Ngày 15 2 trúng thứ mấy ngày mấy âm lịch năm Ất Tỵ? Có phải là ngày được nghỉ hưởng lương của NLĐ?

Ngày 15 2 trúng thứ mấy ngày mấy âm lịch năm Ất Tỵ? Ngày này có phải là một ngày lễ lớn trong nước? Ngày 15 2 người lao động có được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương không? Quy định về nghỉ hằng năm và nghỉ việc riêng đối với người lao động như thế nào?

Ngày 15 2 trúng thứ mấy ngày mấy âm lịch năm Ất Tỵ? Ngày này có phải là một ngày lễ lớn trong nước?

Ngày 15 2 được biết đến là Ngày Quốc tế Phòng chống Ung thư Trẻ em (International Childhood Cancer Day - ICCD). Đây là ngày được tổ chức hằng năm nhằm nâng cao nhận thức về ung thư ở trẻ em, đồng thời bày tỏ sự ủng hộ đối với những trẻ em đang chiến đấu với căn bệnh này cũng như gia đình của các em.

*Để biết ngày 15 2 năm 2025 là thứ mấy ngày mấy âm lịch năm Ất Tỵ 2025 thì người đọc xem chi tiết lịch âm như sau:

Lịch tháng 2

Như vậy, ngày 15 2 năm 2025 (lịch dương) rơi vào thứ bảy ngày 18 tháng 01 năm 2025 (âm lịch).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Ngày 15 2 2025 có phải là ngày lễ lớn trong nước?

Để biết ngày 15 2 2025 có phải là ngày lễ lớn trong nước hay không thì căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP về các ngày lễ lớn như sau:

Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).

Như vậy, mặc dù ngày 15 2 là Ngày Quốc tế Phòng chống Ung thư Trẻ em, tuy nhiên, ngày 15 2 2025 không phải là một ngày lễ lớn của nước ta.

Ngày 15 2 người lao động có được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương không?

Căn cứ quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Như vậy, ngày 15 2 không phải là ngày lễ, tết mà người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương (trừ trường hợp là ngày Tết cổ truyền dân tộc hoặc ngày Quốc khánh của lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nghỉ 01 ngày).

Trong trường hợp người lao động muốn nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương vào ngày 15 2 thì người lao động có thể làm đơn xin nghỉ phép trừ vào ngày phép năm theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 hoặc xin nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng lương theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019.

Ngày 15 2 trúng thứ mấy ngày mấy âm lịch năm Ất Tỵ? Có phải là ngày được nghỉ hưởng lương của NLĐ?

Ngày 15 2 trúng thứ mấy ngày mấy âm lịch năm Ất Tỵ? Có phải là ngày được nghỉ hưởng lương của NLĐ? (Hình từ Internet)

Quy định về nghỉ hằng năm và nghỉ việc riêng đối với người lao động như thế nào?

Thứ nhất, nghỉ hằng năm được quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

(1) Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

(i) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

(ii) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

(iii) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(2) Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

(3) Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

(4) Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

(5) Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 Bộ luật Lao động 2019.

(6) Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

(7) Chính phủ quy định chi tiết Điều 113 Bộ luật Lao động 2019.

Thứ hai, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương được quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

(1) Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

(i) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

(ii) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

(iii) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

(2) Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

(3) Ngoài quy định tại khoản (1) và khoản (2), người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

0 lượt xem
Lịch vạn niên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm 2025 - Lịch dương 2025 chi tiết, đầy đủ 365 ngày tương ứng âm và dương?
Pháp luật
Thế kỷ 22 là năm bao nhiêu? Thế kỷ 22 có bao nhiêu năm nhuận? Tính thời hạn theo dương lịch hay âm lịch?
Pháp luật
Giờ hoàng đạo ngày 14 tháng Giêng 2025? Ngày 14 tháng Giêng có tốt không? Lễ cúng Rằm ngày 14 có những gì?
Pháp luật
Lịch Vạn niên tháng 2/2025 đầy đủ, chi tiết nhất? Lịch âm dương tháng 2/2025 bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
Pháp luật
Năm 2148 sẽ có nhuận 2 tháng Giêng? Nhuận tháng Giêng là gì? Còn bao nhiêu năm nữa đến năm 2148?
Pháp luật
Ngày 12 tháng 2 là ngày gì? Ngày 12 tháng 2 có sự kiện gì ở Việt Nam? Ngày 12 tháng 2 năm 2025 là ngày mấy âm?
Pháp luật
Ngày 9 tháng 2 là ngày gì? Ngày 9 tháng 2 năm 2025 là ngày mấy âm lịch? Ngày 9 2 có sự kiện gì ở Việt Nam và Thế giới?
Pháp luật
Ngày 7 tháng 2 có sự kiện gì? Ngày 7 tháng 2 là cung gì? Ngày 7 tháng 2 có phải là ngày lễ lớn của đất nước?
Pháp luật
Lịch Vạn niên tháng 1/2025 đầy đủ, chi tiết nhất? Lịch âm dương tháng 1/2025 bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
Pháp luật
Ngày 5 tháng 2 là ngày gì? Ngày 5 tháng 2 là mùng mấy tết, thứ mấy? Ngày 5 tháng 2 đi làm trở lại chưa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lịch vạn niên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lịch vạn niên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào