Cách tính phụ cấp công vụ 2023 ra sao? Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ gồm những ai?

Cho tôi hỏi: Cách tính phụ cấp công vụ 2023 ra sao? Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ gồm những ai? - Câu hỏi của chị Quỳnh (Bình Thuận)

Cách tính phụ cấp công vụ 2023 ra sao?

Căn cứ Nghị định 34/2012/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ. Tại Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP có quy định như sau:

Mức phụ cấp công vụ
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Theo đó, hiện nay, phụ cấp công vụ được tính theo 02 cách sau:

(1)

Phụ cấp công vụ = (25% x Lương hiện hưởng) + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niêm vượt khung (nếu có)

(2)

Phụ cấp công vụ = (25% x Lương hiện hưởng) + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp quân hàm

Cách tính phụ cấp công vụ 2023 ra sao? Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ gồm những ai?

Cách tính phụ cấp công vụ 2023 ra sao? Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ gồm những ai? (Hình từ Internet)

Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ gồm những ai?

Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ được quy định tại Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức;
b) Công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP;
c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
d) Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội áp dụng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ; không bao gồm người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
e) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
g) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định tại các văn bản sau đây:
a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;
b) Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;
c) Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;
d) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
đ) Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Như vậy, theo quy định thì đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ gồm các cán bộ, công chức,người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước nêu trên.

Có tính đóng BHXH đối với phụ cấp công vụ không?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 34/2012/NĐ-CP về nguyên tắc áp dụng chế độ phụ cấp công vụ như sau:

Nguyên tắc áp dụng
1. Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:
a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
d) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
3. Khi thôi làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang thì thôi hưởng phụ cấp công vụ từ tháng tiếp theo.
4. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề hoặc phụ cấp đặc thù theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thì cũng được hưởng phụ cấp công vụ quy định tại Nghị định này.

Như vậy, theo quy định trên thì phụ cấp công vụ không thuộc khoản dùng để tính đóng BHXH.

Phụ cấp công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xác nhận Công chức được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp công vụ có thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Công chức được hưởng 25% phụ cấp công vụ thì có được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề không? Cán bộ xã có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Pháp luật
Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp công vụ? Công thức tính phụ cấp công vụ mới nhất 2023?
Pháp luật
Cách tính phụ cấp công vụ 2023 ra sao? Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ gồm những ai?
Pháp luật
Hiện nay đối tượng nào được hưởng phụ cấp công vụ? Mức phụ cấp công vụ được hưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Có được hưởng phụ cấp công vụ khi chuyển vị trí công tác hay không? Mức phụ cấp công vụ hiện nay được pháp luật quy định ra sao?
Pháp luật
Kế toán viên trung cấp có được hưởng phụ cấp công vụ hay không? Để trở thành một kế toán viên trung cấp thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Đại úy chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân được hưởng phụ cấp công vụ hàng tháng bao nhiêu?
Pháp luật
Đối tượng nào không được hưởng chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân? Phụ cấp công vụ có tính vào việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội không?
Pháp luật
Hạ sĩ quan quân đội có được hưởng phụ cấp công vụ không? Nếu có thì mức phụ cấp công vụ được hưởng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp công vụ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
4,363 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào