Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vượt xe tại đường giao nhau là bao nhiêu? Nơi đường giao nhau là gì?

Tôi muốn hỏi mức xử phạt hành chính đối với hành vi vượt xe tại đường giao nhau là bao nhiêu? Nơi đường giao nhau là gì? Câu hỏi của bạn Linh ở Quảng Trị.

Nơi đường giao nhau là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì nơi đường giao nhau được hiểu như sau:

Nơi đường giao nhau là nơi hai hay nhiều đường bộ gặp nhau trên cùng một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí giao nhau đó.

Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vượt xe tại đường giao nhau nhưng không gây tai nạn giao thông là bao nhiêu?

- Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô:

+ Căn cứ tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số cụm từ bị thay thế bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vượt xe tại đường giao nhau nhưng không gây tai nạn giao thông như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
d) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người điều khiển ô tô và các loại xe tương tự ô tô vượt xe tại đường giao nhau nhưng không gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Hình phạt bổ sung là: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

+ Căn cứ tại điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số cụm từ bị thay thế bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt xe tại đường giao nhau nhưng không gây tai nạn giao thông như sau:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;

Như vậy căn cứ theo quy định trên thì người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt xe tại đường giao nhau nhưng không gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vượt xe tại đường giao nhau nhưng không gây tai nạn giao thông là bao nhiêu?

Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vượt xe tại đường giao nhau gây tai nạn giao thông là bao nhiêu?

- Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô:

+ Căn cứ tại điểm a khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vượt xe tại đường giao nhau gây tai nạn giao thông như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;

Như vậy căn cứ theo quy định trên thì người điều khiển ô tô và các loại xe tương tự ô tô vượt xe tại đường giao nhau gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Hình phạt bổ sung: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

+ Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt xe tại đường giao nhau gây tai nạn giao thông như sau:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều này;

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt xe tại đường giao nhau gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Hình phạt bổ sung: bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Tai nạn giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 1/1/2025, đưa người bị tai nạn giao thông đi cấp cứu sẽ được nhận hỗ trợ từ Quỹ giảm thiểu thiệt hại TNGT đường bộ?
Pháp luật
Phân loại tai nạn giao thông từ ngày 15/8/2024 theo Thông tư 26 của Bộ Công an gồm những mức độ nào?
Pháp luật
Nhóm chỉ tiêu thống kê về điều tra, giải quyết tai nạn giao thông theo nghiệp vụ công an nhân dân từ 15/8/2024 thế nào?
Pháp luật
Đã có Thông tư 26/2024 quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa thế nào?
Pháp luật
Tăng mạnh mức chi hỗ trợ nạn nhân bị tai nạn giao thông đến 10 triệu đồng theo đề xuất Bộ Công an?
Pháp luật
Từ 1/1/2025, người bị tai nạn giao thông sẽ được hỗ trợ từ Quỹ giảm thiểu thiệt hại tai nạn giao thông đường bộ?
Pháp luật
Thả rông trâu bò gây tai nạn giao thông chủ vật nuôi có phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
Pháp luật
Xe máy vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông thì có bị tước bằng lái xe hay không?
Pháp luật
Bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông đường thủy nội địa có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gì?
Pháp luật
Đậu xe giữa được cao tốc gây tai nạn giao thông làm chết người bị đi tù bao nhiêu năm? Ô tô có được đậu xe trên đường cao tốc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn giao thông
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
5,857 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn giao thông

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 20 văn bản về an toàn giao thông mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào