Nhập hộ khẩu online cho con 2025 bao lâu có kết quả? Đăng ký nhập khẩu online bao lâu có kết quả 2025?

Nhập hộ khẩu online cho con 2025 bao lâu có kết quả? Đăng ký nhập khẩu online bao lâu có kết quả 2025?

Nhập hộ khẩu online cho con 2025 bao lâu có kết quả? Đăng ký nhập khẩu online bao lâu có kết quả 2025?

Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày người chưa thành niên được đăng ký khai sinh thì cha hoặc mẹ hoặc chủ hộ hoặc người giám hộ có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú cho người chưa thành niên. Trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên có nơi thường trú nhưng không phải nơi đang thực tế sinh sống thì người chưa thành niên được đăng ký thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ (khoản 2 Điều 7 Nghị định 154/2024/NĐ-CP).

Thông tin "Nhập hộ khẩu online cho con 2025 bao lâu có kết quả? Đăng ký nhập khẩu online bao lâu có kết quả 2025?" như sau:

Theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 nêu rõ:

Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Theo đó, dù nhập khẩu online hay trực tiếp thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là thông tin về việc "Nhập hộ khẩu online cho con 2025 bao lâu có kết quả? Đăng ký nhập khẩu online bao lâu có kết quả 2025?"

Nhập hộ khẩu online cho con 2025 bao lâu có kết quả? Đăng ký nhập khẩu online bao lâu có kết quả 2025?

Nhập hộ khẩu online cho con 2025 bao lâu có kết quả? Đăng ký nhập khẩu online bao lâu có kết quả 2025? (Hình từ Internet)

Nhập khẩu cho con hết bao nhiêu tiền 2025?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định như sau:

Người nộp lệ phí
Công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú (đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ) với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Đồng thời, tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC quy định như sau:

Các trường hợp miễn lệ phí
Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:
1. Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
2. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các đặc khu trực thuộc cấp tỉnh; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
4. Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Trẻ em theo quy định tại Điều 1 Luật Trẻ em 2016 => Là người dưới 16 tuổi.

Theo đó, thông tin "Nhập khẩu cho con hết bao nhiêu tiền 2025?" được giải đáp như sau:

Miễn phí cho trẻ em - là người dưới 16 tuổi.

Như vậy, nếu con dưới 16 tuổi sẽ được miễn lệ phí.

Lưu ý: Còn miễn phí lệ phí đăng ký đối với các đối tượng sau:

Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi 2009; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật 2010.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các đặc khu trực thuộc cấp tỉnh; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Hiện nay, biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký thường trú

Đồng/lần đăng ký

20.000

10.000

2

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

Đồng/lần đăng ký

15.000

7.000

3

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

Đồng/người/ lần đăng ký

10.000

5.000

4

Tách hộ

Đồng/lần đăng ký

10.000

5.000

Không nhập khẩu cho con bị phạt bao nhiêu 2025?

Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày người chưa thành niên được đăng ký khai sinh thì cha hoặc mẹ hoặc chủ hộ hoặc người giám hộ có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú cho người chưa thành niên.

Trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên có nơi thường trú nhưng không phải nơi đang thực tế sinh sống thì người chưa thành niên được đăng ký thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ (khoản 2 Điều 7 Nghị định 154/2024/NĐ-CP).

Không nhập khẩu cho con bị phạt phạt hành chính theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Cụ thể:

Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
...

Theo đó, không nhập khẩu cho con sẽ bị phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Nhập hộ khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách kiểm tra con đã được nhập khẩu chưa 2025? Nhập khẩu cho con muộn có bị phạt không 2025? Làm sao để biết con đã nhập hộ khẩu chưa?
Pháp luật
Nhập khẩu cho con 2025 cần giấy tờ gì? Thủ tục nhập khẩu cho con 2025? Làm giấy khai sinh và nhập hộ khẩu cho con 2025?
Pháp luật
Nhập hộ khẩu online cho con 2025 bao lâu có kết quả? Đăng ký nhập khẩu online bao lâu có kết quả 2025?
Pháp luật
Nhập khẩu muộn có bị phạt không 2025? Nhập hộ khẩu cho con cần giấy tờ gì theo quy định mới nhất 2025?
Pháp luật
Nhập khẩu cho con bao lâu là muộn 2025? Nhập khẩu muộn cho con cần những giấy tờ gì? Thủ tục nhập hộ khẩu cho con muộn 2025?
Pháp luật
Thủ tục nhập khẩu cho con 2025 trực tiếp, online đầy đủ, chi tiết? Nhập khẩu cho con hết bao nhiêu tiền 2025?
Pháp luật
Nhập khẩu cho con hết bao nhiêu tiền 2025? Nhập hộ khẩu cho con có cần sổ đỏ không 2025? Trẻ sơ sinh bao lâu thì phải nhập khẩu?
Pháp luật
Nộp phạt nhập khẩu muộn ở đâu 2025? Hướng dẫn nộp phạt nhập khẩu muộn cho con 2025 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn nhập hộ khẩu cho trẻ online? Lệ phí nhập hộ khẩu cho trẻ là bao nhiêu theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Điều kiện nhập hộ khẩu 2022? Hướng dẫn thủ tục nhập hộ khẩu online đơn giản, nhanh chóng qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
314 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Sáp nhập từ 25 tỉnh thành còn 15 tỉnh thành theo Nghị quyết 202 sáp nhập tỉnh áp dụng từ ngày 1/7/2025 tại miền Bắc ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Tăng lương năm 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức khi lương cơ sở tăng trên 2,34 triệu đồng dự kiến từ 2026 đúng không?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Giữ nguyên mô hình Văn phòng đăng ký đất đai của 34 tỉnh, thành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường để thống nhất làm gì?
Pháp luật
Danh sách 16 tỉnh sau sáp nhập từ 34 tỉnh thành năm 2025 được Bộ Nội vụ bác bỏ như thế nào?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào