Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
  1. Công ước tạm quản - Istanbul 1990
  2. Công ước 171 năm 1990 về làm việc ban đêm
  3. Công ước 170 năm 1990 về an toàn trong việc sử dụng hoá chất khi làm việc
  4. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Austraylia
  5. Hiệp định văn hoá giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Italia
  6. Hiệp định về hợp tác kỹ thuật giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Italia
  7. Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Italia
  8. Hiệp định về hợp tác văn hoá giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức
  9. Hiệp định về hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật và văn hoá giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhà nước Palestin
  10. Nghị định thư về việc bổ sung danh sách hàng hoá trong các danh mục A và B nêu tại Điều 5 Hiệp định thương mại giữa CP CHXHCNVN và CP CH Philippin ký ngày 9/1/1978 giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Philippin
  11. Nghị định thư bổ sung danh mục hàng hoá trong danh mục a và b theo điều 5 của Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Philipines năm 1978
  12. Hiệp định về quy chế biên giới Quốc gia giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
  13. Nghị định thư không bắt buộc thứ hai của công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị về việc bãi bỏ hình phạt tử hình, 1989
  14. Công ước quốc tế chống lại việc tuyển mộ, sử dụng, tài trợ và đào tạo lính đánh thuê, 1989
  15. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em
  16. Công ước về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia độc lập 1989
  17. Nghị định thư liên quan đến thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa năm 1969
  18. Hiệp ước Washington về sở hữu trí tuệ đối với mạch tích hợp giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
  19. Nguyên tắc về ngăn chặn và điều tra hiệu quả mọi trường hợp thi hành tử hình không qua xét xử, tùy tiện và trái pháp luật, 1989
  20. Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy hiểm và việc tiêu huỷ chúng
  21. Công ước Liên hợp quốc về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma tuý và chất hướng thần năm 1988
  22. Tập hợp các nguyên tắc về bảo vệ tất cả những người bị giam hay bị cầm tù dưới bất kỳ hình thức nào, 1988
  23. Công ước Liên hợp quốc về hối phiếu và kỳ phiếu quốc tế (1988)
  24. Công ước 168 năm 1988 về xúc tiến việc làm và bảo vệ chống thất nghiệp
  25. Công ước 167 về an toàn sức khỏe trong xây dựng
  26. Quyết định số 82/1999/QĐ-CTN về việc gia nhập nghị định thư bổ sung cho công ước ngăn chặn các hành vi bất hợp pháp chống lại sự an toàn của hàng không dân dụng do Chủ tịch nước ban hành
  27. Hiệp định về miễn thị thực hộ chiếu cho công dân hai nước Việt Nam và Ap-ga-ni-xtan
  28. Công ước 165 năm 1987 về an sinh xã hội cho thuyền viên (đã sửa đổi)
  29. Công ước 166 năm 1987 về hồi hương thuyền viên (đã sửa đổi)
  30. Công ước 164 năm 1987 về bảo vệ sức khoẻ và chăm sóc y tế (thuyền viên)
  31. Công ước 163 năm 1987 về phúc lợi của thuyền viên
  32. Nghị định thư về các chất làm suy giảm tầng ôzôn được điều chỉnh và sửa đổi
  33. Tuyên bố về quyền phát triển, 1986
  34. Công ước về trợ giúp trong trường hợp có tai nạn hạt nhân hay sự cố phóng xạ khẩn cấp năm 1986
  35. Công ước về thông báo nhanh trong những trường hợp sự cố hạt nhân
  36. Hiệp định nông nghiệp
  37. Treaty on National border delineation between the Socialist Republic of Vietnam and the People’s Republic of Kampuchea
  38. Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa nước Việt Nam và Cam-pu-chia
  39. Tuyên bố về quyền của những người không phải là công dân nước mà họ đang sinh sống, 1985
  40. Quy tắc tiêu chuẩn tối thiểu của Liên hợp quốc về hoạt động tư pháp đối với người vị thành niên, 1985
  41. Tuyên ngôn về các nguyên tắc công lý cơ bản cho các nạn nhân của tội phạm và lạm dụng quyền lực, 1985
  42. Nguyên tắc cơ bản về tính độc lập của tòa án, 1985
  43. Convention on the law applicable to trusts and on their recognition concluded July 1st, 1985
  44. Công ước về Luật áp dụng đối với sự ủy thác và công nhận sự ủy thác
  45. Công ước 160 năm 1985 về thống kê lao động
  46. Công ước 161 về dịch vụ y tế lao động
  47. Công ước viên về bảo vệ tầng ôzôn
  48. Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam - Hunggari
  49. Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm, 1984
  50. Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa Việt Nam - Cuba
  51. Tuyên ngôn về quyền của các dân tộc được sống trong hòa bình, 1984
  52. Những bảo đảm nhằm bảo vệ quyền của những người đang phải đối mặt với án tử hình, 1984
  53. Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Ja-ma-hi-ri-a Ả rập Li-bi (1983)
  54. Hiệp định về quy chế biên giới giữa Việt Nam và Cam-pu-chia 1983
  55. Công ước 159 năm 1983 về tái thích ứng nghề nghiệp và việc làm của người có khuyết tật
  56. Công ước quốc tế về hệ thống điều hoà mô tả và mã hóa hàng hóa 1983
  57. Tuyên ngôn về bảo vệ tất cả mọi người khỏi sự cưỡng bức mất tích, 1982
  58. Nguyên tắc về đạo đức y học liên quan đến vai trò của nhân viên y tế, đặc biệt là thầy thuốc, trong việc bảo vệ tù nhân và những người bị giam giữ chống lại sự tra tấn hay đối xử, trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ nhục, 1982
  59. United Nations Convention on the Law of the Sea
  60. Công ước về Luật biển năm 1982
  61. Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý giữa Việt Nam - Tiệp Khắc
  62. Luật điều chỉnh hối phiếu, séc và kỳ phiếu 1982
  63. Hiệp định về vùng nước lịch sử của Việt Nam - Campuchia
  64. Công ước 157 năm 1982 về thiết lập một hệ thống quốc tế để duy trì các quyền về an toàn xã hội
  65. Nghị định thư 110 bổ sung Công ước Đồn Điều, 1958
  66. Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Liên bang Xô Viết
  67. Tuyên bố xóa bỏ mọi hình thức không khoan dung và phân biệt đối xử dựa trên cơ sở tôn giáo hay tín ngưỡng, 1981
  68. Hiệp định về trường hợp miễn thị thực cho công dân hai nước giữa Việt Nam và Cu-ba
  69. Công ước 156 năm 1981 về bình đẳng cơ may và đối xử với lao động nam và nữ: những người lao động có trách nhiệm gia đình
  70. Công ước 155 về an toàn lao động, vệ sinh lao động và môi trường lao động
  71. Công ước 154 năm 1981 về xúc tiến thương lượng tập thể
  72. Hiệp định hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ma-da-gat-xca (1980).
  73. Công ước Rome về Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng năm 1980
  74. Convention on the law applicable to contractual obligations opened for signature in Rome on 19 June 1980
  75. Convention on contracts for the international sale of goods (1980)
  76. Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc tế năm 1980 (CISG)
  77. Hiệp định dưới hình thức trao đổi thư sửa đổi Hiệp định giữa Cộng đồng Châu Âu và CHXHCN Việt Nam về buôn bán hàng dệt may, ký tắt ngày 15 tháng 12 năm 1992 sửa đổi lần gần đây nhất dưới hình thức trao đổi thư ký tắt ngày 17 tháng 11 năm 1997.
  78. Nghị định thư năm 1979 về việc sửa đổi, bổ sung cho công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, 1924, đã được nghị định thư năm 1968 bổ sung
  79. Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại phụ nữ, 1979
  80. Quy tắc hành động của Cán bộ thi hành pháp luật 1979
  81. Công ước bảo vệ an toàn vật liệu hạt nhân
  82. Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa
  83. Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp
  84. Công ước về An toàn vệ sinh lao động trong công việc bốc xếp tại cảng biển, 1979
  85. Hiệp định về mua sắm của Chính phủ
  86. Tuyên bố về chủng tộc và thành kiến chủng tộc, 1978
  87. Công ước 150 năm 1978 về quản lý lao động: vai trò, chức năng và tổ chức
  88. Công ước về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978
  89. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Sri Lanka
  90. Agreement on trade, economic and technical cooperation between the Government of Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Kingdom of Thailand (1978)
  91. Hiệp định về hợp tác thương mại, kinh tế và kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Thái Lan (1978)
  92. Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Philipines (1978)
  93. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học và kỹ thuật giữa Việt Nam và Man-ta (1977)
  94. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ghi Nê xích đạo (1977).
  95. Công ước 148 về bảo vệ người lao động phòng chống các rủi ro nghề nghiệp do ô nhiễm không khí, ồn và rung ở nơi làm việc
  96. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Irac (1977).
  97. Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến tới các thủ tục Patent
  98. Công ước về giới hạn trách nhiệm đối với các điều kiện hàng hải 1976
  99. Công ước 144 năm 1976 về sự tham khảo ý kiến ba bên nhằm xúc tiến việc thi hành các quy phạm quốc tế về lao động
  100. Tuyên bố về quyền người khuyết tật, 1975