
đường tiêm), áp dụng
biện pháp dự phòng và cấp chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện
pháp dự phòng (gồm lần đầu, tái chủng, theo lịch, kiểm tra cấp lại chứng
nhận tiêm chủng quốc tế)
|
đồng/lần
|
85.000
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Giấy chứng nhận tiêm chủng
quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
|
|
|
|
Mẫu số 2: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ/
APPLICATION FORM
Cấp Giấy chứng nhận/
kiểm tra, xử lý ……..
For issuance of certificate/ inspection/ control, ………
Kính gửi/ To:
………………………………………
Tôi là (họ tên bằng chữ hoa)/Name …………………………..Nam
(Male)/ Nữ (Female)
Chức vụ/ Title:………………………………………………………….(nếu
có/ if any)
Tên cơ quan/ Agency: …………………………………………….. (nếu
có/ if any)
Sinh ngày/ Date of birth: …../…../…….. Quốc
tịch/ Nationality…………………………..
Số CMND (hoặc Hộ chiếu)/ Passport/ID
No.)……………Ngày cấp/ Date of issur………
Nơi cấp/ Place of issue: ……………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/ Registed
permanent residence……………………….
Chỗ ở hiện tại/ Current residence: …………………………………………………………..
Thực hiện Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới/ Implementation
of the Decree No. 89/2018/NĐ-CP of the Government of Viet Nam dated 25/6/2018
on implementing the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases
Đề nghị/ To request ……………………………………………………..
cấp Giấy chứng nhận/kiểm tra, xử lý (For issuance certificate/ inspection/
control, …), ……. cho tôi hoặc Công ty/ đơn vị (tên đơn vị)/ (to
me/Agency) …………..
|
|
|
………,
ngày/dd… …tháng/ mm ….. năm/ yyyy……..
Người đề nghị/ Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên)/ Name and signature
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo/ File
enclosed:
………………………….
…………………………….
|
Yêu cầu, điệu kiện
thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật số
03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm
2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
|
|
2. Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
|
3- Thủ tục
|
Kiểm dịch y
tế đối với phương tiện vận tải
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Khai báo y tế với phương
tiện vận tải:
1. Đối với tàu bay:
a) Người khai báo y tế thực hiện
khai, nộp tờ khai chung hàng không và giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng
hóa, phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không
(nếu có) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa
quốc gia trước
khi phương tiện vận tải được phép
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh:
b) Trong trường hợp hành
khách hoặc phi hành đoàn trên chuyến bay có triệu chứng hoặc có dấu
hiệu mắc bệnh truyền nhiễm, cơ trưởng hoặc tiếp viên trưởng phải liên
lạc ngay với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tại cửa khẩu trước
khi tàu bay cất, hạ
cánh.
2. Đối với tàu thuyền:
a) Người khai báo y tế
thực hiện khai, nộp giấy khai báo y
tế hàng hải, giấy chứng nhận miễn
xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý
vệ sinh tàu thuyền (nếu
có), giấy chứng nhận
kiểm tra y tế hàng hóa (trên
tàu thuyền), tàu thuyền
(nếu có) và bản khai chung cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc thông
qua Cổng thông
tin một cửa quốc gia trước 12 giờ kể từ khi tàu thuyền dự kiến nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
3. Đối với phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt:
Thực hiện khai, nộp giấy khai báo y
tế hàng hóa, phương tiện vận tải và giấy chứng nhận kiểm
tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không
(nếu có) trước khi phương tiện qua cửa khẩu.
|
|
Bước 2. Thu thập
thông tin trước
khi phương tiện vận tải qua biên giới:
a) Số hiệu hoặc biển số của phương
tiện vận tải;
b) Lộ trình của phương tiện vận tải
trước khi nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh;
c) Thông tin sức khỏe
của người đi trên
phương tiện vận tải;
d) Các thông tin cần
thiết khác.
|
|
Bước 3. Xử lý thông tin đối với
phương tiện vận tải:
1. Kiểm dịch viên y tế thực hiện
kiểm tra y tế theo
quy định đối với phương tiện vận tải
có yếu tố nguy cơ
bao gồm:
a) Phương tiện vận tải đi qua quốc
gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có
yêu cầu phải giám sát;
b) Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc
người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác
nhân gây bệnh truyền
nhiễm;
c) Phương tiện vận tải chở hàng hóa
mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm.
2. Trường hợp phương tiện không có yếu
tố nguy cơ
theo quy định, kiểm dịch viên
y tế thực hiện giám sát phương tiện vận tải trong thời gian chờ nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh gồm các nội dung sau:
a) Giám sát trung gian truyền bệnh
truyền nhiễm xâm nhập lên, xuống phương tiện vận tải;
b) Giám sát trung gian truyền bệnh,
tác nhân gây bệnh truyền nhiễm trong quá trình bốc dỡ, tiếp nhận
hàng hóa.
3. Trong quá trình
giám sát, nếu phát
hiện phương tiện vận tải có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều
kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện
chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; thực phẩm,
rác thải sinh hoạt không được thu gom, bảo quản, xử
lý đúng quy định hoặc các khu vực ăn, ở, kho chứa, nhà vệ sinh
không được vệ
sinh thường xuyên gây tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối), kiểm
dịch viên y tế đề xuất biện pháp kiểm tra y tế vào giấy khai báo y tế đối với
phương tiện vận tải.
4. Trường hợp phương
tiện vận tải không thuộc một trong các trường hợp có yếu tố nguy cơ hoặc
không cần phải
kiểm tra y tế, kiểm dịch
viên y tế xác nhận kết
quả kiểm dịch y tế, kết thúc quy trình
kiểm dịch.
|
|
|
Bước 4. Kiểm tra
giấy tờ đối với phương tiện vận tải:
Loại giấy tờ kiểm tra:
a) Đối với tàu bay: tờ khai chung hàng không đối với
tàu bay, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có);
b) Đối với tàu thuyền: giấy khai báo y tế hàng hải, giấy chứng
nhận miễn xử lý vệ sinh
tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền, bản khai chung (nếu có)
và giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên
tàu thuyền), tàu thuyền
(nếu có);
c) Đối với phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt: giấy
khai báo y tế hàng hóa, phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt
và giấy chứng
nhận kiểm tra/xử lý
y tế hàng hóa,
phương
tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có).
|
|
Bước 5. Kiểm tra
thực tế đối với phương tiện vận tải:
Kiểm dịch viên y tế yêu cầu
đưa phương tiện vận tải vào khu vực cách ly để thực hiện các nội
dung sau:
a) Kiểm tra tình trạng
vệ sinh chung trên
phương tiện vận tải;
b) Kiểm tra trung gian truyền
bệnh truyền nhiễm trên phương tiện vận tải;
c) Đánh giá hiệu quả
các biện pháp xử lý y tế đã áp dụng:
d) Lấy mẫu xét nghiệm trong
trường hợp nghi ngờ có tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A.
|
|
Bước 6. Xử lý y tế
đối với phương tiện vận tải:
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch viên
y tế có thể áp dụng một hoặc các biện pháp sau:
a) Diệt tác nhân gây bệnh, trung
gian truyền bệnh:
b) Thực hiện hoặc phối hợp với các
cơ quan liên quan triển khai việc
thu gom, xử lý chất
thải có khả năng mang tác nhân
gây bệnh hoặc có nguy cơ gây bệnh truyền
nhiễm;
c) Khử trùng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Kiểm tra/ xử lý y tế trực tiếp tại cửa khẩu
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
|
|
a) Đối với tàu bay: tờ khai chung
hàng không đối với tàu bay, giấy chứng nhận kiểm tra/xử
lý y tế hàng
hóa, phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt, đường
hàng không (nếu có);
b) Đối với tàu thuyền: giấy khai báo
y tế hàng hải, giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh
tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền, bản khai chung (nếu có) và giấy chứng nhận kiểm tra y
tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có);
c) Đối với phương tiện vận tải đường
bộ, đường sắt:
giấy khai báo y tế hàng
hóa, phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt và giấy chứng nhận kiểm
tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không
(nếu có).
d) Đơn đề nghị: Trường hợp người
khai báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế phương tiện
vận tải để cấp giấy
chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng
không hoặc giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận vệ
sinh tàu thuyền.
|
|
2. Số lượng hồ
sơ:
01 hồ sơ đối với 01 phương tiện vận tải
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Thời gian hoàn thành việc giám sát
đối với một phương tiện vận tải không quá 01 giờ đối với phương tiện đường
bộ, đường hàng
không; 02 giờ đối với phương tiện đường sắt, đường thủy.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
giấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút kể từ khi nhận
đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng
không: 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy.
Trường hợp quá thời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ
kiểm dịch y tế, trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
phải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ lý do cho
người khai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ.
- Thời gian cấp giấy chứng nhận miễn
xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền không quá 30
phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế.
- Thời gian hoàn thành các biện pháp
xử lý y tế:
+ Không quá 01 giờ đối với một
phương tiện vận tải đường bộ hoặc
một toa tàu hỏa, một tàu
bay;
+ Không quá 06 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa hoặc một
tàu thuyền kể từ thời điểm phát hiện
ra phương tiện vận tải thuộc diện phải xử lý y tế.
+ Không quá 24 giờ đối với tàu thuyền
trong trường hợp
phải xử lý y tế bằng hình
thức bẫy chuột, đặt
mồi, xông hơi
diệt chuột.
+ Trước khi hết thời gian quy định
15 phút mà vẫn chưa hoàn
thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho người khai
báo y tế. Thời gian gia hạn không
quá 01 giờ đối với
một phương tiện vận tải
đường bộ hoặc một toa tàu hỏa hoặc
một tàu bay; không quá 04 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa hoặc một tàu thuyền
kể từ thời điểm có thông
báo gia hạn.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
1. Đối tượng phải khai báo y tế
Tất cả phương tiện vận tải
khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh phải thực hiện khai báo y
tế, trừ tàu
bay, tàu thuyền đã làm thủ tục kiểm dịch y tế khi nhập cảnh ở cảng đầu
tiên sau đó chuyển đến các cảng nội địa
khác.
2. Đối tượng kiểm tra
giấy tờ:
- Phương tiện vận tải có yếu tố nguy
cơ:
a) Phương tiện vận tải đi qua quốc
gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm
mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
b) Phương tiện vận tải
chở người bệnh hoặc người nghi ngờ
mắc bệnh hoặc mang tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm;
c) Phương tiện vận tải
chở hàng hóa mang tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm.
- Phương tiện vận tải
có trung gian truyền
bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện
vệ sinh chung (bao gồm phát hiện
chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; thực phẩm, rác thải
sinh hoạt không được thu gom, bảo quản,
xử lý đúng quy định
hoặc các khu vực ăn, ở,
kho chứa, nhà vệ sinh không được vệ sinh thường xuyên gây
tình trạng nấm, mốc,
mùi hôi thối).
3. Đối tượng kiểm tra thực tế:
- Phương tiện vận tải có yếu tố nguy cơ:
a) Phương tiện vận tải
đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ
có ghi nhận trường hợp bệnh truyền
nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
b) Phương tiện vận tải
chở người bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh
hoặc mang tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm;
c) Phương tiện vận tải chở hàng hóa
mang tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm.
- Phương tiện vận tải
có trung gian truyền
bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện
vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian
truyền bệnh: thực phẩm, rác thải sinh hoạt không được thu gom, bảo quản, xử
lý đúng quy định hoặc các khu vực ăn, ở, kho chứa, nhà vệ sinh
không được vệ sinh thường xuyên gây tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối).
- Phương tiện vận tải
xuất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp mắc bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A mà chưa
được xử lý y tế; phương tiện
vận tải chở người nghi ngờ,
mắc bệnh truyền
nhiễm thuộc
nhóm A; phương tiện vận tải
chở hàng hóa nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh
thuộc nhóm A; phương tiện vận tải không có giấy chứng nhận miễn
hoặc đã xử lý vệ sinh.
4. Đối tượng xử lý y tế:
Phương tiện vận tải bị kiểm tra mang
hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh
truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế
quốc tế, Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
tại cửa khẩu.
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
- Xác nhận không cần phải kiểm tra y tế, kết thúc
quy trình kiểm dịch: hoặc;
- Cấp biên bản kiểm tra, giấy chứng
nhận kiểm tra/xử lý, giấy chứng nhận miễn
xử lý vệ sinh đối với phương tiện vận tải.
|
Lệ phí
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch
vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
|
Kiểm dịch y tế phương
tiện xuất, nhập, quá cảnh
|
|
|
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối đa
|
1
|
Kiểm tra y tế và cấp
Giấy chứng nhận miễn xử lý/ xử lý vệ sinh tàu thuyền (gồm cả lần đầu, cấp
lại)
|
USD/lần/tàu
|
130
|
2
|
Kiểm tra y tế và Gia hạn
hoặc cấp lại Giấy chứng nhận miễn xử lý/xử lý vệ sinh tàu thuyền (gồm cả
lần đầu, cấp lại)
|
USD/lần/tàu
|
65
|
3
|
Tàu biển trọng tải dưới
10.000 GRT
|
USD/lần/tàu
|
95
|
Tàu biển trọng tải từ
10.000 GRT trở lên
|
USD/lần/tàu
|
110
|
4
|
Tàu thuyền, tàu kéo, tàu
đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng tải dưới 5000 GRT
|
USD/lần/tàu
|
26
|
Tàu thuyền, tàu kéo, tàu
đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng tải từ 5000 GRT trở lên
|
USD/lần/tàu
|
39
|
Tàu thuyền chở khách
dưới 150 chỗ ngồi
|
USD/lần/tàu
|
18
|
Tàu thuyền chở khách từ
150 chỗ ngồi trở lên
|
USD/lần/tàu
|
75
|
5
|
Tàu bay các loại
|
USD/tàu
|
25
|
6
|
Tàu hỏa (Theo Toa, đầu
tàu, xe goòng tính bằng một toa)
|
đồng/toa
|
50.000
|
7
|
Phương tiện thủy các
loại (gồm tàu thuyền chở hàng hóa, chở người, ghe, đò, xuồng, tàu kéo, tàu
đẩy) qua lại biên giới
|
đồng/lần/phương
tiện
|
35.000
|
8
|
Phương tiện đường bộ các
loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con, xe khách, xe khác) tải trọng
từ 5 tấn trở lên
|
đồng/lần/xe
|
35.000
|
9
|
Phương tiện đường bộ các
loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con, xe khách, xe khác) tải trọng
dưới 5 tấn
|
đồng/lần/xe
|
25.000
|
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối đa
|
I
|
Diệt chuột
|
|
|
1
|
Diệt chuột bằng xông hơi
hóa chất
|
USD/m3
khoang tàu
|
0.90
|
II
|
Diệt côn trùng (Không
bao gồm tiền hóa chất)
|
|
|
1
|
Tàu bay chở người dưới
300 chỗ ngồi
|
USD/tàu
bay
|
45
|
Tàu bay chở người từ 300
chỗ ngồi trở lên
|
USD/tàu
bay
|
65
|
2
|
Tàu bay chở hàng hóa các
loại
|
USD/tàu
bay
|
35
|
3
|
Phương tiện đường bộ các
loại tải trọng từ 5 tấn trở lên (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con, xe
khách, xe khác)
|
đồng/phương
tiện
|
65.000
|
4
|
Phương tiện đường bộ các
loại tải trọng dưới 5 tấn (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con, xe khách,
xe khác)
|
đồng/Phương
tiện
|
21.000
|
5
|
Tàu hỏa (Đầu tàu, xe
goòng tính bằng một toa)
|
đồng/toa
|
130.000
|
6
|
Tàu biển các loại
|
USD/m3khoang
tàu
|
0,42
|
7
|
Tàu thuyền các loại (gồm
tàu chở người, chở hàng, ghe, đò, xuồng, tàu kéo, tàu đẩy)
|
đồng/phương
tiện
|
35.000
|
8
|
Kho hàng
|
USD/m3kho
hàng
|
0,14
|
9
|
Container 40 fit
|
USD/container
|
28
|
10
|
Container 20 fit
|
USD/container
|
14
|
III
|
Khử trùng (Không bao gồm
tiền hóa chất)
|
|
|
1
|
Khử trùng nước dằn tàu
với Tàu thuyền đang chứa dưới 1000 tấn
|
USD/tàu
|
40
|
Khử trùng nước dằn tàu
với Tàu thuyền đang chứa từ 1000 tấn trở lên
|
USD/tàu
|
65
|
2
|
Tàu thuyền các loại
|
USD/m2diện
tích khử trùng
|
0,5
|
3
|
Tàu bay các loại
|
USD/m2diện
tích khử trùng
|
0,5
|
4
|
Kho hàng, container các
loại
|
USD/m2diện
tích khử trùng
|
0,4
|
5
|
Tàu hỏa (Theo Toa, đầu
tàu, xe goòng tính bằng một toa)
|
đồng/toa
|
70.000
|
6
|
Phương tiện đường bộ các
loại qua lại biên giới tải trọng trên 30 tấn
|
đồng/phương
tiện
|
55.000
|
7
|
Phương tiện đường bộ các
loại qua lại biên giới tải trọng từ 5 tấn đến 30 tấn (công nông, xe tải, xe
con, xe khách, xe khác)
|
đồng/phương
tiện
|
40.000
|
8
|
Phương tiện đường bộ các
loại qua lại biên giới tải trọng dưới 5 tấn (công nông, xe tải, xe con, xe
khách, xe khác)
|
đồng/phương
tiện
|
25.000
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Đơn đề nghị (áp dụng trong
trường hợp người khai báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế phương
tiện vận tải để cấp giấy
chứng nhận kiểm tra/xử lý y
tế hàng hóa, phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt, đường hàng
không hoặc giấy
chứng nhận miễn xử lý vệ
sinh tàu thuyền/chứng nhận
vệ sinh tàu thuyền).
|
|
Mẫu số 2: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ/
APPLICATION FORM
Cấp Giấy chứng nhận/
kiểm tra, xử lý ……..
For issuance of certificate/ inspection/ control, ………
Kính gửi/ To:
………………………………………
Tôi là (họ tên bằng chữ hoa)/Name …………………………..Nam
(Male)/ Nữ (Female)
Chức vụ/ Title:………………………………………………………….(nếu
có/ if any)
Tên cơ quan/ Agency: …………………………………………….. (nếu
có/ if any)
Sinh ngày/ Date of birth: …../…../…….. Quốc
tịch/ Nationality…………………………..
Số CMND (hoặc Hộ chiếu)/ Passport/ID
No.)……………Ngày cấp/ Date of issur………
Nơi cấp/ Place of issue: ……………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/ Registed
permanent residence……………………….
Chỗ ở hiện tại/ Current residence: …………………………………………………………..
Thực hiện Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới/ Implementation
of the Decree No. 89/2018/NĐ-CP of the Government of Viet Nam dated 25/6/2018
on implementing the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases
Đề nghị/ To request ……………………………………………………..
cấp Giấy chứng nhận/kiểm tra, xử lý (For issuance certificate/ inspection/
control, …), ……. cho tôi hoặc Công ty/ đơn vị (tên đơn vị)/ (to
me/Agency) …………..
|
|
|
………,
ngày/dd… …tháng/ mm ….. năm/ yyyy……..
Người đề nghị/ Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên)/ Name and signature
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo/ File
enclosed:
………………………….
…………………………….
|
|
Mẫu số 2: Tờ khai chung
hàng không
|
|
Mẫu số 3: Giấy khai báo y
tế hàng hóa và phương tiện vận tải (đối với đường bộ, đường sắt)
|
|
Mẫu số 4: Giấy khai báo y
tế hàng hải
|
|
|
|
Mẫu số 5: Bản khai chung
BẢN KHAI
CHUNG
GENERAL
DECLARATION
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
1.1 Tên và loại tàu:
Name and type of ship:
|
2. Cảng đến/rời
Port of arrival/departure
|
3. Thời
gian đến/rời cảng
Date - Time of
arrival/departure
|
1.2 Số IMO:
IMO number:
|
1.3 Hô hiệu:
Call sign:
|
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number:
|
4. Quốc tịch tàu
Flag State of ship
|
5.Tên thuyền trưởng
Name of master
|
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last port of call/next port of call
|
7. Giấy chứng nhận đăng ký (Số,
ngày cấp, cảng):
Certificate of registry (Port,
date; number)
|
8. Tên và địa chỉ liên lạc của người
làm thủ tục:
Name and contact details of the procedurer
|
9. Tổng dung tích
Gross tonnage
|
10. Dung tích có ích
Net tonnage
|
11. Vị trí tàu tại cảng:
Position of the ship in the port
(berth or station)
|
12. Đặc điểm chính của chuyến đi:
Brief particulars of voyage
Các cảng trước:
Previous ports of call
Các cảng sẽ đến:
Subsequent ports of call
Các cảng sẽ dỡ hàng:
Ports where remaining cargo will be
discharged
Số hàng còn lại:
Remaining cargo
|
13. Thông tin về hàng hóa vận chuyển
trên tàu:
Description of the cargo
|
Loại hàng
hóa
Kind of
cargo
|
Tên hàng
hóa
Cargo name
|
Số lượng
hàng hóa
The
quantity of cargo
|
Đơn vị
tính
Unit
|
Thông tin về hàng hóa quá cảnh
Description of the cargo in transit
|
Loại hàng
Kind of
cargo
|
Tên hàng
hóa
Cargo name
|
Số lượng
hàng hóa
The
quantity of cargo
|
Số lượng
hàng hóa quá cảnh xếp dỡ tại cảng
The
quantity of cargo in transit loading, discharging
|
Đơn vị
tính
Unit
|
14. Số
thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng)
Number of
crew (inl. master)
|
15. Số
hành khách
Number of
passenger
|
16. Ghi chú:
(Mớn nước mũi, lái, trọng tải toàn
phần, chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao tĩnh không) và các
thông tin cần thiết khác (nếu có).
Remarks
(Draft, DWT, LOA, Breadth,
Clearance height) and other (If any)
Remarks
|
|
|
Tài liệu
đính kèm (ghi rõ số bản)
Attached
documents (indicate number of copies)
|
17. Bản
khai hàng hóa:
Cargo
Declaration
|
18. Bản khai dự trữ của tàu
Ship’s
Stores Declaration
|
19. Danh
sách thuyền viên
Crew List
|
20. Danh
sách hành khách
Passenger
List
|
21. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận
và xử lý chất thải
The ship’s requirements in terms of
waste and residue reception facilities
|
22. Bản
khai hành lý thuyền viên(*)
Crew’s
Effects Declaration(*)
|
23. Bản
khai kiểm dịch y tế(*)
Maritime
Declaration of Health(*)
|
24. Mã số Giấy phép rời cảng (*)
Number of port
clearance
|
|
|
…., ngày
……. tháng …. năm 20….
Date ............................
Thuyền
trưởng (đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master
(or authorized agent or officer)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng
only on arrival
|
|
Mẫu số 6: Biên bản kiểm
tra vệ sinh tàu bay
|
|
Mẫu số 7: Biên bản kiểm
tra vệ sinh tàu thuyền
|
|
Mẫu số 8: Giấy chứng nhận
miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/ chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền
|
|
Mẫu số 9: Giấy chứng nhận
kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường
hàng không
|
|
Mẫu số 10: Giấy chứng nhận
kiểm tra/ xử lý y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
|
|
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ
quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về
kiểm dịch y tế biên giới
|
3- Thủ tục
|
Kiểm dịch y
tế đối với hàng hóa
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Khai báo y
tế đối với hàng hóa:
1. Đối với hàng hóa vận tải
bằng đường bộ, đường sắt,
đường hàng không: người khai
báo y tế khai, nộp giấy khai báo y tế hàng hóa, giấy chứng nhận kiểm tra/xử
lý y tế hàng
hóa, phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có)
cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa
quốc gia trước khi
hàng hóa được
phép nhập khẩu xuất khẩu, quá cảnh.
2. Đối với hàng hóa vận tải
bằng đường thủy: người
khai báo y tế thực hiện khai, nộp
bản sao bản khai hàng hóa và giấy
chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên
tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước 12
giờ kể từ khi hàng hóa dự kiến
nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh.
|
|
Bước 2. Thu thập
thông tin trước
khi hàng hóa vận
chuyển qua biên giới
Các thông tin cần thu thập:
a) Thông tin về nơi hàng hóa xuất
phát hoặc quá cảnh;
b) Thông tin về chủng loại,
số lượng, bảo quản,
đóng gói hàng hóa và phương tiện vận
chuyển.
|
|
Bước 3. Xử lý thông tin đối với
hàng hóa
1. Kiểm dịch viên y tế thực hiện kiểm
tra y tế đối với các hàng hóa có yếu tố nguy cơ bao gồm:
a) Hàng hóa vận chuyển qua
quốc gia, vùng lãnh
thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
b) Hàng hóa mang hoặc có dấu
hiệu mang mầm bệnh,
trung gian truyền bệnh truyền
nhiễm;
c) Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có yếu tố nguy cơ:
- Phương tiện vận tải đi qua quốc gia,
vùng lãnh thổ
có ghi nhận trường hợp bệnh truyền
nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
- Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc
người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm;
- Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang
tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm.
d) Hàng hóa có thông báo của cơ
quan có thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
2. Trường hợp hàng hóa không có yếu tố
nguy cơ kiểm
dịch viên y tế thực hiện giám
sát hàng hóa trong
thời gian chờ nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh gồm các nội dung sau:
a) Đối chiếu giấy khai báo y tế đối với
hàng hóa, trừ trường
hợp hàng hóa quá cảnh mà không bốc dỡ khỏi
phương tiện;
b) Giám sát tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm, trung gian gây bệnh
truyền nhiễm xâm
nhập vào hàng hóa.
3. Thực hiện giám sát theo quy định đối
với hàng hóa nhập khẩu chờ làm thủ tục nhập khẩu
trước khi chuyển về kho ngoại quan nằm ngoài cửa khẩu.
4. Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện
hàng hóa có
trung gian truyền bệnh truyền
nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện
vệ sinh chung (bao gồm phát hiện
chất thải, chất tiết,
dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối), kiểm dịch viên
y tế thu thập thêm thông tin về các
biện pháp xử lý y tế đã áp dụng, cần
hỗ trợ, đề xuất biện
pháp kiểm tra y tế vào
Giấy khai báo y tế đối
với
hàng hóa.
5. Trường hợp hàng hóa không thuộc một
trong các trường hợp quy định, kiểm dịch
viên y tế xác nhận kết
quả kiểm dịch y tế và kết thúc quy trình kiểm dịch.
|
|
Bước 4. Kiểm tra giấy
tờ đối với hàng hóa
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại giấy tờ sau:
a) Đối với hàng hóa vận tải bằng đường bộ, đường sắt, đường
hàng không; giấy khai
báo y tế hàng hóa, phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, giấy chứng nhận kiểm
tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt, đường hàng
không (nếu có);
b) Đối với hàng hóa vận tải bằng đường
thủy: bàn sao bản khai hàng hóa; giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng
hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có).
|
|
Bước 5. Kiểm tra
thực tế đối với hàng hóa
Kiểm dịch viên y tế yêu cầu đưa hàng
hóa vào khu vực kiểm tra y tế, thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
1. Nội dung khai báo với
thực tế hàng hóa:
2. Tình trạng vệ sinh
chung:
3. Trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
4. Quy định về dụng cụ, bao gói chứa
đựng, thông tin ghi trên nhãn; điều kiện vận chuyển;
5. Đánh giá hiệu quả các biện
pháp xử lý y tế đã áp dụng;
6. Lấy mẫu xét nghiệm trong các trường hợp:
a) Hàng hóa có yếu tố nguy cơ
bao gồm:
- Hàng hóa vận chuyển qua
quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ
Y tế có yêu cầu phải giám sát;
- Hàng hóa mang hoặc có dấu
hiệu mang mầm bệnh,
trung gian truyền bệnh truyền nhiễm;
- Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có yếu tố nguy cơ:
+ Phương tiện vận tải đi qua quốc
gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu
cầu phải giám sát;
+ Phương tiện vận tải
chở người bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm;
+ Phương tiện vận tải chở hàng hóa
mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm.
- Hàng hóa có thông báo của cơ quan có
thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
b) Hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền
nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm
hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất
thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm,
mốc, mùi hôi thối).
c) Hàng hóa thuộc một trong các trường
hợp:
- Xuất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng
lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được
xử lý y tế;
- Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất
phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp
bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế.
|
|
Bước 6. Xử lý y tế
đối với hàng hóa
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm
dịch viên y tế có thể
áp dụng một hoặc các biện
pháp sau:
a) Khử trùng, diệt tác nhân gây bệnh,
trung gian truyền
bệnh truyền nhiễm;
b) Buộc tiêu hủy hoặc tái xuất đối với
hàng hóa không thể diệt được tác nhân gây bệnh,
trung gian truyền bệnh truyền nhiễm.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Kiểm tra/ xử lý y tế trực
tiếp tại cửa khẩu
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
|
|
a) Đối với hàng hóa vận tải bằng đường
bộ, đường sắt, đường hàng không: giấy khai báo y tế hàng hóa, phương
tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, giấy chứng nhận kiểm
tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng
không (nếu có);
b) Đối với hàng hóa vận tải bằng đường thủy:
bản sao bản khai hàng hóa; giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng
hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có).
c) Đơn đề nghị: Trường hợp người khai
báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế hàng hóa để cấp giấy chứng nhận
kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa.
|
|
2. Số lượng hồ
sơ:
01 hồ sơ đối với 01 người khai báo
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Thời gian hoàn thành việc giám sát đối
với hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá 03 giờ
đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ một lô
hàng hóa không
quá 20 phút.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa
dưới 10 tấn, không quá
03 giờ đối với lô
hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành các
biện pháp xử lý y tế không
quá 02 giờ đối với lô hàng hóa
dưới 10 tấn, không
quá 06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên. Trước khi
hết thời gian quy định
15 phút mà vẫn chưa hoàn
thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế
biên giới phải
thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế và nêu
rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 02 giờ kể từ thời
điểm có thông báo gia hạn.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
1. Đối tượng phải khai báo y
tế đối với hàng hóa
Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh
phải được khai
báo y tế, trừ trường hợp
hàng hóa quá cảnh mà không
bốc dỡ khỏi phương tiện,
hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động
vật, sản phẩm động
vật trên cạn và động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng kiểm tra giấy tờ:
a) Hàng hóa có yếu tố nguy
cơ:
- Hàng hóa vận chuyển qua quốc
gia, vùng lãnh
thổ có ghi nhận trường
hợp bệnh truyền
nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám
sát:
- Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang
mầm bệnh, trung gian truyền bệnh
truyền nhiễm;
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có yếu tố nguy cơ:
+ Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh
thổ có ghi nhận trường
hợp bệnh truyền
nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
+ Phương tiện vận tải chở người bệnh
hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm:
+ Phương tiện vận tải chờ hàng hóa
mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm.
- Hàng hóa có thông báo của cơ quan có
thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm.
b) Hàng hóa có trung gian truyền bệnh
truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện
vệ sinh chung: phát hiện hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân
gây bệnh truyền nhiễm hoặc
không bảo đảm điều
kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất
tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối).
3. Đối tượng kiểm tra thực tế:
a) Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng lãnh
thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải
giám sát;
b) Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang
mầm bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm:
c) Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có yếu tố nguy cơ:
- Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có
ghi nhận trường hợp bệnh truyền
nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;
- Phương tiện vận tải chở người bệnh
hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm;
- Phương tiện vận tải chở hàng hóa
mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm.
d) Hàng hóa có thông báo của cơ quan có
thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền
nhiễm.
e) Hàng hóa xuất phát hoặc đi qua quốc
gia, vùng lãnh
thổ ghi nhận có trường hợp
bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế; phương tiện
vận tải chở hàng hóa xuất
phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế;
4. Đối tượng xử lý y tế:
Hàng hóa bị kiểm tra mang
hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh truyền nhiễm nhóm A hoặc trung gian truyền bệnh
truyền nhiễm nhóm A.
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế
quốc tế, Trung tâm
Y tế dự phòng, Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
tại cửa khẩu.
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
- Xác nhận không cần phải kiểm tra y tế, kết
thúc quy trình kiểm dịch y tế; hoặc:
- Cấp giấy chứng nhận xử lý y tế đối với
hàng hóa.
|
Lệ phí
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối
đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
|
Kiểm dịch y tế hàng hóa
xuất, nhập, quá cảnh qua đường hàng không, đường thủy, đường sắt, đường bưu
điện
|
Theo
lô, toa, kiện
|
|
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối đa
|
1
|
Kiểm tra y tế Lô hàng
dưới 10 kg
|
USD/
lần kiểm tra
|
1,4
|
2
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ
10 kg đến 50 kg
|
USD/
lần kiểm tra
|
4
|
3
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ
trên 50 kg đến 100 kg
|
USD/
lần kiểm tra
|
6
|
4
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ
trên 100 kg đến 1 tấn
|
USD/
lần kiểm tra
|
13
|
5
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ
trên 1 tấn đến 10 tấn
|
USD/
lần kiểm tra
|
39
|
6
|
Kiểm tra y tế Lô hàng từ
trên 10 tấn đến 100 tấn
|
USD/
lần kiểm tra
|
90
|
7
|
Kiểm tra y tế Lô hàng
trên 100 tấn
|
USD/
lần kiểm tra
|
100
|
|
Kiểm dịch y tế hàng hóa
xuất, nhập, quá cảnh qua cửa khẩu đường bộ
|
Theo
kiện, xe, hàng hóa rời, khuân, vác
|
|
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối đa
|
1
|
Dưới 5 tấn
|
đồng/lần
kiểm tra
|
35.000
|
2
|
Từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lần
kiểm tra
|
50.000
|
3
|
Từ trên 10 tấn đến 15
tấn
|
đồng/lần
kiểm tra
|
60.000
|
4
|
Từ trên 15 tấn đến 30
tấn
|
đồng/lần
kiểm tra
|
75.000
|
5
|
Từ trên 30 tấn đến 60
tấn
|
đồng/lần
kiểm tra
|
80.000
|
6
|
Từ trên 60 tấn 100 tấn
|
đồng/lần
kiểm tra
|
110.000
|
7
|
Từ trên 100 tấn
|
đồng/lần
kiểm tra
|
140.000
|
8
|
Lô/kiện dưới 10kg
|
đồng/lần
kiểm tra
|
7.000
|
9
|
Lô/kiện từ 10kg đến
100kg
|
đồng/lần
kiểm tra
|
15.000
|
10
|
Lô/kiện trên 100kg
|
đồng/lần
kiểm tra
|
20.000
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Giấy khai báo Y tế hàng hóa, phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt, đường
hàng không.
|
|
Mẫu số 2: Giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y
tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
|
|
Mẫu số 3: Giấy chứng nhận kiểm tra y tế
hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền
|
|
Mẫu số 4: Bản khai hàng
hóa
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence
- Freedom - Happiness
--------------
BẢN KHAI
HÀNG HÓA
CARGO DECLARATION
Vận đơn số*
B/L No
|
|
|
Đến
Arrival
|
|
Rời
Departure
|
Trang số: Page
No:
|
1.1 Tên tàu:
Name of ship
|
2. Cảng lập bản
khai:
Port where report
is made
|
1.2 Số IMO:
IMO number
|
1.3 Hô hiệu:
Call sign
|
1.4 Số chuyến đi:
Voyage number
|
3. Quốc tịch tàu:
Flag State of
ship
|
4. Tên thuyền trưởng:
Name of master
|
5. Cảng bốc/dỡ
hàng hóa:
Port of
loading/Port of discharge
|
6. Ký hiệu và số hiệu hàng hóa
Marks and Nos.
|
7. Số và loại bao kiện; loại hàng hoá, mà hàng hóa
Number and kind of packages; description of goods, or, if
available, the HS code
|
8. Tổng trọng lượng
Gross weight
|
9. Kích thước
Measurement
|
Xuất khẩu
Export cargo
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Nhập khẩu
Import cargo
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Nội địa
Domestic cargo
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Hàng quá cảnh xếp dỡ tại cảng
The quantity of cargo in transit
loading, discharing at port
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Hàng quá cảnh không xếp dỡ
The quantity of cargo in transit
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Hàng trung chuyển
Transshipment cargo
|
|
|
|
* Số Vận đơn: Khai cảng nhận hàng
chính thức theo phương thức vận tải đa phương thức hoặc vận đơn suốt.
B/L No: Also state original port by
shipment using multimodal transport document or through Bill of Lading
|
|
|
.................,
ngày ....... tháng ....... năm 20....
Date………………………….
Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)
|
|
Mẫu số 5: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ/
APPLICATION FORM
Cấp Giấy chứng nhận/
kiểm tra, xử lý ……..
For issuance of certificate/ inspection/ control, ………
Kính gửi/ To:
………………………………………
Tôi là (họ tên bằng chữ hoa)/Name …………………………..Nam
(Male)/ Nữ (Female)
Chức vụ/ Title:………………………………………………………….(nếu
có/ if any)
Tên cơ quan/ Agency: …………………………………………….. (nếu
có/ if any)
Sinh ngày/ Date of birth: …../…../…….. Quốc
tịch/ Nationality…………………………..
Số CMND (hoặc Hộ chiếu)/ Passport/ID
No.)……………Ngày cấp/ Date of issur………
Nơi cấp/ Place of issue: ……………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/ Registed
permanent residence……………………….
Chỗ ở hiện tại/ Current residence: …………………………………………………………..
Thực hiện Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới/ Implementation
of the Decree No. 89/2018/NĐ-CP of the Government of Viet Nam dated 25/6/2018
on implementing the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases
Đề nghị/ To request ……………………………………………………..
cấp Giấy chứng nhận/kiểm tra, xử lý (For issuance certificate/ inspection/
control, …), ……. cho tôi hoặc Công ty/ đơn vị (tên đơn vị)/ (to me/Agency)
…………..
|
|
………,
ngày/dd… …tháng/ mm ….. năm/ yyyy……..
Người đề nghị/ Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên)/ Name and signature
|
Hồ sơ gửi kèm theo/ File
enclosed:
………………………….
…………………………….
|
Yêu cầu, điệu kiện
thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật số
03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm
|
|
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch Y tế biên giới
|
4-
Thủ tục
|
Cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch y tế thi thể, hài cốt
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Khai báo y
tế đối với thi thể, hài cốt
Người khai báo y tế thực
hiện khai, nộp giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt, bản chụp giấy
xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (đối với thi thể,
hài cốt ), giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ
Ngoại giao và giấy
tờ chứng minh tử
vong (đối với thi thể, hài cốt) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
hoặc qua Cổng thông
tin một cửa quốc gia
trước khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
|
|
Bước 2. Thu thập
thông tin
Kiểm dịch viên y tế thu thập
thông tin từ giấy khai báo y
tế thi thể, hài cốt, bản chụp giấy
xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (không áp dụng đối với tro cốt),
giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao và giấy tờ chứng
minh tử vong (không áp dụng đối với tro cốt).
|
|
Bước 3. Xử lý thông tin
1. Không cho phép vận chuyển
qua biên giới thi thể, hài cốt do
mắc bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A.
2. Kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát
tình trạng vệ sinh,
điều kiện vận chuyển đối với
thi thể,
hài
cốt.
|
|
Bước 4. Kiểm tra
giấy tờ
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại
giấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt
(bao gồm cả tro cốt);
b) Giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của
nơi xuất phát;
c) Giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về
Việt Nam;
d) Giấy tờ chứng minh tử
vong (đối với thi thể, hài cốt).
|
|
Bước 5. Kiểm tra thực tế
Kiểm dịch viên y tế thực
hiện các nội dung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y tế với
thực tế bảo quản thi thể,
hài cốt;
b) Kiểm tra tình trạng vệ sinh, điều kiện
vận chuyển theo quy định của Bộ Y tế.
|
|
Bước 6. Xử lý y tế
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch
viên y tế:
a) Thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị
có liên quan xử lý y tế theo quy định của pháp luật về mai táng, hỏa táng;
b) Cấp giấy chứng nhận kiểm
dịch y tế đối với thi thể, hài cốt
sau khi hoàn thành việc xử lý y tế quy định tại điểm a khoản này.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Kiểm tra/ xử lý y tế trực tiếp tại cửa
khẩu
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
|
|
a) Giấy khai báo y tế thi thể,
hài cốt (bao gồm cả tro cốt);
b) Giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của
nơi xuất phát:
c) Giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt
về Việt Nam:
d) Giấy tờ chứng minh tử vong (đối
với thi thể, hài cốt).
|
|
2. Số lượng hồ
sơ:
01 bộ hồ sơ đối với 01 thi thể, hài cốt
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Thời gian hoàn thành việc
kiểm tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15
phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
thực tế đối với một
thi thể hoặc một hài cốt không
quá 01 giờ kể từ khi
nộp đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế
đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ
khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
yêu cầu xử lý
y
tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức
kiểm dịch y tế biên giới
phải thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do
cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá
01 giờ kể từ thời
điểm có thông báo gia hạn.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
1. Đối tượng phải khai
báo y tế
Thi thể, hài cốt vận chuyển
qua biên giới phải được
khai báo y tế.
2. Đối tượng kiểm tra giấy tờ:
Tất cả các thi thể, hài cốt vận chuyển
qua biên giới.
3. Đối tượng kiểm tra
thực tế:
Tất cả các thi thể, hài cốt vận
chuyển qua biên giới.
4. Đối tượng xử lý y tế:
- Thi thể, hài cốt không có giấy xác
nhận đã qua xử lý y tế
- Thi thể, hài cốt không bảo đảm điều
kiện về vệ sinh, vận chuyển theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế
quốc tế, Trung tâm Y tế dự
phòng, Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động kiểm dịch y tế biên giới
tại cửa khẩu.
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
- Cấp giấy chứng nhận kiểm
dịch y tế đối với thi thể, hài cốt
|
Lệ phí
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối
đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
|
Kiểm dịch y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
|
|
|
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
tính
|
Mức giá tối đa
|
1
|
Kiểm tra Y tế đối với thi thể
|
USD/lần kiểm tra
|
20
|
2
|
Kiểm tra y tế đối với hài cốt
|
USD/lần kiểm tra
|
7
|
3
|
Kiểm tra y tế đối với tro cốt
|
USD/lần kiểm tra
|
5
|
4
|
Xử lý vệ sinh thi thể
|
USD/lần xử lý
|
40
|
5
|
Xử lý vệ sinh hài cốt
|
USD/lần xử lý
|
14
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt
(bao gồm cả tro cốt)
|
|
Mẫu số 2: Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối
với thi thể, hài cốt
|
Yêu cầu, điệu kiện
thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm
2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
|
|
2. Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm về
kiểm dịch y tế
biên giới
|
5- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Khai báo y
tế
1. Người khai báo y tế thực hiện khai,
nộp giấy khai báo y tế đối với
mẫu vi sinh y học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người cho tổ
chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc
qua Cổng thông tin một cửa
quốc gia trước
khi hoàn thành thủ
tục vận chuyển qua biên giới.
2. Đối với mẫu vi sinh y
học liên quan đến mẫu bệnh phẩm
ở người, người khai báo y
tế nộp giấy
phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm
cho tổ chức kiểm dịch y tế
biên giới hoặc
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước
khi hoàn thành thủ
tục vận chuyển qua biên giới.
|
|
Bước 2. Thu thập
thông tin
Kiểm dịch viên y tế thu thập giấy
khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người; giấy phép nhập
khẩu mẫu bệnh phẩm theo quy định của Bộ Y tế (đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh
phẩm ở người).
|
|
Bước 3. Xử lý thông tin
1. Không cho phép nhập khẩu
đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người chưa
có giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm.
2. Kiểm dịch viên y tế thực
hiện giám sát điều kiện bảo quản vận chuyển đối với mẫu vi sinh y
học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người.
|
|
Bước 4. Kiểm tra
giấy tờ
Kiểm dịch viên y tế kiểm
tra các loại giấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế đối với
mẫu vi sinh y
học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người;
b) Giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm
(đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm
ở người).
|
|
Bước 5. Kiểm tra
thực tế
Kiểm dịch viên y tế thực hiện các nội
dung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y
tế đối với sản phẩm sinh
học, mô, bộ phận cơ thể người với thực
tế tình trạng vệ sinh;
b) Đối chiếu nội dung khai báo y
tế mẫu vi sinh y
học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người với tình trạng vệ sinh,
điều kiện bảo quản, vận chuyển theo quy định
của Bộ Y tế.
|
|
Bước 6. Xử lý y tế
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch
viên y tế:
a) Yêu cầu áp dụng các biện
pháp bảo quản, vận chuyển theo quy định:
b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người sau khi
hoàn thành việc xử lý y tế.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Kiểm tra/ xử lý y tế trực tiếp tại cửa
khẩu
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
|
|
a) Giấy khai báo y tế đối với
mẫu vi sinh y
học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người;
b) Giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm
(đối với mẫu vi sinh y học liên quan đến mẫu bệnh phẩm ở người).
|
|
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ đối với 01 thi thể, hài cốt
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận
cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại
giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
thực tế đối với một
lô mẫu vi sinh y
học,
sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ
khi nộp đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế
đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận cơ thể người
không quá 01 giờ kể từ khi tổ
chức kiểm dịch y tế biên giới
yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn
thành việc xử lý y tế, tổ chức
kiểm dịch y tế biên
giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời
điểm có thông báo gia hạn.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
1. Đối tượng phải khai báo y tế
Mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh
học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới phải được khai
báo y tế.
2. Đối tượng kiểm tra giấy tờ:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người vận
chuyển qua biên giới.
3. Đối tượng kiểm tra thực tế:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người vận chuyển qua biên
giới.
4. Đối tượng xử lý y tế:
Mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người không bảo đảm điều kiện vệ sinh hoặc điều kiện về bảo quản, vận
chuyển.
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế, Trung tâm Y
tế dự phòng,
Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động
kiểm dịch y tế biên giới tại cửa khẩu.
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối
với mẫu vi sinh y học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người
|
Lệ phí
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối
đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
|
Kiểm dịch y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
|
|
|
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
tính
|
Mức giá tối đa
|
|
Kiểm tra y tế đối với mẫu vi sinh y học,
sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
|
USD/lần kiểm tra /kiện, lô mẫu, sản
phẩm, mô, bộ phận
|
6.5
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 1: Giấy khai báo y tế đối với mẫu vi sinh y
học, sản phẩm
sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người
|
|
Mẫu số 2: Giấy chứng nhận kiểm
dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ
thể người
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm
2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
|
|
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 4921/QĐ-BYT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4921/QĐ-BYT ngày 09/08/2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
4.897
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|