BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6145/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BỊ BÃI BỎ VỀ
LĨNH VỰC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI
NGHỊ ĐỊNH 140/2018/NĐ-CP NGÀY 08/10/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường
y tế, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính công bố
đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Nghị định
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính.
Điều 2. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính ban hành tại Quyết định số 7540/QĐ-BYT
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Tổng cục; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, VPB6, MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 6145/QĐ-BYT, ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A1-
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
|
B-BYT-286803-TT
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế.
|
Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính
|
Y tế dự phòng
|
Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế
|
A2-
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
|
B-BYT-286805-TT
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Nghị định 140/2018/NĐ- CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
B. Danh mục thủ
tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
B1-
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
|
B-BYT-286802-TT
|
Công bố cơ sở y tế đủ
điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động đối
với cơ sở y tế thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Nghị định 140/2018/NĐ- CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính
|
Y tế dự phòng
|
Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế
|
B2-
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
|
B-BYT-286804-TT
|
Công bố cơ sở y tế đủ điều
kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động đối với
cơ sở y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định 140/2018/NĐ- CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ Y TẾ
A1. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
Thủ tục
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Trước khi thực hiện quan trắc môi trường lao động, người
đứng đầu tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động (đối với các tổ chức
thuộc quản lý của các Bộ, ngành) gửi Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) hồ
sơ công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động theo quy định.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Quản lý môi trường y tế,
Bộ Y tế cấp cho tổ chức quan trắc môi trường lao động phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử
của Bộ Y tế.
Trường hợp tổ chức quan
trắc môi trường lao động không bảo đảm điều kiện công bố, Cục Quản lý môi trường
y tế, Bộ Y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế. Trường hợp Cục
Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế triển khai công bố trực tuyến, tổ chức quan
trắc nộp hồ sơ trực tuyến.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ
điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
2. Hồ sơ công bố đủ điều
kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
3. Trường hợp tổ chức nộp
hồ sơ trực tuyến, hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trực
tuyến được quy định như sau:
- Bảo đảm hồ sơ và nội
dung giấy tờ như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử.
Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ
bằng bản giấy;
- Thông tin văn bản đề
nghị công bố, hồ sơ công bố phải đầy đủ và chính xác theo thông tin văn bản
điện tử;
- Tổ chức đề nghị công
bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trực tuyến phải thực hiện lưu
giữ hồ sơ bằng bản giấy.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (hồ sơ bằng bản giấy hoặc hồ sơ trực tuyến)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức thực hiện quan
trắc môi trường lao động thuộc quản lý của các Bộ, ngành trung ương.
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cục Quản lý môi trường
y tế, Bộ Y tế.
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Tổ chức được Bộ Y tế
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử
của Bộ Y tế
|
Phí, Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 01: Đơn đề
nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động;
Mẫu số 02: Hồ sơ
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động.
|
Yêu cầu, điều kiện
thủ tục hành chính1
|
|
Tổ chức hoạt động quan trắc
môi trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực
hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ
trách quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học
trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng;
- Có chứng chỉ đào tạo
về quan trắc môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người
làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không
xác định thời hạn có trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ
trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có chứng chỉ đào tạo
về quan trắc môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như
sau:
a) Quan trắc yếu tố có
hại trong môi trường lao động
Đảm bảo thực hiện được
tối thiểu 70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân
tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm:
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân
tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh
sáng, tiếng ồn, rung theo, dải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp
xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng
lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng
lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my
vị trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản,
đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt,
phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi
bông và bụi amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản,
đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu
tố hóa học tối thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ
(benzen và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất
trừ sâu.
b) Có kế hoạch và quy
trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất
nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng,
vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường
lao động;
d) Có trụ sở làm việc,
đủ diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều
kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý,
phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ
phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm
vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn
hóa học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất
thải theo đúng quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật an toàn, vệ
sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.
2. Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường
lao động.
3. Nghị định
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
|
……..,
ngày tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
công bố đủ điều
kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi: Cục Quản lý
Môi trường y tế, Bộ Y tế
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động và Nghị định
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên tổ chức: ………………….….. (Ghi chữ in hoa) ……………………………………………..
2. Người đại diện: ………………………………………… Chức vụ:
……………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại: ……………………………………...……. Số fax:
……………………………….
Địa chỉ E_mail: ……………………………………………… Web-site:
……………………………
5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ điều kiện quan
trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải tần
- Rung chuyển theo dải tần
- Vận tốc rung đứng hoặc ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường tần số công nghiệp
- Điện từ trường tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
…………………………………………………………………………………………………………
5.3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông thường:
- Bụi silic:
phân tích hàm lượng silic tự do
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,... đề nghị ghi
rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………..
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu
tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hóa chất trừ sâu:
- Các hóa chất khác (Ghi rõ)
…………………………………………………………………………………………………………..
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
- Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
- Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
- ………………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định được gửi kèm
theo.
Tổ chức …………….. cam kết toàn bộ các nội dung đã
công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……….,
ngày tháng năm 20…
|
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị công bố:………. (Ghi chữ
in đậm) ………………………….....
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………. Số Fax:
…………………………………………..
Địa chỉ Email …………………………………… Website
……………………………………………..
II. Cơ quan chủ quản:
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………….…………… Số Fax:
…………………………………………..
Địa chỉ Email ………………………………………. Website
……………………………………………
III. Lãnh đạo tổ chức:
…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………. Số Fax:
………………………………………..
Địa chỉ Email: ………………………………………………………………………………………………
IV. Người liên lạc:
………………………………………………………….……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………. Số Fax:
…………………………………….
Địa chỉ Email:
……………………………………………………………………………………………..
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định
của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. Điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện
tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích:
|
……………………………. m2;
|
+ Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật lý
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh:
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng bảo quản thiết bị quan trắc môi trường
lao động
|
……………………………. m2;
|
(Kèm theo sơ đồ
vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động
- Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc môi trường
lao động:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ (trong tổ
chức)
|
Trình độ chuyên
ngành
|
Số năm công tác
trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng
thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
kèm theo)
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật
chính
|
Mã hiệu
|
Hãng/nước sản xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất hiệu chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng
bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ:
°C ± °C
+ Độ ẩm:
% ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại
hiện trường
TT
|
Tên thông số
|
Tên/số hiệu phương
pháp sử dụng
|
Dải đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp phân tích trong
phòng xét nghiệm
TT
|
Tên thông số
|
Loại mẫu
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo
|
Độ không đảm bảo đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu
chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê)
□
- Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã
thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động. □
(Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu,
bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của
70% các yếu tố quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp
đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực
hiện quan trắc môi trường lao động để đảm bảo thực hiện được đầy đủ và có chất
lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công nhận
trước đây
Có □ Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các
chứng nhận kèm theo)
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
A2. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
Thủ tục
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Trước khi thực hiện quan trắc môi trường lao động, người
đứng đầu tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động (đối với các tổ chức
thuộc quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) gửi Sở Y tế nơi tổ
chức đặt trụ sở hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao
động theo quy định.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Y tế cấp cho tổ chức đề
nghị công bố đủ điều kiện phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện quan trắc môi
trường lao động trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.
Trường hợp tổ chức quan
trắc môi trường lao động không đảm bảo điều kiện công bố, Sở Y tế trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế nơi tổ chức quan trắc đặt trụ sở chính. Trường
hợp Sở Y tế triển khai cấp giấy phép trực tuyến, tổ chức quan trắc nộp hồ sơ
trực tuyến.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố
đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
2. Hồ sơ công bố đủ điều
kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
3. Trường hợp tổ chức nộp
hồ sơ trực tuyến, hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trực
tuyến được quy định như sau:
- Bảo đảm hồ sơ và nội
dung giấy tờ như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử.
Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ
bằng bản giấy;
- Thông tin văn bản đề
nghị công bố, hồ sơ công bố phải đầy đủ và chính xác theo thông tin văn bản
điện tử;
- Tổ chức đề nghị công
bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trực tuyến phải thực hiện lưu
giữ hồ sơ bằng bản giấy.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (hồ sơ bằng bản giấy hoặc hồ sơ trực tuyến)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức thực hiện quan
trắc môi trường lao động thuộc quản lý của các tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Tổ chức được Sở Y tế công
bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của
Sở Y tế.
|
Phí, Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu số 01: Đơn đề
nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động;
Mẫu số 02: Hồ sơ
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động.
|
Yêu cầu, điều kiện
thủ tục hành chính1
|
|
Tổ chức hoạt động quan
trắc môi trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực
hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ
trách quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học
trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng;
- Có chứng chỉ đào tạo
về quan trắc môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người
làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không
xác định thời hạn có trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ
trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có chứng chỉ đào tạo
về quan trắc môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như
sau:
a) Quan trắc yếu tố có
hại trong môi trường lao động
Đảm bảo thực hiện được
tối thiểu 70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân
tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm:
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân
tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh
sáng, tiếng ồn, rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp
xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng
lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng
lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my
vị trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản,
đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt,
phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi
bông và bụi amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản,
đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu
tố hóa học tối thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ
(benzen và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất
trừ sâu.”
b) Có kế hoạch và quy
trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất
nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng,
vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường
lao động;
d) Có trụ sở làm việc,
đủ diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều
kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý,
phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ
phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm
vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn
hóa học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất
thải theo đúng quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật an toàn, vệ
sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.
2. Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường
lao động.
3. Nghị định
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/........
|
.........,
ngày tháng năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
công bố đủ điều
kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi: Sở Y tế ........................................................................
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động,
1. Tên tổ chức:
.......................................... (Ghi chữ in hoa)
........................................................
2. Người đại diện:
.................................................... Chức vụ:
.....................................................
3. Địa chỉ:
.....................................................................................................................................
4. Số điện thoại:
....................................................... Số fax:
........................................................
Địa chỉ E_mail:
.......................................................... Web-site:
....................................................
5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ điều kiện quan
trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải tần
- Rung chuyển theo dải tần
- Vận tốc rung đứng hoặc ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường tần số công nghiệp
- Điện từ trường tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
......................................................................................................................................................
5.3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông thường:
- Bụi silic:
phân
tích hàm lượng silic tự do
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,... đề nghị ghi
rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi khác (ghi rõ)
...................................................................................................................................................
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu
tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hóa chất trừ sâu:
- Các hóa chất khác (Ghi rõ)
......................................................................................................................................................
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
- Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
- Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
-
...................................................................................................................................................
- ...................................................................................................................................................
-
...................................................................................................................................................
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định được gửi kèm
theo.
Tổ chức ..................... cam kết toàn bộ các nội
dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Cục QLMTYT, Bộ Y tế;
- Lưu: VT.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
…….,
ngày tháng năm 20…
|
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị công bố:…………… (Ghi chữ
in đậm) …………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………… Số Fax:
……………………………………………..
Địa chỉ Email ……………………………………….. Website
…………………………………………..
II. Cơ quan chủ quản:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………….. Số Fax:
…………………………………………..
Địa chỉ Email …………………………………….. Website
……………………………………………….
III. Lãnh đạo tổ chức: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………..……. Số Fax:
……………………………………..………..
Địa chỉ Email:
……………………………………………………………………………………………..
IV. Người liên lạc:
……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………… Số Fax:
………………………………………….
Địa chỉ Email: ………………………………………………………………………………………………
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định
của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. Điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện
tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích:
|
……………………………. m2;
|
+ Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật lý
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh:
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
|
……………………………. m2;
|
+ Phòng bảo quản thiết bị quan trắc môi trường
lao động
|
……………………………. m2;
|
(Kèm theo sơ đồ
vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động
- Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc môi trường
lao động:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ (trong tổ chức)
|
Trình độ chuyên ngành
|
Số năm công tác trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ
và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật chính
|
Mã hiệu
|
Hãng/nước sản xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất hiệu chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng
bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại
hiện trường
TT
|
Tên thông số
|
Tên/số hiệu phương
pháp sử dụng
|
Dải đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và
các phương pháp phân tích trong phòng xét nghiệm
TT
|
Tên thông số
|
Loại mẫu
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo
|
Độ không đảm bảo đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu
kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu
chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê)
□
- Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã
thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động. □
(Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu,
bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của
70% các yếu tố quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp
đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực
hiện quan trắc môi trường lao động để đảm bảo thực hiện được đầy đủ và có chất
lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công nhận
trước đây
Có □ Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các
chứng nhận kèm theo)
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Nội
dung này được sửa đổi tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
1 Nội
dung này được sửa đổi tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.