Xe tải chở sắt thép gây mất an toàn giao thông bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 1 và khoản 8 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển
phương tiện.
Đi xe đạp tham gia giao thông rượt đuổi nhau trên đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
- Phạt
gây ra ùn tắc giao thông bị xử phạt không?
Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, thay thế bởi Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
"4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe
hàng hóa, dịch vụ?
Sửa quy định về lập hóa đơn khi giảm thuế GTGT xuống 8% với các nhóm hàng hóa, dịch vụ như thế nào?
Theo Điều 2 Nghị định 41/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ và Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế như sau:
“4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi
Nguyên tắc lập hóa đơn được quy định như thế nào?
Theo Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc lập hóa đơn như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại
Giao thông vận tải (Hình từ Internet)
Bộ Giao thông vận tải có quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu hạ tầng giao thông không?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:
a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên
người lao động chưa đủ 15 tuổi. Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
2. Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành
điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
2. Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:
a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động
phạm hành chính nhiều lần được Chính phủ quy định là tình tiết tăng nặng.
Chạy xe máy vượt quá tốc độ quy định bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người
động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:
+ Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật
khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;
…”
(2) Căn cứ khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau
"11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây
không gây tai nạn giao thông là bao nhiêu?
- Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô:
+ Căn cứ tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số cụm từ bị thay thế bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vượt xe
phạt hành chính với mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:
Theo điểm h khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bị sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều
điều khiển xe gắn máy không được bấm còi liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm còi hơi trong đô thị và khu đông dân cư.
Người điều khiển xe gắn máy lắp đặt còi xe ô tô tham gia giao thông có bị xử phạt hành chính hay không?
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bởi điểm đ khoản 36 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định
. Người chuẩn bị phạm tội quy định tại một trong các điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 134, 168, 169, 207, 299, 300, 301, 302, 303 và 324 của Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều 123, Điều 168 của Bộ luật này thì phải chịu
.
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Căn cứ khoản 8 Điều 2 Nghị định 69/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/11/2022) quy định như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Xử phạt hành vi không tuân thủ vạch kẻ đường như thế nào?
- Đối với xe máy
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được thay thế bởi cụm từ bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau
Điều khiển xe ô tô có hành vi vượt xe không đúng quy định sẽ bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ vào điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số cụm từ được thay thế bởi điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
con vượt? Vượt xe trên đoạn đường có biển báo không cho phép ô tô con vượt bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Điều khiển xe ô tô có hành vi vượt xe không đúng quy định sẽ bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ vào điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số cụm từ được thay thế bởi điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định