Phụ cấp khi Bí thư Đảng ủy xã kiêm nhiệm chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được quy định ra sao?

Trường hợp ở xã bà Bí thư Đảng ủy đang hưởng lương theo hệ số 3,66 phụ cấp chức vụ là 0,3. Bà được phân công kiêm nhiệm chức danh chủ tịch hội đồng nhân dân xã vậy thì hưởng phụ cấp như thế có đúng quy định không? Mong được tư vấn trả lời sớm nhất, Cảm ơn

Phụ cấp khi Bí thư Đảng ủy xã kiêm nhiệm chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP như sau:

"Điều 10. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm gồm: 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
2. Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.”

Theo đó, phụ cấp khi Bí thư Đảng ủy xã kiêm nhiệm chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được thực hiện như quy định trên.

Kiêm nhiệm chức danh

Kiêm nhiệm chức danh

Việc kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được quy định ra sao?

Tại Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định như sau:

“Điều 11. Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ cấp xã đủ điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP như sau:
a) Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;
b) Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm;
c) Cán bộ cấp xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.
3. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định.”

Như vậy, Bí thư đảng Ủy của bạn đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp (hệ số 2.34) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm (0.25).

Như vậy mức phụ cấp kiêm nhiệm của bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là 50% * (2,34 + 0,25).

Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định như sau:

"Điều 11. Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
...
3. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định."

Theo đó, Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã cũng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.

18,775 lượt xem
Bí thư đảng ủy
Chủ tịch hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ tịch Hội đồng nhân dân có phải tiếp công dân?
Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2023 ra sao? Có tăng phụ cấp theo lương cơ sở không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy xã năm 2023 được quy định ra sao? Bí thư Đảng ủy xã có những nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Bí thư Đảng ủy cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Bí thư Đảng ủy cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị trấn là cán bộ cấp xã đúng không? Chủ tịch HĐND thị trấn do ai bầu ra?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường là cán bộ hay công chức? Được hưởng phụ cấp chức vụ bao nhiêu?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Phó Bí thư Đảng ủy xã là gì? Phó Bí thư Đảng ủy có được hưởng phụ cấp chức vụ không?
Pháp luật
Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì? Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì? Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ đại học trở lên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí thư đảng ủy Chủ tịch hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí thư đảng ủy Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào