BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2020/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT
LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục An toàn lao động và Cục trưởng Cục Trẻ em;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động về lao động
chưa thành niên:
1. Sử dụng
người chưa đủ 15 tuổi làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 145.
2. Danh mục
công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm theo quy định tại
khoản 3 Điều 143.
3. Danh mục
nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ,
làm việc vào ban đêm theo quy định tại khoản 2 Điều 146.
4. Danh mục
công việc, nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân
cách của người chưa thành niên theo quy định khoản 3 Điều 147.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người sử dụng lao động.
2. Người lao động chưa thành
niên.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc thực hiện quy định tại Thông tư này.
Chương II
SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 15
TUỔI LÀM VIỆC
Điều 3. Điều
kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc
Người sử dụng lao động phải
tuân thủ Điều 145 của Bộ luật Lao động khi sử dụng người
chưa đủ 15 tuổi làm việc, với các quy định cụ thể sau:
1. Giao kết hợp đồng lao động bằng
văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó
theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Bố trí thời giờ làm việc của
người chưa đủ 15 tuổi theo quy định tại khoản 1 Điều 146 của Bộ
luật Lao động. Người chưa đủ 15 tuổi vừa làm việc vừa học tập hoặc có nhu cầu
học tập thì việc bố trí thời giờ làm việc phải bảo đảm không ảnh hưởng đến thời
gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi.
3. Bố trí các đợt nghỉ giải lao
cho người chưa đủ 15 tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của
Bộ luật Lao động.
4. Tuân thủ quy định về khám sức
khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ
sinh lao động quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 145 của
Bộ luật Lao động và Luật An toàn, vệ sinh lao
động.
5. Chỉ được tuyển dụng và sử dụng
người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi vào làm công việc nhẹ khi công việc đó
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là công việc có trong danh mục
quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
b) Nơi làm việc không thuộc các
trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 147 của
Bộ luật Lao động và khoản 2 Điều 9 của Thông tư này.
6. Không được tuyển dụng và sử
dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể
thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của
người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Điều 4.
Giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc
1. Người giao kết hợp đồng lao
động bên phía người sử dụng lao động thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 18 của Bộ luật Lao động và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có phiếu lý lịch tư pháp được
cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động,
trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em;
b) Có Bản cam kết chưa từng bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ
em theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Hợp đồng lao động với người
chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung theo quy định tại Điều 21
của Bộ luật Lao động và các nội dung sau:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm
sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân
hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
người chưa đủ 15 tuổi;
b) Chỗ ở đối với người chưa đủ
15 tuổi làm việc xa gia đình;
c) Việc bảo đảm điều kiện học tập.
3. Hợp đồng lao động đối với
người chưa đủ 13 tuổi chỉ có hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Điều 5. Thẩm
quyền đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
Khi tuyển dụng, sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của
Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cơ quan sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đặt trụ sở chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành
lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người
sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân,
trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm có:
1. Văn bản đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan,
tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng
lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã. Bản
sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ
gia đình hoặc cá nhân.
3. Bản sao phiếu lý lịch tư
pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
4. Bản cam kết chưa từng bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ
em theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
5. Hợp đồng lao động hoặc dự thảo
hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người
đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động
thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13
tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Bản sao giấy khai sinh, giấy
khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập
của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.
Điều 7.
Trình tự, thủ tục đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
1. Khi có nhu cầu sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đối với từng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
quy định tại Điều 6 của Thông tư này đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc khi
có đủ các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành
xác minh thông tin (nếu cần), thẩm định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người
sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trường hợp không đồng ý việc sử
dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
Chương
III
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC,
NƠI LÀM VIỆC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Điều 8.
Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục II - Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi
đến chưa đủ 15 tuổi được làm.
Điều 9.
Danh mục công việc, nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực,
nhân cách của người chưa thành niên
1. Ban hành kèm theo Thông tư
này Phụ lục III - Danh mục công việc gây tổn hại đến
sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên theo quy định
tại điểm h khoản 1 Điều 147 của Bộ luật Lao động.
2. Ban hành kèm theo Thông tư
này Phụ lục IV - Danh mục nơi làm việc gây tổn hại
đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 147 của Bộ luật Lao động.
Điều 10.
Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được
làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục V - Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi
đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về
y tế, văn hóa, thể thao và du lịch, giáo dục và các cơ quan, tổ chức liên quan
thường xuyên đôn đốc, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra việc sử dụng lao động chưa thành niên làm việc trên địa bàn.
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, kiểm tra, thanh tra việc sử
dụng lao động chưa thành niên.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý việc sử dụng lao động chưa thành niên.
5. Trước ngày 25 tháng 12 hằng
năm, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đồng ý sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc trên địa bàn theo Mẫu
số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Lập Sổ theo dõi tình hình sử
dụng lao động chưa thành niên theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và thường xuyên cập nhật thông tin
vào Sổ theo dõi.
2. Tôn trọng, lấy ý kiến của
người chưa thành niên về những vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích của họ.
3. Thường xuyên kiểm tra, giám
sát bảo đảm an toàn cho người chưa thành niên tại nơi làm việc.
4. Trong trường hợp sức khỏe
người chưa thanh niên không còn phù hợp với công việc thì phải thông báo cho
người chưa thành niên, đối với trường hợp người chưa đủ 15 tuổi thì đồng thời
phải thông báo cho người đại diện theo pháp luật của người đó.
5. Thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành về bảo vệ trẻ em.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
2. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 10/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục các công việc
và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên;
b) Thông tư số 11/2013/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục công việc nhẹ
được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: Văn thư, Cục TE, Cục ATLĐ (30 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
Mẫu số 02
|
Bản cam kết chưa từng bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em
|
Mẫu số 03
|
Phiếu đồng ý của người đại diện
theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
Mẫu số 04
|
Văn bản đồng ý việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tình hình đồng ý sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
Mẫu số 06
|
Sổ theo dõi tình hình sử dụng
lao động chưa thành niên
|
Mẫu số
01. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
(Tên doanh nghiệp/Cơ
quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………….., ngày …
tháng … năm ….
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……….
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động) ……… đề nghị Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……… về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc, với các nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh
nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ
gia đình, cá nhân:…………………………………………...
3. Điện thoại: ………………. Fax:
........................Email: ......................................
4. Người đại diện theo pháp luật
ký hợp đồng lao động:
Họ và
tên:…………………………………………..…………………….………...
Chức vụ/Chức danh:
................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................Giới
tính: .............................................
Quốc tịch:………………….
.....................................
..............................................
Số chứng minh thư nhân dân
(CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân (CCCD): ………..; cấp ngày:………. tại:................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................................
Điện thoại: ……………………… Email:
.............................................................
Phần II. Tóm tắt thông tin về
người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người
chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ………………………………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................
......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………
Địa chỉ nơi cư
trú:………………………………………………………………...
Tình trạng đi học (nếu có): Là
học sinh lớp…. Trường…………………………..
Điện thoại (nếu có):
………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu
(nếu có): …….. Cấp ngày ………. tại .............
2. Người đại diện của người
chưa đủ 13 tuổi
Họ và
tên:.......................... ............
..................................... …………………….
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú:
…………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………Email (nếu
có)……...………………………
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
…………… Cấp ngày …………. tại…………...
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng
lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời
hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13
tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- ………..
- ………..
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1....................................................................................
............................................
2............................................................................................................................
....
3................................................................................
................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/HỢP TÁC XÃ/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ
NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số
02. Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành
chính về hành vi xâm hại trẻ em
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
CAM
KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ
HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành
cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi
là:…………………………………………………………………..
Giới tính:
...................................................................................................
Quốc tịch …………………. Sinh ngày:
....................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD ………….. Cấp
ngày …. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................
Địa chỉ nơi cư
trú:………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………… E-mail:
.................................................
Chức vụ/Chức danh:
.....................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
03. Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi
làm việc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và
tên:....................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: ...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Email (nếu
có).............................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
........………cấp ngày ......... tại ...............................
Đồng ý cho:
………………………………………………………………(ghi rõ họ và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc)
ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà
...............................................................................(ghi
rõ họ và tên), chức vụ/chức danh:…………………………., đại diện cho:…………………………..
Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
......................................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp
đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.
- ………
- ………
- ………
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số
04. Văn bản đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ…..
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
Kính
gửi:…………………(1) ……………….. …………………………………..
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
Xét đề nghị của……….. (1)………
tại văn bản ngày…….,
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh, thành phố …… đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với
các nội dung sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
………………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
…………………………………………………………….....
Địa chỉ nơi cư
trú:……………………………………………………………………….
Tình trạng đi học (nếu có): Là
học sinh lớp…. Trường….…………………………….
Điện thoại (nếu có):
……………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu
(nếu có): ……….. Cấp ngày …………. tại ..............
2. Người đại diện của người
chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
.................................. ............
..................................... …………………….
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………….
Địa chỉ nơi cư trú:
……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………Email (nếu
có)……...…………………………….
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
…………… Cấp ngày …………. tại…………..........
3. Thông tin về người sử dụng
lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ
gia đình, cá nhân:…………………………………………...
c) Điện thoại: ………………. Fax:
........................Email: ......................................
d) Người đại diện theo pháp luật
ký hợp đồng lao động:
Họ và
tên:…………………………………………..…………………….………...
Chức vụ/Chức danh: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................Giới tính:
.............................................
Quốc tịch:………………….
.....................................
..............................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ………..; cấp
ngày:………. tại:................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................................
Điện thoại: ……………………… Email:
.............................................................
4. Nội dung cơ bản của hợp
đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm
việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người
chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- ………..
- ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
Mẫu số
05. Báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…..
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
........,
ngày ..... tháng ..... năm .......
|
BÁO
CÁO
Tình
hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
(Thời
gian: Từ ngày ……… tháng ……. năm …….. đến ngày ……… tháng ……. năm ……..)
Kính gửi: Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
STT
|
Người sử dụng lao động
|
Tổng số người chưa đủ 13 tuổi
|
Loại hợp đồng lao động
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Không xác định thời hạn
|
Xác định thời hạn
|
|
Dưới 01 tháng
|
Trên 01 tháng
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
06. Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên
Tên doanh nghiệp/cơ quan/tổ
chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân sử dụng lao động
Địa chỉ:........................
SỔ
THEO DÕI TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Trang 1, ….., n
STT
|
Người chưa thành niên
|
Người đại diện theo pháp luật
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quốc tịch
|
Địa chỉ thường trú/tạm trú
|
Số thẻ căn cước công dân hoặc CMTND hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu (nếu có)
|
Tình trạng đi học1
|
Hình thức Hợp đồng lao động2
|
Công việc đang làm
|
Kết quả kiểm tra sức khỏe định kỳ3
|
Họ và tên
|
Quốc tịch
|
Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
|
Nghề nghiệp
|
Số điện thoại (nếu có)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
(1) Nếu đang đi học: ghi là học
lớp mấy; nếu không còn đi học ghi: Thôi học (trình độ văn hóa cao nhất), ví dụ:
Thôi học (Lớp 3).
(2) Ghi theo quy định tại Điều 14
Bộ luật Lao động.
(3) Về kết quả khám sức khỏe định
kỳ: Ghi kết quả phân loại sức khỏe; tóm tắt tình trạng bệnh tật (nếu có).
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG VIỆC NHẸ NGƯỜI TỪ ĐỦ 13 TUỔI ĐẾN CHƯA ĐỦ
15 TUỔI ĐƯỢC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao.
3. Lập trình phần mềm.
4. Các nghề truyền thống: chấm
men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống;
dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt
tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công
đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để
ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong…).
5. Các nghề thủ công mỹ nghệ:
thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh
Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để
gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm,
đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy
nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy,
túi giấy.
6. Đan lát, làm các đồ gia dụng,
đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo
lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
7. Gói nem, gói kẹo, gói
bánh(trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
8. Nuôi tằm.
9. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch
rau, củ, quả sạch theo mùa.
10. Chăn thả gia súc tại nông
trại.
11. Phụ gỡ lưới cá, đan lưới
cá, phơi khô thủy sản.
12. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết,
đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÔNG VIỆC GÂY TỔN HẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ
LỰC, TRÍ LỰC, NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM H KHOẢN
1 ĐIỀU 147 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Trực tiếp luyện quặng kim loại
màu (đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc).
2. Đốt và ra lò luyện cốc.
3. Đốt lò đầu máy hơi nước.
4. Vận hành nồi hơi đốt nhiên
liệu (than đá, bã mía, củi, mùn cưa, trấu) và nồi hơi sử dụng nhiên liệu lỏng
và có khí áp suất làm việc từ 4,0 bar trở lên, công suất trên 0,5 T/h).
5. Vận hành hệ thống điều chế
và nạp axetylen, oxy, hydro, clo và các khí hoá lỏng, các trạm khí nén có áp suất
8,0 bar.
6. Vận hành hệ thống lạnh (làm
nước đá, đông lạnh).
7. Lắp đặt khuôn máy rèn, dập,
ép, cắt kim loại (không phân biệt máy hơi nước, khí nén, điện hoặc cơ).
8. Thu gom bã thải sản xuất cồn
công nghiệp.
9. Vận hành máy hồ vải sợi.
10. Nhuộm, hấp, vải sợi.
11. Chủ nhiệm kho, thủ kho, phụ
kho kho hóa chất, thuốc nhuộm.
12. Khai thác đá, đập đá thủ
công, cậy bẩy đá trên núi.
13. Trực tiếp đưa vật liệu vào
máy nghiền đá và làm việc với máy nghiền đá.
14. Tuyển quặng chì.
15. Sử dụng các loại máy cầm
tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa và
các máy tương tự gây những chấn động không bình thường cho thân thể người).
16. Đãi, tuyển vàng, quặng, đá
đỏ.
17. Trực tiếp đào gốc cây có đường
kính lớn hơn 40cm bằng phương pháp thủ công.
18. Cưa xẻ gỗ 2 người kéo bằng
phương pháp thủ công.
19. Đốn hạ những cây có đường
kính từ 35cm trở lên, cưa cắt cành, tỉa cành trên cao bằng phương pháp thủ
công.
20. Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc
xếp gỗ có đường kính từ 35cm trở lên bằng thủ công, bằng máng gỗ, bằng cầu trượt
gỗ.
21. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ
trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
22. Xuôi bè mảng trên sông có
nhiều ghềnh thác.
23. Lái máy kéo nông nghiệp.
24. Các công việc khai thác
phân dơi; khai thác tổ yến tự nhiên ngoài đảo.
25. Xẻ gỗ bằng máy cưa đĩa và
máy cưa vòng.
26. Vận hành các máy bào trong
nghề gỗ (trừ máy cầm tay).
27. Trực tiếp nuôi, huấn luyện
thú dữ hoặc động vật có nọc độc.
28. Sơ chế tre, nứa, mây và
cói, nếu có sử dụng hóa chất độc hại.
29. Đốt lò nung gạch chịu lửa,
lò vôi, tôi vôi bằng phương pháp thủ công.
30. Công việc phải làm một mình
trên đường sắt, hoặc ở nơi tầm nhìn của người công nhân không vượt quá 400m.
31. Công việc di chuyển, nối hoặc
tách toa xe trong xưởng máy, trên đường sắt.
32. Điều khiển các phương tiện
giao thông vận tải có động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở
lên.
33. Móc buộc tải trọng cho cầu
trục, cần trục, cổng trục, palăng điện.
34. Khảo sát đường sông.
35. Các công việc trên tàu đi
biển, trừ trường hợp đủ 16 tuổi trở lên.
36. Lắp đặt giàn khoan.
37. Làm việc ở giàn khoan trên
biển.
38. Công việc gác tàu, trông
tàu trong âu, triền đà.
39. Khoan thăm dò giếng dầu và
khí.
40. Khoan thăm dò, khoan nổ
mìn, bắn mìn.
41. Cán ép tấm da lớn, cứng.
42. Tráng paraphin trong bể rượu.
43. Lưu hoá, hình thành, bốc dỡ
sản phẩm cao su cỡ lớn như: thùng, két nhiên liệu, lốp ô tô.
44. Công việc tiếp xúc với
xăng, dầu trong hang, hầm: giao nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu.
45. Đốt lò sinh khí nấu thuỷ
tinh, thổi thuỷ tinh bằng miệng.
46. Châm lửa cho máy đốt dầu
tiêu thụ từ 400 l/h.
47. Các công việc đóng mới và sửa
chữa phương tiện thủy phải mang vác, gá đặt vật gia công có trọng lượng từ 20kg
trở lên.
48. Vận hành lò đốt rác và xử
lý nước thải.
49. Nấu, tẩy rửa bột giấy bằng
clo.
50. Lắp đặt sửa chữa đường dây
điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng
cột điện cao thế.
51. Lắp đặt, sửa chữa cáp ngầm,
cáp treo của đường dây điện thông tin.
52. Vận hành, trực các trạm điện
hạ áp, trung áp và cao áp.
53. Kiểm tra, sửa chữa và xử lý
các mạch điện có điện thế 700 V trong trường hợp dòng điện một chiều; trên 220V
trong trường hợp dòng điện xoay chiều và các vật duy trì mạch điện đó.
54. Công việc ở đài phát thanh,
phát sóng tần số rađiô như đài phát thanh, phát hình và trạm rađa, trạm vệ tinh
viễn thông... bị ảnh hưởng bởi điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
55. Sửa chữa lò, thùng, tháp
kín, đường ống trong sản xuất hóa chất.
56. Các công việc tiếp xúc dung
môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng,
in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa tụ keo phenon.
57. Trực tiếp tiếp xúc với hoá
chất gây biến đổi gien:
57.1. Hóa chất: 5 Flioro-
uracil;
57.2. Hóa chất: Benzen.
58. Trực tiếp tiếp xúc với các
hoá chất, hợp chất gây tác hại sinh sản lâu dài (như gây thiểu năng tinh hoàn,
thiểu năng buồng trứng):
58.1. Estrogen;
58.2. Axít cis-retinoic;
58.3. Cacbaryl;
58.4. Dibromuaclo propan(DBCP);
58.5. Toluendiamin và
dinitrotoluen;
58.6. Polyclorin biphenyl
(PCBs);
58.7. Polybromua biphenyl
(PBBs).
59. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm
các khâu: sản xuất, đóng gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hoá
chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và
một số hoá chất có khả năng gây ung thư sau đây:
59.1. Hóa chất: 1,4 butanediol,
dimetansunfonat;
59.2. Hóa chất: 4
aminnobiphenyl;
59.3.Amiăng loại amosit, amiăng
loại crysotil, amiăng loại crosidolit;
59.4. Asen (hay thạch tín),
canxi asenat;
59.5. Dioxin;
59.6. Diclorometyl-ete;
59.7. Các loại muối cromat
không tan;
59.8. Nhựa than đá, phần bay
hơi nhựa than đá;
59.9. Xyclophotphamit;
59.10. Dietylstilboestol;
59.11. Hóa chất: 2,
Naphtylamin;
59.12. Hóa chất: N, N - di
(Cloroetyl). 2. Naphtylamin;
59.13. Thori dioxyt;
59.14. Theosufan;
59.15. Vinyl clorua, vinyl
clorid;
59.16. Hóa chất: 4- amino, 10-
metyl flolic axít;
59.17. Thuỷ ngân, hợp chất
metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;
59.18. Nitơ pentoxyt;
59.19. Hóa chất: 2,3,7,8
tetracloro dibenzen furan;
59.20. Hóa chất: 2- alphaphenyl-beta
axetyletyl;
59.21. Axety salixylic axít;
59.22. Asparagin;
59.23. Benomyl;
59.24. Boric axít;
59.25. Cafein;
59.26. Dimetyl sunfoxid;
59.27. Direct blue-1;
59.28. Focmamid;
59.29. Hydrocortison,
Hydrocortission axetat;
59.30. Iod (kim loại);
59.31. Chì, chì axetat, chì
nitrat (tiếp xúc với xăng sơn, mực in có chứa chì, sản xuất ắc quy, hàn chì);
59.32. Mercapto, purin;
59.33. Kali bromua, kali iodua;
59.34. Propyl- thio- uracil;
59.35. Ribavirin;
59.36. Natri asenat, natri
asenit, natri iodua, natri salixylat;
59.37. Tetrametyl thiuram
disunfua;
59.38. Trameinnolon axetonid;
59.39. Triton WR-1339;
59.40. Trypan blue;
59.41. Valproic axít;
59.42. Vincristin sunfat;
59.43. Khí dụng Vinazol.
60. Tiếp xúc thường xuyên với
các hoá chất sau đây
60.1. Oxyt cacbon (CO): trong vận
hành lò tạo khí than, thải xỉ;
60.2. Các loại thuốc nhuộm có gốc
anilin, xylizin, toluzin, auramin;
60.3. Các hợp chất có gốc
xianua (-CN-);
60.4. Phốt pho và các hợp chất
P2O5, P2S5, PCl3, H3P;
60.5. Trinitro toluen (TNT);
60.6. Mangan dioxyt (MnO2);
60.7. Photgein (COCl2);
60.8. Disunfua cacbon(CS2);
60.9. Oxit nitơ và axít nitric;
60.10. Anhydrit sunfuaric và
axít sunfuaric;
60.11. Đất đèn (CaC2)
như vận hành lò đất đèn dạng hở, thải xỉ.
61. Làm việc trong thùng chìm.
62. Nạo vét cống ngầm, công việc
phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối.
63. Sản xuất photpho vàng.
64. Mổ tử thi, liệm mai táng
người chết, bốc mồ mả, các công việc trong nhà xác.
65. Nhặt hoặc phân loại rác thải,
chất thải, các chất thải hoặc phế liệu.
66. Công việc tiếp xúc với hơi
thuốc gây mê hàng ngày, làm việc ở khoa hồi sức cấp cứu, khoa chống nhiễm khuẩn,
kiểm soát nhiễm khuẩn ở khoa lây của các cơ sở y tế, các trung tâm truyền máu,
các cơ sở sản xuất vắc xin phòng bệnh, tham gia dập tắt các ổ dịch, làm việc ở
khu điều trị bằng sóng ngắn, siêu âm.
67. Lắp dựng, tháo dỡ hoặc thay
đổi giàn giáo.
68. Công việc phải mang, vác,
nâng các vật nặng vượt quá thể trạng lao động chưa thành niên:
Tuổi của lao động chưa thành niên
|
Công việc không thường xuyên (kg)
|
Công việc thường xuyên (kg)
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Từ 15 tuổi (180 tháng) đến dưới
16 tuổi (192 tháng)
|
≥ 15
|
≥ 12
|
≥ 10
|
≥ 8
|
Từ 16 tuổi (192 tháng) đến dưới
18 tuổi (216 tháng)
|
≥ 30
|
≥ 25
|
≥ 20
|
≥15
|
69. Phân loại, tái chế các sản phẩm
có chứa than chì.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC NƠI LÀM VIỆC GÂY TỔN HẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
THỂ LỰC, TRÍ LỰC, NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM Đ
KHOẢN 2 ĐIỀU 147 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Tiếp xúc với các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại có trong môi trường lao động nằm ngoài giới hạn cho phép
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động, bao gồm: điện
từ trường, rung, ồn, nhiệt độ, bụi silic, bụi không chứa silic, bụi bông, bụi
amiăng, bụi than, bụi tale; các loại chất, tia phóng xạ; bức xạ bởi tia X, các
chất độc hại và các tia có hại khác.
2. Tiếp xúc với các vi sinh vật
gây bệnh.
3. Thời gian làm việc trên 04
giờ/ngày trong không gian làm việc gò bó, chật hẹp, công việc có khi phải quỳ gối,
nằm, cúi khom.
4. Trên giá cao hay dây treo
cao hơn 2 m so với mặt sàn làm việc; địa hình đồi núi dốc trên 300.
5. Các công việc ở trong hố sâu
hơn 5m.
6. Làm việc trong nhà tù hoặc
trong bệnh viện tâm thần.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NGƯỜI TỪ ĐỦ 15 TUỔI ĐẾN CHƯA
ĐỦ 18 TUỔI CÓ THỂ ĐƯỢC LÀM THÊM GIỜ, LÀM VIỆC VÀO BAN ĐÊM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Nghề, công việc người từ
đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao.
3. Viết văn, viết báo.
4. Lập trình phần mềm.
5. Các nghề truyền thống: chấm
men gốm; làm giấy dó; làm nón lá; se nhang; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt
thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm;
se sợi hoa sen.
6. Các nghề thủ công mỹ nghệ:
thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh
Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp...
để gắn trên tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm; làm rối búp bê; làm
thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung
tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
7. Đan lát, làm các đồ gia dụng,
đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo
lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
8. Gói nem, gói kẹo, gói bánh
(trừ trường hợp vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
9. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết,
đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
10. Đưa tin, thư bưu phẩm, bưu
kiện; đóng gói bưu phẩm.
11. Bán hàng tận nhà; bán hàng
qua điện thoại; bán hàng trực tuyến.
12. Đánh giày; chế biến, bán
hàng thực phẩm trên hè phố.
13. Gia sư; quét dọn, giúp việc
trong các gia đình; phụ giúp vệ sinh nhà cửa.
14. Bảo vệ, trông xe các cơ
quan, doanh nghiệp, nhà hàng.
15. Thu tiền từ máy bán hàng tự
động, ghi số từ các đồng hồ; thu ngân, bán hàng trong siêu thị.
16. Công việc trong nhà hàng,
quán ăn, quán cà phê: lễ tân, pha chế đồ uống, phụ bàn, phụ bếp, đầu bếp, tạp vụ.
17. Công việc văn phòng: photo,
đánh máy, trực điện thoại.
18. Dịch vụ bán hàng: quần áo,
giày dép, sách báo, tạp hóa.
19. Sơ chế nông sản: phân loại,
gọt vỏ, bóc vỏ, tách nhân, đóng gói.
20. Làm cỏ vườn rau sạch; thu
hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
21. Nuôi gia súc, gia cầm, nuôi
giun, dế, côn trùng không độc hại, nguy hiểm.
II. Nghề, công việc người từ
đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm ban đêm
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao./.