Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
  1. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Irac (1977).
  2. Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến tới các thủ tục Patent
  3. Công ước về giới hạn trách nhiệm đối với các điều kiện hàng hải 1976
  4. Công ước 144 năm 1976 về sự tham khảo ý kiến ba bên nhằm xúc tiến việc thi hành các quy phạm quốc tế về lao động
  5. Tuyên bố về quyền người khuyết tật, 1975
  6. Tuyên bố về bảo vệ mọi người khỏi bị tra tấn và hình thức đối xử hay trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hay hạ nhục khác, 1975
  7. Tuyên bố nhân dịp giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam của Quốc hội Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
  8. Tuyên bố toàn thế giới về xóa bỏ nạn đói và nạn suy dinh dưỡng, 1974
  9. Tuyên bố về bảo vệ phụ nữ và trẻ em trong tình trạng khẩn cấp và xung đội vũ trang, 1974
  10. Công ước về an toàn sinh mạng con người trên biển - SOLAS-74
  11. Công ước 139 về việc kiểm soát và phòng ngừa các yếu tố nghề nghiệp độc hại do các chất hoặc các tác nhân gây ung thư gây ra
  12. Convention relating to the distribution of programme-carrying signals transmitted by satellite done at Brussels on May 21, 1974
  13. Công ước liên quan đến việc phân phối tín hiệu mang chương trình truyền qua vệ tinh
  14. Công ước về tuổi lao động tối thiểu, 1973
  15. Công ước Quốc tế về Đơn giản hoá và hài hòa thủ tục hải quan sửa đổi
  16. Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
  17. Convention on International trade in endangered species of wild fauna and flora
  18. Nghị định thư về việc trao trả nhân viên quân sự bị bắt, thường dân nước ngoài bị bắt, và nhân viên dân sự Việt Nam bị bắt và giam giữ
  19. Nghị định thư về Uỷ ban Quốc tế Kiểm soát và Giám sát do Chính phủ Việt Nam và chính phủ Hoa Kỳ ban hành
  20. Hiệp định Pari năm 1973 về Chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình của Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hoa kỳ
  21. Nghị định thư về ngừng bắn ở Miền nam Việt Nam và về các ban liên hợp quân sự do chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chính phủ Hoa Kỳ ban hành
  22. Nghị định thư về việc trao trả nhân viên quân sự bị bắt, thường dân nước ngoài bị bắt và nhân viên dân sự việt nam bị bắt và giam giữ do Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chính phủ Hoa kỳ ban hành
  23. Nghị định thư về việc tháo gỡ, làm mất hiệu lực vĩnh viễn, phá hủy mìn ở vùng biển, các cảng, sông ngòi Việt Nam do Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Hoa Kỳ ban hành
  24. Nghị định thư về ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam và về các Ban Liên hợp quân sự do các bên tham gia Hội nghị Pari về Việt Nam ban hành
  25. Công ước quốc tế về container an toàn năm 1972
  26. Công ước về việc bảo vệ di sản văn hoá và tự nhiên của thế giới
  27. Tuyên bố về quyền của những người khuyết tật về tâm thần, 1971
  28. Công ước Geneva bảo hộ nhà sản xuất bản ghi âm chống việc sao chép không được phép bản ghi âm của họ
  29. Công ước nhằm ngăn chặn những hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hoạt động hàng không dân dụng
  30. Công ước ngăn chặn các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hàng không dân dụng do Liên Hợp Quốc ban hành
  31. Công ước Berne năm 1971 về việc bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật
  32. Công ước toàn cầu về bản quyền
  33. Universal copyright convention as revised at Paris on 24 July 1971
  34. Convention Berne for the protection of literary and artistic works Paris act of July 24, 1971,
  35. Công ước về chất hướng thần 1971
  36. Công ước 136 liên quan đến việc phòng chống các nguy cơ nhiễm độc do benzen gây ra
  37. Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế đặc biệt như là nơi cư trú của loài chim nước
  38. Công ước nhằm ngăn chặn việc chiếm giữ bất hợp pháp tầu bay
  39. Tuyên bố về những nguyên tắc của Luật Quốc tế điều chỉnh quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia phù hợp với Hiến chương liên hợp quốc
  40. Công ước Hague về chứng cứ
  41. Thông báo 30/2020/TB-LPQT hiệu lực của Công ước về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (Convention on the taking of evidence abroad in civil or commercial matters) do Bộ Ngoại giao ban hành
  42. Tuyên bố về phát triển và tiến bộ xã hội, 1969
  43. Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế năm 1969
  44. Công ước giao thông đường bộ
  45. Convention on road traffic
  46. Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân năm 1968
  47. Hiệp định về việc áp dụng thanh sát liên quan đến Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân giữa Chính phủ Việt Nam và Cơ quan năng lượng nguyên tử Quốc tế
  48. Tuyên bố cuối cùng của Hội nghị quốc tế về Quyền con người - Teheran
  49. Nghị định thư sửa đổi công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển (Nghị định thư VISBY 1968)
  50. Hiệp định về quyền ưu đãi và miễn trừ cho cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
  51. Công ước quốc tế các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá, 1966
  52. Công ước quốc tế về quyền dân sự và chính trị
  53. Nghị định thư về vị thế của người tị nạn, 1967
  54. Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc
  55. Công ước về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại
  56. Công ước về tạo thuận lợi trong giao thông hàng hải quốc tế năm 1965
  57. Công ước về giải quyết tranh chấp đầu tư giữa các quốc gia và các công dân quốc gia khác
  58. Công ước 122 năm 1964 về chính sách việc làm
  59. Công ước 120 năm 1964 về vệ sinh trong thương mại và văn phòng
  60. Công ước về các hành vi phạm tội và một số hành vi khác thực hiện trên tầu bay
  61. Công ước số 119 về che chắn máy móc
  62. Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành
  63. Nghị quyết 1803 (XVII) ngày 14/12/1962 của Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc về "chủ quyền vĩnh viễn đối với tài nguyên thiên nhiên"
  64. Nghị định thư thiết lập một Ủy ban hòa giải có trách nhiệm tìm kiếm một giải pháp cho bất kỳ tranh chấp nào có thể phát sinh giữa các quốc gia thành viên Công ước về chống phân biệt đối xử trong Giáo dục
  65. Công ước về kết hôn tự nguyện, tuổi kết hôn tối thiểu và việc đăng ký kết hôn, 1962
  66. Công ước ATA về việc chấp nhận tạm thời hàng hoá
  67. Công ước thống nhất về chất ma túy năm 1961
  68. Rome Convention, 1961 for the protection of performers, producers of phonograms and broadcasting organisations done at Rome on October 26, 1961.
  69. Công ước quốc tế về bảo hộ người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, tổ chức phát sóng
  70. Công ước về xoá bỏ việc hợp pháp hoá giấy tờ công vụ của nước ngoài
  71. Công ước bổ sung Công ước Vácxava để thống nhất một số quy tắc liên quan tới chuyên chở quốc tế bằng đường hàng không được thực hiện bởi một người khác không phải là người chuyên chở theo hợp đồng
  72. Tuyên bố chung giữa Thủ tướng Chính phủ nước Việt nam dân chủ cộng hòa và Thủ tướng Chính phủ Vương quốc Lào năm 1961
  73. Công ước Viên của Liên hợp quốc ngày 19/04/1961 về quan hệ ngoại giao
  74. Công ước về chống phân biệt đối xử trong giáo dục, 1960
  75. Tuyên bố chung của Thủ tướng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Phạm Văn Đồng và Thủ tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chu Ân Lai năm 1960
  76. Tuyên bố về trao trả độc lập cho các nước và dân tộc thuộc địa, 1960
  77. Tuyên bố chung của Đoàn đại biểu Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và Đoàn đại biểu Chính phủ nước cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên năm 1958
  78. Công ước 111 năm 1958 về phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp
  79. Convention of June 10, 1958, on the recognition and enforcement of foreign arbitral awards
  80. Công ước công nhận và thi hành các quyết định trọng tài nước ngoài năm 1958
  81. Công ước 108 năm 1958 về giấy căn cước của thuyền viên
  82. Các quy tắc tiêu chuẩn tối thiểu về đối xử với tù nhân, 1955
  83. Công ước 106 năm 1957 về nghỉ hàng tuần trong thương mại và văn phòng
  84. Công ước 105 năm 1957 về xóa bỏ lao động cưỡng bức
  85. Khuyến nghị của Unesco về nguyên tắc quốc tế áp dụng cho khai quật khảo cổ
  86. Nghị định thư sửa đổi Công ước để thống nhất một số quy tắc liên quan đến chuyên chở quốc tế bằng đường hàng không năm 1955
  87. Protocol to amend the Convention for the unification of certain rules relating to international carriage by air - signed at WARSAW on october 12 1929
  88. Công ước về vị thế của người không quốc tịch, 1954
  89. Nghị định thư sửa đổi Công ước về Nô lệ 1926
  90. Công ước về các quyền chính trị của phụ nữ, 1952
  91. Công ước 102 năm 1952 quy phạm tối thiểu về an toàn xã hội
  92. Công ước về vị thế của người tị nạn, 1951
  93. Công ước 100 năm 1951 về trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ cho một công việc có giá trị ngang nhau
  94. Công ước về trấn áp việc buôn bán người và bóc lột mại dâm người khác, 1949
  95. Công ước 95 năm 1949 về bảo vệ tiền lương
  96. Công ước 98 năm 1949 về áp dụng những nguyên tắc của quyền tổ chức và thương lượng tập thể
  97. Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền (1948)
  98. Công ước 87 năm 1948 quyền tự do hiệp hội và về việc bảo vệ quyền được tổ chức
  99. Công ước về công nhận quốc tế các quyền đối với tầu bay
  100. Hiệp định MARAKESH thành lập tổ chức thương mại thế giới