Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
  1. Hiệp định về hợp tác kinh tế, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp và thương mại giữa chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nhà nước Ixraen
  2. Agreement between Viet Nam and Lao for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income
  3. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Lào (1996)
  4. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam - Lào
  5. Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)(Đã có sửa đổi và bổ sung theo Nghi định thư sửa đổi Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) cho Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA) ngày 15/12/1995) giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
  6. Hiệp định khung ASEAN về Dịch vụ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
  7. Hiệp ước về khu vực Đông Nam Á không vũ khí hạt nhân
  8. Hiệp định thương mại và mậu dịch giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Canada (1995)
  9. Tuyên bố sử dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào mục đích hòa bình và vì lợi ích của nhân loại, 1995
  10. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lần nhau giữa Việt Nam và Hungary (1995).
  11. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Latvia (1995).
  12. Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of Japan for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income
  13. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam - Nhật Bản
  14. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Cu Ba (1995)
  15. Hiệp định hợp tác kinh tế thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Litva (1995).
  16. Thỏa thuận thành lập Uỷ ban hỗn hợp về hợp tác kinh tế, khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ma-lai-xi-a (1995)
  17. Hiệp định nhằm tránh đánh thuế hai lần và ngăn cản việc trốn tránh nghĩa vụ tài chính đối với thuế thu nhập giữa Việt Nam - Malaysia
  18. Hiệp định về vận chuyển hàng không giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Uzbekistan (1995).
  19. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Rumani
  20. Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam - Rumani
  21. Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of Romania for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income and on capital
  22. Công ước UNIDROIT về tài sản văn hóa bị đánh cắp hay xuất khẩu trái phép
  23. Công ước 176 về an toàn, sức khỏe trong hầm mỏ
  24. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam và Na-uy
  25. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và phòng chống trốn thuế thu nhập giữa Việt Nam - Đan Mạch
  26. Agreement between the Government of the socialist republic of Vietnam and the Government of the People's Republic of China on the avoidance of double taxation and the prevention of tax evasion for taxes on income (1995).
  27. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc (1995)
  28. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Kuwait (1995)
  29. Hiệp định về hợp tác phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công (Hiệp định Mekong năm 1995)
  30. Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Áo (1995)
  31. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Indonesia (1995)
  32. Hiệp định hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hàn Quốc (1995).
  33. Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Kingdom of the Netherlands for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income
  34. Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hà Lan
  35. Hiệp định thực thi điều vi của hiệp định chung về thuế quan và thương mại - GATT (1994)
  36. Hiệp định về thành lập Uỷ ban hợp tác kinh tế thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc (1994).
  37. Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng
  38. Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật - SPS
  39. Hiệp định về thương mại hàng dệt và may mặc
  40. Hiệp định về đảm bảo chất lượng hàng hoá xuất nhập khẩu và công nhận lẫn nhau giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc (1994).
  41. Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc (1994).
  42. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Palestine (1994)
  43. Hiệp định thực thi điều VII của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại - GATT (1994)
  44. Hiệp ước về Luật Nhãn hiệu hàng hoá giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
  45. Thỏa thuận ghi nhận về các quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp - DSU
  46. Công ước về an toàn hạt nhân
  47. Agreement between the socialist republic of Vietnam and the republic of India for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income
  48. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam - Ấn Độ
  49. Hiệp định về điều kiện đi lại của công dân hai nước Việt Nam - Ấn Độ
  50. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Rumani (1994).
  51. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữaViệt Nam và Ba Lan (1994)
  52. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam - Ba Lan
  53. Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the Republic of Hungary for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income
  54. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam và Hung-ga-ri
  55. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Séc (1994)
  56. Hiệp định thương mại và thanh toán giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Xlovakia (1994)
  57. Hiệp định về giám định hàng hoá trước khi xếp hàng
  58. Thỏa thuận về miễn thị thực cho công dân hai nước mang hộ chiếu ngoại giao và công vụ giữa Việt Nam và An-giê-ri
  59. Công ước 175 năm 1994 về lao động bán công
  60. Hiệp định hợp tác kinh tế giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Canada (1994).
  61. Công ước Chống sa mạc hoá của Liên Hợp Quốc
  62. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga (1994).
  63. Hiệp định về quy tắc xuất xứ
  64. Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of Republic of Korea for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income
  65. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam - Hàn Quốc
  66. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Tunisie
  67. Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Arập Ai Cập (1994)
  68. Trade Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the National Coalition Government of the Union of Burma 1994
  69. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ liên hiệp Myanmar (1994)
  70. Hiệp định thành lập Uỷ ban hợp tác song phương giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Liên bang Mianma (1994).
  71. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ả Rập Syria (1994)
  72. Nghị định thư hàng đổi hàng do Bộ thương mại Việt Nam và Bộ kinh tế và ngoại thương Arập Syria ban hành năm 1994
  73. Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và I-ran (1994)
  74. Thỏa thuận về miễn thị thực giữa Việt Nam và I-ran
  75. Trips Agreement (1994) on trade-related aspects of intellectual property rights
  76. Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại - TRIMs
  77. Hiệp định số 261/WTO/VB về Chống bán phá giá -Thực thi Điều VI của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại GATT 1994
  78. Tuyên bố MARAKESH ngày 15-4-1994
  79. Hiệp định TRIPS về các khía cạnh liên quan tới thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ
  80. Agreement on transit of goods between the government of the Socialist Republic of Vietnam and the government of the People's Republic of China
  81. UK/Vietnam double taxation Agreement
  82. Hiệp định về quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hóa nhân dân Trung Hoa
  83. Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam - Anh
  84. Hiệp định quá cảnh hàng hoá (1994) giữa Chính phủ Việt Nam và Trung Quốc
  85. Hiệp định về quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
  86. Nghị định thư về việc xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Phi-lip-pin (1994).
  87. Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Kingdom of Sweden for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income
  88. Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Chính phủ Việt Nam và Thụy Điển (1994)
  89. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau giữa Việt Nam - Hà Lan
  90. Agreement between the government of the socialist republic of Vietnam and the government of the republic of Singapore for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income
  91. Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Xing-ga-po
  92. Các tuyên bố và các quyết định của các bộ trưởng
  93. Tuyên bố về xóa bỏ bạo lực với phụ nữ 1993
  94. Quy tắc tiêu chuẩn về bình đẳng cơ hội cho người khuyết tật, 1993
  95. Nguyên tắc liên quan đến địa vị của các cơ quan quốc gia về nhân quyền, 1993
  96. Hiệp định về điều kiện đi lại của công dân hai nước Việt Nam - Nga
  97. Hiệp định về đi lại lẫn nhau miễn thị thực vì việc công giữa Việt Nam - Belarus
  98. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Phần Lan (1993).
  99. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Thụy Điển (1993)
  100. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Đan Mạch (1993).