kiến như sau:
- Vùng I tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);
- Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng);
- Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng);
- Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên
,43
2,61
2,79
2,97
3,15
3,33
5
Nhân viên phục vụ
Hệ số lương
1,00
1,18
1,36
1,54
1,72
1,90
2,08
2,26
2,44
2,62
2,80
2,98
- Lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương nhân viên thừa
thiểu vùng 2024 là 6%, thời gian áp dụng từ 1/7/2024.
Theo đó, khi tăng lương tối thiểu vùng 6% thì lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4
dụng từ 1/7/2024.
Theo đó, khi tăng lương tối thiểu vùng 6% thì lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21
nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng
là 6%, thời gian áp dụng từ 1/7/2024.
Theo đó, khi tăng lương tối thiểu vùng 6% thì lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250
:
- Vùng I tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);
- Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng);
- Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng);
- Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,45 triệu
chung:
+ Giải Nhất: 290 – 300 điểm
+ Giải Nhì: 270 – 280 điểm
+ Giải Ba: 250 – 260 điểm
+ Giải Khuyến Khích: 220 – 240 điểm
Nhiệm vụ, giải pháp triển khai Đề án “Ngày Tôn vinh tiếng Việt trong cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2023 - 2030” như thế nào?
Căn cứ theo Quyết định 930/QĐ-TTg năm 2023 có nêu rõ nhiệm vụ, giải pháp triển
khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3
lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
thải.
2. Chiều cao phòng:
a) Phòng làm việc trong các hạng mục công trình chính có chiều cao trong phòng không được thấp hơn: 3,30m (Chiều cao làm việc);
b) Các phòng phụ, phòng vệ sinh có chiều cao không được thấp hơn: 2,80m.
3. Chiều rộng hành lang:
a) Hành lang chính không được nhỏ hơn: 2,40m.
b) Hành lang phụ không được nhỏ hơn: 1,50m.
4
Bậc 1
5.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
7.020.000 đồng
Bậc 4
8.190.000 đồng
Bậc 4
7.650.000 đồng
Bậc 5
8.820.000 đồng
Bậc 5
8.280.000 đồng
Bậc 6
9.450.000 đồng
Bậc 6
8.910.000 đồng
Bậc 7
10.080.000 đồng
Bậc 7
9
vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Nguyên tắc xây dựng bậc lương mới cho các ngạch công
là 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28,0 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.
Cụ thể, các nhóm ngành của trường Đại học Ngoại thương điểm trúng tuyển năm 2023 như sau:
Trường Đại học Ngoại thương điểm chuẩn năm 2023 là bao nhiêu? Phương thức tuyển
phép kinh doanh, mua bán vàng miếng thực hiện kinh doanh mua, bán vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm thì bị phạt tiền từ 280.000.000 đồng đến 360.000.000 đồng.
Trong trường hợp, doanh nghiệp phụ thuộc quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, đơn vị phụ thuộc thì mức phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng.
:
- Vùng I tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);
- Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng);
- Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng);
- Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,45 triệu
thứ Bảy, Chủ nhật: 41.600.000 đồng/học viên/khoá học (Bốn mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
- Đối với các khóa học tổ chức vào giờ hành chính: 33.280.000 đồng/học viên/khoá học (Ba mươi ba triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng chẵn).
(8) Mức học phí đối với Chương trình đào tạo nghề công chứng chất lượng cao:
- Đối với các khóa học tổ chức