Mẫu báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc được quy định thế nào? Đơn vị nào có trách nhiệm báo cáo?
Đơn vị nào có trách nhiệm báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc?
Trách nhiệm báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc được quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH như sau:
Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về y tế, văn hóa, thể thao và du lịch, giáo dục và các cơ quan, tổ chức liên quan thường xuyên đôn đốc, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng lao động chưa thành niên làm việc trên địa bàn.
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng lao động chưa thành niên.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý việc sử dụng lao động chưa thành niên.
5. Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, theo quy định, Sở Lao động Thương binh và Xã hội là đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc cho Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
Đơn vị nào có trách nhiệm báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc? (Hình từ Internet)
Mẫu báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc được quy định thế nào?
Mẫu báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc được quy định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH như sau:
TẢI VỀ mẫu báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc tại đây.
Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH) quy định, hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm có:
(1) Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH: TẢI VỀ
(2) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
(3) Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.
(4) Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.
(5) Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó.
Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH: TẢI VỀ
(6) Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi.
Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.
Lưu ý: Theo quy tại Điều 5 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH khi tuyển dụng, sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của các cơ quan sau:
(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
(2) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân, trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?