Luật Doanh nghiệp mới nhất 2024? Thông tư và Nghị định hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2023 là những văn bản nào?
Luật Doanh nghiệp mới nhất 2024?
Cho đến thời điểm hiện tại, pháp luật về doanh nghiệp chưa có thông tin hay văn bản nào về việc sửa đổi hay ban hành luật mới thay thế Luật Doanh nghiệp hiện hành. Do đó, năm 2024, sẽ áp dụng các Luật Doanh nghiệp sau đây:
>> Xem thêm: Tổng cục Thuế công bố danh sách 113 công ty bán trái phép hóa đơn (ngày 01/08/2024)
Luật Doanh nghiệp mới nhất 2024? Thông tư và Nghị định hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2024 là những văn bản nào?
Nghị định nào hướng dẫn Luật Doanh nghiệp?
Theo đó, các Nghị định hướng dẫn Luật Doanh nghiệp còn hiệu lực bao gồm:
- Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp
- Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- Nghị định 23/2022/NĐ-CP về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
Thông tư nào hướng dẫn Luật doanh nghiệp?
Theo đó, các thông tư hướng dẫn Luật Doanh nghiệp còn hiệu lực bao gồm:
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Thông tư 16/2021/TT-NHNN quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán trái phiếu doanh nghiệp.
- Thông tư 122/2020/TT-BTC hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
Một số văn bản hợp nhất Luật Doanh nghiệp mới nhất?
- Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Ngân sách nhà nước do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Thủy lợi do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 09/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Tố cáo do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Phòng, chống tham nhũng do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2022 hợp nhất Luật Doanh nghiệp do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Văn bản hợp nhất 35/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Thủy lợi do Văn phòng Quốc hội ban hành
Kết cấu của Luật Doanh nghiệp hiện hành như thế nào?
Luật Doanh nghiệp 2020 đã được thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIV ngày 17/6/2020 chính thức có hiệu lực từ 01/01/2021.
Theo đó, Luật gồm 10 chương, 218 điều, quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty, cụ thể gồm:
Chương 1 (từ Điều 1 đến Điều 16) về những quy định chung như phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; áp dụng Luật Doanh nghiệp và luật khác; giải thích từ ngữ; bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp; quyền của doanh nghiệp; nghĩa vụ của doanh nghiệp; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội; chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức; trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức; các hành vi bị nghiêm cấm.
Chương 2 (từ Điều 17 đến Điều 45) quy định về thành lập doanh nghiệp
Chương 3 (từ Điều 46 đến Điều 87) quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn, gồm 2 mục về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chương 4 (từ Điều 88 đến Điều 110) quy định về doanh nghiệp nhà nước
Chương 5 (từ Điều 111 đến Điều 176) quy định về công ty cổ phần
Chương 6 (từ Điều 177 đến Điều 187) quy định về công ty hợp danh
Chương 7 (Từ Điều 188 đến Điều 193) quy định về doanh nghiệp tư nhân
Chương 8 (từ Điều 194 đến Điều 197) quy định về nhóm công ty
Chương 9 (từ Điều 198 đến Điều 214) quy định về tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp.
Chương 10 (từ Điều 215 đến Điều 218) về điều khoản thi hành
- Nghị định 23/2022/NĐ-CP
- Nghị định 65/2022/NĐ-CP
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư 16/2021/TT-NHNN
- Thông tư 122/2020/TT-BTC
- Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2020
- Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2020
- Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2020
- Văn bản hợp nhất 09/VBHN-VPQH năm 2020
- Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH năm 2020
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Văn bản hợp nhất 35/VBHN-VPQH năm 2020
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?