Có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương không? Nghỉ hưởng chế độ ốm đau khi đóng bảo hiểm xã hội được 6 năm bao nhiêu ngày?

Anh đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 8/2015 đến nay đã được hơn 6 năm rồi, trong tháng 10/2021 công ty cho anh nghỉ không lương vì lý do dịch bệnh nhưng không may anh lại bị ốm và đi viện mất 6 ngày trong tháng 10. Vậy thì 6 ngày ốm đau này trong thời gian nghỉ không lương anh có được hưởng trợ cấp của bảo hiểm xã hội hay không? Với thời gian đóng bảo hiểm xã hội như vậy anh sẽ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày ốm đau trong năm khi bị bệnh thông thường?

Có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Trường hợp 2: Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Trường hợp 3: Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Như vậy, trường hợp người lao động bị ốm đau trong thời gian nghỉ không hưởng lương thì sẽ không được giải quyết chế độ ốm đau. Do đó, anh nghỉ bị ốm đau vào tháng 10 là thời gian nghỉ không hưởng lương nên anh sẽ không được giải quyết chế độ ốm đau cho 6 ngày nằm viện đó.

Hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương

Hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương

Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau khi đóng bảo hiểm xã hội được 6 năm

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

+ Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;

+ Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Theo đó, nếu anh làm công việc trong điều kiện bình thường thì anh sẽ được hưởng 30 ngày nghỉ ốm đau trong năm. Trường hợp anh làm nghề hoặc công việc (đặc biệt) nặng nhọc độc hại nguy hiểm, hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì anh sẽ được hưởng 40 ngày nghỉ ốm đau trong 1 năm khi mắc bệnh thông thường.

Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

Do anh được nghỉ hưởng theo chế độ ốm đau khi đóng bảo hiểm xã hội 6 năm nên mức hưởng của anh tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Chế độ ốm đau Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ ốm đau:
Hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao lâu? Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau mới nhất 2024?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi nằm viện 06 ngày cần những gì và với mức lương 7.000.000 đồng thì được tính hưởng như thế nào?
Pháp luật
Có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương không? Nghỉ hưởng chế độ ốm đau khi đóng bảo hiểm xã hội được 6 năm bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Số ngày nghỉ tối đa đối với người bị bệnh trầm cảm được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày? Hồ sơ để hưởng chế độ ốm đau cần những gì?
Pháp luật
Có được hưởng dưỡng sức khi đi làm sớm sau ốm đau không? Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau cần những gì?
Pháp luật
Có giới hạn số ngày nghỉ ốm đau tối đa trong tháng không? Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Pháp luật
Có thể xin cấp giấy ra viện khi bị mất không? Trường hợp người lao động mua giấy ra viện để hưởng ốm đau bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Số ngày nghỉ ốm đau chưa nghỉ có được bù vào năm sau không? Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?
Pháp luật
Có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cho nghỉ thêm hưởng chế độ ốm đau không? Người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho Công ty trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ ốm đau
18,865 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ ốm đau Hưởng chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ ốm đau Xem toàn bộ văn bản về Hưởng chế độ ốm đau

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào