xã có thay đổi về trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP nếu đã tự túc đi học (không được cơ quan có thẩm quyền cử đi học) đến ngày Nghị định số 34/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn
Chức vụ, chức danh được phân biệt ra sao?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định chức vụ, chức danh như sau:
(1) Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh
. Việc quy định các chế độ, tiêu chuẩn, định mức đối với người hoạt động không chuyên trách; người trực tiếp tham gia vào hoạt động ở thôn, tổ dân phố ngoài mức khoán quy định tại Điều 14a Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét
Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã kiêm nhiệm vị trí công chức Văn phòng thống kê được hưởng phụ cấp bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) về phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 13. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn:
1. Loại 1
Chủ tịch Hội nông dân xã là cán bộ hay công chức cấp xã?
Chức vụ, chức danh cán bộ công chức cấp xã được quy định tại Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP cụ thể như sau:
"1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy
Cán bộ chuyên trách cấp xã tại Hội cựu chiến binh giữ chức vụ gì?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng như sau:
Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Điều 1 Nghị định này bao gồm:
1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã
theo bảng lương chức vụ đã được xếp lương theo nhiệm kỳ.
b) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP .
c
, công chức 2008 và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và Điều 12 Nghị định 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định 06/2010/NĐ-CP;
- Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật án bộ, công chức 2008 và Điều 3 Nghị định 92/2009
trừ của năm đó cũng chỉ tính theo thời gian bị trừ của hình thức bị kỷ luật.
Công chức cấp xã có năm bị kỷ luật thì phụ cấp thâm niên vượt khung được tính như thế nào? (Hình từ Internet)
Số lượng công chức cấp xã loại 1 tối đa bao nhiêu người?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.
Theo đó, hệ số phụ cấp của Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP là 0.25.
Đối chiếu với quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP
hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Nội dung tập sự:
a) Nắm vững quy định của Luật Cán bộ, công chức về quyền, nghĩa vụ
trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
- Tài chính – kế toán;
- Tư pháp – hộ tịch;
- Văn hóa – xã hội.
Hiện hành, Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định có tất cả 7 chức danh đối với công chức cấp xã gồm:
- Trưởng Công an;
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Văn phòng – thống kê;
- Địa chính – xây dựng – đô thị và môi
Cán bộ, công chức cấp xã có những chức vụ, chức danh nào?
Theo Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP thì chức vụ, chức danh của cán bộ, công chức cấp xã được quy định như sau:
- Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
+ Chủ tịch Ủy ban
Phụ cấp khi Bí thư Đảng ủy xã kiêm nhiệm chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP như sau:
"Điều 10. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định
Chức vụ, chức danh của cán bộ xã được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định chức vụ, chức dnah của cán bộ xã như sau:
"Điều 3. Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã là bao nhiêu?
Đối với quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã thì tại Điều 13 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (Điều này được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã cụ thể như sau:
- Loại 1 tối đa 14 người
, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
d) Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành
tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP;
c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
4 Luật cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
d) Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Nghị