Chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt như thế nào?

Cho tôi hỏi về vấn đề tôi đã nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho công ty theo đúng thời hạn quy định nhưng đến thời điểm hiện nay đã hơn 1 tháng mà nhân sự công ty vẫn chưa lập hồ sơ để giải quyết cho tôi thì có đúng không? Công ty có bị xử lý gì không?

Thời hạn công ty phải nộp hồ sơ hưởng ốm đau cho người lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
...
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
...”

Như vậy, theo quy định trên thì công ty bạn sẽ phải nộp hồ sơ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ bạn để yêu cầu giải quyết chế độ thai sản.

Theo đó áp dụng vào trường hợp của bạn thì bạn đã nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho công ty theo đúng thời hạn quy định nhưng đến thời điểm hiện nay đã hơn 1 tháng mà nhân sự công ty vẫn chưa lập hồ sơ để giải quyết cho bạn là không đúng quy định.

Chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt như thế nào?

Chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt như thế nào?

Chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

"Điều 41. Vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng; không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực;
b) Không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
c) Không giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 47 của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội đi khám giám định suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa;
d) Không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 21 của Luật Bảo hiểm xã hội.
..."

Và tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp công ty bạn chậm nộp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ ốm đau cho bạn thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.0000 đến 8.000.000 đồng.

Muốn được hưởng chế độ ốm đau thì người lao động phải đáp ứng được các điều kiện gì?

Tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện hưởng như sau:

"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội."

Theo đó muốn được hưởng chế độ ốm đau thì phải thỏa các điều kiện tại khoản 1 và không thuộc trường hợp tại khoản 2 quy định nêu trên.

Chế độ ốm đau Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ ốm đau:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lao động nữ bị dọa sảy thai nên nghỉ bao nhiêu ngày để được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định?
Pháp luật
Có giới hạn số ngày nghỉ ốm đau tối đa trong tháng không? Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Pháp luật
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau do ai quyết định? Nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Giấy ra viện có phải là căn cứ để giải quyết chế độ ốm đau, thai sản khi người lao động phải nằm viện hay không?
Pháp luật
Người lao động bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc theo tuyến đường và thời gian hợp lý được hưởng chế độ ốm đau không?
Pháp luật
Người lao động nghỉ dưỡng sức sau ốm đau từ cuối năm qua đầu năm sau thì thời gian này được tính cho năm nào?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có bắt buộc bố trí ngày nghỉ ốm đau hưởng nguyên lương cho người lao động không?
Pháp luật
Nghỉ ốm đau từ ngày 22/10 đến ngày 31/10, nhưng tại sao tháng 10 này vẫn phải đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) cho công ty?
Pháp luật
Sử dụng dấu mộc đỏ bệnh viện giả trong hồ sơ hưởng chế độ ốm đau thì người lao động bị xử lý thế nào?
Pháp luật
Lao động nam bị tai nạn xe trong thời gian nghỉ phép năm thì có được hưởng chế độ ốm đau không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ ốm đau
4,200 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ ốm đau
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào