Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
  1. Công ước Liên hợp quốc về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma tuý và chất hướng thần năm 1988
  2. Tập hợp các nguyên tắc về bảo vệ tất cả những người bị giam hay bị cầm tù dưới bất kỳ hình thức nào, 1988
  3. Công ước Liên hợp quốc về hối phiếu và kỳ phiếu quốc tế (1988)
  4. Công ước 168 năm 1988 về xúc tiến việc làm và bảo vệ chống thất nghiệp
  5. Công ước 167 về an toàn sức khỏe trong xây dựng
  6. Quyết định số 82/1999/QĐ-CTN về việc gia nhập nghị định thư bổ sung cho công ước ngăn chặn các hành vi bất hợp pháp chống lại sự an toàn của hàng không dân dụng do Chủ tịch nước ban hành
  7. Hiệp định về miễn thị thực hộ chiếu cho công dân hai nước Việt Nam và Ap-ga-ni-xtan
  8. Công ước 166 năm 1987 về hồi hương thuyền viên (đã sửa đổi)
  9. Công ước 165 năm 1987 về an sinh xã hội cho thuyền viên (đã sửa đổi)
  10. Công ước 164 năm 1987 về bảo vệ sức khoẻ và chăm sóc y tế (thuyền viên)
  11. Công ước 163 năm 1987 về phúc lợi của thuyền viên
  12. Nghị định thư về các chất làm suy giảm tầng ôzôn được điều chỉnh và sửa đổi
  13. Tuyên bố về quyền phát triển, 1986
  14. Công ước về thông báo nhanh trong những trường hợp sự cố hạt nhân
  15. Công ước về trợ giúp trong trường hợp có tai nạn hạt nhân hay sự cố phóng xạ khẩn cấp năm 1986
  16. Hiệp định nông nghiệp
  17. Treaty on National border delineation between the Socialist Republic of Vietnam and the People’s Republic of Kampuchea
  18. Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa nước Việt Nam và Cam-pu-chia
  19. Tuyên bố về quyền của những người không phải là công dân nước mà họ đang sinh sống, 1985
  20. Quy tắc tiêu chuẩn tối thiểu của Liên hợp quốc về hoạt động tư pháp đối với người vị thành niên, 1985
  21. Tuyên ngôn về các nguyên tắc công lý cơ bản cho các nạn nhân của tội phạm và lạm dụng quyền lực, 1985
  22. Nguyên tắc cơ bản về tính độc lập của tòa án, 1985
  23. Convention on the law applicable to trusts and on their recognition concluded July 1st, 1985
  24. Công ước về Luật áp dụng đối với sự ủy thác và công nhận sự ủy thác
  25. Công ước 160 năm 1985 về thống kê lao động
  26. Công ước 161 về dịch vụ y tế lao động
  27. Công ước viên về bảo vệ tầng ôzôn
  28. Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam - Hunggari
  29. Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm, 1984
  30. Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa Việt Nam - Cuba
  31. Tuyên ngôn về quyền của các dân tộc được sống trong hòa bình, 1984
  32. Những bảo đảm nhằm bảo vệ quyền của những người đang phải đối mặt với án tử hình, 1984
  33. Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Ja-ma-hi-ri-a Ả rập Li-bi (1983)
  34. Hiệp định về quy chế biên giới giữa Việt Nam và Cam-pu-chia 1983
  35. Công ước 159 năm 1983 về tái thích ứng nghề nghiệp và việc làm của người có khuyết tật
  36. Công ước quốc tế về hệ thống điều hoà mô tả và mã hóa hàng hóa 1983
  37. Tuyên ngôn về bảo vệ tất cả mọi người khỏi sự cưỡng bức mất tích, 1982
  38. Nguyên tắc về đạo đức y học liên quan đến vai trò của nhân viên y tế, đặc biệt là thầy thuốc, trong việc bảo vệ tù nhân và những người bị giam giữ chống lại sự tra tấn hay đối xử, trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ nhục, 1982
  39. United Nations Convention on the Law of the Sea
  40. Công ước về Luật biển năm 1982
  41. Luật điều chỉnh hối phiếu, séc và kỳ phiếu 1982
  42. Hiệp định về vùng nước lịch sử của Việt Nam - Campuchia
  43. Công ước 157 năm 1982 về thiết lập một hệ thống quốc tế để duy trì các quyền về an toàn xã hội
  44. Nghị định thư 110 bổ sung Công ước Đồn Điều, 1958
  45. Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Liên bang Xô Viết
  46. Tuyên bố xóa bỏ mọi hình thức không khoan dung và phân biệt đối xử dựa trên cơ sở tôn giáo hay tín ngưỡng, 1981
  47. Hiệp định về trường hợp miễn thị thực cho công dân hai nước giữa Việt Nam và Cu-ba
  48. Công ước 156 năm 1981 về bình đẳng cơ may và đối xử với lao động nam và nữ: những người lao động có trách nhiệm gia đình
  49. Công ước 155 về an toàn lao động, vệ sinh lao động và môi trường lao động
  50. Công ước 154 năm 1981 về xúc tiến thương lượng tập thể
  51. Hiệp định hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ma-da-gat-xca (1980).
  52. Convention on the law applicable to contractual obligations opened for signature in Rome on 19 June 1980
  53. Công ước Rome về Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng năm 1980
  54. Convention on contracts for the international sale of goods (1980)
  55. Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc tế năm 1980 (CISG)
  56. Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý giữa Việt Nam - Tiệp Khắc
  57. Hiệp định dưới hình thức trao đổi thư sửa đổi Hiệp định giữa Cộng đồng Châu Âu và CHXHCN Việt Nam về buôn bán hàng dệt may, ký tắt ngày 15 tháng 12 năm 1992 sửa đổi lần gần đây nhất dưới hình thức trao đổi thư ký tắt ngày 17 tháng 11 năm 1997.
  58. Nghị định thư năm 1979 về việc sửa đổi, bổ sung cho công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, 1924, đã được nghị định thư năm 1968 bổ sung
  59. Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại phụ nữ, 1979
  60. Quy tắc hành động của Cán bộ thi hành pháp luật 1979
  61. Công ước bảo vệ an toàn vật liệu hạt nhân
  62. Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa
  63. Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp
  64. Công ước về An toàn vệ sinh lao động trong công việc bốc xếp tại cảng biển, 1979
  65. Hiệp định về mua sắm của Chính phủ
  66. Tuyên bố về chủng tộc và thành kiến chủng tộc, 1978
  67. Công ước 150 năm 1978 về quản lý lao động: vai trò, chức năng và tổ chức
  68. Công ước về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978
  69. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Sri Lanka
  70. Agreement on trade, economic and technical cooperation between the Government of Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Kingdom of Thailand (1978)
  71. Hiệp định về hợp tác thương mại, kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Thái Lan (1978)
  72. Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Philipines (1978)
  73. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học và kỹ thuật giữa Việt Nam và Man-ta (1977)
  74. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ghi Nê xích đạo (1977).
  75. Công ước 148 về bảo vệ người lao động phòng chống các rủi ro nghề nghiệp do ô nhiễm không khí, ồn và rung ở nơi làm việc
  76. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Irac (1977).
  77. Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến tới các thủ tục Patent
  78. Công ước về giới hạn trách nhiệm đối với các điều kiện hàng hải 1976
  79. Công ước 144 năm 1976 về sự tham khảo ý kiến ba bên nhằm xúc tiến việc thi hành các quy phạm quốc tế về lao động
  80. Tuyên bố về bảo vệ mọi người khỏi bị tra tấn và hình thức đối xử hay trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hay hạ nhục khác, 1975
  81. Tuyên bố về quyền người khuyết tật, 1975
  82. Tuyên bố nhân dịp giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam của Quốc hội Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
  83. Tuyên bố toàn thế giới về xóa bỏ nạn đói và nạn suy dinh dưỡng, 1974
  84. Tuyên bố về bảo vệ phụ nữ và trẻ em trong tình trạng khẩn cấp và xung đội vũ trang, 1974
  85. Công ước về an toàn sinh mạng con người trên biển - SOLAS-74
  86. Công ước 139 về việc kiểm soát và phòng ngừa các yếu tố nghề nghiệp độc hại do các chất hoặc các tác nhân gây ung thư gây ra
  87. Convention relating to the distribution of programme-carrying signals transmitted by satellite done at Brussels on May 21, 1974
  88. Công ước liên quan đến việc phân phối tín hiệu mang chương trình truyền qua vệ tinh
  89. Công ước về tuổi lao động tối thiểu, 1973
  90. Công ước Quốc tế về Đơn giản hoá và hài hòa thủ tục hải quan sửa đổi
  91. Convention on International trade in endangered species of wild fauna and flora
  92. Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
  93. Nghị định thư về việc trao trả nhân viên quân sự bị bắt, thường dân nước ngoài bị bắt, và nhân viên dân sự Việt Nam bị bắt và giam giữ
  94. Nghị định thư về việc tháo gỡ, làm mất hiệu lực vĩnh viễn, phá hủy mìn ở vùng biển, các cảng, sông ngòi Việt Nam do Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Hoa Kỳ ban hành
  95. Nghị định thư về việc trao trả nhân viên quân sự bị bắt, thường dân nước ngoài bị bắt và nhân viên dân sự việt nam bị bắt và giam giữ do Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chính phủ Hoa kỳ ban hành
  96. Nghị định thư về ngừng bắn ở Miền nam Việt Nam và về các ban liên hợp quân sự do chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chính phủ Hoa Kỳ ban hành
  97. Hiệp định Pari năm 1973 về Chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình của Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hoa kỳ
  98. Nghị định thư về Uỷ ban Quốc tế Kiểm soát và Giám sát do Chính phủ Việt Nam và chính phủ Hoa Kỳ ban hành
  99. Nghị định thư về ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam và về các Ban Liên hợp quân sự do các bên tham gia Hội nghị Pari về Việt Nam ban hành
  100. Công ước quốc tế về container an toàn năm 1972