CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ
VỀ
BUÔN BÁN CÁC LOẠI ĐỘNG, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP (CITES)
KÝ
TẠI WASHINGTON D.C NGÀY 01 THÁNG 3-1973
Nhận thức
được rằng những loài động vật và thực vật hoang dã với vẻ đẹp phong phú và đa
dạng của chúng là một phần không thể thay thế của những hệ sinh thái tự nhiên
của Trái đất, chúng phải được bảo vệ cho thế hệ hôm nay và những thế hệ mai
sau.
Ý thức
được giá trị to lớn của động và thực vật hoang dã về mặt thẩm mỹ, khoa học, văn
hoá, giải trí và kinh tế.
Nhận thức
được rằng các dân tộc và các Chính phủ phải là những người bảo vệ tốt nhất hệ
động, thực vật cần thiết khỏi hiện tượng khai thác quá mức thông qua buôn bán
quốc tế.
Ý thức
được rằng phải có những biện pháp thích hợp cho các mục tiêu trên là cấp bách,
các nhà nước thành viên đi đến nhất trí như sau:
Điều1. Định nghĩa
Những định nghĩa sau đây chỉ
phù hợp với phạm vi của Công ước:
a. " Loài " có nghĩa là bất kỳ loài nào,
các loài phụ hoặc các chủng quần địa lý của các loài và loài phụ đó.
b. " Vật mẫu " có nghĩa:
i. Bất ký một thực vật hay động
vật nào dù sống hay chết.
ii. Trong trường hợp của một
động vật là những loài thuộc phụ lục I và II, bộ phận được chế biến cho nhận
biết, hoặc chế phẩm của chúng được ghi trong phụ lục III có liên quan đến các
loài đã nêu và
iii. Trong trường hợp của I
thực vật: là những loài buộc phụ lục I, bất kỳ những bộ phận đã được chế biến
về nhận biết hoặc chế phẩm của chúng và là những loài thuộc phụ lục II và III,
bất kỳ những bộ phận đã được chế biến dễ nhận biết hoặc chế phẩm của chúng được
ghi trong phụ lục II và III có liên quan đến những loài đã nêu.
c. " Buôn bán " nghĩa là xuất khẩu, tái xuất
khẩu, nhập khẩu và nhập nội từ biển.
d. " Tái xuất khẩu " có nghĩa là xuất khẩu bất kỳ
một mẫu vật nào mà chúng đã được nhập khẩu trước đó.
e. " Nhập nội từ biển " nghĩa là vận chuyển đến một
quốc gia những mẫu vật của bất kỳ loài nào mà chúng được khai thác từ môi
trường biển không thuộc quyền quản lý của bất kỳ nước nào.
g. " Thẩm quyền khoa học " nghĩa là một cơ quan khoa học
Nhà nước được chỉ định theo Điều IX của Công ước.
h. " Thẩm quyền quản lý " là một cơ quan quản lý Nhà
nước được chỉ định theo Điều IX của Công ước.
i. " Thành viên " nghĩa là một quốc gia mà bản
Công ước đã có hiệu lực.
Điều II. Những nguyên tắc cơ bản
1. Phụ lục I bao gồm những loài
bị đe doạ tuyệt diệt do hoặc có thể do buôn bán. Việc buôn mẫu vật của những
loài này phải tuân theo những quy chế nghiêm ngặt để không tiếp tục đe doạ sự
tồn tại của chúng và chỉ có thể thực hiện được trong những trường hợp ngoại lệ.
2. Phụ lục II bao gồm:
a. Tất cả những loài mặc dù
hiện chưa bị đe doạ tuyệt diệt nhưng có thể dẫn đến đó nếu việc buôn bán những
mẫu vật của những loài đó không tuân theo những quy chế nghiêm ngặt nhằm tránh
việc sử dụng không phù hợp với sự tồn tại của chúng, và
b. Những loài khác cũng phải
tuân theo quy chế để cho việc buôn bán mẫu vật của một số loài có liên quan đến
mục (a) có thể phải được kiểm soát hữu hiệu.
3. Phụ lục III bao gồm tất cả
các loài mà mỗi nước thành viên quy định theo luật pháp của họ nhằm ngăn chặn
hoặc hạn chế việc khai thác và cần thiết phải có sự hợp tác với các nước thành
viên khác để kiểm soát việc buôn bán.
4. Những nước thành viên không
cho phép buôn bán mẫu vật của những loài thuộc phụ lục I, II, III không phù hợp
với những điều khoản của Công ước này.
Điều III. Quy chế về buôn bán mẫu vật của những loại thuộc
phụ lục I
1. Tất cả các hoạt động buôn
bán mẫu vật của những loài thuộc phụ lục I phải phù hợp với những điều khoản
của Điều III.
2. Việc xuất khẩu bấy kỹ mẫu vật
của một loài thuộc phụ lục I đòi hỏi phải được cho phép trước và phải xuất
trình 1 giấy pháp xuất khẩu. Một giấy phép xuất khẩu chỉ có thể được cấp khi
thoả mãn được những yêu cầu sau:
a. Cơ quan thẩm quyền khoa học
của nước xuất khẩu đã được xác nhận rằng việc xuất khẩu này không đe doạ sự tồn
tại của loài đó.
b. Cơ quan thẩm quyền quản lý
Nhà nước của nước xuất khẩu phải được giải trình đầy đủ là mẫu vật được thu
nhập phù hợp với luật pháp của nhà nước về bảo vệ hệ động và thực vật.
c. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước xuất khẩu phải được giải trình đầy đủ là bất kỳ một mẫu vật sống nào
đó đều phải được chuẩn bị và vận chuyển theo cách nhằm giảm tối đa về tổn
thương, tổn hại sức khoẻ hoặc bị đối xử thô bạo, và
d. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước xuất khẩu phải được giải trình đầy đủ giấy nhập khẩu đã được cấp cho
mẫu vật đó.
3. Việc nhập khẩu bất kỳ mẫu
vật của 1 loài thuộc phụ lục I đòi hỏi phải được cho phép trước và phải xuất
trình 1 giấy phép nhập khẩu và một giấy phép xuất khẩu hoặc 1 chứng chỉ tái
xuất. một giấy phép nhập khẩu chỉ được cấp khi thoả thuận những điều kiện sau:
a. Cơ quan thẩm quyền khoa học
của nước nhập khẩu đã xác nhận là việc nhập khẩu dùng cho mục đích không làm
tổn hại đến sự tồn tại của loài có liên quan.
b. Cơ quan thẩm quyền khoa học
của nước nhập khẩu phải được giải trình đầy đủ sẽ nhận một mẫu vật sống đã
chuẩn bị tốt về điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc. và
c. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước nhập khẩu phải được giải trình đầy đủ là mẫu vật không được dùng cho mục
đích thương mại.
4. Việc tái xuất bất kỳ một mẫu
vật của một loài thuộc phụ lục I đòi hỏi phải được phép trước và xuất trình một
chứng chỉ tái xuất. Một chứng chỉ được tái xuất chỉ được cấp khi thoả mãn những
điều kiện sau:
a. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước tái xuất phải được giải trình đầy đủ là việc nhập mẫu vật vào nước họ
là phù hợp với các điều khoản của Công ước CITES.
b. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước tái xuất phải được giải thích đầy đủ là bất kỳ mẫu vật sống nào đều
phải được chuẩn bị và vận chuyển theo cách nhằm giảm tối đa về tổn thương, tổn
hại sức khoẻ hoặc bị đối xử thô bạo, và
c. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước tái xuất phải được giải trình đầy đủ là một giấy phép nhập khẩu đã
được cấp cho bất kỳ 1 mẫu vật sống nào.
5. Việc nhập nội bất kỳ 1 mẫu
vật nào từ biển thuộc 1 loài trong phụ lục I đòi hỏi phải được phép trước dưới
dạng 1 chứng chỉ của cơ quan Thẩm quyền quản lý của nước nhập. Một chứng chỉ
chỉ có thể được cấp khi thoả mãn các điều kiện sau:
a. Cơ quan thẩm quyền khoa học
của nước nhập đã xác nhận việc nhập nội không đe doạ sự tồn tại của loài có
liên quan.
b. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước nhập phải được giải trình đầy đủ sẽ nhận một mẫu vật sống đã có đủ
điều kiện để nuôi dưỡng và chăm sóc cho mẫu vật, và
c. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước nhập nội là mẫu vật sẽ không được dùng cho mục đích thương mại.
Điều IV. Quy chế về buôn bán những mẫu vật của những loài
thuộc phụ lục II
1. Tất cả hoạt động buôn bán
mẫu vật của những loài thuộc phụ lục II phải tuân thủ những điều khoản của Điều
IV.
2. Việc xuất khẩu bấy kỳ mẫu
vật nào của những loài thuộc phụ lục II đòi hỏi phải được phép trước và trình
một giấy phép xuất khẩu. Một giấy phép xuất khẩu chỉ có thể được cấp khi những
điều kiện dưới đây được thoả mãn:
a. Cơ quan thẩm quyền khoa học
của nước xuất khẩu đã xác nhận là việc xuất khẩu này không đe doạ sự tồn tại
của loài đó;
b. Cơ quan thẩm quyền quản lý
xuất khẩu phải được giải trình đầy đủ là mẫu vật được thu thập phù hợp với luật
pháp của Nhà nước và bảo vệ hệ động vật và thực vật, và
c. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước xuất khẩu phải được giải trình đầy đủ một mẫu vật sống nào cũng đã
được chuẩn bị và chuyển theo cách có thể giảm tối đa về tổn thương, tổn hại sức
khoẻ hoặc bị ngược đãi.
3. Cơ quan thẩm quyền khoa học
của mỗi nước thành viên sẽ theo dõi cả giấy phép xuất khẩu do Nhà nước cấp cho
các mẫu vật thuộc phụ lục II và cả việc xuất khẩu thực tế của những mẫu vật của
một số loài cần phải được hạn chế để duy trì những loài đó trong khu phân bố
của chúng đang tồn tại và phải ở trên mức mà ở đó chúng có thể phải được liệt
vào phụ lục I thì cơ quan thẩm quyền khoa học góp ý với cơ quan quản lý để thực
hiện những biện pháp thích hợp nhằm hạn chế việc cấp giấy phép xuất khẩu cho
mẫu vật của những loài đó.
4. Việc nhập khẩu bất kỳ mẫu
vật nào của một loài thuộc phụ lục II đều đòi hỏi phải xuất trình trước một
giấy phép xuất khẩu hoặc 1 chứng chỉ tái xuất:
a. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước tái xuất phải được giải trình đầy đủ là mẫu vật được nhập vào nước họ
phù hợp với những điều khoản của CITES, và
b. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước tái xuất phải được giải trình đầy đủ là bất kỳ mẫu vật sống nào cũng
đã được chuẩn bị và vận chuyển theo cách có thể giảm tối đa về tổn thương, tổn
hại đến sức khoẻ hoặc bị ngược đãi.
5. Việc nhập nội từ biển bất kỳ
mẫu vật của một loài thuộc phụ lục II đòi hỏi phải có trước một chứng chỉ do cơ
quan thẩm quyền quản lý của nước nhập nội cấp. Một chứng chỉ chỉ được cấp khi
những điều kiện sau đây được thoả mãn:
a. Cơ quan thẩm quyền khoa học
của nước nhập nội xác nhận là việc nhập nội sẽ không đe doạ sự tồn tại của loài
có liên quan, và
b. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước nhập nội phải được giải trình đầy đủ là bất kỳ mẫu vật sống nào đều
được chuẩn bị để giảm tối đa sự tổn thương, tổn hại sức khoẻ hoặc ngược đãi với
vật.
6. Chứng chỉ nêu trong mục 6
của Điều này có thể được cấp dựa vào ý kiến đóng góp của Cơ quan thẩm quyền
khoa học có tham khảo ý kiến của các cơ quan khoa học có tham khảo ý kiến của
các cơ quan khoa học trong nước khác hoặc nếu thuận lợi thì thảm khảo với cơ
quan khoa học quốc tế, nhưng phải xem xét tổng số lượng mẫu vật được nhập nội
trong thời gian không quá một năm.
Điều V. Quy chế về buôn bán mẫu vật của những loài thuộc phụ
lục III
1. Tất cả việc buôn bán mẫu vật
của những loài thuộc phụ lục II phải tuân theo điều khoản của Điều V.
2. Việc xuất khẩu bất kỳ mẫu
vật của những loài thuộc phụ lục III của bất kỳ nước nào mà nước đó cũng liệt
những loài đó vào phụ lục III đòi hỏi phải có phép trước và xuất trình một giấy
phép xuất khẩu. Một giấy phép xuất khẩu chỉ có thể được cấp khi những điều kiện
sau đây được thoả mãn:
a. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước xuất khẩu phải được giải trình đầy đủ là mẫu vật được thu thập phù hợp
với luật pháp của nước đó về bảo vệ động và thực vật, và
b. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước xuất khẩu phải được giải trình đầy đủ là bất kỳ mẫu vật sống nào đều
được chuẩn bị và vận chuyển theo cách có thể giảm tối đa về tổn thương, tổn
thất đến sức khoẻ và ngược đãi đối với mẫu vật.
3. Việc nhập khẩu bất kỳ mẫu
vật nào của những loài thuộc phụ lục III đòi hỏi xuất trình trước giấy chứng
nhận xuất khẩu của nước có mẫu vật mà nước này đã liệt loài đó vào phụ lục III
và một giấy phép xuất khẩu trừ trường hợp áp dụng quy định trong mục 4 của Điều
này.
4. Trường hợp tái xuất đòi hỏi
1 chứng chỉ do cơ quan thẩm quyền quản lý của nước tái xuất cấp xác nhận rằng
mẫu vật đã được xử lý tại nước đó hoặc đang được tái xuất sẽ được nước nhập
khẩu tiếp nhận đó là bằng chứng xác nhận rằng Công ước hiện hành được tuân thủ
đối với các loài liên quan.
Điều VI. Giấy phép và chứng chỉ
1. Giấy phép và chứng chỉ được
cấp theo điều khoản của Điều III, IV, V sẽ phải phù hợp với những điều khoản
của Điều VI.
2. Một giấy phép xuất khẩu phải
có những thông tin được liệt kê mẫu trong phụ lục IV và có thể chỉ được dùng
trong khoảng thời gian là 6 tháng kể từ ngày cấp.
3. Mỗi giấy phép hoặc chứng chỉ
phải mang tên của Công ước CITES, tên và dấu của cơ quan thẩm quyền quản lý đã
cấp giấy phép và một số kiểm soát do cơ quan thẩm quyền quản lý định ra.
4. Bất kỳ một bản sao nào của
giấy phép hoặc chứng chỉ do cơ quan thẩm quyền quản lý cấp phải đóng dấu bản
sao và bản sao không được dùng thay cho bản gốc trừ trường hợp có ký xác nhận
gia hạn giá trị.
5. Mỗi một lần gửi mẫu vật đi
phải có một giấy phép hoặc 1 chứng chỉ riêng.
6. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của nước nhập khẩu sẽ huỷ hoặc giữ lại giấy phép xuất khẩu hoặc chứng chỉ tái
xuất hoặc bất kỳ một giấy phép xuất khẩu nào qua đường bưu điện liên quan đến
việc nhập khẩu những mẫu vật đó sau khi đã dùng xong.
7. Ở đâu có điều kiện và thuận
lợi thì cơ quan thẩm quyền quản lý nên đánh dấu lên mẫu vật để tiện việc nhận
biết mẫu vật. Để thực hiện mục đích này "đánh dấu" có nghĩa là in
bằng bất kỳ thứ gì không thể tẩy xoá được mẫu vật miễn là trách được làm giả
của những người ngoài chức trách. Nói chung là càng khó bắt chước càng tốt.
Điều VII. Các trường hợp miễn trừ và những điều khoản đặc
biệt khác liên quan đến buôn bán
1. Những điều khoản của Điều
III, IV và V sẽ không được áp dụng cho việc chuyển tải hoặc quá cảnh những mẫu
vật qua hoặc vào lãnh thổ của nước thành viên trong khi mẫu vật còn nằm dưới sự
kiểm soát của hải quan.
2. Ở đâu mà cơ quan thẩm quyền
quản lý của nước về xuất khẩu và tái xuất được chứng minh rằng mẫu vật đã có
được trước khi những điều khoản của Công ước CITES được áp dụng cho mẫu vật đó,
thì những điều khoản của các Điều III, IV, V không được áp dụng cho những mẫu
vật đó ở nơi mà cơ quan thẩm quyền cấp chứng chỉ cho loại mẫu vật đó.
3. Những điều khoản của Điều
III, IV, V không áp dụng cho mẫu vật là tài sản cá nhân hoặc gia đình. Sự miễn
trừ này không áp dụng cho những trường hợp sau:
a. Trong trường hợp mẫu vật
thuộc 1 loại trong phụ lục I, chứng được thu thập làm của riêng bên ngoài nước
mà người sở hữu thường cư trú mà chúng được nhập vào nước đó, hay là
b. Trong trường hợp mẫu vật
thuộc về 1 loài trong phụ lục II:
• Những mẫu vật có được của
người sở hữu từ bên ngoài nước mà anh ta cư trú thường xuyên và trong một nước
mà ở đó mẫu vật được thu thập từ thiên nhiên.
• Mẫu vật được nhập vào nước mà
người sở hữu cư trú thường xuyên, và ở nước mà mẫu vật được thu thập từ ngoài
thiên nhiên cần phải có một giấy phép xuất khẩu được cấp trước khi xuất khẩu
những mẫu vật đó trừ khi cơ quan thẩm quyền quản lý phải được giải trình đầy đủ
là mẫu vật đã có được trước khi những điều khoản của Công ước được áp dụng đối
với mẫu vật.
4. Mẫu vật của một loài động
vật thuộc phụ lục I được tạo ra trong điều kiện nuôi nhằm mục đích thương mại,
hoặc của một loài thực vật được nhận nuôi một cách nhân tạo nhằm mục đích
thương mại sẽ được coi mà mẫu vật của những loài thuộc phụ lục II.
5. Ở đâu mà cơ quan thẩm quyền
quản lý của nước xuất khẩu phải được giải trình đầy đủ là bất kỳ một mẫu vật
của một loài động vật được tạo trong điều kiện nuôi hoặc mẫu vật của một loài
thực vật được nhận nuôi một cách nhân tạo hoặc là một bộ phận được lấy từ một
loài động vật hoặc thực vật nào đó, thì một chứng chỉ được cơ quan thẩm quyền
quản lý cấp có thể được chấp nhận như là giấy phép hoặc chứng chỉ cần phải có
theo điều khoản của Điều III, IV và V.
5. Những điều khoản của Điều
III, IV và V không được áp dụng cho trường hợp mượn mẫu không mang tính chất
thương mại, quà biếu hoặc trao đổi giữa các nhà khoa học hoặc các cơ quan khoa
học đã được đăng ký tại cơ quan thẩm quyền quản lý của nước họ. Đó là những
tiêu bản thực vật sống mang nhãn do cơ quan thẩm quyền quản lý xuất ra hoặc phê
duyệt.
6. Cơ quan thẩm quyền quản lý
của bất kỳ quốc gia nào có thể bỏ qua những đòi hỏi của các Điều III, IV cho
phép di chuyển những mẫu vật là bộ phận của vườn thú không cấp giấy phép hoặc
chứng chỉ miễn là :
7. Người nhập khẩu hay người
xuất khẩu đăng ký đầy đủ chi tiết của những mẫu vật thuộc loại trên với cơ quan
thẩm quyền quản lý.
a. Những mẫu vật được liệt vào
những thứ hạng đặc biệt thuộc mục 2 hoặc 5của Điều III, và
b. Cơ quan thẩm quyền quản lý
phải được giải trình đầy đủ là những mẫu vật sống sẽ được vận chuyển và chăm
sóc theo cách có thể giảm tối đa tổn thương, tổn hại đến sức khoẻ hoặc bị ngược
đãi.
Điều VIII. Những biện pháp của quốc gia thành viên cần thực
hiện
1. Các nước thành viên sẽ tiến
hành những biện pháp thích hợp để thi hành có hiệu lực các điều khoản của Công
ước này và để cấm buôn bán các mẫu vật vi phạm Công ước. Đó là những biện pháp
sau:
2. Phạt việc buôn bán hoặc lưu
giữ các mẫu vật; hoặc cả hai.
a. Tịch thu hoặc trả lại cho
nước xuất khẩu các mẫu vật đó.
b. Bên cạnh các biện pháp như
đã nêu trong mục I của Điều này, khi thấy cần thiết, nước thành viên có thể
bằng phương pháp thanh toán nội bộ để chi trả cho những chi phí do hậu quả của
việc tịch thu mẫu vật kinh doanh vi phạm những biện pháp sử dụng để thực hiện
các điều khoản của CITES.
3. Trong chừng mực có thể nhất
trí, mọi nước thành viên cần bảo đảm rằng các mẫu vật sẽ được thông qua các thủ
tục buôn bán cần thiết với mức chậm trễ tối thiểu. Để tạo điều kiện cho điều
này, nước thành viên cần định rõ cảng xuất và nhập cho các mẫu vật để hoàn tất
thủ tục hải quan. Các quốc gia cũng cần bảo đảm rằng mọi mẫu vật sống, trong
thời kỳ giao chuyển quá cảnh hoặc chuyển tải sẽ được chăm sóc thích hợp nhằm
hạn chế tối thiểu mọi thương tổn về sức khoẻ và các đối xử thô bạo.
a. Ở nơi mà mẫu vật bị tịch thu
theo biện pháp như đã nêu trong mục 1 của Điều này thì:
Mẫu vật sẽ được giao cho cơ
quan thẩm quyền quản lý của nước tịch thu;
b. Sau
khi trao đổi ý kiến với quốc gia xuất, cơ quan thẩm quyền quản lý trên sẽ trả
lại mẫu vật cho quốc gia đó và quốc gia này sẽ chịu tiền phí tổn, hoặc mẫu vật
sẽ được trả lại cho trung tâm cứu nạn hay một nơi nào đó mà cơ quan thẩm quyền
quản lý cho là thích hợp và phù hợp với mục tiêu của Công ước này, và Cơ quan
thẩm quyền quản lý có thể xin ý kiến cơ quan thẩm quyền khoa học, hoặc tốt hơn
cả là xin ý kiến Ban thư ký để quyết định theo mục (b) được dễ dàng, kể cả việc
chọn các trung tâm cứu nạn hoặc địa điểm khác.
4. Trung tâm cứu nạn, như đã
nêu trong mục 4 của Điều này là một cơ sở do cơ quan thẩm quyền quản lý chọn
lựa nhằm trông nom, chăm sóc các mẫu vật sống, đặc biệt là những mẫu vật bị
tịch thu.
5. Mỗi nước thành viên sẽ duy
trì những số liệu về buôn bán các loài nêu trong phụ lục I, II và II, mà những
số liệu này sẽ gồm:
a. Tên và địa chỉ của người
xuất, người nhập.
b. Số lượng và kiểu giấy phép,
chứng chỉ; những nước tham gia buôn bán: số lượng và chất lượng và hình thức
của mẫu vật; tên loài như trong phụ lục I, II và III; và khi thích hợp bao gồm
cả kích thước và giới tính của mẫu vật.
6. Mỗi nước thành viên sẽ chuẩn
bị các báo cáo thường kỳ về việc thực thi Công ước này và sẽ gửi tới ban thư
ký.
a. Một báo cáo hàng năm, nội
dung bao gồm tóm tắt các thông tin như đã nêu trong điển (b) của mục 6 điều
này; và
b. Một báo cáo định kỳ 2 năm về
các biện pháp hành chính, quy tắc, luật lệ đã tiến hành để thực thi các điều
khoản của Công ước.
7. Những thông tin đã nêu trong
mục 7 của Điều này sẽ được phổ biến rộng rãi ở nơi mà Điều này phù hợp với luật
của nước thành viên đó.
Điều IX. Các cơ quan thẩm quyền quản lý và thẩm quyền khoa
học
1. Vì mục đích của Công ước
này, mỗi nước thành viên sẽ bổ nhiệm:
• Ít nhất một cơ quan thẩm
quyền quản lý có đủ thẩm quyền cấp giấy phép hoặc chứng chỉ thay mặt cho quốc
gia thành viên đó; và ít nhất một cơ quan thẩm quyền khoa học
2. Một quốc gia vừa phê chuẩn Công
ước, chấp thuận hoặc đã nộp đủ thủ tục gia nhập Công ước sẽ đồng thời thông báo
cho cơ quan bảo lưu tên và địa chỉ của cơ quan thẩm quyền quản lý được phép
liên hệ với các nước thành viên khác và Ban thư ký.
3. Mọi thay đổi trong việc bổ
nhiệm hay uỷ quyền nằm trong các điều khoản của Điều này cần được quốc gia đó
thông báo cho Ban thư ký để Ban thư ký báo cho các nước thành viên khác.
4. Mọi cơ quan quản lý như đã
nêu trong mục 2 của Điều này, khi được Ban thư ký hay cơ quan thẩm quyền quản
lý của các nước khác yêu cầu, cần thông báo về mẫu in của con tem, con dấu hoặc
các dạng khác dùng để xác thực giấy phép hoặc chứng chỉ.
Điều X. Buôn bán với các nước không tham gia Công ước
Ở những nơi mà xuất khẩu tới
hoặc nhập khẩu từ một nước không tham gia Công ước, những văn bản thích hợp
được xuất ra từ các cơ quan có thẩm quyền của nước đó phù hợp với các yêu cầu
của Công ước, sẽ có thể được chấp thuận thay cho các giấy phép và chứng chỉ.
Điều XI. Hội nghị của các nước thành viên
1. Ban thư ký sẽ triệu tập Hội
nghị của các nước thành viên không muộn hơn hai năm sau khi Công ước này có
hiệu lực.
2. Sau đó Ban thư ký sẽ triệu
tập các phiên họp thường kỳ 2 năm một lần, trừ khi Hội nghị có quyết định khác,
và các phiên họp bất thường vào mọi thời điểm trên cơ sở những đề nghị bằng văn
bản của ít nhất là 1/3 số nước thành viên.
3. Tại cuộc họp, dù những
thường kỳ hay bất thường, các nước sẽ kiểm điểm việc thực thi Công ước và có
thể:
a. Đưa ra những điều khoản cần
thiết để tạo điều kiện cho Ban thư ký thực thi nhiệm vụ, chấp nhận và thực hiện
các điều khoản về tài chính.
b. Xem xét, chấp nhận các sửa
đổi của phụ lục I và II phù hợp với Điều XV.
c. Kiểm điểm thành quả đã đạt
được trong việc hồi phục và bảo vệ các loài thuộc phụ lục I, II và III.
d. Tiếp nhận và xem xét mọi báo
cáo do ban thư ký hoặc bất kỳ nước thành viên nào đưa ra; và
e. Nơi nào thích hợp thì đưa ra
các kiến nghị nhằm tăng cường hiệu lực của Công ước.
4. Tại mỗi phiên họp thường kỳ,
các nước thành viên có thể xác định thời gian và địa điểm cho phiên họp tiếp
theo, phú hợp với những điều khoản của mục 2 trong Điều này.
5. Tại bất cứ phiên họp nào,
các nước thành viên có thể đề xuất và thông qua các nội quy thủ tục cho phiên
họp.
6. Liên Hợp Quốc, các tổ chức
chuyên môn của Liên Hợp Quốc và cơ quan Năng lượng Nguyên tử quốc tế, cũng như
các phiên họp của Hội nghị với tư cách quan sát viên - đó là những người có
quyền tham dự nhưng không có quyền bỏ phiếu.
7. Bất kỳ một cơ quan, tổ chức
nào có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật trong việc bảo vệ, bảo tồn hoặc quản lý động,
thực vật hoang dại, theo như các loài dưới đây, mà những tổ chức này đã thông
báo cho Ban thư ký về nguyện vọng được tham dự các phiên họp của Hội nghị với
tư cách quan sát viên, sẽ được chấp nhận trừ khi có ít nhất là 1/3 các quốc gia
thành viên có mặt phản đối:
a. Các tổ chức, cơ quan quốc tế
- Chính phủ hoặc phi Chính phủ, và các thẩm quyền tổ chức, cơ quan quốc gia.
b. Các tổ chức, cơ quan phi
Chính phủ đóng tại một nước mà đã được Nhà nước đó phê chuẩn (đồng ý) về ý định
này.
8. Khi đã được chấp nhận, các
quan sát viên này sẽ có quyền tham dự nhưng không có quyền biểu quyết.
Điều XII. Ban thư ký
1. Ngay khi Công ước này có
hiệu lực, Giám đốc điều hành chương trình môi trường Liên Hợp Quốc sẽ chọn ra
một Ban thư ký. Trong phạm vi và theo cách hoạt động mà ban thư ký cho là thích
hợp, Ban thư ký có thể được các tổ chức hoặc cơ quan quốc gia hoặc quốc tế,
liên Chính phủ hay phi Chính phủ và các tổ chức có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật về
bảo vệ, bảo tồn và quản lý đọng, thực vật hoang dã giúp đỡ.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban
thư ký sẽ là:
a. Thu xếp và tổ chức phục vụ
các phiên họp của các quốc gia thành viên.
b. Thực hiện chức năng, nhiệm
vụ như đã nêu trong các điều khoản của Điều XV và XVI của Công ước này.
c. Tiến hành các nghiên cứu
khoa học - kỹ thuật theo các chương trình đã được Hội nghị của các nước thành
viên cho phép để góp phần vào thực thi Công ước này, bao gồm cả các nghiên cứu
có liên quan tới các tiêu chuẩn để chuẩn bị và vận chuyển một cách thích hợp
các mẫu vật sống, cũng như các phương tiện để nhận biết mẫu vật.
d. Nghiên cứu xem xét các báo
cáo của các nước thành viên, yêu cầu các thành viên cấp những thông tin cụ thể
hơn khi cần thiết để đảm bảo cho việc thực thi Công ước này.
e. Hướng các nước thành viên
quan tâm tới những vấn đề có liên quan đến các mục tiêu của Công ước.
f. Xuất bản định kỳ và cung cấp
cho các nước thành viên những tài liệu cập nhật nhất của phụ lục I, II và III
cùng mọi thông tin giúp cho việc nhận biết mẫu vật của loài thuộc các phụ lục này.
g. Chuẩn bị các báo cáo hàng
năm về các công việc và những sửa đổi, bổ sung của Công ước đối với từng nước
thành viên và chuẩn bị các báo cáo khác kiểu như vậy khi các phiên họp yêu cầu.
h. Đưa ra các khuyến nghị cho
việc thực hiện mục tiêu và các điều khoản của Công ước này, bao gồm cả sự trao
đổi thông tin có tính chất khoa học hay kỹ thuật.
Thực hiện mọi chức năng, nhiệm
vụ khác khi được các nước thành viên giao phó.
Điều XIII. Các biện pháp quốc tế
1. Qua những thông tin tiếp
nhận được, khi chứng minh được rằng bất kỳ một loài thuộc phụ lục I hoặc II bị
ảnh hưởng bất lợi do buôn bán hoặc khi biết rằng các điều khoản của Công ước
không được thực thi có hiệu lực, Ban thư ký sẽ thông báo cho các cơ quan thẩm
quyền quản lý của một hoặc nhiều nước thành viên có liên quan.
2. Mọi quốc gia khi nhận được
thông tin như đã nêu ở mục I của Điều này đều phải thông báo càng sớm càng tốt
cho ban thư ký về những sự việc liên quan mà trong chừng mực luật pháp của quốc
gia đó cho phép, và nơi nào thích hợp thì đề xuất biện pháp sửa chữa. ở những
nơi mà quốc gia thành viên này thấy cần thẩm tra, thì việc thẩm tra sẽ do một
hoặc vài người được quốc gia đó uỷ quyền tiến hành.
3. Mọi thông tin do một nước
thành viên cung cấp hoặc do yêu cầu đã nêu trong mục 2 của Điều này sẽ được xem
xét lại trong Hội nghị gần nhất của các nước thành viên đồng thời Hội nghị này
cũng có thể đề xuất những khuyến nghị nếu được coi là thích hợp.
Điều XIV. Ảnh hưởng đến pháp chế trong nước và các Công ước
quốc tế
1. Các điều khoản của Công ước
này sẽ không hề ảnh hưởng đến quyền của các nước thành viên chấp nhận và thực
hiện:
a. Các biện pháp trong nước
chặt chẽ hơn có liên quan tới các điều kiện buôn bán, lấy mẫu hoặc sở hữu mẫu
vật, vận chuyển của các loài thuộc phụ lục I, II và III, hoặc nghiêm cấm các
hoạt động đó.
b. Các biện pháp trong nước
nhằm hạn chế hoặc cấm buôn bán, lấy mẫu, sở hữu mẫu vật hoặc vận chuyển các
loài không thuộc phụ lục I, II và III.
2. Các điều khoản của Công ước
này sẽ không hề ảnh hưởng đến các điều khoản của bất kỳ một biện pháp nội bộ
nào hoặc một nghĩa vụ nào của quốc gia thành viên liên quan tới các Hiệp ước,
Công ước hoặc thoả thuận quốc tế có liên quan tới các khía cạnh khác của việc
buôn bán, lấy và sở hữu hoặc vận chuyển các mẫu vật mà những văn bản này đang
có hiệu lực hoặc sẽ có hiệu lực cho mọi nước thành viên, bao gồm cả các biện
pháp có liên quan tới hải quan, y tế, thú y và kiểm dịch thực vật.
3. Các điều khoản của Công ước
này sẽ không hề ảnh hưởng tới các điều khoản hoặc các nghĩa vụ liên quan tới
bất kỳ một Hiệp ước, Công ước hay Thoả thuận quốc tế đã được thông qua, hoặc
những văn bản này có thể được ký kết giữa các quốc gia để tạo ra một hiệp hội
hoặc một thoả thuận buôn bán khu vực để hình thành hoặc duy trì kiểm soát hải
quan chung ngoài biên giới và trong chừng mực nào đó loại bỏ các kiểm soát hải
quan giữa các quốc gia thành viên khi các kiểm soát hải quan này có liên quan
tới việc buôn bán giữa các quốc gia thành viên của Thoả thuận Hiệp hội.
4. Một quốc gia thành viên của
Công ước này, mà là thành viên của các Hiệp ước, Công ước hoặc Thoả thuận quốc
tế khác đã có hiệu lực trong thời điểm Công ước này cũng đã có hiệu lực và theo
các điều khoản của các Công ước đó các loài thuộc động, thực vật biển nằm trong
phụ lục I cũng đã được bảo vệ thì nghĩa vụ thuộc điều khoản của Công ước này về
vấn đề buôn bán các mẫu vật thuộc phụ lục II mà tầu biển dùng thu thập mẫu đã
đăng ký ở quốc gia đó sẽ được giảm nhẹ.
5. Mặc dù có các điều khoản của
Điều III, IV và V, việc xuất khẩu một mẫu vật phù hợp với mục 4 của Điều này sẽ
chỉ đòi hỏi một chứng chỉ từ cơ quan thẩm quyền quản lý của nước nhập nội giới
thiệu rằng mẫu vật được lấy phù hợp với các điều khoản của các Hiếp wóc, Công
ước hoặc Thoả thuận quốc tế có liên quan.
6. Công ước này không có điều khoản
nào làm tổn hại đến sự soạn thảo và xây dựng Luật biển của hội nghị Liên Hợp
Quốc về Luật biển được triệu tập theo Nghị quyết số 2750C (XXV) của Đại hội
đồng Liên Hợp Quốc và cũng không có điều khoản nào làm tổn hại đến việc xác
nhận hiện tại và trong tương lai và các quan điểm pháp lý của mọi quốc gia có
liên quan đến Luật biển và đặc tính hoặc phạm vi của quyền tài phán đối với bờ
biển và chủ quyền quốc gia.
Điều XV. Các sửa đổi, bổ sung đối với phụ lục I và II
1. Các điều khoản dưới đây có
liên quan tới việc sửa đổi, bổ sung phụ lục I và II sẽ được áp dụng tại các
phiên họp của Hội nghị các nước thành viên.
a. Mọi quốc gia thành viên đều
có thể dự kiến sửa đổi, bổ sung cho phụ lục I hoặc II để xem xét tại phiên họp
tiếp theo. Nội dung sửa đổi dự kiến cần được báo cho ban thư ký tối thiểu là
150 ngày trước phiên họp. Ban thư ký sẽ hỏi ý kiến các quốc gia khác cũng như
các điều khoản của điểm (b) và (c) của mục 2 trong Điều này, và sẽ phúc đáp các
nước thành viên không chậm hơn 30 ngày trước phiên họp.
b. Các sửa đổi, bổ sung sẽ được
chấp nhận với 2/3 số các nước có mặt và bỏ phiếu. Tức là tính các quốc gia có
mặt bỏ phiếu thuận hoặc phiếu chống. Các nước bỏ phiếu trắng sẽ không được tính
đến trong tỷ lệ 2/3 cần có để chấp nhận sửa đổi này.
c. Các sửa đổi, bổ sung đã được
chấp thuận tại phiên họp sẽ có hiệu lực sau kỳ họp 90 ngày trừ các sửa đổi, bổ
sung cần được bảo lưu phù hợp với khoản 3 của Điều này.
2. Các điều khoản dưới đây có
liên quan tới việc sửa đổi, bổ sung phụ lục I và II sẽ được áp dụng giữa các
phiên họp của Hội nghị các quốc gia thành viên:
a. Mọi quốc gia đều có thể dự
kiến sửa đổi, bổ sung cho phụ lục I hoặc II để xem xét giữa các phiên họp,
thông qua các thủ tục bưu điện.
b. Đối với các loài ở biển, Ban
thư ký sau khi nhận được nội dung bổ sung dự kiến, sẽ lập tức thông tin cho các
nước thành viên. Ban thư ký cũng sẽ hỏi ý kiến các cơ quan liên Chính phủ có
chức năng, nhiệm vụ liên quan đến các loài này, đặc biệt để lấy những số liệu
khoa học mà các cơ quan này có thể cung cấp cũng như để bảo đảm kết hợp các
biện pháp bảo vệ mà các cơ quan này thi hành. ban thư ký sẽ thông tin các quan
điểm và các số liệu do các cơ quan này cung cấp, cũng như các khuyến nghị và
khám phá của chính Ban thư ký tới các nước thành viên một cách sớm nhất.
c. Đối với các loài không ở
biển, sau khi nhận được những bổ sung dự kiến, Ban thư ký sẽ lập tức thông tin
đến các nước thành viên và sau đó sẽ thông báo các khuyến nghị của Ban thư ký
trong khả năng nhanh nhất.
d. Trong vòng 60 ngày tính từ
ngày Ban thư ký thông báo các khuyến nghị đến các nước thành viên như đã nêu
trong điểm (b) hoặc (c) của mục này, mọi thành viên đều phải chuyển cho ban thư
ký những ý kiến của mình về các bổ sung dự kiến cùng với mọi thông tin và số
liệu khoa học thích hợp.
e. Ban thư ký sẽ thông báo
những khuyến nghị của mình và các phúc đáp nhận được từ các nước thành viên tới
các nước một cách sớm nhất.
Nếu trong vòng 30 ngày tính từ
ngày ban thư ký trả lời và khuyến nghị theo như điểm (e) của mục này mà ban thư
ký không nhận được ý kiến phản đối nào thì việc bổ sung sẽ có hiệu lực cho mọi
thành viên sau 90 ngày, trừ những nước bảo lưu phù hợp với mục 3 của Điều này.
g. Nếu Ban thư ký nhận được
phản đối từ bất kỳ một thành viên nào, sửa đổi, bổ sung dự kiến sẽ được trình
để bỏ phiếu qua bưu điện, theo như các điều khoản của điểm (h), (i) và (j) của
mục này.
h. Ban thư ký sẽ thông báo cho
các nước thành viên rằng đã nhận được ý kiến phản đối.
i. Trừ khi ban thư ký nhận được
phiếu thuận, phiếu chống hoặc phiếu trắng, ít nhất một nửa số thành viên trong
vùng 60 ngày tính từ ngày thông báo như đã nêu trong điểm (h) của mục này, bổ
sung dự kiến sẽ được chuyển sang phiên họp tiếp theo của Hội nghị để xem xét
thêm.
k. Trường hợp Ban thư ký nhận
được các phiếu bầu từ ít nhất một nửa số thành viên, các sửa đổi, bổ sung sẽ
được chấp thuận bởi 2/3 số phiếu tính theo phiếu thuận và phiếu chống.
l. Ban thư ký sẽ thông báo cho
tất cả các nước thành viên về kết quả bỏ phiếu.
m. Nếu sửa đổi, bổ sung dự kiến
được chấp thuận, chúng sẽ có hiệu lực sau 90 ngày tính từ ngày thông báo của
ban thư ký về sự chấp thuận này tới mọi thành viên, trừ những quốc gia thành
viên bảo lưu theo khoản 3 của Điều này.
n. Trong thời kỳ 90 ngày như đã
nêu trong điểm (c) của mục 1 hoặc điểm (I) của mục 2 trong Điều này, mọi thành
viên đều có thể thông báo cho Chính phủ đăng cai để yêu cầu bảo lưu về vấn đề
sửa đổi, bổ sung. Chỉ tới khi sự bảo lưu này được rút bỏ, quốc gia thành viên
này sẽ chỉ được coi là một quốc gia chứ không phải là một thành viên của Công
ước này về vấn đề buôn bán các loài có liên quan.
Điều XVI. Phụ lục II và các bổ sung
1. Mọi thành viên vào mọi thời
điểm đều có thể trình cho Ban thư ký một danh sách các loài được xem là đối
tượng của những quy chế đã nêu trong mục 3 của Điều II, Phụ lục III sẽ bao gồm
tên của các thành viên đã trình danh sách loài, tên khoa học của các loài đã
trình và bất kỳ một bộ phận hoặc các chế phẩm nào từ các động, thực vật mà
những loài này đã được xác định là có liên quan tới các loài trong mục tiêu của
điểm (b) Điều I.
2. Mỗi danh sách đệ trình theo
như các điều khoản của mục 1 trong Điều này sẽ được ban thư ký báo cáo cho các
nước thành viên một cách sớm nhất. Danh sách này được coi như là một phần của
phụ lục III sẽ có hiệu lực sau 90 ngày tính từ ngày thông náo trên của Ban thư
ký. Bất kỳ lúc nào sau khi thông báo danh sách loài, mọi thành viên đều có thể
thông báo bằng văn bản cho quốc gia đăng cai để giành quyền bảo lưu các loài,
các bộ phận hoặc chế phẩm cho tới khi sự bảo lưu đó được rút bỏ. Quốc gia này sẽ
được coi như là một quốc gia chứ không phải là một thành viên của Công ước này
về buôn bán các loài, các bộ phận hoặc các chế phẩm có liên quan.
3. Mỗi nước thành viên đã trình
bày một loài để bổ sung thêm vào phụ lục III có thể huỷ bỏ quyết định vào bất kỳ
thời điểm nào bằng cách thông báo cho Ban thư ký biết và Ban thư ký sẽ bảo cho
các thành viên về sự huỷ bỏ này. Việc huỷ bỏ sẽ có hiệu lực sau 30 ngày tính từ
ngày thông báo đó của ban thư ký.
4. Một thành viên khi đệ trình
1 danh sách như các điều khoản của mục 1 của Điều này sẽ trình cho Ban thư ký
một bản sao của tất cả các điều luật và quy chế trong nước áp dụng trong việc
bảo vệ các loài đó, cùng với mọi dẫn giải mà quốc gia đó cho là thích hợp hoặc
thể theo yêu cầu của ban thư ký. Khi các loài có liên quan đã được đưa vào phụ
lục III, quốc gia thành viên sẽ đệ trình những sửa đổi, bổ sung của các điều
luật hoặc quy chế hoặc những giải trình mới khi chúng đã được thông qua.
Điều XVII. Sửa đổi, bổ sung của Công ước
1. Một phiên họp bất thường của
Hội nghị các nước thành viên sẽ được Ban thư ký triệu tập theo yêu cầu của tối
thiểu 1/3 số thành viên để xem xét và thông qua các sửa đổi, bổ sung cho bản
Công ước này. Các sửa đổi, bổ sung sẽ được thông qua với 2/3 số các nước có mặt
và tham gia bỏ phiếu. Chỉ những phiếu thuận và phiếu chống là được tính. Các
thành viên bỏ phiếu trắng sẽ không được tính vào tỷ lệ 2/3 cần thiết này.
2. Nội dung của mọi sửa đổi, bổ
sung dự kiến sẽ được ban thư ký thông báo cho mọi thành viên ít nhất là 90 ngày
trước phiên họp.
3. Một sửa đổi, bổ sung sẽ có
hiệu lực đối với các thành viên đã chấp thuận sau 60 ngày sau khi 2/3 số quốc
gia thành viên nộp văn bản chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung cho Chính phủ đăng
cai. Sau đó, các sửa đổi, bổ sung cũng sẽ có hiệu lực đối với những nước thành
viên khác sau 60 ngày tính từ khi quốc gia đó nộp văn bản chấp thuận bổ sung.
Điều XVIII. Giải quyết tranh cãi
1. Mọi tranh cãi nảy sinh giữa
hai hoặc một số thành viên về vấn đề giải trình và áp dụng các điều khoản của
Công ước này sẽ là chủ đề để thương lượng giữa các bên có liên quan tới việc
tranh cãi.
2. Nếu tranh cãi không thể giải
quyết được theo như mục 1 của Điều này đã nêu, các bên liên quan do thoả thuận
chung sẽ đệ trình vấn đề tranh cãi lên trọng tài để phân xử, đặc biệt là Toà án
trọng tài thường trực tại The Hague và các quốc gia đệ trình các vấn đề tranh
cãi sẽ phải tuân theo quyết định của trọng tài.
Điều XIX. Ký kết
Công ước này để ngỏ cho việc ký
kết tại Washington tới ngày 30 tháng 4 năm 1973 và sau đó là tại Berne cho tới
ngày 31 tháng 12 năm 1974.
Điều XX. Phê chuẩn, chấp thuận, tán thành
Công ước này sẽ phải được phê
chuẩn, chấp thuận, tán thành. Các văn kiện phê chuẩn, chấp thuận hoặc tán thành
sẽ được nộp cho Chính phủ Thuỵ Sĩ mà Chính phủ này sẽ là Chính phủ đăng cai
Công ước.
Điều XXI. Gia nhập
Công ước này sẽ mở rộng cho tất
cả các quốc gia tham gia. Văn bản sẽ được nộp cho Chính phủ đăng cai.
Điều XXII. Hiệu lực
1. Công ước này sẽ có hiệu lực
sau 90 ngày tính từ ngày các văn kiện phê chuẩn, chấp thuận, tán thành hoặc văn
bản gia nhập thứ 10 được nộp cho Chính phủ đăng cai.
2. Đối với những quốc gia phê
chuẩn, chấp thuận hoặc tán thành
• Công ước này, hoặc gia nhập
Công ước, sau khi các văn kiện phê chuẩn, chấp thuận, thông qua hoặc tán thành
thứ 10 đã được nộp cho Chính phủ đăng cai. Công ước sẽ có hiệu lực chỉ sau 90
ngày tính từ ngày quốc gia đó nộp các văn kiện phê chuẩn, chấp thuận, tán thành
hoặc gia nhập của mình.
Điều XXIII. Bảo lưu
1. Các khoản của Công ước này
sẽ không phải là đối tượng bảo lưu chung. Các bảo lưu đặc biệt có thể được ghi
vào theo các điều khoản của Điều này và Điều XV và XVI.
2. Mọi quốc gia, khi nộp văn
bản phê chuẩn, chấp thuận, tán thành hay gia nhập đều có thể đưa ra một bảo lưu
đặc biệt có liên quan tới:
a. Bất kỳ loài nào thuộc phụ
lục I, II và III; hoặc
b. Bất kỳ một bộ phận hoặc chế
phẩm đặc trưng nào có liên quan đến loài thuộc phụ lục III.
3. Chỉ tới khi một quốc gia rút
bỏ sự bảo lưu theo như các điều khoản của Điều này, nước này sẽ được coi như là
một quốc gia chứ không phải là thành viên của Công ước này về những vấn đề có
liên quan tới việc buôn bán các loài, các bộ phận hoặc chế phẩm đã được đưa ra
bảo lưu.
Điều XXIV. Bãi ước
Mọi thành viên đều có thể bãi
ước với bản Công ước này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà nước đăng cai
vào bất kỳ thời điểm nào. Sự bãi ước sẽ có hiệu lực sau 12 tháng tính từ ngày
Nhà nước đăng cai nhận được thông báo.
Điều XXV. Lưu chiểu
1. Công ước này được làm bằng 5
thứ tiếng: Trung Quốc, Anh, Pháp Nga, và Tây Ban Nha đều có giá trị pháp lý như
nhau, và sẽ được lưu tại nước đăng cai. Nước này sẽ chuyển các bản sao xác thực
của Công ước tới các nước đã tham gia ký kết đã nộp các văn bản tham gia Công
ước cho các nước đăng cai.
2. Nhà nước đăng cai sẽ thông
báo cho mọi quốc gia thành viên và Ban thư ký về chữ ký, việc nộp lưu chiểu các
văn kiện phê chuẩn, chấp thuận, tán thành hoặc than gia Công ước, hiệu lực của
Cong ước, các sửa đổi, bổ sung, ghi bảo lưu và bãi bỏ bảo lưu và các thông báo
bãi ước.
3. Ngay khi Công ước có hiệu lực,
một bản sao xác thực sẽ được Nhà nước đăng cai chuyển tới Ban thư ký của Liên
Hợp Quốc để đăng ký và phát hành theo như Điều 102 của Hiến chương Liên Hợp
Quốc.
Với bằng chứng là những người
đại diện toàn quyền ký tên dưới đây, được uỷ nhiệm trọng trách này đã ký vào
Công ước CITES.
Phần A.
NGÀNH ĐỘNG
VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA
I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ XE "MAMMALIA" /CLASS MAMMALIAS
|
Phụ lục I
|
Phụ lục II
|
Phụ lục III
|
1
|
MONOTREMATA/ BỘ THÚ HUYỆT XE
"MONOTREMATA"
|
1.1
|
Tachyglossidae XE "Tachyglossidae" / Echidnas,
spiny anteaters / Họ nhím mỏ vịt XE "anteaters" XE
"anteaters" XE "spiny anteaters"
|
|
|
Zaglossus spp. / các loài thú ăn kiến
|
|
2
|
DASYUROMORPHIA/BỘ CHUỘT TÚI XE
"DASYUROMORPHIA"
|
2.1
|
Dasyuridae/ XE "Dasyuridae" Dunnarts/ Họ chuột
túi XE "dunnarts"
|
|
Sminthopsis longicaudata/ Laniger Planigale/ Chuột túi Bông
|
|
|
|
Sminthopsis psammophila /Long tailed marsupial-mouse, Long-tailed
dunnart/ Chuột túi đuôi dài
|
|
|
2.2
|
Thylacinidae XE "Thylacinidae" / Tasmanian wolf,
thylacine / Họ sói túi XE "thylacine"
|
|
Thylacinus cynocephalus / Tasmanian wolf,
thylacine /Chó Sói Tát ma ni (Có khả năng tuyệt chủng)
|
|
|
3
|
PERAMELEMORPHIA/ PARAMELLEMORS/BỘ
CHUỘT LỚN XE "PERAMELEMORPHIA"
|
3.1
|
Peramelidae/ XE "Peramelidae" Bandicoots/ Họ
chuột lợn XE "bandicoots"
|
|
Chaeropus ecaudatus / Pig Footed Bandicoot / Chuột chân lợn (có khả năng tuyệt
chủng)
|
|
|
|
Macrotis lagotis / Rabbit Bandicoot / Chuột lợn hình thỏ
|
|
|
|
Macrotis leucura /Lesser Rabbit Bandicoot / Chuột lợn nhỏ
|
|
|
|
Perameles bougainville /Western
barred-bandicoot or Long-nosed bandicoot / Chuột lợn mũi dài
|
|
|
4
|
DIPROTODONTIA/ DIPROTODONT
MARSUPIALS /BỘ HAI RĂNG CỬA XE "DIPROTODONTIA"
|
4.1
|
Phalangeridae XE "Phalangeridae" / Cuscuses/ Họ
cáo túi XE "cuscuses"
|
|
|
Phalanger orientalis / Grey cuscus / Cáo túi xám
|
|
|
|
Spilocuscus maculatus / Spotted cuscus / Cáo túi đốm
|
|
4.2
|
Vombatidae XE "Vombatidae" / Northern
hairy-nosed wombat / Họ Thú lông mũi XE " northern hairy-nosed wombat
"
|
|
Lasiorhinus krefftii / Queenland hairy-nosed wombat / Thú lông
mũi
|
|
|
4.3
|
Macropodidae XE "Macropodidae" / Kangaroos XE
"kangaroos" , wallabies/ Họ Kangaru XE "wallabies"
|
|
|
Dendrolagus inustus /Grizzled tree kangaroo / Kangaru gai
|
|
|
|
Dendrolagus ursinus / Black tree kangaroo / Kangaru đen
|
|
|
Lagorchestes hirsutus/Western hare-wallaby
/ Kangaru chân to
|
|
|
|
Lagostrophus fasciatus/ Banded hare-wallaby / Kangaru chân to
sọc
|
|
|
|
Onychogalea fraenata /Bridled nail-tailed wallaby / Kangaru chân
vuốt
|
|
|
|
Onychogalea lunata / Crescent Nail tailed wallaby / Kangaru
vuốt bán nguyệt
|
|
|
4.4
|
Potoroidae / XE "Potoroidae" Rat-kangaroos/ Họ
Kang ga ru chuột XE "rat-kangaroos"
|
|
Bettongia spp / Rat-kangaroo / Kangaru
chuột
|
|
|
|
Caloprymnus campestris / Desert rat-kangaroo / Kangaru chuột (có khả năng tuyệtchủng)
|
|
|
5
|
SCANDENTIA/ BỘ CHUỘT CHÙ XE
"SCANDENTIA"
|
5.1
|
Tupaiidae XE "Tupaiidae" /Tree shrews/ Họ chuột
chù cây XE "tree shrews"
|
|
|
Tupaiidae spp / Tree shrews / Nhóm loài chuột chù
cây
|
|
6
|
CHIROPTERA/ BATS / BỘ DƠI XE
"CHIROPTERA"
|
6.1
|
Phyllostomidae XE "Phyllostomidae" / Broad-nosed
bat/ Họ dơi lá mũi XE "bats" XE "broad-nosed bat" rộng
|
|
|
|
Platyrrhinus lineatus / White-line bat / Dơi
sọc trắng ( quần thể ở Uruguay)
|
6.2
|
Pteropodidae XE "Pteropodidae" / Fruit bats XE
"bats" XE "fruit bats" , flying foxes/ Họ dơi ăn quả XE
"flying foxes"
|
|
|
Acerodon spp. /Các loài dơi (Trừ các
loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
Acerodon jubatus / Flying Foxes / Dơi quả A-xe
|
|
|
|
Acerodon lucifer / Golden capped fruit bat /Dơi quả A-xe jubatus (có khả năng tuyệt chủng)
|
|
|
|
|
Pteropus spp / Flying foxes / Các loài
dơi ngựa (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
Pteropus insularis / Truk flying fox /Dơi ngựa In-su
|
|
|
|
Pteropus mariannus / Manana Flying fox / Dơi ngựa Mana
|
|
|
|
Pteropus molossinus / Ponape flying fox / Dơi ngựa Pon
|
|
|
|
Pteropus phaeocephalus Mortlock flying fox / Dơi ngựa Vít
|
|
|
|
Pteropus pilosus / Palau flying fox/Dơi ngựa Palau
|
|
|
|
Pteropus samoensis / Samoan flying fox / Dơi ngựa Sa-mô
|
|
|
|
Pteropus tonganus / Ínsular Flying fox / Dơi ngựa Tonga
|
|
|
7
|
PRIMATES XE "PRIMATES" /
APES, MONKEYS / BỘ LINH TRƯỞNG XE "monkeys"
|
|
|
PRIMATES spp / Các loài linh trưởng
(Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
7.1
|
Lemuridae XE "Lemuridae" / Large lemurs/ Họ vượn
cáo XE "lemurs" XE "large lemurs"
|
|
Lemuridae spp. / Lemur and Gentle lemur / Các loài
Vượn Cáo
|
|
|
7.2
|
Megaladapidae XE "Megaladapidae" / Sportive
lemurs/ Họ vượn triết XE "lemurs" XE "sportive lemurs"
|
|
Megaladapidae spp. / Sportive and weasel lemur /
Các loài vượn triết. (có khả năng tuyệt chủng)
|
|
|
7.3
|
Cheirogaleidae / XE "Cheirogaleidae" Dwarf
lemurs/ Họ vượn lùn nhỏ XE "lemurs" XE "dwarf lemurs"
|
|
Cheirogaleidae spp. / Dwarf and mouse lemur /Nhóm loài vượn
lùn nhỏ
|
|
|
7.4
|
Indridae XE "Indridae" / Avahi XE
"avahi" , indris XE "indris" , sifakas XE
"sifakas" , woolly lemurs/ Họ vượn lông mượt XE "lemurs" XE
"woolly lemurs"
|
|
Indridae spp. / Avahi XE "avahi" ,
indris XE "indris" , sifakas XE "sifakas" ,woolly lemurs
/ Các loài vượn
lông mượt
|
|
|
7.5
|
Daubentoniidae XE "Daubentoniidae" / Aye-aye/ Họ
vượn khôn XE "aye-aye"
|
|
Daubentonia madagascariensis /Aye-aye/ Vượn Madagasca
|
|
|
7.6
|
Callitrichidae XE "Callitrichidae" / Marmosets
XE "marmosets" , tamarins/ Họ khỉ đuôi sóc XE "tamarins"
|
|
Callimico goeldii / Goeldi Marmoset/ Khỉ sóc Goeldi
|
|
|
|
Callithrix aurita / White-eared Marmoset / Khỉ sóc tai
trắng
|
|
|
|
Callithrix flaviceps /Buff Headed Marmoset / Khỉ sóc đầu vàng
|
|
|
|
Leontopithecus spp / Golden
Lion Marmoset / Khỉ đuôi sóc vàng
|
|
|
|
Saguinus bicolor / Pied marmoset / Khỉ sóc nhiều màu
|
|
|
|
Saguinus geoffroyi / Cotton top tamarin / Khỉ sóc Pana
|
|
|
|
Saguinus leucopus / White Footed Marmoset / Khỉ sóc chân
trắng
|
|
|
|
Saguinus oedipus / Cotton- headed tamarin / Khỉ sóc đầu trắng
|
|
|
7.7
|
Cebidae / XE "Cebidae" New World monkeys / Họ
khỉ Xe-bi XE "New World monkeys"
|
|
Alouatta coibensis / Manted Howler/ Khỉ rú Coiben
|
|
|
|
Alouatta palliata /Manted Howler/ Khỉ rú Pa-li
|
|
|
|
Alouatta pigra / Guatemalan howler / Khỉ rú Pi-ga
|
|
|
|
Ateles geoffroyi frontatus / Black handed spider monkey/ Khỉ nhện
tay đen
|
|
|
|
Ateles geoffroyi panamensis /Black handed spider monkey/ Khỉ nhện
tay đen Pa-na
|
|
|
|
Brachyteles arachnoides / Wooly spider monkey / Khỉ nhện
lông mượt
|
|
|
|
Cacajao spp / Uakaris
/ Các loài khỉ rú Uaka
|
|
|
|
Chiropotes albinasus / White- nosed saki / Khỉ mũi trắng
|
|
|
|
Lagothrix flavicauda / Yellow tailed wooly monkey / Khỉ đuôi vàng
|
|
|
|
Saimiri oerstedii / Red-baked squirrel monkey / Khỉ
sóc đỏ
|
|
|
7.8
|
Cercopithecidae XE "Cercopithecidae" / Old World
monkeys / Họ khỉ đuôi dài XE "Old World monkeys"
|
|
Cercocebus galeritus galeritus/ Tana river mangabey/ Khỉ xồm
|
|
|
|
Cercopithecus diana/ Diana
monkey/Khỉ di-a-na
|
|
|
|
Macaca silenus/ Lion – tailed macaque/Khỉ đuôi sư tử
|
|
|
|
Mandrillus leucophaeus/ Drill/ Khỉ mặt đen Tây phi
|
|
|
|
Mandrillus sphinx/ Mandrill/ Khỉ mõm Chó
|
|
|
|
Nasalis concolor/ Mentawi Islands snub-nosed langur/
Voọc mũi hếch đảo men-ta
|
|
|
|
Nasalis larvatus/ Proboscis monkey/ Khỉ mũi dài bo-sit
|
|
|
|
Presbytis potenziani/ Mentawi leaf monkey/ Khỉ lá Men-ta
|
|
|
|
Procolobus pennantii kirkii/ Zanzibar red colobus/ Khỉ đỏ Zan-zi
|
|
|
|
Procolobus rufomitratus/ Tana river red colobus/ Khỉ đỏ Ta-na
|
|
|
|
Pygathrix spp./ Snub-nosed
monkey/ Khỉ mũi hếch
|
|
|
|
Semnopithecus entellus/ Grey langur/Khỉ ấn độ
|
|
|
|
Trachypithecus geei/ Golden langur/Voọc vàng
|
|
|
|
Trachypithecus pileatus/ Southern caped langur/ Vọc nam á
|
|
|
7.9
|
Hylobatidae XE "Hylobatidae" /Gibbons/ Họ vượn
XE "gibbons"
|
|
Hylobatidae spp./ Gibbons / Các loài Vượn và khỉ
|
|
|
7.10
|
Hominidae XE "Hominidae" / Chimpanzees XE
"chimpanzees" , gorilla XE "gorilla" , orang-utan/ Họ
người: Tinh tinh, Gorilla, đười ươi XE "orang-utan"
|
|
Gorilla gorilla / Gorilla/ Go-ri la
|
|
|
|
Pan spp./ Chimpanzees/
Các loài tinh tinh
|
|
|
|
Pongo pygmaeus/ Orang-utan/
Đười ươi Utan
|
|
|
8
|
XENARTHRA/ BỘ LƯỜI XE
"XENARTHRA"
|
8.1
|
Myrmecophagidae / XE "Myrmecophagidae" American
anteaters/ Họ lười ăn kiến XE "anteaters" XE "American
anteaters"
|
|
|
Myrmecophaga tridactyla/ Gient anteater/ Thú ăn kiến ba móng
|
|
|
|
|
Tamandua mexicana/ Tamandua / Thú ăn kiến Ta-man (Guatemala)
|
8.2
|
Bradypodidae XE "Bradypodidae" /Three-toed
sloth/ Họ lười cây XE "sloths" XE "three-toed sloth"
|
|
|
Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba
ngón
|
|
8.3
|
Megalonychidae / XE "Megalonychidae" Two-toed
sloth/ Họ lười nhỏ XE "sloths" XE "two-toed sloth"
|
|
|
|
Choloepus hoffmanni/ (Hoofmann’s) two-toed sloth/ Lười hai
ngón (Costa Rica)
|
8.4
|
Dasypodidae XE "Dasypodidae" /Armadillos/ Họ
ta-tu XE "armadillos"
|
|
|
|
Cabassous centralis/ (Central American) five-toed armadillo/
(Costa Rica)/ Tatu năm ngón (Costa Rica)
|
|
|
|
Cabassous tatouay/ Naked-tailed armadillo )/ Tatu đuôi trần (Uruguay)/
|
|
|
Chaetophractus
nationi/ Tatu lông thú / (Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các
mẫu vật được coi là Phụ lục I, việc buôn bán những mẫu vật đó phải tuân thủ
các quy định đối với loài Phụ lục I)
|
|
Priodontes maximus/ Giant armadillo/Tatu lớn
|
|
|
9
|
PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ XE
"PHOLIDOTA"
|
9.1
|
Manidae XE "Manidae" / Pangolins/ Họ tê tê vảy
XE "pangolins"
|
|
|
Manis spp./ Pangolins/
Các loài tê tê vảy (Hạn ngạch xuất khẩu là bằng không đối với các loài tê tê
Manis crassicaudata, M. javanica và M. pentadactyla săn
bắt từ tự nhiên và buôn bán thương mại)
|
10
|
LAGOMORPHA/ BỘ THỎ XE
"LAGOMORPHA"
|
10.1
|
Leporidae XE "Leporidae" /Hispid hare XE
"hispid hare" , volcano rabbit/ Họ thỏ rừng XE "volcano
rabbit"
|
|
Caprolagus hispidus/ Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ hi-pit
|
|
|
|
Romerolagus diazi / Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ Me-xi-co
|
|
|
11
|
RODENTIA / BỘ GẶM NHẤM XE
"RODENTIA"
|
11.1
|
Sciuridae / XE "Sciuridae" Ground squirrels XE
"squirrels" XE "ground squirrels" , tree squirrels/ Họ
sóc đất, Họ sóc cây XE "squirrels" XE "tree squirrels"
|
|
Cynomys mexicanus / Mexican squirrel/ Sóc Mê-xi-cô
|
|
|
|
|
|
Epixerus ebii/ African palm squirrel/ Sóc chồn Châu
Phi (Ghana)
|
|
|
|
Marmota caudata/ Long-tailed marmot/ Sóc macmot đuôi dài (Ấn độ)
|
|
|
|
Marmota himalayana/ Himalayan marmot/ Sóc marmot
Malayan (Ấn độ)
|
|
|
Ratufa spp./ Giant
squirrels/ Sóc lớn
|
|
|
|
|
Sciurus deppei/ Deppe’s squirrel/ Sóc đê-pe (Costa Rica)
|
11.2
|
Anomaluridae XE "Anomaluridae" /African flying
squirrels/ Họ sóc bay Châu phi XE "squirrels" XE "African
flying squirrels"
|
|
|
|
Anomalurus
beecrofti/ Beecroft’s
scaly-tailed flying squirrel/ Sóc bay rô-ti (Ghana)
|
|
|
|
Anomalurus
derbianus/ Scaly-tailed
flying squirrel/ Sóc bay ta-nut (Ghana)
|
|
|
|
Anomalurus
pelii/ Pel’ s scaly-tailed
flying squirrel/ Sóc bay pe-li (Ghana)
|
|
|
|
Idiurus
macrotis/ Small flying
squirrel/ Sóc bay u-rút nhỏ (Ghana)
|
11.3
|
Muridae / XE "Muridae" Mice XE "mice"
, rats/ Họ chuột XE "rats"
|
|
Leporillus
conditor/ Sticknest rat/
Chuột đất con-đi
|
|
|
|
Pseudomys
praeconis/ Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con-đi
|
|
|
|
Xeromys
myoides/ False water –
rat/ Chuột nước quỷ
|
|
|
|
Zyzomys
pedunculatus/ Central
thick-tailed rat/ Chuột đuôi dày
|
|
|
11.4
|
Hystricidae XE "Hystricidae" /Crested porcupine/
Họ nhím XE "porcupines" XE "crested porcupine"
|
|
|
|
Hystrix
cristata/ Crested
porcupine/ Nhím lược (Ghana)
|
11.5
|
Erethizontidae XE "Erethizontidae" / New World
porcupines/ Họ nhím lông mềm XE "porcupines" XE "New World porcupines"
|
|
|
|
Sphiggurus
mexicanus/ Mexican
prehensile-tailed porcupine/ Nhím Me-xi-co (Honduras)
|
|
|
|
Sphiggurus
spinosus/ Praguayan
prehensile-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)
|
11.6
|
Agoutidae XE "Agoutidae" / Paca/ Họ chuột cobai
XE "paca"
|
|
|
|
Agouti
paca/ Greater paca/ Chuột
cobai đốm (Honduras)
|
11.7
|
Dasyproctidae / XE "Dasyproctidae" Agouti/ Họ
chuột agouti XE "agouti"
|
|
|
|
Dasyprocta
punctata/ Common agouti/
Chuột aguti thường (Honduras)
|
11.8
|
Chinchillidae XE "Chinchillidae" /Chinchillas/
Họ chuột đuôi sóc XE "chinchillas"
|
|
Chinchilla spp./ Chinchillas/ Các loài
chuột đuôi sóc (Sóc nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
|
|
|
12
|
CETACEA XE "CETACEA" /Dolphins
XE "dolphins" , porpoises XE "porpoises" , whales/ BỘ CÁ
VOI/ Cá heo mỏ, cá heo thường, cá voi XE "whales"
|
|
|
CETACEA spp./ Whales/ Các loài cá
voi (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu bằng không
đối với mẫu vật sống từ Biển đen thuộc quần thể cá voi Tursiops
truncatusa, được đánh bắt từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại
)
|
12.1
|
Platanistidae XE "Platanistidae" /River
dolphins/ Họ cá heo nước ngọt XE "river dolphins"
|
|
Lipotes
vexillifer/ Baiji, White
flag dolphin/ Cá heo vây trắng
|
|
|
|
Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài cá heo Gan-gê
|
|
|
12.2
|
Ziphiidae XE "Ziphiidae" /Beaked whales XE
"beaked whales" , bottle-nosed whales/ Họ cá voi mỏ XE
"bottle-nosed whales"
|
|
Berardius spp./ Giant
boote-nosed whales / Các loài cá voi mũi tấm
|
|
|
|
Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/
Các loài cá heo mỏ mũi chai
|
|
|
12.3
|
Physeteridae XE "Physeteridae" /Sperm whales/ Họ
cá voi nhỏ XE "sperm whales"
|
|
Physeter
catodon/ Sperm whale/
Cá voi nhỏ co-to
|
|
|
12.4
|
Delphinidae XE "Delphinidae" /Dolphins XE
"dolphins" / Họ cá heo mỏ
|
|
Orcaella
brevirostris/
Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển Đông á và Úc
|
|
|
|
Sotalia spp./ White dolphins/ Các
loài cá heo trắng
|
|
|
|
Sousa spp./ Humback dolphins/ Các
loài cá heo lưng phẳng
|
|
|
12.5
|
Phocoenidae XE "Phocoenidae" /Porpoises/ Họ cá
heo XE "porpoises"
|
|
Neophocaena
phocaenoides/ Black
finless porpoise/ Cá heo vây đen
|
|
|
|
Phocoena
sinus/ Cochito, Gulf of California habour porpoise/ Cá heo si-nu
|
|
|
12.6
|
Eschrichtiidae XE "Eschrichtiidae" /Grey whale/
Họ cá voi xám XE "grey whale"
|
|
Eschrichtius
robustus/ Grey whale/ Cá
voi xám
|
|
|
12.7
|
Balaenopteridae / XE "Balaenopteridae" Humpback
whale XE "humpback whale" , rorquals/ Họ cá voi lưng gù XE
"rorquals"
|
|
Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi triết ra-ta (Trừ
quần thể ở phía đông đảo Greenland nằm trong Phụ lục II)
|
|
|
|
Balaenoptera
bonaerensis/ Minke
whale/ Cá voi triết bô-na
|
|
|
|
Balaenoptera
borealis/ Sei whale/ Cá voi
Sei
|
|
|
|
Balaenoptera
edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi
đê-ni
|
|
|
|
Balaenoptera
musculus/ Blue whale/ Cá
voi xanh
|
|
|
|
Balaenoptera
physalus/ Fin whale/ Cá voi vây
|
|
|
|
Megaptera
novaeangliae/ Humpback
whale/ Cá voi lưng phẳng
|
|
|
12.8
|
Balaenidae XE "Balaenidae" /Bowhead whale XE
"bowhead whale" , right whales/ Họ cá voi đầu bò XE "right
whales"
|
|
Balaena
mysticetus/ Bowhead
whale/ Cá voi đầu bò
|
|
|
|
Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài
cá voi đầu bò Euba
|
|
|
12.9
|
Neobalaenidae XE "Neobalaenidae" /Pygmy right
whale/ Họ cá voi nhỏ Pygmy XE "pygmy right whale"
|
|
Caperea marginata/ Pygmy right whale/ Cá voi phải ma-gin
|
|
|
13
|
CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT XE
"CARNIVORA"
|
13.1
|
Canidae XE "Canidae" / Bush dog XE "bush
dog" , foxes XE "foxes" , wolves/ Họ chó, cho hoang, cáo, chó
sói XE "wolves"
|
|
|
|
Canis
aureus/ Golden jackal/
Chó rừng Ấn Độ)
|
|
Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Chỉ áp dụng đối với
các quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác
thuộc Phụ lục II)
|
|
|
|
|
Canis
lupus/ Wolf/ Chó sói (Trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
|
Cerdocyon
thous/ Common zorro/ Cáo
rừng
|
|
|
|
Chrysocyon
brachyurus/ Maned wolf/
Chó sói bờm
|
|
|
|
Cuon
alpinus/ Asiatic wild
dog/ Sói đỏ
|
|
|
|
Pseudalopex
culpaeus/ South American
fox/ Cáo Nam Mỹ Pa-út
|
|
|
|
Pseudalopex
griseus/ South American
fox/ Cáo Nam Mỹ Sê-út
|
|
|
|
Pseudalopex
gymnocercus/ Pampas
fox/ Cáo pampa
|
|
|
Speothos
venaticus/ Bush dog/ Chó
Bờm
|
|
|
|
|
|
Vulpes
bengalensis/ Bengal
fox/ Cáo ben-ga (Ấn độ)
|
|
|
Vulpes
cana/ Afghan fox/ Cáo ca-na
|
|
|
|
|
Vulpes
vulpes griffithi/ Red
fox/ Cáo đỏ (Ấn độ)
|
|
|
|
Vulpes
vulpes montana/ Red
fox/ Cáo đỏ môn-ta (Ấn độ)
|
|
|
|
Vulpes
vulpes pusilla/
Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn độ)
|
|
|
Vulpes
zerda/ Fennec fox/ Cáo tai
to Châu Phi
|
|
13.2
|
Ursidae XE "Ursidae" /Bears XE "bears"
, pandas/ Họ gấu XE "pandas"
|
|
|
Ursidae spp. / Bears/ Các loài gấu (Trừ những
loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
Ailuropoda
melanoleuca/ Giant
panda/ Gấu trúc lớn
|
|
|
|
Ailurus
fulgens/ Lesser or red
panda/ Gấu trúc nhỏ
|
|
|
|
Helarctos
malayanus/ Sun bear/ Gấu
chó
|
|
|
|
Melursus
ursinus/ Sloth bear/
Gấu lười
|
|
|
|
Tremarctos
ornatus/ Spectacled
bear/ Gấu bốn mắt
|
|
|
|
Ursus arctos / Brown bear/ Gấu nâu
(Chỉ quy định đối với những quần thể ở Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông cổ;
các quẩn thể còn lại thuộc Phụ lục II)
|
|
|
|
Ursus
arctos isabellinus/
Himalayan brown bear/ Gấu nâu Himalayan
|
|
|
|
Ursus
thibetanus/ Himalayan
black bear/ Gấu ngựa
|
|
|
13.3
|
Procyonidae / XE "Procyonidae" Coatis XE
"coatis" , kinkajou XE "kinkajou" , olingos/ Họ gấu trúc
XE "olingos"
|
|
|
|
Bassaricyon
gabbii/ Bushy-tailed
olingo/ Gấu trúc đuôi bờm (Costa Rica)
|
|
|
|
Bassariscus
sumichrasti/ Central
American ring-tailed cat/ Gấu trúc Trung Mỹ (Costa Rica)
|
|
|
|
Nasua
narica/ Coatimundi/
Gấu trúc thường (Honduras)
|
|
|
|
Nasua
nasua solitaria/ Coatimundi/
Gấu trúc co-li-ta (Uruguay)
|
|
|
|
Potos
flavus/ Kinkajou/ Gấu
trúc Nam Mỹ (Honduras)
|
13.4
|
Mustelidae XE "Mustelidae" /Badgers XE
"badgers" , martens XE "martens" , weasels XE "weasels"
, etc./ Họ chồn
|
|
Lutrinae XE "Lutrinae" /Otters/ Rái cá XE
"otters"
|
|
|
Lutrinae spp./ Otters/ Các loài rái cá
(Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
Aonyx congicus/ Small-toothed clawless otter/ Rái cá
nanh nhỏ (Chỉ
áp dụng đổi với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy
định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
Enhydra
lutris nereis/ Southern
sea otter/ Rái cá biển
|
|
|
|
Lontra
felina/ Sea cat/ Rái
cá biển
|
|
|
|
Lontra
longicaudis/ Chiean
otter/ Rái cá Nam Mỹ
|
|
|
|
Lontra
provocax/ Chilean river
otter/ Rái cá sông
|
|
|
|
Lutra
lutra/ Ẻuropcan otter/ Rái
cá thường
|
|
|
|
Pteronura
brasiliensis/ Giant otter/
Rái cá lớn
|
|
|
13.5
|
Mellivorinae XE "Mellivorinae" /Honey badger/ Họ
lửng XE "honey badger"
|
|
|
|
Mellivora
capensis/ Honey badger/
Lửng mật (Botswana, Ghana)
|
13.6
|
Mephitinae XE "Mephitinae" /Hog-nosed skunk/ Họ
triết Bắc Mỹ XE "hog-nosed skunk"
|
|
|
Conepatus
humboldtii/ Patagonian
skunk/ Triết Bắc Mỹ
|
|
13.7
|
Mustelinae XE "Mustelinae" /Grisons XE
"grisons" , martens XE "martens" , tayra XE
"tayra" , weasels/ Họ chồn XE "weasels"
|
|
|
|
Eira
barbara/ Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)
|
|
|
|
Galictis
vittata/ Grison/ Chồn mác
vi-ta
(Costa Rica)
|
|
|
|
Martes
flavigula/
Yellow-throated marten/ Chồn cổ vàng (Ấn độ)
|
|
|
|
Martes
foina intermedia/ Beech
marten/ Chồn đá (Ấn độ)
|
|
|
|
Martes
gwatkinsii/ Mountain
marten/ Chồn núi (Ấn độ)
|
|
|
|
Mustela
altaica/ Altai weasel/
Chồn tai-ga (Ấn độ)
|
|
|
|
Mustela
erminea ferghanae/
Ermine/ Chồn e-mi (Ấn độ)
|
|
|
|
Mustela
kathiah/
Yellow-bellied weasel/ Chồn bụng vàng (Ấn độ)
|
|
Mustela
nigripes/ Black-footed
ferret/ Linh liêu chân đen
|
|
|
|
|
|
Mustela
sibirica/ Siberian
weasel/ Chồn si-be-ri (Ấn độ)
|
13.8
|
Viverridae XE "Viverridae" /Binturong XE
"binturong" , civets XE "civets" , falanouc XE "falanouc"
, fossa XE "fossa" , linsangs XE "linsangs" , otter-civet
XE "otter-civet" , palm civets/ Họ cầy XE "palm civets"
|
|
|
|
Arctictis
binturong/ Binturong/ Cầy
mực (Ấn
độ)
|
|
|
|
Civettictis
civetta/ African civet/ Cầy giông
Châu phi (Botswana)
|
|
|
Cryptoprocta
ferox/ Fossa/ Cầy Fê-rô
|
|
|
|
Cynogale
bennettii/ Otter civet/
Cầy nước
|
|
|
|
Eupleres
goudotii/ Slender
falanuoc/ Cầy đuôi nhỏ
|
|
|
|
Fossa
fossana/ Fanaloka/ Cầy Fa-na
|
|
|
|
Hemigalus
derbyanus/ Banded palm
civet/ Cầy vòi sọc
|
|
|
|
|
Paguma
larvata/ Masked palm
civet/ Cầy vòi mốc (Ấn độ)
|
|
|
|
Paradoxurus
hermaphroditus/ Common
palm civet/ Cầy vòi đốm (Ấn độ)
|
|
|
|
Paradoxurus
jerdoni/ Jerdon’s palm
civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni (Ấn độ)
|
|
|
Prionodon
linsang/ Banded
linsang/ Cầy gấm sọc
|
|
|
Prionodon
pardicolor/ Spotted
linsang/ Cầy gấm
|
|
|
|
|
|
Viverra
civettina/ Large spotted
civet/ Cầy đốm lớn Ấn độ
|
|
|
|
Viverra
zibetha/ Large Indian civet/
Cầy hương (Ấn độ)
|
|
|
|
Viverricula
indica/ Small Indian
civet/ Cầy giông (Ấn độ)
|
13.9
|
Herpestidae/ XE "Herpestidae" Mongooses/ Họ cầy
lỏn XE "mongooses"
|
|
|
|
Herpestes
brachyurus fuscus/ Indian
brown mongoose/ Cầy nâu Ấn độ
|
|
|
|
Herpestes
edwardsii/ Indian grey
mongoose/ Cầy xám Ấn độ
|
|
|
|
Herpestes
javanicus / Gol-spotted
mongoose/ Cầy lỏn (Ấn độ)
|
|
|
|
Herpestes
smithii/ Ruddy
mongoose/ Cầy mi-thi (Ấn độ)
|
|
|
|
Herpestes
urva/ Crab-eating mongoose/
Cầy ăn cua (Ấn độ)
|
|
|
|
Herpestes
vitticollis/ Stripe-necked
mongoose/ Cầy cổ sọc (Ấn độ)
|
13.10
|
Hyaenidae XE "Hyaenidae" / Aardwolf/ Họ Linh cẩu
XE "aardwolf"
|
|
|
|
Proteles
cristatus/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)
|
13.11
|
Felidae XE "Felidae" / Cats/ Họ mèo XE
"cats"
|
|
|
Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo (Trừ những
loài quy định trong Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Công ước)
|
|
|
Acinonyx jubatus/Cheetah/ Báo săn (Hạn ngạch xuất khẩu
hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt được quy định như sau:
Botswana: 5;Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn
bán các mẫu vật này phải tuân thủ theo các quy định tại Điều III Công ước
CITES)
|
|
|
|
Caracal
caracal/ Caracal/ Linh
miêu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Châu Á; các quần thể
còn lại quy định tại Phụ lục II)
|
|
|
|
Catopuma
temminckii/ Asiatic
golden cat/ Beo lửa
|
|
|
|
Felis
nigripes/ Black-footed
cat/ Mèo chân đen
|
|
|
|
Herpailurus
yaguarondi/ Jaguarundi/
Mèo Ja-gu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ ; các
quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
Leopardus
pardalis/ Ocelot/ Gấm Mỹ
|
|
|
|
Leopardus
tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm
nhỏ
|
|
|
|
Leopardus
wiedii/ Margay/ Mèo vằn
|
|
|
|
Lynx
pardinus/ Eurasian Lynx/ Linh
miêu Châu Á
|
|
|
|
Neofelis
nebulosa/ Clouded
leopard/ Báo gấm
|
|
|
|
Oncifelis
geoffroyi/ Geoffroy’s
cat/ Mèo royi
|
|
|
|
Oreailurus
jacobita/ Andean cat/ Mèo
Jacobita
|
|
|
|
Panthera
leo persica/ Asiatic
lion/ Sư tử Ấn độ
|
|
|
|
Panthera
onca/ Jagular/ Sư tử
Ja-gu-la
|
|
|
|
Panthera
pardus/ Leopard/ Báo hoa mai
|
|
|
|
Panthera
tigris/ Tiger/ Hổ
|
|
|
|
Pardofelis
marmorata/ Marbled cat/
Mèo Gấm
|
|
|
|
Prionailurus bengalensis
bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (Chỉ áp dụng đối với
các quần thể ở Bangladesh, Ấn độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định
trong Phụ lục II)
|
|
|
|
Prionailurus
planiceps/ Flat-headed
cat/ Mèo đầu dẹp
|
|
|
|
Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (Chỉ áp dụng đối với
các quần thể ở Ấn độ; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
Puma
concolor coryi/
May panther/ Mèo lớn
|
|
|
|
Puma
concolor costaricensis/ Central
American puma/ Mèo lớn Trung Mỹ
|
|
|
|
Puma
concolor couguar/ Eastern
panther/ Mèo đen phương Đông
|
|
|
|
Uncia
uncia/ Snow leopard/ Báo
tuyết
|
|
|
13.12
|
Otariidae/ XE "Otariidae" Fur seals XE "fur
seals" , sealions XE "sealions" / Họ sư tử biển: Hải cẩu, sư
tử biển
|
|
|
Arctocephalus spp/ Southern fur seals/ Các
loài sư tử biển Nam cực (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I )
|
|
|
Arctocephalus
townsendi/ Guagelupe fur
seal/ Sư tử biển Sen-đi
|
|
|
13.13
|
Odobenidae XE "Odobenidae" /Walrus/ Họ hải mã XE
"walrus"
|
|
|
|
Odobenus
rosmarus/ Walrus/ Hải mã (Canada)
|
13.14
|
Phocidae XE "Phocidae" /Seals/ Họ chó biển XE
"seals"
|
|
|
Mirounga
leonina/ Southern
elephant seal/ Chó biển lê-ô
|
|
|
Monachus spp./ Monks seals/ Các loài
chó biển nhỏ
|
|
|
14
|
PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI XE
"PROBOSCIDEA"
|
14.1
|
Elephantidae XE "Elephantidae" /Elephants/ Họ
voi XE "Elephants"
|
|
Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi Châu Á
|
|
|
|
Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi Châu Phi (Trừ các
quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và imbabwe quy định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
|
Loxodonta
africana/ Africa
elephant/
Voi Châu Phi (Chỉ áp dụng đổi với các quần thể ở Botswana[1], Namibia1, Nam Phi1 và
Zimbabwe[2]; các quần thể còn lại quy định
trong Phụ lục I)
|
|
15
|
SIRENIA/ BỘ BÒ BIỂN XE
"SIRENIA"
|
15.1
|
Dugongidae XE "Dugongidae" /Dugong/ Họ bò biển
XE "dugong"
|
|
Dugong
dugon/ Dugong/ Bò biển
|
|
|
15.2
|
Trichechidae XE "Trichechidae" /Manatees/ Họ lợn
biển XE "manatees"
|
|
Trichechus
inunguis/ Amazonian
(South American) manatee/ Lợn biển Amazon
|
|
|
|
Trichechus
manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển Ấn độ
|
|
|
|
|
Trichechus
senegalensis/
West African manatee/ Lợn biển Tây Phi
|
|
16
|
PERISSODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN
LẺ XE "PERISSODACTYLA"
|
16.1
|
Equidae / XE "Equidae" Horses XE
"horses" , wild asses XE "wild asses" , zebras/ Họ lừa XE
"zebras"
|
|
Equus africanus/ African wild ass/ Lừa Châu Phi (trừ loài lừa nhà Equus
asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
|
|
|
|
Equus
grevyi/ Grevy’s zebra/
Ngựa vằn grevy
|
|
|
|
|
Equus
hemionus/ Wild ass/ Lừa hoang (Trừ
các phụ loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
Equus
hemionus hemionus/ Mongolian
wild ass/ Lừa hoang Mông Cổ
|
|
|
|
|
Equus
kiang/ Kiang/ Lừa kiang
|
|
|
|
Equus
onager/ Onager ass/
(Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
Equus
onager khur/ Indian
wild ass/ Lừa Ấn độ
|
|
|
|
Equus
przewalskii/ Przewalski’s
horse/ Ngựa Si-ki
|
|
|
|
|
Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vằn hoang
Hartman
|
|
|
Equus
zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn núi
|
|
|
16.2
|
Tapiridae XE "Tapiridae" Tapirs/ Họ heo vòi XE
"tapirs"
|
|
Tapiridae spp./ Ttapirs/Các loài heo vòi (Trừ các
loài quy định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
|
Tapirus
terrestris/ Brazillian
tapir/ Heo vòi Brazil
|
|
16.3
|
Rhinocerotidae / XE "Rhinocerotidae" Rhinoceroses
XE "rhinoceroses" / Họ tê giác
|
|
Rhinocerotidae spp. / Rhinoceroses/ Các loài
tê giác (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
Ceratotherium simum simum/ Southern white rhinoceros/ Tê giác
trắng Nam phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Nam Phi và
Swaziland; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I. Được phép buôn bán
quốc tế mẫu vật sống và các chiến lợi phẩm sau săn bắt đến các điểm nhất định
theo quy định . Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc
Phụ lục I do vậy việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc
Phụ lục I)
|
17
|
ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN
CHẴN XE "ARTIODACTYLA"
|
17.1
|
Tragulidae XE "Tragulidae" /Mouse-deer/ Họ cheo
cheo XE "mouse-deer"
|
|
|
|
Hyemoschus
aquaticus/ Water
chevrotain /Cheo
cheo nước (Ghana)
|
17.2
|
Suidae/ XE "Suidae" Babirusa XE
"babirusa" , pygmy hog/ Họ lợn XE "pygmy hog"
|
|
Babyrousa
babyrussa/ Babirusa (Deer
hog)/ Lợn hươu
|
|
|
|
Sus
salvanius/ Pygmy hog/ Lợn
lùn
|
|
|
17.3
|
Tayassuidae XE "Tayassuidae" Peccaries/ Họ lợn
cỏ XE "peccaries"
|
|
|
Tayassuidae spp./ Peccaries/Các loài lợn
cỏ (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu
của Mexico và Hợp chủng quốc Hoa kỳ)
|
|
|
Catagonus
wagneri/ Giant peccary/
Lợn nhím
|
|
|
17.4
|
Hippopotamidae/ XE "Hippopotamidae" Hippopotamuses/
Họ hà mã XE "hippopotamuses"
|
|
|
Hexaprotodon
liberiensis / Pygmy
hippopotamus/ Hà mã ăn cỏ
|
|
|
|
Hippopotamus
amphibius/Hippopotamus/ Hà mã
|
|
17.5
|
Camelidae XE "Camelidae" /Guanaco XE "guanaco"
, vicuna/ Họ lạc đà XE "vicuna"
|
|
|
Lama
guanicoe/ Guanaco/ Lạc
đà Guanaco
|
|
|
Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà Vicuna (Trừ các quần thể của
Argentina [các quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi
nhốt bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San
Juan]; Bolivia [toàn bộ quần thể]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; và
Peru [toàn bộ quần thể]; quy định trong Phụ lục II)
|
|
|
Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà Vicuna (Chỉ áp dụng đối với
các quần thể của Argentina[3] [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các
quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San
Juan]; Bolivia[4] [toàn bộ quần thể]; Chile[5] [quần thể khu vực Primera]; Peru[6] [toàn bộ quần thể]; các quần thể còn lại quy
định trong Phụ lục I)
|
|
17.6
|
Moschidae/ XE "Moschidae" Musk deer/ Họ hươu xạ
XE "musk deer"
|
|
Moschus spp. / Musk deer/ Các loài
hươu xạ thuộc giống Moschus (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở
Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy
định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
|
Moschus spp./ Musk deer/ Các loài
hươu xạ thuộc giống Moschus (Trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định trong Phụ lục I)
|
|
17.7
|
Cervidae/ XE "Cervidae" Deer XE "deer"
, guemals XE "guemals" , muntjacs XE "muntjacs" , pudus
XE "pudus" / Họ hươu nai
|
|
Axis
calamianensis/ Calamian deer/
Nai Ca-la
|
|
|
|
Axis
kuhlii/ Bawean deer/
Nai Kuhli
|
|
|
|
Axis
porcinus annamiticus/ Ganges
hog deer/ Nai chó
|
|
|
|
Blastocerus
dichotomus/ March deer/
Nai đầm lầy
|
|
|
|
Cervus duvaucelii/ Swamp deer/ Nai Ấn Độ
|
|
|
|
|
Cervus
elaphus bactrianus/ Bactrian
red deer/ Nai đỏ
|
|
|
|
|
Cervus
elaphus barbarus/ Barbary
deer/
Nai barbary (Tunisia)
|
|
Cervus
elaphus hanglu/
Kashmirr stag/ Nai Ha-lu
|
|
|
|
Cervus
eldii/ Brow-altlered deer/ Nai cà tong
|
|
|
|
Dama
mesopotamica/ Persian
fallow deer/ Nai hoang Ba Tư
|
|
|
|
Hippocamelus spp./ Andean deers/ Nai
Andean
|
|
|
|
|
|
Mazama
americana cerasina/ Red
brocket deer/ Nai đỏ ca-na (Guatemala)
|
|
Megamuntiacus
vuquangensis/ Giant
muntjac/ Mang lớn
|
|
|
|
Muntiacus
crinifrons/ Black muntjac/
Mang đen
|
|
|
|
|
|
Odocoileus
virginianus mayensis/ Guatemalan
white-tailed deer/ Nai đuôi trắng (Guatemala)
|
|
Ozotoceros
bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ
|
|
|
|
|
Pudu
mephistophiles/ Northern
pudu/ Hươu pu-du Bắc
|
|
|
Pudu
puda/ Chilean pudu/ Hươu
pu-du Chilean
|
|
|
17.8
|
Antilocapridae XE "Antilocapridae" Pronghorn/ Họ
linh dương XE "pronghorn"
|
|
Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương
Mỹ (Chỉ
áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong
Phụ lục)
|
|
|
17.9
|
Bovidae/ XE "Bovidae" Antelopes XE
"antelopes" , cattle XE "cattle" , duikers XE
"duikers" , gazelles XE "gazelles" , goats XE
"goats" , sheep XE "sheep" , etc./ Họ trâu bò
|
|
Addax
nasomaculatus/
Addax/ Bò a-đa
|
|
|
|
|
Ammotragus
lervia/ Barbary sheep/ Cừu
Barbary
|
|
|
|
|
Antilope
cervicapra/ Blackbuck
antelope/ Sơn dương đen (Nepal)
|
|
|
Bison
bison athabascae/ Wood
bison/ Bò bison
|
|
|
Bos gaurus / Gaur/ Bò tót (Trừ loài bò nhà Bos
frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
|
|
|
|
Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (Trừ Loài bò nhà
Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)
|
|
|
|
Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám
|
|
|
|
|
|
Bubalus
arnee/ Water buffalo/ Trâu
nước (Nepal) (Trừ loài trâu nhà Bubalus bubalis không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Công ước)
|
|
Bubalus
depressicornis/ Lowland
anoa/ bò hoang đồng bằng
|
|
|
|
Bubalus
mindorensis/ Tamaraw/
Trâu tamara
|
|
|
|
Bubalus
quarlesi/ Mountain anoa/
Trâu núi
|
|
|
|
|
Budorcas
taxicolor/ Takin/ Trâu
takin
|
|
|
Capra
falconeri/ Markhor/ Trâu
ma-khơ
|
|
|
|
|
Cephalophus
dorsalis/ Bay duiker/ Trâu
đô-sa
|
|
|
Cephalophus
jentinki/ Jentink’s duiker/
Trâu jen-tin
|
|
|
|
|
Cephalophus
monticola/ Blue duiker/
Trâu co-la
|
|
|
|
Cephalophus
ogilbyi/ Ogilby’s
duiker/ Trâu ô-gi
|
|
|
|
Cephalophus
silvicultor/ Yellow-backed
duiker/ Linh dương lưng vàng
|
|
|
|
Cephalophus
zebra/ Zebra antelope/
Sơn dương Zebra
|
|
|
|
|
Damaliscus
lunatus/ Topi antelope/
Sơn dương to-pi (Ghana)
|
|
|
Damaliscus
pygargus pygargus/ Bontebok/
Trâu cỏ
|
|
|
|
|
Gazella
cuvieri/ Mountain
gazelle/ Linh dương núi (Tunisia)
|
|
Gazella
dama/ Dama gazelle/ Linh
dương dama
|
|
|
|
|
|
Gazella
dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh
dương đô-ca (Tunisia)
|
|
|
|
Gazella
leptoceros/ Slender-horned
gazelle/ Linh dương sừng tròn (Tunisia)
|
|
Hippotragus
niger variani/ Giant
sable antelope/ Sơn dương nêu đen
|
|
|
|
|
Kobus
leche/ Leche/ Le-che
|
|
|
Naemorhedus
baileyi/ Manchurian
goral/ Sơn dương mãn châu
|
|
|
|
Naemorhedus
caudatus/ Manchurian
goral/ Sơn dương đa-tu
|
|
|
|
Naemorhedus
goral/ Manchurian goral/ Sơn
dương gô-ran
|
|
|
|
Naemorhedus
sumatraensis/ Serow/
Sơn dương
|
|
|
|
Oryx
dammah/ Scimitar-horned
oryx/ Sơn dương sừng thẳng
|
|
|
|
Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Sơn dương sừng dài
|
|
|
|
|
Ovis
ammon/ Argali sheep/ Cừu
argali (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
Ovis
ammon hodgsonii/ Nyan/
Cừu Nyan
|
|
|
|
Ovis
ammon nigrimontana/ Karatau
argali/ Cừu mon-ta-na
|
|
|
|
|
Ovis
canadensis/ Bighorn sheep/
Cừu sừng lớn (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không
quy định trong Phụ lục CITES)
|
|
|
Ovis
orientalis ophion/ Cyprian
mouflon/ Cừu đỏ
|
|
|
|
|
Ovis
vignei/ Urial/ Cừu shapu (Trừ các phụ loài quy định trong
Phụ lục I)
|
|
|
Ovis
vignei vignei/ Urial/ Cừu
vignei
|
|
|
|
Pantholops
hodgsonii/ Tibetan
antelope/ Sơn dương Tibetan
|
|
|
|
Pseudoryx
nghetinhensis/ Vu Quang ox/
Sao la
|
|
|
|
Rupicapra
pyrenaica ornata/ Abruzzi
chamois/ Linh dương tai nhọn
|
|
|
|
|
Saiga
tatarica/ Saina
antelope/ Sơn dương Sai-na
|
|
|
|
|
Tetracerus
quadricornis/ Four-horned
antelope/ Sơn dương bốn sừng (Nepal)
|
|
|
|
Tragelaphus
eurycerus/ Bongo/ Sơn
dương Bongo (Ghana)
|
|
|
|
Tragelaphus
spekii/ Sitatunga/ Sơn
dương Spekii (Ghana)
|
II. LỚP CHIM/ CLASS AVES XE "AVES"
|
Phụ lục I
|
Phụ lục II
|
Phụ lục III
|
1
|
STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU XE
"STRUTHIONIFORMES"
|
1.1
|
Struthionidae/ XE "Struthionidae" Ostrich/ Họ đà
điểu XE "ostrich"
|
|
Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điểu Bắc Châu
Phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso,
Cameroon, the Cộng hoà Trung phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger,
Nigeria, Senegal và Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)
|
|
|
2
|
RHEIFORMES/ BỘ CHIM CHẠY XE
"RHEIFORMES"
|
2.1
|
Rheidae XE "Rheidae" Rheas/ Họ đà điểu XE
"rheas"
|
|
|
Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điểu lớn
|
|
|
Rhea pennata/ Lesser Rhea/ Đà điểu nhỏ (Trừ Rhea pennata
pennata quy định trong Phụ lục II)
|
|
|
|
|
Rhea
pennata pennata/ Đà điểu nhỡ pennata
|
|
3
|
TINAMIFORMES/BỘ CHIM TINAMOU XE
"TINAMIFORMES"
|
3.1
|
Tinamidae/ XE "Tinamidae" Tinamou/ Họ chim
Tiamou XE "tinamou"
|
|
Tinamus
solitarius/ Solitary
Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou
|
|
|
4
|
SPHENISCIFORMES/BỘ CHIM CÁNH CỤT
XE "SPHENISCIFORMES"
|
4.1
|
Spheniscidae/ XE "Spheniscidae" Penguins/ Họ
chim cánh cụt XE "penguins"
|
|
|
Spheniscus
demersus/ Jackassh
penguin/ Chim cánh cụt Jackash
|
|
|
Spheniscus
humboldti/ Humboldt
Penguin/ Chim cánh cụt Humboldt
|
|
|
5
|
PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN XE
"PODICIPEDIFORMES"
|
5.1
|
Podicipedidae/ XE "Podicipedidae" Grebe/ Họ chim
lặn XE "grebe"
|
|
Podilymbus
gigas/ Atilan Grebe/ Chim
lặn Atilan
|
|
|
6
|
PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU XE
"PROCELLARIIFORMES"
|
6.1
|
Diomedeidae XE "Diomedeidae" Albatross/ Họ hải
âu mày đen (lớn) XE "albatross"
|
|
Diomedea
albatrus/ Short-tailed
Albatross/ Chim hải âu lớn đuôi ngắn
|
|
|
7
|
PELECANIFORMES/ BỘ BỒ NÔNG XE
"PELECANIFORMES"
|
7.1
|
Pelecanidae XE "Pelecanidae" Pelican/ Họ bồ nông
XE "pelican"
|
|
Pelecanus
crispus/ Dalmatian
Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen
|
|
|
7.2
|
Sulidae XE "Sulidae" Booby/ Họ chim điên XE
"booby"
|
|
Papasula
abbotti/ Abott’s booby
|
|
|
7.3
|
Fregatidae XE "Fregatidae" Frigatebird/ Họ cốc
biển XE "frigatebird"
|
|
Fregata
andrewsi/ Christmas
Island Frigate bird/ Cốc
biển bụng trắng
|
|
|
8
|
CICONIIFORMES/ BỘ HẠC XE
"CICONIIFORMES"
|
8.1
|
Ardeidae XE "Ardeidae" Egrets XE
"egrets" , herons/ Họ diệc XE "herons"
|
|
|
|
Ardea
goliath/ Goliath Heron/
Diệc lớn (Ghana)
|
|
|
|
Bubulcus
ibis/ Cattle Egret/ Cò ruồi (Ghana)
|
|
|
|
Casmerodius
albus/ Common egret/ Diệc
trắng
(Ghana)
|
|
|
|
Egretta
garzetta/ Little egret/
Cò trắng (Ghana)
|
8.2
|
Balaenicipitidae/ XE "Balaenicipitidae" Shoebill
XE "shoebill" , whale-headed stork/ Họ cò mỏ dày XE
"whale-headed stork"
|
|
|
Balaeniceps rex/ Shoebill/ Cò mỏ dày
|
|
8.3
|
Ciconiidae/ XE "Ciconiidae" Storks/ Họ hạc XE
"storks"
|
|
Ciconia
boyciana/ Japanese white
stock/ Hạc Nhật Bản
|
|
|
|
|
Ciconia nigra/ Black stock/ Hạc đen
|
|
|
|
|
Ephippiorhynchus
senegalensis/ Saddlebill
stock/ Hạc mỏ to (Ghana)
|
|
Jabiru
mycteria/ Jabiru/ Cò
nhiệt đới
|
|
|
|
|
|
Leptoptilos
crumeniferus/ Marabou
stock/ Cò già (Ghana)
|
|
Mycteria
cinerea/ Milky Wood
stock/ Cò lạo xám
|
|
|
8.4
|
Threskiornithidae / XE "Threskiornithidae" Ibises
XE "ibises" , spoonbills/ Họ cò quăm XE "spoonbills"
|
|
|
|
Bostrychia
hagedash/ Hadada ibis/
Cò quăm Hadada (Ghana)
|
|
|
|
Bostrychia
rara/ Spotted-breasted
ibis/ Cò quăm ngực đốm (Ghana)
|
|
|
Eudocimus
ruber/ Scarlet ibis/ cò quăm
đỏ
|
|
|
|
Geronticus
calvus/ (Southern) Bald
ibis/ Cò quăm đầu trọc miền Nam
|
|
|
Geronticus eremita/ (Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc
miền Bắc
|
|
|
|
Nipponia
nippon/ Japanese crested
ibis/ Cò quăm mào Nhật Bản
|
|
|
|
|
Platalea
leucorodia/ White
spoonbill/ Cò quăm mỏ thìa
|
|
|
|
|
Threskiornis
aethiopicus/ Saered ibis/ Cò quăm Saere (Ghana)
|
8.5
|
Phoenicopteridae XE "Phoenicopteridae" /
Flamingos/ Họ sếu XE "flamingos"
|
|
|
Phoenicopteridae spp./ l Flamigoes/ Các loài
sếu
|
|
9
|
ANSERIFORMES/ BỘ NGỖNG XE
"ANSERIFORMES"
|
9.1
|
Anatidae / XE "Anatidae" Ducks XE "ducks"
, geese XE "geese" , swans XE "swans" , etc./ Họ vịt
|
|
|
|
Alopochen
aegyptiacus/ Egyptian
goose/ Ngỗng Ai cập (Ghana)
|
|
|
|
Anas
acuta/ Northern Pintail/ Vịt
mốc
(Ghana)
|
|
Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mồng két đảo Auckland
|
|
|
|
|
Anas
bernieri/ Mồng két
Madagasca
|
|
|
|
|
Anas
capensis/ Mồng két Cape (Ghana)
|
|
|
|
Anas
clypeata/ Vịt mỏ thìa (Ghana)
|
|
|
|
Anas
crecca/ Mồng két (Ghana)
|
|
|
Anas formosa/ Bailkal teal/ Mòng
két Bai can
|
|
|
Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan
|
|
|
|
Anas
oustaleti/ Marianas mallard/ Vịt trời Mariana
|
|
|
|
|
|
Anas
penelope/ Eurasianwigcon/
Vịt đầu vàng (Ghana)
|
|
|
|
Anas
querquedula/ Garganey/
Mồng két mày trắng (Ghana)
|
|
|
|
Aythya
nyroca/ Ferruginous
duck/ Vịt mặt trắng (Ghana)
|
|
Branta
canadensis leucopareia/ Alcutian
(Canada) goose/ Ngỗng Canada
|
|
|
|
|
Branta
ruficollis/ Red-breasted
goose/ Ngỗng ngực đỏ
|
|
|
Branta
sandvicensis/ Hawaiian
goose/ Ngỗng Hawai
|
|
|
|
|
|
Cairina
moschata/ Muscovy duck/ Vịt Matxcova (Honduras)
|
|
Cairina
scutulata/ White-winged
wood duck/ Ngan cánh trắng
|
|
|
|
|
Coscoroba
coscoroba/ Coscoroba
swan/ Thiên nga coscoroba
|
|
|
|
Cygnus
melanocorypha/
Black-necked swan/ Thiên nga cổ đen
|
|
|
|
Dendrocygna
arborea/ West Indian
Whistling-duck/ Vịt cây cuba
|
|
|
|
|
Dendrocygna
autumnalis/ Black-bellied
Tree whistling –duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)
|
|
|
|
Dendrocygna
bicolor/ Fulvous
whiteling-dusk/ Vịt hung (Ghana, Honduras)
|
|
|
|
Dendrocygna
viduata/ White- faced
whiteling-duck/ Vịt mặt trắng (Ghana)
|
|
|
|
Nettapus
auritus/ African
Pycmy-goose/ Ngỗng Picmi Châu Phi (Ghana)
|
|
|
Oxyura
leucocephala/
White-headed duck/ Vịt đầu trắng
|
|
|
|
|
Plectropterus
gambensis/ Spur-winged
goose/ Ngỗng cựa cánh (Ghana)
|
|
|
|
Pteronetta
hartlaubii / Hartlaub’s duck/ Vịt Hartlaub (Ghana)
|
|
Rhodonessa caryophyllacea/ Pink-headed duck/ Vịt đầu hồng (có khả năng bị tuyệt
chủng)
|
|
|
|
|
Sarkidiornis
melanotos/ Comb duck/ Vịt
mào
|
|
10
|
FALCONIFORMES / XE
"FALCONIFORMES" Eagles XE "eagles" , falcons XE
"falcons" , hawks XE "hawks" , vultures/ BỘ CẮT XE
"vultures"
|
|
|
FALCONIFORMES spp. / Các loài thuộc họ cắt
(Trừ những loài quy định trong Phụ lục I và III và các loài thuộc Họ
Cathartidae)
|
|
10.1
|
Cathartidae XE "Cathartidae" /New World
vultures/ Họ kền kền XE "New World vultures"
|
|
Gymnogyps
californianus/ California
condor/ Kền kền California khoang cổ
|
|
|
|
|
|
Sarcoramphus
papa/ Ling vulture/ Kền kền
tuyết
(Honduras)
|
|
Vultur
gryphus/ Andean condor/
Kền kền Andean
|
|
|
10.2
|
Accipitridae XE "Accipitridae" Hawks XE
"hawks" , eagles/ Họ ưng XE "eagles"
|
|
Aquila
adalberti/ Adalbert’s
(Spannish imperial) eagle/ Đại bàng Adalbert
|
|
|
|
Aquila
heliaca/ Imperial
eagle/ Đại bàng đầu nâu
|
|
|
|
Chondrohierax uncinatus wilsonii/
|
|
|
|
Haliaeetus
albicilla/ White-tailed
sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng
|
|
|
|
Harpia
harpyja/ Harpy eagle/
Đại bàng Harpy
|
|
|
|
Pithecophaga
jefferyi/ Great
Philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn Philippines
|
|
|
10.3
|
Falconidae XE "Falconidae" /Falcons/ Họ cắt XE
"falcons"
|
|
Falco
araea/ Seychelles kestrel/ Cắt Seychelle
|
|
|
|
Falco
jugger/ Laggar falco/
Cắt Ấn độ
|
|
|
|
Falco
newtoni/ Madagasca
Kestrel/ Cắt Madagasca (Chỉ áp dụng đối với các Quần thể ở Seychelles)
|
|
|
|
Falco
pelegrinoides/
Barbaby falcon/Cắt Barbaby
|
|
|
|
Falco
peregrinus/ Pergrine
falcon/ Cắt lớn
|
|
|
|
Falco
punctatus/ Mauritius Kestrel/ Cắt Maurit
|
|
|
|
Falco
rusticolus/ Gysfalcon/ Cắt
Gys
|
|
|
11
|
GALLIFORMES/ BỘ GÀ XE
"GALLIFORMES"
|
11.1
|
Megapodiidae / XE "Megapodiidae" Megapodes XE
"megapodes" / scrubfowl XE "scrubfowl" / Họ gà maleo
|
|
Macrocephalon
maleo/ Maleo megapode/ Gà
Maleo
|
|
|
11.2
|
Cracidae XE "Cracidae" /Chachalacas XE
"chachalacas" , currassows XE "currassows" , guans/ XE
"guans"
|
|
|
|
Crax
alberti/ Blue-knobbed
(Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)
|
|
Crax
blumenbachii/ Red-billed
curassow/ Gà mỏ đỏ
|
|
|
|
|
|
Crax
daubentoni/ Yellow-knobbed
curassow/ Gà bướu vàng (Colombia)
|
|
|
|
Crax
globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)
|
|
|
|
Crax
rubra/ Great
curassow/ Gà lớn (Colombia, Costa Rica, Guatemala, Honduras)
|
|
Mitu
mitu/ Alagoas curassow/ Gà
mitu
|
|
|
|
Oreophasis
derbianus/ Horned guan/
Gà mào sừng
|
|
|
|
|
|
Ortalis
vetula/ Plain
(Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)
|
|
|
|
Pauxi
pauxi/ Helmeted (Galeated)
Curassow / Gà mào (Colombia)
|
|
Penelope
albipennis/ White-winged
Guan/ Gà cánh trắng Guan
|
|
|
|
|
|
Penelope
purpurascens/ Crested
Guan / Gà mào Guan (Honduras)
|
|
|
|
Penelopina
nigra/ Highland (Little) Guan (Guatemala)/ Gà nhỏ vùng cao nguyên
|
|
Pipile
jacutinga/ Black-fronted
piping guan/Gà lưng đen guan
|
|
|
|
Pipile pipile/ Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan
|
|
|
11.3
|
Phasianidae XE "Phasianidae" /Grouse XE
"grouse" , guineafowl XE "guineafowl" , partridges XE
"partridges" , pheasants XE "pheasants" , tragopans/ Họ
trĩ XE "tragopans"
|
|
|
|
Agelastes meleagrides/ White - breasted guineafowl/ Gà Nhật
ngực trắng (Ghana)
|
|
|
|
Agriocharis
ocellata/ Ocellated
turkey (Guatemala)/ Gà tây ocellata
|
|
|
|
Arborophila
charltonii/ Chestnut –neck
laced (Sealy-breasted) tree-patridge (Malaysia)/ Gà ngực gụ (Malaysia)
|
|
|
|
Arborophila
orientalis/ Grey-breasted (Bar backed) hill – partridge/ Gà so cổ trụi
(Malaysia)
|
|
|
Argusianus argus/ Great argus pheasant/ Gà lôi lớn Agut
|
|
|
|
|
Caloperdix
oculea/ Ferruginous
wood- partridge (Malaysia)/ Gà nâu (Malaysia)
|
|
Catreus
wallichii/ Cheer pheasant
|
|
|
|
Colinus
virginianus ridgwayi/ Masked
Bobwhite
|
|
|
|
Crossoptilon
crossoptilon/ White-eared
(Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng
|
|
|
|
Crossoptilon
harmani/ Tibetan
(White) eared-pheasant/ Gà lôi Tây Tạng
|
|
|
|
Crossoptilon
mantchuricum/ Brown
eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu
|
|
|
|
|
Gallus
sonneratii/ Sonnerat’s
(Grey) jungle fowl/ Gà rừng Sonnerat
|
|
|
|
Ithaginis
cruentus/ Blood pheasant
|
|
|
Lophophorus
impejanus/ Himalayan
(Impeyan) Monal/ Gà lôi Himalayan
|
|
|
|
Lophophorus
lhuysii/ Gà lôi Trung
Quốc
|
|
|
|
Lophophorus
sclateri/ Selater’s
(Crestless) monal/ Gà lôi không mào
|
|
|
|
Lophura
edwardsi/ Edward’s
pheasant/ Gà lôi lam mào trắng
|
|
|
|
|
|
Lophura
erythrophthalma/ Crestless
(Rufous-tailed) Fireback/ Gà lôi đỏ Xumatra (Malaysia)
|
|
|
|
Lophura
ignita/ Crested
(Viellot’s) fireback/ Gà lôi mào Sumatra (Malaysia)
|
|
Lophura
imperialis/ Imperial
pheasant/ Gà lôi lam mào đen
|
|
|
|
Lophura
swinhoii/ Swinhoe’s
pheasant/ Gà lôi Swinhoe
|
|
|
|
|
|
Melanoperdix
nigra/ Black wood partridge/
Gà gô đen (Malaysia)
|
|
|
Pavo
muticus/ Green peafowl/
Công
|
|
|
|
Polyplectron
bicalcaratum/ Common
(Grey) peacock – pheasant/ Gà tiền mặt vàng
|
|
|
Polyplectron
emphanum/ Palawan
peacock-pheasant/ Gà tiền Palawan
|
|
|
|
|
Polyplectron
germaini/ Germain’s
peacock pheasant/ Gà tiền mặt đỏ
|
|
|
|
|
Polyplectron
inopinatum/ Mountain
peacock pheasant/ Gà tiền núi (Malaysia)
|
|
|
Polyplectron
malacense/ Malawan
peacock-pheasant/ Gà tiền Malawan
|
|
|
|
Polyplectron
schleiermacheri/ Bornean
(Schleiermacher’s) peacock-pheasant/ Gà tiền Bornean
|
|
|
Rheinardia
ocellata/ Rheinard’s
crested argus pheasant/ Trĩ sao
|
|
|
|
|
|
Rhizothera
longirostris/ Long-billed
wood patridge/ Gà gô rừng mỏ dài (Malaysia)
|
|
|
|
Rollulus
rouloul/ Roulroul,
crested wood patridge/ Gà gô mào (Malaysia)
|
|
Syrmaticus
ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà
lôi Elliot
|
|
|
|
Syrmaticus
humiae/ Hume’s pheasant, Gà
lôi Hume
|
|
|
|
Syrmaticus
mikado/ Mikado
pheasant/ Gà lôi Mikado
|
|
|
|
Tetraogallus
caspius/ Caspian
snowcock/ Gà lôi Caspi
|
|
|
|
Tetraogallus
tibetanus/ Tibetan
snowcock/ Gà lôi Tây Tạng
|
|
|
|
Tragopan
blythii/ Blyth’s
Tragopan/ Gà lôi Blyth
|
|
|
|
Tragopan
caboti/ Cabot’s Tragopan/
Gà lôi Calot
|
|
|
|
Tragopan
melanocephalus/ Western
tragopan/ Gà lôi Tây á
|
|
|
|
|
|
Tragopan
satyra/ Satyr
tragopan/ Gà lôi Saty (Nepal)
|
|
Tympanuchus
cupido attwateri/ Attwaer’s
greater prairie chicken/ Gà lớn Attwae
|
|
|
12
|
GRUIFORMES/ BỘ SẾU XE "GRUIFORMES"
|
12.1
|
Gruidae/ XE "Gruidae" Cranes/ Họ cun cút XE
"cranes"
|
|
|
Gruidae spp. /Các loài sếu (Trừ các
loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
|
Grus americana/ Whooping crane/ Sếu
Mỹ
|
|
|
|
Grus
canadensis nesiotes/ Cuba
sandhill crane/ Sếu đồi cát Cuba
|
|
|
|
Grus
canadensis pulla/
Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát Missisippi
|
|
|
|
Grus
japonensis/ Red-crowned
(Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ Nhật Bản
|
|
|
|
Grus
leucogeranus/ Siberian
white crane/ Sếu trắng Siberi
|
|
|
|
Grus
monacha/ Hooded crane/
Sếu mào
|
|
|
|
Grus
nigricollis/ Black-necked
crane/ Sếu xám
|
|
|
|
Grus
vipio/ White-naped crane/
Sếu gáy trắng
|
|
|
12.2
|
Rallidae XE "Rallidae" /Rail/ Họ gà nước XE
"rail"
|
|
Gallirallus
sylvestris/ Lord howe island (wood) rail/ Gà nước Island
|
|
|
|
Rhynochetidae/ XE "Rhynochetidae" Kagu/ Họ gà
Kagu XE "kagu"
|
|
Rhynochetos
jubatus/ Kagu/ Gà Kagu
|
|
|
12.3
|
Otididae XE "Otididae" /Bustards/ Họ ô tác XE
"bustards"
|
|
|
Otididae spp./ Các loài ô tác (Trừ các
loài quy định ở Phụ lục I)
|
|
|
Ardeotis
nigriceps/ Great indian
bustard/ Ô tác lớn Ấn độ
|
|
|
|
Chlamydotis
undulata/ Houbara
bustard/ Ô tác Houbara
|
|
|
|
Eupodotis
bengalensis/ Bengal
florican (bustard)/ Ô tác
|
|
|
13
|
CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ XE
"CHARADRIIFORMES"
|
13.1
|
Burhinidae XE "Burhinidae" /Thick-knee/ Họ burin
XE "thick-knee"
|
|
|
|
Burhinus
bistriatus/ Double-striped thick-knee, Mexican
stone curlew/ Rẽ đá Mêhicô(Guatemala)
|
13.2
|
Scolopacidae XE "Scolopacidae" /Curlews XE
"curlews" , greenshanks XE "greenshanks" / Họ rẽ
|
|
Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo
|
|
|
|
Numenius
tenuirostris/ Slender-billed
curlew/ Rẽ mỏ bé
|
|
|
|
Tringa
guttifer/ Nordmann’s
greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng
|
|
|
13.3
|
Laridae XE "Laridae" Gull/ Họ mòng bể XE
"gull"
|
|
Larus relictus/ Relict gull/ Mòng bể Relic
|
|
|
14
|
COLUMBIFORMES/ BỘ BỒ CÂU XE
"COLUMBIFORMES"
|
14.1
|
Columbidae / XE "Columbidae" Doves XE
"doves" , pigeons XE "pigeons" / Họ bồ câu
|
|
Caloenas
nicobarica/ Nicobar
pigeon/ Bồ câu Nicoba
|
|
|
|
|
|
Columba
guinea/ Speckled
pigeon/ Bồ câu đốm (Ghana)
|
|
|
|
Columba
iriditorques/ Bronze-naped
pigeon/ Bồ câu gáy đỏ đồng (Ghana)
|
|
|
|
Columba
livia/ Rock dove (pigeon)/
Gầm gì đá (Ghana)
|
|
|
|
Columba
mayeri/ Mauritius (Pink)
pigeon/ Bồ câu Mauriti (Mauritius)
|
|
|
|
Columba
unicincta/ Grey wood-pigeon/
Bồ câu rừng xám (Ghana)
|
|
Ducula
mindorensis / Mindoro
imperial-pigeon/ Bồ câu Mindoro
|
|
|
|
|
Gallicolumba
luzonica/ Bleeding-heart
pigeon/ Bồ câu ngực đỏ
|
|
|
|
Goura spp./ all crowned pigeons/
tất cả bồ câu vương miện
|
|
|
|
|
Oena
capensis/ Cape dove/ Bồ
câu đuôi dài (Ghana)
|
|
|
|
Streptopelia
decipiens/ Mourning dove (Ghana)/ Bồ câu đen
|
|
|
|
Streptopelia
roseogrisea / African collarded dove/ Bồ câu Châu Phi (Ghana)
|
|
|
|
Streptopelia
semitorquata / Red eyed-dove/ Bồ câu mắt đỏ (Ghana)
|
|
|
|
Streptopelia
senegalensis/
Lauging dove/ Bồ câu Laughing (Ghana)
|
|
|
|
Streptopelia
turtur/ Turle dove/ Bồ
câu Turle (Ghana)
|
|
|
|
Streptopelia
vinacea/ Vinaceous
dove/ Bồ câu đỏ (Ghana)
|
|
|
|
Treron
calva/ African (bare-faced)
green-pigeon/ Bồ câu xanh Châu Phi (Ghana)
|
|
|
|
Treron
waalia/ Yellow bellied
green pigeon/ Bồ câu xanh Châu Phi (Ghana)
|
|
|
|
Turtur
abyssinicus/ Black-billed
woode-dove/ Bồ câu rừng mỏ đen (Ghana)
|
|
|
|
Turtur
afer/ Red-billed wood-dove/
Bồ câu rừng mỏ đỏ (Ghana)
|
|
|
|
Turtur
brehmeri/ Blue-headed
woode-dove/ Bồ câu rừng đầu xanh (Ghana)
|
|
|
|
Turtur
tympanistria/ Tambourine
dove/ Bồ câu Tambourin (Ghana)
|
15
|
PSITTACIFORMES/ XE
"PSITTACIFORMES" Amazons XE "amazons" , cockatoos XE
"cockatoos" , lories XE "lories" , lorikeets XE
"lorikeets" , macaws XE "macaws" , parakeets XE
"parakeets" , parrots XE "parrots" / BỘ VẸT
|
|
|
PSITTACIFORMES spp. / Các loài Vẹt (Trừ các
loài quy định trong Phụ lục I và Phụ lục III, và các loài Agapornis
roseicollis, Melopsittacus undulatus và Nymphicus hollandicus không
quy định trong Phụ lục)
|
|
15.1
|
Cacatuidae XE "Cacatuidae" /Cockatoos/ Họ vẹt
mào XE "cockatoos"
|
|
Cacatua
goffini/ Goffin’s
Cockatoo/ Vẹt mào Goffin
|
|
|
|
Cacatua
haematuropygia/ Red-vented
cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ
|
|
|
|
Cacatua
moluccensis/ Moluccan
cockatoo/ Vẹt mào Molucan
|
|
|
|
Cacatua
sulphurea/Yellow-crested
cockatoo/Vẹt
mào vàng
|
|
|
|
Probosciger
aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào ngắn
|
|
|
15.2
|
Loriidae XE "Loriidae" /Lories XE
"lories" , lorikeets/ Họ vẹt lorikeet XE "lorikeets"
|
|
Eos
histrio/ Red and blue
lory/ Vẹt Lory xanh đỏ
|
|
|
|
Vini
ultramarina/ Ultramarine
lorikeet (lory)/ Vẹt Lorikeet
|
|
|
15.3
|
Psittacidae/ XE "Psittacidae" Amazons XE
"amazons" , macaws XE "macaws" , parakeets XE
"parakeets" , parrots/ Họ vẹt XE "parrots"
|
|
Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ
Amazon
|
|
|
|
Amazona
barbadensis/ Yellow-shouldered
(Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng
|
|
|
|
Amazona
brasiliensis/ Red-tailed
(Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ
|
|
|
|
Amazona
finschi/ Vẹt finschi Amazon
|
|
|
|
Amazona
guildingii/ St. Vincent parrot/ Vẹt Vincen
|
|
|
|
Amazona
imperialis/ Imperial
parrot/ Vẹt Hoàng đế
|
|
|
|
Amazona
leucocephala/ Cuba
(Bahamas) parrot/ Vẹt Cuba
|
|
|
|
Amazona
ochrocephala auropalliata/ Vẹt
Amazon
|
|
|
|
Amazona
ochrocephala belizensis/ Vẹt
Belizen Amazon
|
|
|
|
Amazona
ochrocephala caribaea/ Vẹt
Cariba Amazon
|
|
|
|
Amazona ochrocephala oratrix /Vẹt Oratrix Amazon
|
|
|
|