Hướng dẫn cách tính thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?
Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết
tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật này.
Theo Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH thì danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi bao gồm:
1
trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Ngoài ra tại Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định rõ về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối
lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
..."
Người giúp việc
Bên cạnh đó căn cứ Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ
Huấn luyện viên vũ đạo giải trí có được phải công việc nặng nhọc độc hại hay không?
Theo điểm 26 Điều kiện lao động loại IV trong Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH thì Huấn luyện
bắt đầu rà soát theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."
Ngoài ra tại Điều 5 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên như sau:
"Điều 5. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
nghỉ thai sản trong thời gian này. Đối với người lao động không nghỉ thai sản theo quy định Điều 11 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn như sau:
"Điều 11. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 36 của Luật bảo hiểm xã hội
,45 ngày lương tối thiểu vùng;
c) Nếu thời gian chữa cháy từ 04 giờ trở lên hoặc chữa cháy nhiều ngày thì cứ 04 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,6 ngày lương tối thiểu vùng. Nếu tham gia chữa cháy vào ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng thì được tính gấp 2 lần theo cách tính trên;
..."
Ngoài ra, tại Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BLĐTBXH quy định về
nhận nuôi con nuôi
…
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Bên cạnh đó tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
…
2. Điều kiện hưởng trợ cấp
Những đối tượng nào tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định về đối tượng áp dụng như sau:
- Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy
thưởng của người lao động được thực hiện theo quy chế thưởng của công ty.
Đồng thời nội dung này còn được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH như sau:
Quỹ tiền thưởng và phân phối tiền thưởng
1. Quỹ tiền thưởng hàng năm từ quỹ khen thưởng, phúc lợi của công ty theo quy định của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản
hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con."
Vợ chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà chồng có tham gia và đáp ứng điều kiện sau thì chồng được hưởng trợ cấp một lần theo Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh
Mức hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đóng đủ bảo hiểm xã hội 06 tháng liên tục được tính như thế nào?
Mức hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đóng đủ bảo hiểm xã hội 06 tháng liên tục được tính như thế nào? (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:
Mức
hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, cụ thể theo công thức sau:
Về cách xác định mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH thì chị có thể xem thêm quy định tại Điều 9 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Người lao động muốn được hưởng lương hưu thì phải đáp ứng những điều kiện gì?
Căn
nhân trở lên; bảo đảm các điều kiện để phục vụ công tác quản lý giam giữ, giáo dục phạm nhân, chăm sóc y tế, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho phạm nhân; có ngành nghề được pháp luật cho phép sản xuất, kinh doanh và không thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm từ mức độ V trở lên theo quy định Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH
lao động;
(4) Cam kết ưu tiên tuyển chọn người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị nguồn lao động.
Mẫu văn bản về việc chuẩn bị nguồn lao động hiện nay đang được sử dụng là Mẫu số 01 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH TẢI VỀ.
Doanh nghiệp tự ý chuẩn bị nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài khi chưa có
38/2022/NĐ-CP không đề cập đến việc trả lương cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề như quy định tại Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Tuy nhiên tại Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN năm 2022 quy định rằng với các nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ
lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp công ty bạn chậm nộp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ ốm đau cho bạn thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.0000 đến 8.000.000 đồng.
Muốn được hưởng chế độ ốm đau thì người lao động phải đáp ứng được các điều kiện gì?
Tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện
?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau
"1. Giấy báo tử.
2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư này.
4. Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng
các bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc dẫn chiếu đến các văn bản như nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể,..
Bên cạnh đó, khoản 6 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có quy định:
“6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước