Có mấy cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt? Các cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng ra sao?

Có mấy cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt? Các cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng ra sao? Nội dung phương án ứng phó thiên tai bao gồm những gì?

Có mấy cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt?

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg về các cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt như sau:

(1) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 2 tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 trên một lưu vực sông;

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 1 trên một lưu vực sông.

(2) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 2 tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 4 trên một lưu vực sông;

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 2, khu vực 3 trên một lưu vực sông;

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 3 đến dưới báo động 3 cộng 1,0 m tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 1, khu vực 2 trên một lưu vực sông;

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 3 tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 1 hoặc mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 2 tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 2, khu vực 3 trên nhiều lưu vực sông.

(3) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 cộng 0,3 m tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 4;

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 3 trở lên tại các trạm thủy văn thuộc khu Vực 3;

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 3 cộng 1,0 m trở lên tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 1, khu vực 2;

- Dự báo mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 2 tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 4 hoặc mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 3 hoặc mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 cộng 1,0 m tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 2 hoặc mực nước lũ cao từ báo động 3 đến dưới báo động 3 cộng 1,0 m tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 1 trên nhiều lưu vực sông.

(4) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 xảy ra khi dự báo mực nước lũ cao từ báo động 3 cộng 0,3 m đến lũ lịch sử tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 4.

(5) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 xảy ra khi dự báo mực nước lũ cao vượt lũ lịch sử tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 4.

Ngoài ra, danh sách các trạm thủy văn thuộc các khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 được quy định chi tiết tại Phụ lục XIII Quyết định 18/2021/QĐ-TTg.

Trường hợp trong khu vực dự báo có nhiều vùng có cấp độ rủi ro thiên tai ở các mức khác nhau thi lấy cấp độ rủi ro theo mức cao nhất.

Những nơi có công trình phòng, chống lũ, mức lũ lịch sử được thay bằng mức lũ thiết kế.

Căn cứ nhu cầu thực tế về công tác phòng, chống thiên tai, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định cấp độ rủi ro thiên tai cho các trạm thủy văn (vị trí báo lũ) trên địa bàn quản lý chưa được quy định trong Quyết định 18/2021/QĐ-TTg.

Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ

Các cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg về các cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng như sau:

(1) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ 1 m đến 2 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Bình đến Bình Định; từ tỉnh Cà Mau đến Kiên Giang;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 2 m đến 3 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Nghệ An đến Hà Tĩnh; từ tỉnh Phú Yên đến Cà Mau;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 3 m đến 4 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Ninh đến Thanh Hóa.

(2) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 2 m đến 3 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Bình đến Bình Định; từ tỉnh Cà Mau đến Kiên Giang;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 3 m đến 4 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Nghệ An đến Hà Tĩnh; từ tỉnh Bình Thuận đến Cà Mau;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 4 m đến 5 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Ninh đến Thanh Hóa;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên 3 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Phú Yên đến Ninh Thuận.

(3) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 3 m đến 4 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 4 m đến 5 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Nghệ An đến Thừa Thiên Huế;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ trên 5 m đến 6 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Ninh đến Hà Tĩnh;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên 3 m cho các khu vực ven biển từ thành phố Đà Nẵng đến Bình Định; từ tỉnh Cà Mau đến Kiên Giang;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên 4 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Bình Thuận đến Cà Mau.

(4) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 gồm các trường hợp sau:

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên 5 m cho các khu vực ven biển từ tình Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế;

- Dự báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên 6 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Ninh đến Hà Tĩnh.

Nội dung phương án ứng phó thiên tai bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 22 Luật Phòng, chống thiên tai 2013, phương án ứng phó thiên tai bao gồm các nội dung chính sau đây:

- Bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và công trình trọng điểm;

- Sơ tán, bảo vệ người, tài sản, bảo vệ sản xuất;

- Bảo đảm an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc;

- Phối hợp chỉ đạo, chỉ huy phòng tránh, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;

- Nguồn nhân lực ứng phó thiên tai;

- Dự trữ vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm.

Cấp độ rủi ro thiên tai Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Cấp độ rủi ro thiên tai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có mấy cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt? Các cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng ra sao?
Pháp luật
Có mấy cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão? Các cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn ra sao?
Pháp luật
Mục đích xác định cấp độ rủi ro thiên tai là gì? Chính sách của Nhà nước trong phòng, chống thiên tai là gì?
Pháp luật
Các thiên tai nào được dự báo, cảnh báo trước? Làm sao để biết được các cấp độ rủi ro của các loại thiên tai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Sáp nhập từ 25 tỉnh thành còn 15 tỉnh thành theo Nghị quyết 202 sáp nhập tỉnh áp dụng từ ngày 1/7/2025 tại miền Bắc ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Tăng lương năm 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức khi lương cơ sở tăng trên 2,34 triệu đồng dự kiến từ 2026 đúng không?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Giữ nguyên mô hình Văn phòng đăng ký đất đai của 34 tỉnh, thành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường để thống nhất làm gì?
Pháp luật
Danh sách 16 tỉnh sau sáp nhập từ 34 tỉnh thành năm 2025 được Bộ Nội vụ bác bỏ như thế nào?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào