THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ DỰ BÁO, CẢNH BÁO, TRUYỀN TIN THIÊN TAI VÀ CẤP ĐỘ RỦI
RO THIÊN TAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên
tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn
ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro
thiên tai.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về dự
báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai phục vụ hoạt động
phòng ngừa, ứng phó, giảm thiểu thiệt hại và khắc phục hậu quả thiên tai tại
Việt Nam.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo và
truyền tin về thiên tai, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên
tai; các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến dự báo, cảnh báo và truyền
tin về thiên tai.
Điều 3.
Các loại thiên tai được dự báo, cảnh báo và truyền tin
1. Bão,
áp thấp nhiệt đới hoạt động trên khu vực vùng biển phía Tây kinh tuyến 120°
Đông, phía Bắc vĩ tuyến 05° Bắc và phía Nam vĩ tuyến 23° Bắc (sau đây gọi là Biển Đông, Phụ
lục I Quyết định này) và trên đất liền lãnh thổ Việt Nam; bão, áp thấp nhiệt
đới hoạt động ngoài khu vực biển Đông, nhưng có khả năng di chuyển vào khu vực
Biển Đông trong khoảng 24 đến 48 giờ tới.
2. Mưa
lớn xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam; lũ trên các sông thuộc lãnh thổ Việt Nam và
các sông liên quốc gia liên quan (Phụ lục II Quyết định này); ngập lụt, lũ
quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Nắng
nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán trên lãnh thổ
Việt Nam.
4. Gió
mạnh trên Biển Đông; sương mù trên Biển Đông và trên đất liền Việt Nam.
5. Nước
dâng trên vùng biển ven bờ và đảo của Việt Nam.
6. Lốc,
sét, mưa đá, rét hại, sương muối trên lãnh thổ Việt Nam.
7. Cháy
rừng do tự nhiên trên lãnh thổ Việt Nam.
8. Động
đất có độ lớn (M) bằng hoặc lớn hơn 3,5 (theo thang Richter hoặc
tương đương) ảnh hưởng đến Việt Nam.
9. Động
đất có độ lớn trên 6,5 (theo thang Richter hoặc tương đương) xảy ra trên biển có khả năng gây ra sóng thần
ảnh hưởng đến Việt Nam.
10. Sóng
thần xảy ra do động đất ở vùng biển xa, có khả năng ảnh hưởng đến Việt Nam.
Điều 4.
Xác định cấp độ rủi ro thiên tai
1. Rủi
ro thiên tai được phân cấp căn cứ vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu
tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai.
2. Cấp
độ rủi ro thiên tai được xác định cho từng loại thiên tai và công bố cùng nội
dung bản tin dự báo, cảnh báo về thiên tai.
3. Cấp
độ rủi ro của mỗi loại thiên tai được phân tối đa thành 5 cấp và được gắn với
một màu đặc trưng trên các loại bản đồ, theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên
tai: cấp 1 màu xanh dương nhạt là rủi ro thấp; cấp 2 màu vàng nhạt là rủi ro
trung bình; cấp 3 màu da cam là rủi ro lớn; cấp 4 màu đỏ là rủi ro rất lớn; cấp
5 màu tím là rủi ro ở mức thảm họa (Phụ lục XII Quyết định này).
4. Cấp
độ rủi ro của hai hay nhiều thiên tai xảy ra đồng thời hoặc liên tiếp, có thể
điều chỉnh tăng lên 1 cấp dựa trên tác động của thiên tai; trong trường hợp có nguy cơ xảy
ra thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, cấp độ rủi ro có thể được xem
xét tăng lên hai cấp, cao nhất là cấp 5.
Điều 5.
Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Xoáy
thuận nhiệt đới là vùng gió xoáy (đường kính có thể tới hàng trăm km) hình
thành trên biển nhiệt đới, gió thổi xoáy vào trung tâm theo hướng ngược chiều
kim đồng hồ, áp suất khí quyển (khí áp) trong xoáy thuận nhiệt đới thấp hơn
xung quanh, có mưa, đôi khi kèm theo dông, tố, lốc.
2. Tâm
xoáy thuận nhiệt đới là vùng có trị số khí áp thấp nhất trong xoáy thuận nhiệt
đới, nơi hội tụ của các luồng gió xoáy từ xung quanh thổi vào.
3. Sức
gió mạnh nhất trong xoáy thuận nhiệt đới là tốc độ gió trung bình lớn nhất xác
định trong thời gian 02 phút quan trắc (tính bằng cấp gió Bô-pho, Phụ lục III
Quyết định này).
4. Gió
giật là gió với tốc độ tăng lên tức thời, được xác định trong khoảng 02 giây.
5. Gió
mạnh trên biển là gió với tốc độ từ cấp 6 trở lên xảy ra trên biển, xác định trung
bình trong khoảng thời gian 02 phút quan trắc (tính bằng cấp gió Bô-pho).
6. Áp
thấp nhiệt đới là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 6 đến
cấp 7 và có thể có gió giật (Phụ lục III Quyết định này).
7. Bão
là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể có
gió giật. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đến cấp 11 gọi là bão mạnh, từ cấp
12 đến cấp 15 gọi là bão rất mạnh, từ cấp 16 trở lên gọi là siêu bão (Phụ lục
III Quyết định này).
8. Bão
hoặc áp thấp nhiệt đới đổ bộ là khi tâm bão, tâm áp thấp nhiệt đới đã vào đất
liền.
9. Bão
hoặc áp thấp nhiệt đới tan là bão, áp thấp nhiệt đới đã suy yếu thành vùng áp
thấp có sức gió mạnh nhất dưới cấp 6.
10. Vùng
gió mạnh do hoàn lưu của bão hoặc áp thấp nhiệt đới gây nên là vùng có gió xoáy
mạnh từ cấp 6 trở lên.
11. Vùng
chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão hoặc áp thấp nhiệt đới là vùng thời tiết xấu,
có mưa, có gió mạnh từ cấp 6 trở lên do bão hoặc áp thấp nhiệt đới gây ra.
12. Nước
dâng là hiện tượng nước biển dâng cao hơn mực nước triều bình thường do ảnh
hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão hoặc gió mạnh trên biển.
13. Sóng
lớn là những con sóng trên biển có độ cao từ 2 m trở lên do áp thấp nhiệt đới,
bão hoặc gió mạnh trên biển gây ra.
14. Lốc
là luồng gió xoáy có sức gió mạnh tương đương với sức gió của bão nhưng được
hình thành và tan trong thời gian ngắn, phạm vi hoạt động hẹp từ vài km2
đến vài chục km2.
15. Sét
là hiện tượng phóng điện trong đám mây, giữa các đám mây với nhau hoặc giữa đám
mây với mặt đất.
16. Mưa
đá là mưa dưới dạng cục băng hoặc hạt băng có kích thước, hình dạng khác nhau,
xảy ra trong thời gian ngắn, kèm theo mưa rào, đôi khi có gió mạnh.
17. Mưa
lớn là hiện tượng mưa với tổng lượng mưa đạt trên 50 mm trong 24 giờ, trong đó
mưa với tổng lượng mưa từ trên 50 mm đến 100 mm trong 24 giờ là mưa to, mưa với
tổng lượng mưa trên 100 mm trong 24 giờ là mưa rất to.
18. Rét
hại là hiện tượng thời tiết khi nhiệt độ không khí trung
bình ngày xuống dưới 13oc.
19. Sương
muối là hiện tượng hơi nước đóng băng thành các hạt nhỏ và trắng như muối ngay
trên mặt đất hay bề mặt cây cỏ hoặc các vật thể khác.
20. Sương
mù là hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti trong lớp không khí sát bề
mặt trái đất, làm giảm tầm nhìn ngang xuống dưới 1 km.
21. Nắng
nóng là hiện tượng thời tiết khi nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày vượt
quá 35°c.
22. Hạn
hán là hiện tượng thiếu nước nghiêm trọng xảy ra trong thời gian dài do không
có mưa và cạn kiệt nguồn nước.
23. Xâm
nhập mặn là hiện tượng nước mặn với nồng độ mặn 4‰ xâm nhập sâu vào nội đồng
khi xảy ra triều cường, nước biển dâng hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt.
24. Cháy
rừng do tự nhiên là cháy rừng xảy ra do ảnh hưởng của các hiện tượng bất thường
như: nắng nóng, hanh khô, hạn hán kéo dài.
25. Lũ
là hiện tượng mực nước sông dâng cao trong khoảng thời gian nhất định, sau đó
xuống, trong đó:
a) Lũ
lịch sử là lũ có đỉnh lũ cao nhất trong chuỗi số liệu quan trắc hoặc do điều
tra khảo sát được;
b) Lũ
đặc biệt lớn là lũ có đỉnh lũ cao hiếm thấy trong thời kỳ quan trắc;
c) Lũ
bất thường là lũ xuất hiện trước hoặc sau mùa lũ quy định tại khoản 27 Điều này
hoặc lũ được hình thành do mưa lớn xảy ra trong phạm vi nhỏ, hồ chứa xả nước,
do vỡ đập, tràn đập, vỡ đê, tràn đê.
26. Lũ
quét là lũ xảy ra bất ngờ trên sườn dốc và trên các sông suối nhỏ miền núi,
dòng chảy xiết, thường kèm theo bùn đá, lũ lên nhanh, xuống nhanh, có sức tàn
phá lớn.
27. Mùa
lũ là khoảng thời gian liên tục trong một năm thường xuất hiện lũ, được xác
định như sau:
a) Trên
các sông thuộc Bắc Bộ, từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 31 tháng 10;
b) Trên
các sông từ tỉnh Thanh Hóa đến tỉnh Hà Tĩnh, từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30
tháng 11;
c) Trên
các sông từ tỉnh Quảng Bỉnh đến tỉnh Ninh Thuận, từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15
tháng 12;
d) Trên
các sông thuộc tỉnh Bình Thuận, các tỉnh thuộc Nam Bộ và Tây Nguyên, từ ngày 15
tháng 6 đến ngày 30 tháng 11.
28. Ngập
lụt là hiện tượng mặt đất bị ngập nước do ảnh hưởng của mưa lớn, lũ, triều
cường, nước biển dâng.
29. Sạt
lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán là hiện tượng đất, đá bị sạt,
trượt, lở do tác động của các điều kiện nêu trên.
30. Sụt
lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán là hiện tượng đất bị tụt xuống
thấp hơn so với khu vực xung quanh do tác động của các điều kiện nêu trên.
31. Cấp
độ rủi ro thiên tai là sự phân định mức độ thiệt hại do thiên tai có thể gây ra
về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội.
32. Tình
trạng khẩn cấp về thiên tai là tình huống khi các loại thiên tai quy định tại
Điều 3 Quyết định này ở mức rủi ro thiên tai cấp độ 5, có khả năng gây thảm
họa, thiệt hại nặng nề về tính mạng, tài sản, công trình hạ tầng, môi trường
sinh thái.
33. Động
đất là sự rung động mặt đất bởi sự giải phóng đột ngột năng lượng trong vỏ trái
đất dưới dạng sóng địa chấn, có thể gây ra biến dạng trên mặt đất, phá hủy nhà
cửa, công trình, của cải và sinh mạng con người.
34. Chấn
tiêu là vị trí nguồn phát sinh ra trận động đất.
35. Chấn
tâm động đất là hình chiếu theo chiều thẳng đứng của chấn tiêu lên bề mặt trái đất.
36. Độ
sâu chấn tiêu là khoảng cách từ chấn tiêu đến chấn tâm.
37. Cường
độ chấn động trên bề mặt (ký hiệu I) là đại lượng biểu thị khả năng rung động
do một trận động đất gây ra trên mặt đất và được đánh giá qua mức độ tác động
của nó đối với nhà cửa, công trình, mặt đất, đồ vật, con người. Trong Quyết
định này, cường độ chấn động trên bề mặt được đánh giá theo thang MSK-64 gồm 12
cấp (Phụ lục VIII Quyết định này).
Quan hệ giữa độ lớn động đất,
loại động đất, cường độ chấn động, tác động và tần suất xuất hiện mỗi năm trên
thế giới được nêu tại Phụ lục IX. Bản đồ phân vùng động đất trên lãnh thổ Việt
Nam và vùng phụ cận thể hiện tại Phụ lục X Quyết định này.
38. Độ
lớn động đất (ký hiệu M) là đại lượng đặc trưng cho mức năng lượng mà trận động
đất phát và truyền ra không gian xung quanh dưới dạng sóng đàn hồi. Trong Quyết
định này, độ lớn động đất sử dụng thang độ mô men. Động đất được phân thành các
loại: Vi động đất (M<2,0), động đất yếu (2,0≤M≤3,9), động
đất nhẹ (4,0≤M≤4,9), động đất trung bình (5,0≤M≤5,9), động đất mạnh (6,0≤M≤6,9),
động đất rất mạnh (7,0≤M≤7,9) và động đất
hủy diệt (M≥8,0).
39. Sóng
thần là chuỗi sóng biển chu kỳ dài (từ vài phút tới hàng giờ), lan truyền với
vận tốc lớn. Tùy theo độ sâu đáy biển, vận tốc lan truyền sóng thần có thể đạt từ
720 km/giờ trở lên.
Động đất, núi lửa phun trào và
các vụ nổ dưới đáy biển (kể cả các vụ thử hạt nhân dưới nước), trượt lở đất, va
chạm của các thiên thạch... xảy ra trên biển đều có khả năng gây ra sóng thần.
Bản đồ các vùng nguồn phát sinh động đất có khả năng gây sóng thần ảnh hưởng
tới Việt Nam thể hiện tại Phụ lục XI Quyết định này.
40. Vùng
chịu ảnh hưởng trực tiếp của sóng thần là vùng biển nông ven bờ và vùng đất nằm
trong phạm vi sóng thần có thể lan truyền tới. Tùy thuộc vào độ cao địa hình,
sóng thần có thể ảnh hưởng trực tiếp sâu vào đất liền hàng ki-lô-mét tính từ bờ
biển.
Điều 6.
Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai và
cấp độ rủi ro thiên tai
1. Tổng
cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức ban hành các
bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai quy định từ khoản
1 đến khoản 6 Điều 3 Quyết định này.
2. Tổng
cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức ban hành
các bản tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên và cấp độ rủi ro thiên tai
quy định tại khoản 7 Điều 3 Quyết định này.
3. Viện
Vật lý địa cầu thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam tổ chức ban
hành các bản tin động đất, cảnh báo sóng thần và cấp độ rủi ro thiên tai quy định
từ khoản 8 đến khoản 10 Điều 3 Quyết định này.
4. Bản
tin dự báo, cảnh báo thiên tai do các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều này ban hành là bản tin chính thức, được sử dụng trong
chỉ đạo điều hành hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai
ở Việt Nam.
Điều 7. Cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai
1. Đài
Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Hệ thống Thông tin Duyên hải Việt
Nam.
2. Đài
phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan
báo chí.
3. Các
cơ quan quản lý hệ thống truyền tin về thiên tai.
Chương II
DỰ BÁO, CẢNH BÁO VÀ TRUYỀN TIN THIÊN TAI
Mục 1. DỰ BÁO, CẢNH BÁO ÁP THẤP
NHIỆT ĐỚI, BÃO, SÓNG LỚN, NƯỚC DÂNG DO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
Điều 8.
Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, sóng lớn, nước dâng do áp
thấp nhiệt đới
1. Tin
áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông
Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển
Đông được ban hành khi áp thấp nhiệt đới hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di
chuyển vào Biển Đông trong 24 giờ đến 48 giờ tới.
2. Tin
áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông
Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển
Đông được ban hành khi áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông và chưa có
khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 24 giờ tới.
3. Tin
áp thấp nhiệt đới khẩn cấp
Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp
được ban hành khi áp thấp nhiệt đới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất
liền Việt Nam trong 24 giờ tới.
4. Tin
áp thấp nhiệt đới trên đất liền
Tin áp thấp nhiệt đới trên đất
liền được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
a) Tâm
áp thấp nhiệt đới đã đi vào đất liền Việt Nam và sức gió mạnh nhất vẫn còn từ
cấp 6 trở lên;
b) Tâm
áp thấp nhiệt đới đã đi vào các nước lân cận, nhưng sức gió mạnh nhất vẫn còn
từ cấp 6 trở lên và có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong 24 giờ
tới.
5. Tin
nhanh về áp thấp nhiệt đới
Tin nhanh về áp thấp nhiệt đới
được ban hành khi phát tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp hoặc
những trường hợp áp thấp nhiệt đới diễn biến phức tạp.
6. Tin
cuối cùng về áp thấp nhiệt đới
Tin cuối cùng về áp thấp nhiệt
đới được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
a) Áp
thấp nhiệt đới đã suy yếu thành một vùng áp thấp;
b) Áp
thấp nhiệt đới đã đổ bộ vào các nước lân cận hoặc ra khỏi lãnh thổ, không còn
khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam;
c) Áp
thấp nhiệt đới đã di chuyển ra ngoài Biển Đông và không có khả năng quay trở
lại Biển Đông.
7. Tin
sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới
Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn,
nước dâng do áp thấp nhiệt đới được ban hành ngay khi phát tin áp thấp nhiệt
đới khẩn cấp.
Điều 9.
Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo bão, sóng lớn, nước dâng do bão
1. Tin
bão gần Biển Đông
Tin bão gần Biển Đông được ban
hành khi bão hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông
trong 48 giờ tới.
2. Tin
bão trên Biển Đông
Tin bão trên Biển Đông được ban
hành khi bão hoạt động trên Biển Đông và chưa có khả năng ảnh hưởng trực tiếp
đến đất liền Việt Nam trong 48 giờ tới.
3. Tin
bão khẩn cấp
Tin bão khẩn cấp được ban hành
khi bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 48 giờ tới.
4. Tin
bão trên đất liền
Tin bão trên đất liền được ban
hành khi có một trong các điều kiện sau:
a) Tâm
bão đã đi vào đất liền Việt Nam và sức gió mạnh nhất vẫn còn từ cấp 8 trở lên;
b) Tâm
bão đã đi vào các nước lân cận, nhưng sức gió mạnh nhất vẫn còn từ cấp 8 trở
lên và có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong 24 giờ đến 48 giờ
tới.
5. Tin
nhanh về bão
Tin nhanh về bão được ban hành
khi phát tin bão khẩn cấp hoặc những trường hợp bão diễn biến phức tạp.
6. Tin
cuối cùng về bão
Tin cuối cùng về bão được ban
hành khi có một trong các điều kiện sau:
a) Bão
đã suy yếu thành một vùng áp thấp;
b) Bão
đã đổ bộ vào các nước lân cận hoặc ra khỏi lãnh thổ, không còn khả năng ảnh
hưởng trực tiếp đến Việt Nam;
c) Bão
đã di chuyển ra ngoài Biển Đông và không có khả năng quay trở lại Biển Đông.
7. Tin
sóng lớn, nước dâng do bão
Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn,
nước dâng do bão được ban hành ngay khi phát tin bão khẩn cấp.
Điều 10.
Nội dung tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới
1. Tiêu
đề tin áp thấp nhiệt đới: được ghi tương ứng theo tên từ khoản 1 đến khoản 6
Điều 8 Quyết định này.
2. Thông
tin tóm tắt về thực trạng áp thấp nhiệt đới tại thời điểm gần nhất
a) Thời
gian: theo giờ tròn, giờ Hà Nội;
b) Vị
trí tâm áp thấp nhiệt đới: xác định theo độ vĩ bắc và độ kinh đông với mức độ
chính xác đến 1/10 độ; trường hợp không xác định được vị trí tâm áp thấp nhiệt
đới tại một điểm tọa độ thì xác định vị trí tâm áp thấp nhiệt đới trong ô
vuông, mỗi cạnh bằng 01 độ kinh, vĩ;
c) Khoảng
cách gần nhất từ vị trí tâm áp thấp nhiệt đới đến một trong các địa điểm: đảo
hoặc quần đảo trên Biển Đông; một địa danh cụ thể trên đất liền Việt Nam hoặc
nước lân cận;
d) Cường
độ áp thấp nhiệt đới: tính bằng cấp gió Bô-pho đối với gió mạnh nhất và gió
giật trong áp thấp nhiệt đới;
đ) Hướng di chuyển của áp thấp
nhiệt đới: xác định theo 1 trong 16 hướng Bắc, Bắc Đông Bắc, Đông Bắc, Đông
Đông Bắc, Đông, Đông Đông Nam, Đông Nam, Nam Đông Nam, Nam, Nam Tây Nam, Tây
Nam, Tây Tây Nam, Tây, Tây Tây Bắc, Tây Bắc, Bắc Tây Bắc;
e) Tốc
độ di chuyển: tính bằng km/giờ;
g) Khi áp thấp nhiệt đới đã trực
tiếp ảnh hưởng đến các đảo, đất liền cần thông tin về số liệu đã quan trắc được
tại các trạm trong khu vực ảnh hưởng.
3. Dự
báo diễn biến của áp thấp nhiệt đới
a) Dự
báo diễn biến của áp thấp nhiệt đới trong 24 giờ đến 48 giờ tới với các yếu tố
quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cảnh
báo về hướng, tốc độ di chuyển và cường độ của áp thấp nhiệt đới trong khoảng
thời gian từ 48 giờ đến 72 giờ tới;
c) Bản
đồ dự báo quỹ đạo của áp thấp nhiệt đới, bán kính gió mạnh và vòng tròn xác
suất 70% tâm áp thấp nhiệt đới có thể đi vào;
d) Vùng
nguy hiểm trong 24 giờ tới do áp thấp nhiệt đới.
4. Dự
báo về ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới
a) Tin
áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông: dự báo thời gian tâm áp thấp nhiệt đới đi vào
Biển Đông, ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới đến các vùng biển, đảo hoặc quần
đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn;
b) Tin
áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông: dự báo ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới đến
vùng biển, đảo hoặc quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn;
c) Tin
áp thấp nhiệt đới khẩn cấp và Tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền: dự báo khu
vực ảnh hưởng trực tiếp của áp thấp nhiệt đới; dự kiến thời điểm và khu vực đổ
bộ của áp thấp nhiệt đới; phạm vi ảnh hưởng của gió mạnh cấp 6, cấp 7; mưa lớn
và các loại thiên tai khác trong 12 giờ, 24 giờ tới;
d) Tin
cuối cùng về áp thấp nhiệt đới: dự báo khả năng mưa lớn và các loại thiên tai
khác.
5. Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới chi tiết cho các khu vực chịu
ảnh hưởng theo quy định tại Điều 4 và Điều 42 Quyết định này.
6. Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo.
7. Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
8. Tin
nhanh về áp thấp nhiệt đới: cập nhật vị trí, cường độ của áp thấp nhiệt đới
thời điểm hiện tại.
Điều 11.
Nội dung tin dự báo, cảnh báo bão
1. Tiêu
đề tin bão: được ghi tương ứng theo tên từ khoản 1 đến khoản 6 Điều 9 Quyết
định này kèm theo số hiệu cơn bão được xác định theo thứ tự các cơn bão hoạt
động trên Biển Đông trong năm; không đặt số hiệu cho những cơn bão gần Biển Đông.
2. Thông
tin tóm tắt về thực trạng bão tại thời điểm gần nhất
a) Thời
gian: theo giờ tròn, giờ Hà Nội;
b) Vị
trí tâm bão: xác định theo độ vĩ bắc và độ kinh đông với mức độ chính xác đến 1/10 độ;
c) Khoảng
cách gần nhất từ vị trí tâm bão đến một trong các địa điểm: đảo hoặc quần đảo
trên Biển Đông; một địa danh cụ thể trên đất liền Việt Nam hoặc nước lân cận;
d) Cường
độ bão: tính bằng cấp gió Bô-pho đối với gió mạnh nhất và gió giật trong bão;
đ) Hướng di chuyển của bão: xác
định theo 1 trong 16 hướng Bắc, Bắc Đông Bắc, Đông Bắc, Đông Đông Bắc, Đông,
Đông Đông Nam, Đông Nam, Nam Đông Nam, Nam, Nam Tây Nam, Tây Nam, Tây Tây Nam,
Tây, Tây Tây Bắc, Tây Bắc, Bắc Tây Bắc;
e) Tốc
độ di chuyển: tính bằng km/giờ;
g) Khi bão đã trực tiếp ảnh hưởng
đến các đảo, đất liền cần thông tin về số liệu đã quan trắc được tại các trạm
trong khu vực ảnh hưởng.
3. Dự
báo diễn biến của bão
a) Dự
báo diễn biến của bão trong 24 giờ, đến 48 giờ và đến 72 giờ tới với các yếu tố
quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cảnh
báo về hướng, tốc độ di chuyển và cường độ của bão trong khoảng thời gian từ 72
giờ đến 120 giờ tới;
c) Bản
đồ dự báo quĩ đạo của bão, bán kính gió mạnh và vòng tròn xác suất 70% tâm bão
có thể đi vào;
d) Vùng
nguy hiểm trong 24 và 48 giờ tới do bão.
4. Dự
báo về ảnh hưởng của bão
a) Tin
bão gần Biển Đông: dự báo thời gian tâm bão đi vào Biển Đông và ảnh hưởng của
hoàn lưu bão đến các vùng biển, đảo hoặc quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh,
sóng lớn;
b) Tin
bão trên Biển Đông: dự báo ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến vùng biển, đảo hoặc
quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn; cụ thể thông tin về phạm vi ảnh
hưởng của gió bão mạnh, sóng lớn, tình trạng biển trong 24 giờ, 48 giờ và đến
72 giờ tới; cảnh báo đến 120 giờ tới;
c) Tin
bão khẩn cấp: dự báo ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến vùng biển, đảo hoặc quần
đảo; dự báo thời điểm và khu vực đổ bộ của bão; phạm vi ảnh hưởng của gió mạnh,
mưa lớn và các loại thiên tai khác trong 12 giờ, 24 giờ, 48 giờ;
d) Tin bão trên đất liền và Tin cuối cùng về bão: dự báo khu vực chịu ảnh
hưởng trực tiếp của bão; dự báo, cảnh báo mưa lớn và các loại thiên tai khác do
ảnh hưởng của hoàn lưu bão.
5. Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do bão chi tiết cho các khu vực chịu ảnh hưởng theo
quy định tại Điều 4 và Điều 42 Quyết định này.
6. Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo.
7. Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
8. Tin
nhanh về bão: cập nhật vị trí, cường độ bão thời điểm hiện tại.
Điều 12.
Nội dung tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
1. Tin
dự báo, cảnh báo sóng lớn do áp thấp nhiệt đới, bão
a) Tiêu
đề Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn do áp thấp nhiệt đới, bão kèm theo tên vùng
biển bị ảnh hưởng;
b) Thông
tin độ cao sóng lớn nhất, hướng sóng thịnh hành và khu vực sóng lớn trong 24
giờ qua;
c) Dự
báo độ cao sóng lớn nhất, hướng sóng thịnh hành và cảnh báo khu vực sóng lớn
trong 24 giờ, 48 giờ tới;
d) Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
đ) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
2. Tin
dự báo, cảnh báo nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
a) Tiêu
đề Tin dự báo, cảnh báo nước dâng do bão, áp thấp nhiệt đới kèm theo tên khu
vực bị ảnh hưởng;
b) Thông
tin về nước dâng tại khu vực bão, áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trong 24 giờ qua
(nếu có);
c) Dự
báo độ cao và thời điểm xuất hiện nước dâng lớn nhất, mực nước tổng cộng lớn
nhất, phân bố nước dâng lớn nhất quanh khu vực bão, áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng
và nhận định về nguy cơ ngập lụt ven bờ do nước dâng kết hợp với thủy triều;
d) Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai do nước dâng theo quy định tại Điều 4 và Điều 43 Quyết định này;
e) Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
Điều 13. Tần suất và thời gian
ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão, sóng lớn, nước
dâng do áp thấp nhiệt đới, bão
1. Tin
bão gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới
trên Biển Đông
a) Mỗi
ngày ban hành 4 bản tin chính vào lúc: 2 giờ 00, 8 giờ 00, 14 giờ 00 và 20 giờ
00;
b) Trường
hợp áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông diễn biến phức tạp, ngoài 4 bản tin chính,
cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Tin
áp thấp nhiệt đới khẩn cấp, Tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền, Tin bão trên
Biển Đông, Tin bão khẩn cấp, Tin bão trên đất liền
a) Mỗi
ngày ban hành 8 bản tin chính vào lúc: 2 giờ 00, 5 giờ 00, 8 giờ 00, 11 giờ 00,
14 giờ 00, 17 giờ 00, 20 giờ 00 và 23 giờ 00;
b) Trong
thời gian có tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp, tin bão khẩn cấp và những trường
hợp áp thấp nhiệt đới, bão diễn biến phức tạp, ngoài 8 bản tin chính, cần ban
hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
3. Tin
nhanh áp thấp nhiệt đới, bão được cập nhật hằng giờ trên cổng thông tin điện tử
của Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
4. Tin
dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão được ban hành cùng
tần suất và thời gian với bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão trong
trường hợp khẩn cấp được quy định tại khoản 2 Điều này hoặc lồng ghép trong các
bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão khẩn cấp.
Mục 2. DỰ BÁO, CẢNH BÁO MƯA LỚN,
LŨ, NGẬP LỤT, LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT, SỤT LÚN ĐẤT DO MƯA LŨ HOẶC DÒNG CHẢY
Điều 14.
Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất,
sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
1. Tin
dự báo, cảnh báo mưa lớn
a) Tin
cảnh báo mưa lớn được ban hành khi phát hiện mưa lớn có khả năng xảy ra trước
48 giờ;
b) Tin
dự báo mưa lớn được ban hành khi phát hiện mưa lớn có khả năng xảy ra trước 24
giờ.
2. Tin
cảnh báo lũ
Tin cảnh báo lũ được ban hành khi
phát hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức báo động 1 hoặc đã đạt mức
báo động 1 và còn tiếp tục lên hoặc xuất hiện lũ bất thường.
3. Tin
lũ
Tin lũ
được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động 2 và còn tiếp tục lên hoặc
khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc
ở mức báo động 2.
4. Tin
lũ khẩn cấp
Tin lũ khẩn cấp được ban hành khi
mực nước trong sông đạt mức báo động 3 và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước
trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động 3.
5. Tin
cảnh báo ngập lụt
Tin cảnh báo ngập lụt được ban
hành khi phát hiện mưa lớn, lũ, triều cường, nước biển dâng có khả năng gây
ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng hoặc khi phát hiện các hiện tượng bất thường
khác như nguy cơ cao vỡ đập, hồ chứa xả nước, vỡ đê, tràn đê có khả năng gây
ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng.
6. Tin
cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được ban
hành khi:
a) Phát
hiện mưa lớn có khả năng gây lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh
báo;
b) Phát
hiện các hiện tượng bất thường khác như nguy cơ cao vỡ đê, vỡ đập, vỡ hồ chứa,
xả lũ có khả năng gây lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh báo.
Điều 15.
Nội dung tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt
lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
1. Tin
cảnh báo mưa lớn
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo mưa lớn kèm theo tên khu vực bị ảnh hưởng;
b) Cảnh
báo khả năng xảy ra mưa lớn: thời gian mưa, tổng lượng mưa, khu vực ảnh hưởng;
c) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn theo quy định tại Điều 4 và Điều 44
Quyết định này;
d) Thời
gian ban hành bản tin;
đ) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
2. Tin
dự báo mưa lớn
a) Tiêu
đề Tin dự báo mưa lớn kèm theo tên khu vực bị ảnh hưởng;
b) Diễn
biến mưa đã qua: thời gian mưa, khu vực mưa, cấp mưa, tổng lượng mưa trong 24
giờ qua;
c) Dự
báo diễn biến mưa lớn trong 24 giờ đến 48 giờ tới: thời gian mưa, khu vực mưa,
cấp mưa, tổng lượng mưa phổ biến;
d) Cảnh
báo khả năng diễn biến mưa lớn từ 48 giờ đến 72 giờ tới;
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai do mưa lớn theo quy định tại Điều 4 và Điều 44 Quyết định này;
e) Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
g) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
3. Tin
cảnh báo lũ
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo lũ kèm theo tên khu vực, tên tỉnh hoặc tên sông cảnh báo lũ;
b) Hiện
trạng mực nước trên lưu vực;
c) Cảnh
báo: khu vực có khả năng xảy ra lũ, cấp báo động lũ có thể xảy ra; khả năng xảy
ra các thiên tai khác đi kèm;
d) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do lũ theo quy định tại Điều 4 và Điều 45 Quyết
định này;
đ) Thời gian ban hành bản tin;
e) Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
4. Tin
lũ và Tin lũ khẩn cấp
a) Tiêu
đề Tin lũ và Tin lũ khẩn cấp kèm theo tên khu vực, tên tỉnh hoặc tên sông báo
tin lũ;
b) Hiện
trạng diễn biến lũ trong 12 giờ qua và số liệu thực đo về mực nước tại thời
điểm gần nhất;
c) Dự
báo: khả năng diễn biến của lũ trong thời hạn dự báo; mực nước lũ dự báo và so
sánh với mực nước tương ứng với các cấp báo động hoặc với mực nước đỉnh lũ
trong các trận lũ đặc biệt lớn, lũ lịch sử;
d) Cảnh
báo nguy cơ ngập lụt, khả năng xảy ra các thiên tai khác đi kèm;
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai do lũ chi tiết cho các khu vực chịu ảnh hưởng theo quy định tại Điều 4 và
Điều 45 Quyết định này;
e) Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
g) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
5. Tin
cảnh báo ngập lụt
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo ngập lụt kèm theo tên khu vực, địa điểm báo tin ngập lụt;
b) Hiện
trạng mưa, mực nước hoặc triều cường, nước biển dâng trên khu vực;
c) Cảnh
báo các đặc trưng ngập lụt: phạm vi, thời gian, độ sâu ngập lụt lớn nhất;
d) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do ngập lụt theo quy định tại Điều 4 và Điều 45
Quyết định này;
đ) Thời gian ban hành tin;
e) Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
6. Tin
cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất kèm theo tên khu vực, địa điểm
báo tin;
b) Tình
hình mưa trên lưu vực trong 6 giờ qua;
c) Cảnh
báo mưa trong thời gian tiếp theo;
d) Cảnh
báo các vùng có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy (nếu có);
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai do lũ quét, sạt lở đất theo quy định tại Điều 4 và Điều 46 Quyết định này;
e) Thời
gian ban hành bản tin;
g) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
Điều 16.
Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập
lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
1. Tin
dự báo, cảnh báo mưa lớn
a) Tin
cảnh báo mưa lớn đầu tiên được ban hành khi phát hiện khả năng xuất hiện mưa
lớn trong khu vực cảnh báo; các tin cảnh báo mưa lớn tiếp theo được ban hành mỗi
ngày 02 bản tin vào lúc 9 giờ 00 và 15 giờ 30;
b) Tin
dự báo mưa lớn mỗi ngày ban hành 4 bản tin vào lúc: 3 giờ 30, 9 giờ 00, 15 giờ
30 và 21 giờ 00; trong trường hợp xảy ra mưa đặc biệt lớn hoặc rất nguy hiểm,
cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Tin
cảnh báo lũ
a) Tin
cảnh báo lũ được ban hành khi phát hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức
báo động 1 hoặc đã đạt mức báo động 1 và còn tiếp tục lên hoặc xuất hiện lũ bất
thường;
b) Các
tin cảnh báo lũ tiếp theo được ban hành mỗi ngày 02 bản tin vào lúc 9 giờ 00 và
15 giờ 30.
3. Tin
lũ
a) Tin lũ trên khu vực đồng bằng sông Cửu Long, 02 ngày ban hành 01 bản
tin vào lúc 9 giờ 00; trường hợp lũ diễn biến phức tạp, cần ban hành bổ sung
một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính;
b) Tin
lũ trên sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khác, mỗi ngày ban hành 03 bản
tin vào lúc: 9 giờ 00, 15 giờ 30 và 21 giờ 00; trường hợp lũ diễn biến phức
tạp, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
4. Tin
lũ khẩn cấp
a) Tin
lũ khẩn cấp trên khu vực đồng bằng sông Cửu Long, 01 ngày ban hành 01 bản tin
vào 9 giờ 00; trường hợp lũ diễn biến phức tạp, cần ban hành bổ sung một số bản
tin xen kẽ giữa các bản tin chính;
b) Tin
lũ khẩn cấp trên sông Hồng, sông Thái Bình và các sông khác, mỗi ngày ban hành 04 bản tin
chính vào lúc: 3 giờ 30, 9 giờ 00, 15 giờ 30 và 21 giờ 00; trường hợp lũ diễn
biến nhanh và phức tạp, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản
tin chính;
c) Thông
tin về mực nước lũ trên các sông được cập nhật hàng giờ trên cổng thông tin
điện tử của Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
5. Tin
cảnh báo ngập lụt
Tin cảnh báo ngập lụt được ban
hành khi phát hiện mưa lớn, lũ, triều cường, nước biển dâng có khả năng gây
ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng hoặc khi phát hiện các hiện tượng bất thường
khác như nguy cơ cao vỡ đập, hồ chứa xả nước, vỡ đê, tràn đê có khả năng gây
ngập lụt lớn cho khu vực bị ảnh hưởng; tin cảnh báo ngập lụt có thể được ban
hành độc lập hoặc lồng ghép trong tin cảnh báo lũ, tin lũ, lũ khẩn cấp.
6. Tin
cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất
do mưa lũ hoặc dòng chảy được ban hành ngay sau khi phát hiện khả năng xuất
hiện các hiện tượng lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh báo.
7. Đối
với các sông ở địa phương không được quy định trong Phụ lục II, cơ quan ban
hành bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Quyết định này căn cứ yêu cầu của hoạt động phòng, chống lũ và đặc điểm từng
sông hoặc hệ thống sông để quyết định về thời gian và tần suất ban hành bản tin
dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt.
Mục 3. DỰ BÁO, CẢNH BÁO NẮNG
NÓNG, HẠN HÁN, XÂM NHẬP MẶN, SẠT LỞ ĐẤT, SỤT LÚN ĐẤT DO HẠN HÁN
Điều 17.
Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất,
sụt lún đất do hạn hán
1. Tin
dự báo, cảnh báo nắng nóng
a) Tin
cảnh báo nắng nóng được ban hành khi phát hiện nắng nóng có khả năng xảy ra
trước 48 giờ;
b) Tin
dự báo nắng nóng được ban hành khi phát hiện nang nóng có khả năng xảy ra trước
24 giờ.
2. Tin
dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có)
Tin dự báo, cảnh báo hạn hán và
sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) được ban hành khi phát hiện có khả
năng xảy ra trong khu vực dự báo.
3. Tin
dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
a) Tin
cảnh báo xâm nhập mặn được ban hành khi phát hiện có khả năng xảy ra xâm nhập
mặn trong khu vực cảnh báo;
b) Tin
dự báo xâm nhập mặn được ban hành khi xuất hiện xâm nhập mặn trong khu vực dự
báo.
Điều 18.
Nội dung tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mận, sạt lở đất, sụt
lún đất do hạn hán
1. Tin
cảnh báo nắng nóng
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo nắng nóng trên khu vực cụ thể;
b) Cảnh
báo khả năng nắng nóng: thời gian xảy ra nắng nóng, khu vực ảnh hưởng, nhiệt độ
cao nhất;
c) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng theo quy định tại Điều 4 và Điều 47
Quyết định này;
d) Thời
gian ban hành bản tin;
đ) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
2. Tin
dự báo nắng nóng
a) Tiêu
đề Tin dự báo nắng nóng trên khu vực cụ thể;
b) Hiện
trạng nắng nóng trong 24 giờ qua: khu vực ảnh hưởng, nhiệt độ cao nhất, độ ấm
tương đối thấp nhất;
c) Dự
báo diễn biến nắng nóng trong 24 giờ đến 48 giờ tới: khu vực ảnh hưởng, nhiệt
độ cao nhất, độ ẩm tương đối thấp nhất, thời gian nang nóng trong ngày;
d) Cảnh
báo khả năng tiếp diễn nắng nóng trong 72 giờ đến 120 giờ tới và thời gian kết
thúc nắng nóng;
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai do nắng nóng theo quy định tại Điều 4 và Điều 47 Quyết định này;
e) Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
g) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
3. Tin
dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có)
a) Tiêu
đề Tin dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có)
kèm theo tên khu vực có khả năng chịu ảnh hưởng;
b) Hiện
trạng diễn biến tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt trên khu vực dự báo; tỷ lệ
phần trăm (%) thiếu hụt tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt trên khu vực so với
giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ và giá trị trung bình cùng thời kỳ năm
trước đó;
c) Dự
báo, cảnh báo diễn biến tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt trên khu vực dự báo
trong thời hạn dự báo; tỷ lệ phần trăm (%) thiếu hụt tổng lượng mưa, tổng lượng
nước mặt dự báo trên khu vực trong thời hạn dự báo so với giá trị trung bình
nhiều năm cùng thời kỳ;
d) Cảnh
báo sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có);
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai do hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) theo quy định
tại Điều 4 và Điều 48 Quyết định này;
e) Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
g) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
4. Tin
cảnh báo xâm nhập mặn
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo xâm nhập mặn kèm theo tên lưu vực sông hay khu vực có khả năng
chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn;
b) Hiện
trạng thủy văn, diễn biến thủy triều trên lưu vực được cảnh báo;
c) Cảnh
báo các khu vực có khả năng xảy ra xâm nhập mặn với độ mặn 1‰ hoặc 4‰ trở lên
sâu trong nội đồng;
d) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn theo quy định tại Điều 4 và Điều 49
Quyết định này;
e) Thời
gian ban hành bản tin;
d) Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
5. Tin
dự báo xâm nhập mặn
a) Tiêu
đề Tin dự báo xâm nhập mặn kèm theo tên lưu vực sông hay khu vực chịu ảnh hưởng
của xâm nhập mặn;
b) Hiện
trạng thủy văn, diễn biến thủy triều và xâm nhập mặn trên lưu vực được dự báo:
độ mặn cao nhất tại các vị trí dự báo, khoảng cách chịu ảnh hưởng của xâm nhập
mặn với độ mặn 4‰ hoặc 1‰ tính từ cửa sông chính;
c) Dự
báo: độ mặn cao nhất, thời gian xuất hiện tại các vị trí; phạm vi, thời gian
chịu ảnh hưởng của độ mặn 4‰ hoặc 1‰; khoảng cách chịu ảnh hưởng của độ mặn 4‰
hoặc 1‰ trở lên tính từ cửa sông chính;
d) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn theo quy định tại Điều 4 và Điều 49
Quyết định này;
đ) Thời gian ban hành bản tin và
thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
e) Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
Điều 19.
Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán,
xâm nhập mặn, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
1. Tin dự báo, cảnh báo nắng nóng
a) Tin
cảnh báo nắng nóng đầu tiên được ban hành khi phát hiện khả năng xuất hiện nắng
nóng trong khu vực cảnh báo; các tin cảnh báo nắng nóng tiếp theo được ban hành
mỗi ngày 01 bản tin vào lúc 14 giờ 30;
b) Tin
dự báo nắng nóng mỗi ngày ban hành 03 bản tin vào lúc: 8 giờ 00, 14 giờ 00 và
20 giờ 00; trong trường hợp xảy ra nắng nóng đặc biệt gay gắt và khả năng kéo
dài, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Tin
dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có)
a) Tin
dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) đầu
tiên được ban hành khi phát hiện có khả năng xuất hiện hạn hán trong khu vực
cảnh báo, dự báo;
b) Tin
dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) tiếp
theo được ban hành 10 ngày 01 bản tin sau khi ban hành bản tin đầu tiên vào các
ngày 10, 20 và ngày cuối tháng; trong trường hợp hạn hán diễn biến phức tạp,
cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
3. Tin
dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn
a) Tin
cảnh báo xâm nhập mặn được ban hành khi phát hiện có khả năng xảy ra hiện tượng
xâm nhập mặn trong khu vực cảnh báo;
b) Tin
dự báo xâm nhập mặn đầu tiên được ban hành khi xuất hiện hiện tượng xâm nhập
mặn trong khu vực dự báo.
Các tin dự báo xâm nhập mặn tiếp
theo được ban hành 10 ngày 01 bản tin sau khi ban hành bản tin đầu tiên vào các
ngày 10, 20 và ngày cuối tháng; trong trường hợp xâm nhập mặn diễn biến phức
tạp, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
Mục 4. DỰ BÁO, CẢNH BÁO GIÓ MẠNH
TRÊN BIỂN, SÓNG LỚN, NƯỚC DÂNG, SƯƠNG MÙ
Điều 20.
Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng,
sương mù
1. Ban
hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển
a) Tin
cảnh báo gió mạnh trên biển được ban hành khi phát hiện gió mạnh trên biển có
khả năng xảy ra trong 24 giờ đến 48 giờ tới;
b) Tin
dự báo gió mạnh trên biển được ban hành khi phát hiện gió mạnh trên biển có khả
năng xảy ra trước 24 giờ.
2. Ban
hành bản tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng
a) Tin
dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão được ban hành
theo quy định tại khoản 7 Điều 8 và khoản 7 Điều 9 Quyết định này;
b) Tin
cảnh báo sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển được ban hành khi phát hiện
sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển có khả năng xảy ra trong 24 giờ đến
48 giờ tới;
c) Tin
dự báo sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển được ban hành khi phát hiện
sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển có khả năng xảy ra trước 24 giờ.
3. Ban
hành bản tin cảnh báo sương mù
Tin cảnh báo sương mù được ban
hành khi phát hiện sương mù có khả năng xảy ra trong 24 giờ tới.
Điều 21. Nội dung tin dự báo,
cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, sương mù
1. Nội
dung Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão được
ban hành theo quy định tại Điều 12 Quyết định này.
2. Tin
cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
kèm theo tên khu vực bị ảnh hưởng;
b) Cảnh
báo khả năng xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên
biển: thời gian xảy ra gió mạnh, sóng lớn, nước dâng khu vực ảnh hưởng;
c) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển, nước dâng theo quy định tại
Điều 4, Điều 43 và Điều 50 Quyết định này;
d) Thời
gian ban hành bản tin;
đ) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
3. Tin
dự báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
a) Tiêu
đề Tin dự báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển kèm
theo tên khu vực bị ảnh hưởng;
b) Diễn
biến gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển đã qua: thời
gian xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển; khu
vực xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển;
c) Dự
báo diễn biến gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
trong 24 giờ tới: thời gian xảy ra gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, khu vực xảy
ra gió mạnh, cấp gió, độ cao sóng, độ cao nước dâng;
d) Cảnh
báo khả năng diễn biến gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên
biển từ 24 giờ đến 48 giờ tới;
đ) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai do gió mạnh trên biển, nước dâng theo quy định tại Điều 4, Điều 43 và Điều
50 Quyết định này;
e) Thời
gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
g) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
4. Tin
cảnh báo sương mù
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo sương mù kèm theo tên khu vực bị ảnh hưởng;
b) Cảnh
báo khả năng xảy ra sương mù: thời gian xảy ra sương mù, khu vực ảnh hưởng;
c) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù theo quy định tại Điều 4 và Điều 51
Quyết định này;
d) Thời
gian ban hành bản tin;
đ) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
Điều 22.
Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển,
sóng lớn, nước dâng, sương mù
1. Tin
dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão được ban hành
theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Quyết định này.
2. Tin
dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
a) Tin
cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển đầu tiên
được ban hành khi phát hiện khả năng xuất hiện gió mạnh trong khu vực cảnh báo;
các tin cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển
tiếp theo được ban hành mỗi ngày 01 bản tin vào lúc 16 giờ 00;
b) Tin
dự báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển mỗi ngày
ban hành 02 bản tin vào 04 giờ 00, 16 giờ 00; trong trường hợp xảy ra gió mạnh
trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển đặc biệt nguy hiểm và có
khả năng kéo dài, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin
chính.
3. Tin
cảnh báo sương mù
Tin cảnh báo sương mù đầu tiên
được ban hành khi phát hiện khả năng xuất hiện sương mù trong khu vực cảnh báo;
các tin cảnh báo sương mù tiếp theo được ban hành mỗi ngày 01 bản tin vào lúc
21 giờ 30. Trường hợp xảy ra sương mù kéo dài, diễn biến phức tạp, cần ban hành
bổ sung bản tin vào lúc 04 giờ 30.
Mục 5. DỰ BÁO, CẢNH BÁO LỐC, SÉT,
MƯA ĐÁ, RÉT HẠI, SƯƠNG MUỐI
Điều 23.
Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
1. Tin
cảnh báo lốc, sét, mưa đá được ban hành khi phát hiện lốc, sét, mưa đá có khả
năng xảy ra.
2. Tin
dự báo, cảnh báo rét hại, sương muối được ban hành khi phát hiện rét hại, sương
muối có khả năng xảy ra trước 24 giờ.
Điều 24.
Nội dung tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
1. Nội
dung tin cảnh báo lốc, sét, mưa đá
a) Tiêu
đề Tin cảnh báo lốc, sét, mưa đá trên khu vực cụ thể;
b) Cảnh
báo khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và khu vực ảnh hưởng;
c) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá theo quy định tại Điều 4 và
Điều 52 Quyết định này;
d) Thời
gian ban hành bản tin;
đ) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
2. Nội
dung tin dự báo, cảnh báo rét hại, sương muối
a) Tiêu
đề Tin dự báo, cảnh báo rét hại, sương muối trên khu vực cụ thể;
b) Dự
báo, cảnh báo khả năng rét hại, sương muối: thời gian xảy ra rét hại, sương
muối, khu vực ảnh hưởng;
c) Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối theo quy định tại Điều 4 và
Điều 53 Quyết định này;
d) Thời
gian ban hành bản tin;
đ) Tên và chữ ký của người chịu
trách nhiệm ban hành bản tin.
Điều 25.
Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo lốc, sét, mưa đá,
rét hại, sương muối
1. Tin
cảnh báo lốc, sét, mưa đá được ban hành trước ít nhất 30 phút khi các hiện
tượng trên có khả năng xảy ra. Các tin cảnh báo lốc, sét, mưa đá liên tục được
cập nhật tùy theo diễn biến cụ thể.
2. Tin
dự báo, cảnh báo rét hại, sương muối đầu tiên được ban hành khi phát hiện khả
năng xuất hiện rét hại, sương muối trong khu vực dự báo, cảnh báo; các bản tin
dự báo, cảnh báo rét hại, sương muối tiếp theo được ban hành mỗi ngày 04 bản
tin vào lúc: 03 giờ 30, 09 giờ 30, 15 giờ 30 và 21 giờ 30.
Mục 6. DỰ BÁO, CẢNH BÁO CHÁY RỪNG
DO TỰ NHIÊN
Điều 26. Ban hành bản tin dự báo,
cánh báo cháy rừng do tự nhiên
Tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do
tự nhiên được ban hành khi phát hiện cấp cảnh báo cháy rừng đạt cấp 4, cấp 5
tại các địa phương theo quy định.
Điều 27.
Nội dung tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
1. Tiêu
đề Tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên kèm theo tên khu vực cảnh báo.
2. Diễn
biến cháy rừng đã qua: thời gian xảy ra cháy rừng, khu vực đã xảy ra cháy rừng;
diện tích, mức độ cháy.
3. Dự
báo, cảnh báo khu vực nguy cơ xảy ra cháy rừng: tỉnh, huyện, loại rừng; mức độ,
diện tích cháy.
4. Cảnh
báo cấp độ rủi ro thiên tai do cháy rừng do tự nhiên theo quy định tại Điều 4
và Điều 54 Quyết định này.
5. Thời
gian ban hành bản tin.
6. Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
Điều 28.
Tần suất và thời gian ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự
nhiên
Tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do
tự nhiên đầu tiên được ban hành khi phát hiện có khả năng cháy rừng trong khu
vực được dự báo, cảnh báo; các tin cảnh báo, dự báo cháy rừng do tự nhiên tiếp
theo được ban hành mỗi ngày 06 bản tin vào lúc: 06 giờ 00, 9 giờ 00, 12 giờ 00,
15 giờ 00, 19 giờ 00 và 21 giờ 00; trong trường hợp xảy ra cháy rừng do tự
nhiên kéo dài, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin
chính.
Mục 7. BÁO TIN ĐỘNG ĐẤT, CẢNH BÁO
SÓNG THẦN
Điều 29.
Ban hành bản tin động đất
Bản tin động đất được ban hành
khi:
1. Xảy
ra những trận động đất có độ lớn (M) bằng hoặc lớn hơn 3,5 (theo thang Richter hoặc
tương đương) có ảnh hưởng đến Việt Nam.
2. Những
trận động đất có độ lớn trên 6,5 (theo thang Richter hoặc
tương đương) xảy ra trên biển có khả năng gây ra sóng thần ảnh hưởng đến Việt
Nam.
Điều 30. Nội dung tin động
đất
1. Tiêu
đề Tin động đất.
2. Thời
gian xảy ra động đất: báo theo giờ GMT và giờ Hà Nội.
3. Địa
điểm xảy ra động đất: tên địa phương, tọa độ chấn tâm, độ sâu chấn tiêu.
4. Độ
lớn động đất, cường độ chấn động ở khu vực chấn tâm và các địa phương lân cận:
báo theo thang MSK-64.
5. Hậu
quả có thể xảy ra do động đất.
6. Cấp
độ rủi ro thiên tai do động đất theo quy định tại Điều 4 và Điều 55 Quyết định
này.
Điều 31.
Ban hành bản tin cảnh báo sóng thần
Bản tin cảnh báo sóng thần được
ban hành khi:
1. Những
trận động đất có độ lớn trên 6,5 (theo thang Richter hoặc
tương đương) xảy ra trên biển có khả năng gây ra sóng thần ảnh hưởng đến Việt
Nam.
2. Những
trận sóng thần xảy ra do động đất ở vùng biển xa, có khả năng ảnh hưởng đến
Việt Nam.
Điều 32.
Các loại tin cảnh báo sóng thần
1. Tin
cảnh báo sóng thần được báo theo 3 mức:
a) Tin
cảnh báo sóng thần mức 1: được ban hành khi phát hiện động đất mạnh, có khả
năng gây sóng thần, khuyến cáo sẵn sàng sơ tán;
b) Tin
cảnh báo sóng thần mức 2: được ban hành khi đã phát hiện sóng thần không có sức
hủy diệt, nhưng cần đề phòng sóng lớn gây thiệt hại ở vùng ven biển, khuyến cáo
sẵn sàng sơ tán;
c) Tin
cảnh báo sóng thần mức 3: được ban hành khi đã phát hiện sóng thần có sức hủy
diệt, phải sơ tán ngay lập tức.
2. Tin
hủy cảnh báo sóng thần
Tin hủy cảnh báo sóng thần được
ban hành khi sóng thần không xảy ra như đã cảnh báo.
3. Tin
cuối cùng về sóng thần
Tin cuối cùng về sóng thần được
ban hành khi sóng thần kết thúc hoàn toàn.
Điều 33. Nội dung tin cảnh báo
sóng thần
1. Tiêu
đề Tin cảnh báo sóng thần quy định tại Điều 32 Quyết định này.
2. Nhận
định về sóng thần
a) Vị
trí, thời gian, độ lớn, tọa độ chấn tâm, độ sâu chấn tiêu của động đất;
b) Khả
năng xảy ra sóng thần, mức độ nguy hiểm và khu vực có thể bị ảnh hưởng trực
tiếp của sóng thần;
c) Độ
cao sóng thần tại bờ biển và thời gian sẽ ảnh
hưởng.
3. Yêu
cầu sơ tán tùy theo mức tin cảnh báo.
4. Cấp
độ rủi ro thiên tai do sóng thần theo quy định tại Điều 4 và Điều 56 Quyết định
này.
5. Thời
gian ban hành bản tin.
6. Tên
và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
Mục 8. TRUYỀN TIN VỀ THIÊN TAI
Điều 34.
Cung cấp tin về thiên tai
Cơ quan, tổ chức ban hành bản tin
dự báo, cảnh báo thiên tai quy định tại Điều 6 Quyết định này có trách nhiệm
cung cấp bản tin cho các cơ quan, tổ chức được quy định tại Phụ lục IV Quyết
định này.
Điều 35.
Thời gian và phương thức cung cấp tin về thiên tai
1. Bản
tin dự báo, cảnh báo thiên tai được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức quy định
tại Phụ lục IV Quyết định này trong thời gian chậm nhất là 15 phút kể từ thời
điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất.
2. Bản
tin động đất, tin cảnh báo sóng thần được cung cấp ngay sau khi hoàn thành cho
các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.
3. Phương
thức cung cấp tin về thiên tai
a) Hệ
thống thông tin công cộng, bao gồm: mạng viễn thông cố định mặt đất, mạng viễn
thông di động mặt đất, mạng bưu chính công cộng, mạng bưu chính phục vụ cơ quan
Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh, hệ thống phát thanh, truyền hình trung
ương và địa phương;
b) Hệ
thống thông tin chuyên dùng, bao gồm: hệ thống đường dây nóng phục vụ trực tiếp
công tác chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai; hệ thống thông tin, liên lạc,
phát thanh chuyên dùng của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
hệ thống thông tin liên lạc của Bộ đội Biên phòng; hệ thống thông tin cảnh báo
sóng thần, kết hợp cảnh báo thiên tai khác; hệ thống dịch vụ thông tin liên lạc
phục vụ công tác phòng, chống thiên tai của các doanh nghiệp viễn thông.
Điều 36.
Chế độ truyền phát tin về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Đối
với Đài Tiếng nói Việt Nam
a) Khi
nhận được Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin bão gần Biển Đông, Tin áp
thấp nhiệt đới trên Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông, Tin cảnh báo lũ và Tin
lũ, tổ chức phát tin 02 giờ một lần vào đầu giờ, liên tục cả ngày và đêm trên
các kênh phát sóng của Đài; trường hợp chưa nhận được tin mới thì tiếp tục phát
lại tin cũ gần nhất;
b) Khi
nhận được Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp, Tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền,
Tin bão khẩn cấp, Tin bão trên đất liền và Tin lũ khẩn cấp, tổ chức phát ngay
02 lần liên tiếp, sau đó mỗi giờ phát lại một lần vào đầu giờ, liên tục cả ngày
và đêm trên các kênh phát sóng của Đài cho đến khi nhận được tin mới, hoặc khi
có yêu cầu thay đổi thời gian phát tin của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống
thiên tai và Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Khi
phát lại tin cũ, phải nhắc lại thời điểm ban hành bản tin.
2. Đối
với Đài Truyền hình Việt Nam
a) Khi
nhận được Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển
Đông, Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông, Tin cảnh báo lũ và Tin lũ,
tổ chức phát tin vào các chương trình thời sự gần nhất trên các kênh của Đài và
sau 03 giờ phát lại một lần cho đến khi có tin mới hoặc khi có yêu cầu thay đổi
thời gian phát tin của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai và Tổng
cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Khi
nhận được Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp, Tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền,
Tin bão khẩn cấp, Tin bão trên đất liền, Tin lũ khẩn cấp, tổ chức phát ngay
trên các kênh của Đài và sau 02 giờ phát lại một lần cho đến khi có tin mới
hoặc khi có yêu cầu thay đổi thời gian phát tin của Ban Chỉ đạo quốc gia về
phòng, chống thiên tai và Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
c) Khi
phát lại tin cũ, phải nhắc lại thời điểm ban hành bản tin;
d) Khi
phát tin về thiên tai, yêu cầu đưa đầy đủ, chính xác nội dung thông tin, phải
chạy hàng chữ trên màn hình tóm tắt những nội dung cơ bản của bản tin.
3. Đối
với Hệ thống Thông tin Duyên hải Việt Nam
a) Ứng
với mỗi loại hình thiên tai, mức độ rủi ro, phạm vi ảnh hưởng, đối tượng được
cảnh báo, Hệ thống Thông tin Duyên hải Việt Nam sẽ thực hiện truyền phát tin
trên các phương thức, kênh tần số vô tuyến điện với tần suất thích hợp;
b) Khi
nhận được Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển
Đông, Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp,
Tin áp thấp nhiệt đới trên đất
liền, Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông, Tin bão bão khẩn cấp và
Tin bão trên đất liền, Hệ thống Thông tin Duyên hải Việt Nam sẽ truyền phát tin
với tần suất trung bình như sau:
- Truyền
phát bằng điện thoại vô tuyến với tần suất 16 phiên/01 bản tin nguồn nhận được.
- Truyền
phát bằng điện văn vô tuyến với tần suất 02 phiên/01 bản tin nguồn nhận được.
c) Hệ
thống Thông tin Duyên hải Việt Nam sẽ phát liên tục trong ngày đến khi bản tin nguồn
nhận được không còn hiệu lực.
Điều 37.
Chế độ truyền phát tin về động đất, cảnh báo sóng thần
1. Đối
với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam
a) Tin
động đất được truyền phát một lần ngay sau khi tiếp nhận và phát lại vào chương
trình thời sự gần nhất;
b) Tin
cảnh báo sóng thần mức 1 và Tin cảnh báo sóng thần mức 2 được truyền phát ngay
sau khi nhận được bản tin và phát lại 02 lần, mỗi lần cách nhau 05 phút. Sau đó
cứ 30 phút, phát lại tin đã phát cho đến khi nhận được Tin cuối cùng về sóng
thần hoặc Tin hủy cảnh báo sóng thần;
c) Tin
cảnh báo sóng thần mức 3 được truyền phát ngay sau khi nhận được bản tin và
phát lại 02 lần, mỗi lần cách nhau 05 phút. Sau đó cứ 20 phút, phát lại tin đã
phát cho đến khi nhận được Tin cuối cùng về sóng thần;
d) Tin
cuối cùng về sóng thần hoặc Tin hủy cảnh báo sóng thần được truyền phát một lần
ngay sau khi nhận được bản tin và phát lại vào chương trình thời sự gần nhất.
2. Đối
với Hệ thống Thông tin Duyên hải Việt Nam và hệ thống báo động trực canh cảnh
báo sóng thần
a) Tin
cảnh báo sóng thần mức 1 và Tin cảnh báo sóng thần mức 2 được truyền phát ngay
sau khi nhận được bản tin và phát 02 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút. Sau đó cứ
15 phút, phát lại tin đã phát cho đến khi nhận được Tin cuối cùng về sóng thần
hoặc Tin hủy cảnh báo sóng thần;
b) Tin cảnh báo sóng thần mức 3 được truyền phát ngay sau khi nhận được
bản tin và liên tục phát lại, mỗi lần cách nhau 05 phút cho đến khi nhận được
Tin cuối cùng về sóng thần;
c) Tin
cuối cùng về sóng thần hoặc Tin hủy cảnh báo sóng thần được truyền phát ngay
sau khi nhận được bản tin và nhắc lại một lần sau đó 5 phút.
Điều 38.
Chế độ truyền phát tin về dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
1. Đối
với Đài Tiếng nói Việt Nam
a) Khi
nhận được tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên tại khu vực trọng điểm, tổ chức
phát các bản tin trên các kênh phát sóng của Đài vào các khung giờ khác nhau;
trường hợp chưa nhận được tin mới thì tiếp tục phát lại tin cũ gần nhất; hoặc
khi có yêu cầu thay đổi thời gian phát tin của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng,
chống thiên tai và Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
b) Khi
phát lại tin cũ, phải nhắc lại thời điểm ban hành bản tin.
2. Đối
với Đài Truyền hình Việt Nam
a) Khi
nhận được tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên tại khu vực trọng điểm, tổ
chức phát tin vào các chương trình thời sự gần nhất trên các kênh của Đài và
sau 03 giờ phát lại một lần cho đến khi có tin mới hoặc khi có yêu cầu thay đổi
thời gian phát tin của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai và Tổng
cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Khi
phát tin về dự báo, cảnh báo cháy rừng, yêu cầu đưa đầy đủ, chính xác nội dung
thông tin, phải chạy hàng chữ trên màn hình tóm tắt những nội dung cơ bản của
bản tin.
Điều 39.
Chế độ truyền phát tin về các loại thiên tai khác
1. Tin
dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng, mưa lớn, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất,
sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nắng nóng, hạn hán và sạt lở đất, sụt lún
đất do hạn hán, xâm nhập mặn, gió mạnh trên biển, sương mù, lốc, sét, mưa đá,
rét hại, sương muối nếu được lồng ghép trong các bản tin dự báo thời tiết, bản
tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ thì việc truyền phát tin thực hiện theo
chế độ truyền phát tin của bản tin chính.
2. Tin
dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước biển dâng do áp thấp nhiệt đới, bão, mưa lớn,
ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nắng nóng,
hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán, xâm nhập mặn, gió mạnh trên biển, sương mù, lốc, sét,
mưa đá, rét hại, sương muối nếu được biên soạn thành bản tin độc lập thì việc
truyền phát tin thực hiện theo yêu cầu của cơ quan ban hành bản tin.
Điều 40. Chế độ truyền phát tin
khi ban bố tình trạng khẩn cấp về thiên tai
Truyền tin tình trạng khẩn cấp về
thiên tai trong trường hợp ban bố tình trạng khẩn cấp thực hiện theo quy định
của pháp luật về tình trạng khẩn cấp trong các trường hợp có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
Điều 41.
Việc truyền phát tin về thiên tai của các tổ chức và cá nhân
Các tổ chức, cá nhân không thuộc
quy định tại Điều 36, Điều 37 và Điều 38 Quyết định này được khuyến khích
truyền phát các bản tin thiên tai chính thức do các cơ quan, tổ chức quy định
tại Điều 6 Quyết định này cung cấp hoặc các bản tin do Đài Tiếng nói Việt Nam,
Đài Truyền hình Việt Nam đã phát.
Chương III
CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
Điều 42.
Cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo áp thấp nhiệt đới, bão cấp 8, cấp 9 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả
khu vực quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa); vùng biển ven bờ; đất liền khu vực Tây
Bắc, Việt Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam
Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ;
b) Dự
báo bão mạnh cấp 10, cấp 11 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần
đảo Trường Sa, Hoàng Sa); vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Tây Bắc, Việt Bắc,
Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên;
c) Dự
báo bão rất mạnh cấp 12, cấp 13 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực
quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa).
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo bão mạnh cấp 10, cấp 11 hoạt động trên đất liền khu vực Nam Bộ;
b) Dự
báo bão rất mạnh cấp 12, cấp 13 hoạt động trên vùng biển ven bờ, đất liền khu
vực Tây Bắc, Việt Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên;
c) Dự
báo bão rất mạnh từ cấp 14, cấp 15 hoạt động trên vùng biển ven bờ; đất liền
khu vực Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ;
d) Dự
báo bão từ cấp 14 trở lên hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo
Trường Sa, Hoàng Sa).
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 5 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo bão rất mạnh cấp 12, cấp 13 hoạt động trên đất liền khu vực Nam Bộ;
b) Dự
báo bão rất mạnh cấp 14, cấp 15 hoạt động trên đất liền các khu vực Tây Bắc,
Việt Bắc, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ;
c) Dự
báo siêu bão từ cấp 16 trở lên hoạt động trên vùng biển ven bờ; đất liền khu
vực Tây Bắc, Việt Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung
Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.
Điều 43.
Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ 1
m đến 2 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Bình đến Bình Định; từ tỉnh Cà
Mau đến Kiên Giang;
b) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ
trên 2 m đến 3 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Nghệ An đến Hà Tĩnh; từ tỉnh
Phú Yên đến Cà Mau;
c) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ
trên 3 m đến 4 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Ninh đến Thanh Hóa.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ
trên 2 m đến 3 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Bình đến Bình Định; từ
tỉnh Cà Mau đến Kiên Giang;
b) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ
trên 3 m đến 4 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Nghệ An đến Hà Tĩnh; từ tỉnh
Bình Thuận đến Cà Mau;
c) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ
trên 4 m đến 5 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Ninh đến Thanh Hóa;
d) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên
3 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Phú Yên đến Ninh Thuận.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ
trên 3 m đến 4 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Bình đến Thừa Thiên
Huế;
b) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ
trên 4 m đến 5 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Nghệ An đến Thừa Thiên Huế;
c) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao từ
trên 5 m đến 6 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Ninh đến Hà Tĩnh;
d) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên
3 m cho các khu vực ven biển từ thành phố Đà Nẵng đến Bình Định; từ tỉnh Cà Mau
đến Kiên Giang;
đ) Dự báo độ cao nước dâng kết
hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên 4 m cho các khu vực ven
biển từ tỉnh Bình Thuận đến Cà Mau.
4. Rủi
ro thiên tai cấp độ 5 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên
5 m cho các khu vực ven biển từ tình Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế;
b) Dự
báo độ cao nước dâng kết hợp với thủy triều gây ra mực nước tổng cộng cao trên
6 m cho các khu vực ven biển từ tỉnh Quảng Ninh đến Hà Tĩnh.
Điều 44.
Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 khi dự báo lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ
hoặc từ 50 mm đến 100 mm trong 12 giờ, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực
trung du, miền núi, đồng bằng, ven biển trên phạm vi dưới 1/2 số huyện, xã của
1 tỉnh hoặc nhiều tỉnh không liền kề.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ hoặc từ 50 mm đến 100 mm trong
12 giờ, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực trung du, miền núi và kéo dài
trên 2 ngày ở khu vực đồng bằng, ven biển trên phạm vi hơn 1/2 số huyện, xã của
1 tỉnh;
b) Dự
báo lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ kéo dài từ 1 ngày đến 2
ngày ở khu vực trung du, vùng núi, đồng bằng, ven biển trên phạm vi hơn 1/2 số
huyện, xã của 1 tỉnh.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ hoặc từ 50 mm đến 100 mm trong
12 giờ kéo dài trên 4 ngày ở khu vực trung du, miền núi trong phạm vi nhiều tỉnh
khác nhau;
b) Dự
báo lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ kéo dài từ trên 2 ngày đến
4 ngày ở khu vực trung du, vùng núi hoặc kéo dài trên 2 ngày ở khu vực đồng
bằng, ven biển trong phạm vi nhiều tỉnh khác nhau;
c) Dự
báo lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực
trung du, vùng núi hoặc kéo dài từ 1 ngày đến 4 ngày ở khu vực đồng bằng, ven
biển trong phạm vi nhiều tỉnh khác nhau.
4. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ kéo dài trên 4 ngày ở khu
vực trung du, vùng núi trong phạm vi nhiều tỉnh khác nhau;
b) Dự
báo lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ kéo dài từ trên 2 ngày ở khu vực trung
du, vùng núi hoặc kéo dài trên 4 ngày ở khu vực đồng bằng, ven biển trong phạm
vi nhiều tỉnh khác nhau.
Điều 45.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 2 tại các trạm thủy văn
thuộc khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 trên một lưu vực sông;
b) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 tại các trạm thủy văn
thuộc khu vực 1 trên một lưu vực sông.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 2 tại các trạm thủy văn
thuộc khu vực 4 trên một lưu vực sông;
b) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 tại các trạm thủy văn
thuộc khu vực 2, khu vực 3 trên một lưu vực sông;
c) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 3 đến dưới báo động 3 cộng 1,0 m tại các trạm
thủy văn thuộc khu vực 1, khu vực 2 trên một lưu vực sông;
d) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 3 tại các trạm thủy văn
thuộc khu vực 1 hoặc mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 2 tại các
trạm thủy văn thuộc khu vực 2, khu vực 3 trên nhiều lưu vực sông.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 cộng 0,3 m tại các trạm
thủy văn thuộc khu vực 4;
b) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 3 trở lên tại các trạm thủy văn thuộc khu Vực
3;
c) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 3 cộng 1,0 m trở lên tại các trạm thủy văn
thuộc khu vực 1, khu vực 2;
d) Dự
báo mực nước lũ cao từ báo động 1 đến dưới báo động 2 tại các trạm thủy văn
thuộc khu vực 4 hoặc mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động 3 tại các
trạm thủy văn thuộc khu vực 3 hoặc mực nước lũ cao từ báo động 2 đến dưới báo động
3 cộng 1,0 m tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 2 hoặc mực nước lũ cao từ báo
động 3 đến dưới báo động 3 cộng 1,0 m tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 1
trên nhiều lưu vực sông.
4. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 xảy ra khi dự báo mực nước lũ cao từ báo động 3 cộng 0,3
m đến lũ lịch sử tại các trạm thủy văn thuộc khu vực 4.
5. Rủi
ro thiên tai cấp độ 5 xảy ra khi dự báo mực nước lũ cao vượt lũ lịch sử tại các
trạm thủy văn thuộc khu vực 4.
6. Danh
sách các trạm thủy văn thuộc các khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4
được quy định chi tiết tại Phụ lục XIII Quyết định này.
7. Trường
hợp trong khu vực dự báo có nhiều vùng có cấp độ rủi ro thiên tai ở các mức
khác nhau thi lấy cấp độ rủi ro theo mức cao nhất.
8. Những
nơi có công trình phòng, chống lũ, mức lũ lịch sử được thay bằng mức lũ thiết
kế.
9. Căn
cứ nhu cầu thực tế về công tác phòng, chống thiên tai, các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định cấp độ rủi
ro thiên tai cho các trạm thủy văn (vị trí báo lũ) trên địa bàn quản lý chưa
được quy định trong Quyết định này.
Điều 46.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng
cháy
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
a) Cảnh
báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó
từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp hoặc trung bình thuộc các tỉnh
trong khu vực 1; vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 2;
vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3; vùng có nguy cơ cao đến rất
cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;
b) Cảnh
báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra
trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và
khu vực 2; tại vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại
vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;
c) Cảnh
báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2
ngày tại vùng có nguy cơ thấp thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại vùng có nguy
cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 4.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Cảnh
báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy
ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu
vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3;
b) Cảnh
báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra
trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu
vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại
vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;
c) Cảnh
báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2
ngày tại vùng có nguy cơ thấp hoặc trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và
khu vực 2; tại vùng có nguy cơ trung bình hoặc cao thuộc các tình trong khu vực
3; tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Cảnh
báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó
từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1
và khu vực 2;
b) Cảnh
báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra
trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong
khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu
vực 3;
c) Cảnh
báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2
ngày tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu
vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3.
4. Trường
hợp khu vực cảnh báo xuất hiện nhiều vùng có cấp độ rủi ro thiên tai ở các mức
khác nhau thì lấy cấp độ rủi ro theo mức cao nhất.
5. Danh
sách các tỉnh thuộc các khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 được quy
định tại Bảng 5 Phụ lục XII Quyết định này.
Điều 47.
Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày từ 35°c đến 37°c, kéo dài từ
3 ngày trở lên;
b) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày từ trên 37oc đến
39°c, kéo dài từ 3 ngày tới 25 ngày ở khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ hoặc kéo dài từ
3 ngày tới 10 ngày ở khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ;
c) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày từ trên 39°c đến 41 °C, kéo
dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ;
d) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày trên 41°C, kéo dài từ 3 ngày
đến 5 ngày ở khu vực Trung Bộ.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày từ trên 37°c đến 39°c, kéo
dài từ trên 10 ngày đến 25 ngày ở khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ hoặc kéo dài trên
25 ngày ở khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ;
b) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày từ trên 39oc đến 41°C,
kéo dài từ 3 ngày đến 10 ngày ở khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ hoặc kéo dài từ trên
5 ngày đến 25 ngày ở khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ;
c) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày trên 41oc, kéo
dài từ 3 ngày đến 10 ngày ở khu vực Bắc Bộ; kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở khu
vực Tây Nguyên, Nam Bộ hoặc kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở khu vực Trung
Bộ.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày từ trên 37°c đến 39°c, kéo
dài trên 25 ngày ở khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ;
b) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày từ trên 39°c đến 41°C, kéo
dài trên 10 ngày đến 25 ngày ở khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ hoặc kéo dài trên 25
ngày ở khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ;
c) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày trên 41°C, kéo dài từ trên 5
ngày đến 10 ngày ở khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ hoặc kéo dài từ trên 10 ngày đến
25 ngày ở khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ.
4. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày từ trên 39°c đến 41°C, kéo
dài trên 25 ngày tại khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ;
b) Dự
báo đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày trên 41°C, kéo dài từ trên
10 ngày ở khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ hoặc kéo dài trên 25 ngày ở khu vực Bắc
Bộ, Trung Bộ.
Điều 48. Cấp độ rủi ro thiên tai
do hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực
từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Trung Bộ, Tây Nguyên,
Nam Bộ;
b) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực
từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm ở khu vực Bắc Bộ;
c) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài từ trên 3 tháng đến 5 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu
vực từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực
từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Trung Bộ, Tây
Nguyên, Nam Bộ;
b) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài từ trên 3 tháng đến 5 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu
vực từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Tây Nguyên, Nam
Bộ;
c) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài từ trên 3 tháng đến 5 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu
vực từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm ở khu vực Bắc Bộ;
d) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài trên 5 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực từ 20% đến
50% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự báo tình trạng thiếu hụt
tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều năm, kéo dài từ 2 tháng
đến 3 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực trên 70% so với trung
bình nhiều năm ở các khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ;
b) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài từ trên 3 tháng đến 5 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu
vực từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Trung Bộ, Tây
Nguyên, Nam Bộ;
c) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài trên 5 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực từ trên 50%
đến 70% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ;
d) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài trên 5 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực từ 20% đến
50% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ.
4. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài trên 3 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực trên 70% so
với trung bình nhiều năm ở các khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ;
b) Dự
báo tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với trung bình nhiều
năm, kéo dài trên 5 tháng và thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực từ trên 50%
đến 70% so với trung bình nhiều năm ở các khu vực Tây Nguyên, Nam Bộ.
Điều 49. Cấp
độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo ranh giới độ mặn 1‰ xâm nhập sâu vào nhiều cửa sông từ trên 25 km đến 50 km
tính từ cửa sông;
b) Dự
báo ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập sâu vào nhiều cửa sông từ 15 km đến 25 km tính
từ cửa sông ở khu vực Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo ranh giới độ mặn 1‰ xâm nhập sâu vào nhiều cửa sông từ trên 50 km đến 90 km
tính từ cửa sông;
b) Dự
báo ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập sâu vào nhiều cửa sông từ trên 25 km đến 50 km
tính từ cửa sông ở khu vực Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ hoặc từ 15 km
đến 25 km tính từ cửa sông ở khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo ranh giới độ mặn 1‰ xâm nhập sâu vào nhiều cửa sông trên 90 km tính từ cửa
sông;
b) Dự
báo ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập sâu vào nhiều cửa sông từ trên 25 km đến 50 km tính từ
cửa sông ở khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ hoặc từ trên 50 km đến 90 km tính từ
cửa sông ở khu vực Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ.
4. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập sâu vào nhiều cửa sông từ trên 50 km đến 90 km
tính từ cửa sông ở khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ;
b) Dự
báo ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập sâu vào nhiều cửa sông tới hơn 90 km tính từ
cửa sông.
5. Đối
với những khu vực ven biển có thời gian xảy ra tình trạng xâm nhập mặn thường
xuyên trong năm hoặc có trên 2/3 diện tích bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn, việc
ban hành cấp độ rủi ro sẽ do Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh liên quan
phối hợp xác định.
Điều 50.
Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo gió mạnh trên biển cấp 6 xảy ra trên vùng biển ven bờ;
b) Dự
báo gió mạnh trên biển từ cấp 7 đến cấp 8 xảy ra trên vùng biển ngoài khơi (bao
gồm cả các đảo, quần đảo).
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo gió mạnh trên biển từ cấp 7 trở lên xảy ra trên vùng biển ven bờ;
b) Dự
báo gió mạnh trên biển từ cấp 9 trở lên trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả
các đảo, quần đảo).
Điều 51.
Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
a) Cảnh
báo sương mù dày đặc, tầm nhìn xa từ 50 m trở lên, gây nguy hiểm cho các phương
tiện giao thông trên đường cao tốc hoặc khu vực sân bay;
b) Cảnh
báo sương mù dày đặc, tầm nhìn xa dưới 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện
giao thông trên biển, trên sông hoặc đường đèo núi.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 xảy ra khi cảnh báo sương mù dày
đặc, tầm nhìn xa dưới 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện
giao thông trên đường cao tốc hoặc khu vực sân bay.
Điều 52.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 xảy ra khi cảnh báo lốc, sét, mưa đá xảy ra trên phạm
vi dưới 1/2 số huyện, xã trong phạm vi 1 tỉnh hoặc nhiều tỉnh không
liền kề.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 xảy ra khi cảnh báo lốc, sét, mưa đá xảy ra trong
phạm vi từ 1/2 số huyện, xã trở lên của 1 tỉnh.
Điều 53.
Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 8°c đến 13°c,
kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung
Trung Bộ hoặc kéo dài trên 10 ngày ở vùng núi, trung du Bắc Bộ;
b) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°c đến 8°c, kéo
dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng núi, trung du Bắc Bộ;
c) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°c đến
4°c, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ờ vùng núi, trung du Bắc Bộ;
d) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 8°c trở xuống, kéo
dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 8°c đến 13°C,
kéo dài trên 10 ngày ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ;
b) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°c đến 8oc, kéo
dài trên 10 ngày ở vùng núi, trung du Bắc Bộ;
c) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 8°c trở xuống, kéo
dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung
Trung Bộ;
d) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°c đến 4°c, kéo dài
từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng núi, trung du Bắc Bộ;
đ) Dự báo đợt rét hại với nhiệt
độ không khí trung bình ngày dưới 0°c, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở vùng núi,
trung du Bắc Bộ.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 8°c trở xuống, kéo
dài trên 10 ngày ở đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ;
b) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 4°c trở xuống, kéo
dài trên 10 ngày ở vùng núi, trung du Bắc Bộ;
c) Dự
báo đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày dưới 0°c, kéo dài từ
trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng núi, trung du Bắc Bộ.
Điều 54.
Cấp độ rủi ro thiên tai do cháy rừng do tự nhiên
1. Rủi
ro cháy rừng cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày dưới 35°c kéo dài liên tiếp không quá 25 ngày hoặc
nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo dài liên tiếp không quá 15 ngày ở vùng 2;
b) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo dài liên tiếp không quá 10 ngày ở vùng
3 hoặc vùng 4.
2. Rủi
ro cháy rừng cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo dài liên tiếp trên 35 ngày dẫn đến khô
cạn nước ở vùng 1;
b) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo dài liên tiếp không quá 35 ngày ở vùng
2;
c) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35oc dài liên tiếp không quá 15 ngày
ở vùng 3 hoặc vùng 4.
3. Rủi
ro cháy rừng cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo dài liên tiếp không quá 35 ngày ở vùng
2;
b) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo dài liên tiếp không quá 25 ngày ở vùng
3 hoặc vùng 4.
4. Rủi
ro cháy rừng cấp độ 4 gồm các trường hợp sau:
a) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo dài liên tiếp trên 35 ngày ở vùng 3;
b) Dự
báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo dài liên tiếp trên 25 ngày ở vùng 4.
5. Rủi
ro cháy rừng cấp độ 5 xảy ra khi dự báo nhiệt độ cao nhất ngày trên 35°c kéo
dài liên tiếp trên 35 ngày ở vùng 4.
6. Phân
vùng trọng điểm cháy rừng do tự nhiên ở Việt Nam theo vùng 1, vùng 2, vùng 3 và
vùng 4 được quy định tại Bảng 11 Phụ lục XII Quyết định này.
Điều 55.
Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp
V đến cấp VI, xảy ra ở bất kỳ khu vực nào thuộc lãnh thổ Việt Nam.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp
VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực nông thôn, khu vực đô thị.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VI đến cấp VII, xảy
ra ở khu vực có các hồ chứa thủy lợi, hồ chứa thủy điện; hoặc cường độ chấn
động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VII đến cấp VIII xảy
ra ở khu vực nông thôn.
4. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VII đến cấp VIII, xảy
ra ở khu vực đô thị hoặc khu vực có các hồ chứa thủy lợi, hồ chứa thủy điện.
5. Rủi
ro thiên tai cấp độ 5 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được lớn
hơn cấp VIII, xảy ra ở bất kỳ khu vực nào thuộc lãnh thổ Việt Nam.
Điều 56.
Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần
1. Rủi
ro thiên tai cấp độ 1 khi phát hiện khả năng xảy ra sóng thần có độ cao sóng dưới 2
m và cường độ sóng thần cấp VI.
2. Rủi
ro thiên tai cấp độ 2 khi phát hiện khả năng xảy ra sóng thần có độ cao sóng từ
2 m đến dưới 4 m và cường độ sóng thần từ cấp VII đến cấp VIII.
3. Rủi
ro thiên tai cấp độ 3 khi phát hiện khả năng xảy ra sóng thần có độ cao sóng từ
4 m đến dưới 8 m và cường độ sóng thần từ cấp IX đến cấp X.
4. Rủi
ro thiên tai cấp độ 4 khi phát hiện khả năng xảy ra sóng thần có độ cao sóng từ
8 m đến dưới 16 m và cường độ sóng thần cấp XI.
5. Rủi
ro thiên tai cấp độ 5 khi phát hiện khả năng xảy ra sóng thần có độ cao sóng
trên 16 m và cường độ sóng thần cấp XII.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC DỰ BÁO, CẢNH BÁO
VÀ TRUYỀN TIN VỀ THIÊN TAI
Điều 57.
Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc
gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
1. Ban
Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai
a) Tổ
chức việc tiếp nhận, xử lý các bản tin báo tin động đất, bản tin dự báo, cảnh
báo thiên tai theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Chỉ
đạo Văn phòng thường trực của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai
cập nhật, cung cấp thông tin thực tế về thiệt hại của thiên tai cho cơ quan dự
báo, cảnh báo; định kỳ hằng năm cung cấp cho Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường các thông tin tổng hợp về thiên tai, tình hình
thiệt hại do thiên tai gây ra, làm cơ sở cho việc điều chỉnh, bổ sung việc phân
cấp độ rủi ro thiên tai;
c) Phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam đánh giá hiệu quả của bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai; tính kịp thời của
các bản tin khi đến người sử dụng; kiến nghị điều chỉnh, bổ sung những nội dung
chưa phù hợp hoặc còn thiếu nhằm hoàn thiện hoạt động dự báo, cảnh báo và
truyền tin về thiên tai.
2. Ủy
ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
a) Tiếp
nhận và xử lý theo chức năng, nhiệm vụ các tin dự báo, cảnh báo thiên tai do
Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Lâm
nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Vật lý địa cầu thuộc
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
b) Phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đánh giá hiệu quả của bản tin dự
báo, cảnh báo thiên tai; tính kịp thời của các bản tin khi đến người sử dụng;
kiến nghị điều chỉnh, bổ sung những nội dung chưa phù hợp hoặc còn thiếu nhằm
hoàn thiện hoạt động dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai, phù hợp với
yêu cầu ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn.
Điều 58.
Trách nhiệm của các bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
1. Bộ
Tài nguyên và Môi trường
a) Thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp độ rủi ro thiên tai, dự báo, cảnh báo và
truyền tin thiên tai, không bao gồm thiên tai quy định tại khoản 7 Điều 3 Quyết
định này;
b) Chỉ
đạo Tổng cục Khí tượng Thủy văn ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo thiên
tai, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Khí tượng Thủy văn và
cung cấp kịp thời các tin dự báo, cảnh báo thiên tai cho các cơ quan, tổ chức
theo quy định;
c) Hiện
đại hóa mạng lưới quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn; tăng cường đầu tư
phương tiện, thiết bị, công nghệ để phục vụ công tác dự báo, cảnh báo thiên
tai;
d) Tổ
chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực dự báo, cảnh báo thiên tai; bồi dưỡng nghiệp vụ cho người làm công tác
dự báo, cảnh báo thiên tai;
đ) Tổ chức tiếp nhận thông tin
phản hồi của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân về chế độ phát tin,
chất lượng, độ tin cậy của bản tin dự báo, cảnh báo, việc sử dụng cấp độ rủi ro
thiên tai trong các hoạt động phòng, chống, ứng phó với thiên tai, phát triển
kinh tế - xã hội; định kỳ hằng năm theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình quản
lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên phạm vi cả nước;
e) Chủ
trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam tổ chức đánh giá chất lượng các bản tin dự báo, cảnh báo
thiên tai và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác dự báo, cảnh
báo thiên tai;
g) Chủ
trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương tổ
chức thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về khai
thác, sử dụng bản tin dự báo, cánh báo thiên tai và rủi ro thiên tai;
h) Chủ
trì tổ chức thẩm định các kịch bản cảnh báo sóng thần đối với Việt Nam, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp độ rủi ro thiên tai, dự báo, cảnh báo và
truyền tin thiên tai cháy rừng do tự nhiên;
b) Chỉ
đạo Tổng cục Lâm nghiệp ban hành bản tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự
nhiên; cung cấp kịp thời các tin dự báo, cảnh báo cháy rừng cho các cơ quan, tổ
chức quy định tại Phụ lục IV và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng
cục Lâm nghiệp;
c) Chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan xây dựng, vận hành và
tổ chức truyền phát tin cảnh báo sóng thần trên hệ thống báo động trực canh
cảnh báo sóng thần;
đ) Chỉ
đạo các tổ chức, cá nhân quản lý các hồ thủy lợi, hồ thủy điện trong phạm vi
quản lý của bộ thực hiện quy định về cung cấp thông tin về hồ chứa theo quy
định;
đ) Tổ chức xây dựng, lắp đặt trạm
hoặc bổ sung thêm các thiết bị quan trắc khí tượng để phục vụ công tác dự báo,
cảnh báo cháy rừng do tự nhiên.
3. Bộ
Quốc phòng
a) Chỉ
đạo các đơn vị có liên quan trực thuộc bộ truyền phát kịp thời các bản tin dự
báo, cảnh báo thiên tai trên hệ thống thông tin liên lạc do Bộ quản lý;
b) Phối
hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương
liên quan xây dựng và quản lý vận hành hệ thống báo động trực canh cảnh báo
sóng thần theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chỉ
đạo các đơn vị phối hợp với Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan thực hiện bắn pháo
hiệu và vận hành cột tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại Phụ
lục V và Phụ lục VII Quyết định này.
4. Bộ
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành quy hoạch, phân bổ tần số phục vụ công tác dự
báo, cảnh báo thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên biển;
b) Chỉ
đạo các doanh nghiệp viễn thông nâng cao tốc độ, chất lượng các đường truyền kết
nối giữa cơ quan ban hành bản tin dự báo, cảnh báo đến cơ quan truyền tin về
thiên tai, cơ quan chỉ đạo phòng, chống và đến cộng đồng; mở rộng vùng phủ sóng
trên biển, các đảo, vùng sâu, vùng xa;
c) Thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động báo chí trong cả nước để tin dự
báo, cảnh báo thiên tai đăng tải trên trên các phương tiện thông tin đại chúng
đảm bảo chất lượng, nhanh chóng, đầy đủ và chính xác;
d) Phối
hợp với các cơ quan liên quan, chỉ đạo công tác thông tin tuyên truyền, phổ
biến kiến thức về thiên tai, hướng dẫn sử dụng tin dự báo, cảnh báo thiên tai;
đ) Chỉ đạo doanh nghiệp thông tin
di động nhắn tin theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo quốc gia về
phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn.
5. Bộ
Giao thông vận tải
Chỉ đạo Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam thực hiện việc phát tin
dự báo, cảnh báo thiên tai trên các kênh thông tin của Hệ thống Thông tin Duyên
hải Việt Nam theo quy định; nâng cao chất lượng phát sóng và tăng cường vùng
phủ sóng thông tin trên biển và cho các đảo xa đất liền.
6. Bộ
Công Thương
Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân quản
lý các hồ thủy điện trong phạm vi quản lý của bộ thực hiện quy định về cung cấp
thông tin về hồ chứa theo quy định.
7. Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
a) Chỉ
đạo Viện Vật lý địa cầu xây dựng, quản lý mạng lưới quan trắc phục vụ báo tin
động đất, cảnh báo sóng thần; cập nhật, hoàn thiện các kịch bản cảnh báo sóng
thần; ban hành các bản tin động đất, cảnh báo sóng thần; cung cấp tin động đất,
cảnh báo sóng thần cho các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục IV và đăng tải
trên công thông tin điện tử của Viện Vật lý địa cầu;
b) Nghiên
cứu, đề xuất các phương pháp, giải pháp khoa học công nghệ trong công tác báo
tin động đất, cảnh báo sóng thần;
c) Phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ
biến kiến thức về rủi ro thiên tai động đất, sóng thần và hướng dẫn sử dụng tin
động đất, cảnh báo sóng thần.
8. Các
bộ, ngành khác
a) Ngay
sau khi có bản tin dự báo, cảnh báo đầu tiên về thiên tai, trong phạm vi quản
lý của mình, chủ động cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và các cơ quan có liên quan những thông
tin về các khu vực, các lĩnh vực hoạt động nhạy cảm, dễ bị tác động bởi thiên
tai để tổ chức dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai có hiệu quả;
b) Truyền
phát ngay các bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai đến các cơ quan, đơn vị trực
thuộc để chủ động phòng, tránh;
c) Kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện các quy định của pháp
luật về cấp độ rủi ro thiên tai, dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
Điều 59. Trách nhiệm của các Cơ
quan thông tấn, báo chí
1. Đài
Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam
a) Tổ
chức truyền phát tin về thiên tai theo quy định tại Điều 36, Điều 37, Điều 38,
Điều 39 và Điều 40 Quyết định này;
b) Trong
các chương trình thời sự phát đầy đủ, chính xác nội dung các bản tin dự báo,
cảnh báo thiên tai quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 15, Điều 18,
Điều 21, Điều 24, Điều 27, Điều 30 và Điều 33; trong các bản tin chuyên đề, bình
luận theo chương trình của Đài, được biên tập lại một phần bản tin về thiên
tai, nhưng không được làm sai lệch nội dung của bản tin;
c) Phối
hợp với Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục
Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương xây dựng các chương trình phát
thanh, truyền hình nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cộng đồng
về thiên tai và khai thác sử dụng hiệu quả các bản tin dự báo, cảnh báo thiên
tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
d) Thông
báo kịp thời cho các cơ quan cung cấp bản tin thiên tai ý kiến phản hồi của
khán giả, thính giả về chất lượng, nội dung, hình thức các bản tin dự báo, cảnh
báo thiên tai và diễn biến thiên tai thực tế.
2. Đài
phát thanh, truyền hình các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Phát
lại các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất về thiên tai do Đài Tiếng nói Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam đã phát. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương không nằm trong vùng xảy ra thiên tai, có thể biên tập một phần bản
tin cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
b) Phát
tin dự báo, cảnh báo về thiên tai do Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã chi tiết hóa cho các
địa phương cung cấp trong chương trình thời sự gần nhất của Đài;
c) Phối
hợp với các cơ quan, sở, ngành có liên quan xây dựng các chương trình phát
thanh, truyền hình nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cộng đồng
về thiên tai tại địa phương và khai thác sử dụng hiệu quả các bản tin dự báo,
cảnh báo thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai.
3. Hệ
thống Thông tin Duyên hải Việt Nam
Tổ chức phát tin về thiên tai
theo quy định tại khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 37 và Điều 40 Quyết định này.
4. Các
cơ quan báo chí
Đưa tin đầy đủ, chính xác nội
dung các bản tin quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 15, Điều 18, Điều
21, Điều 24, Điều 27, Điều 30 và Điều 33 Quyết định này. Trong các bản tin
chuyên đề, bình luận được biên tập lại một phần bản tin về thiên tai, nhưng
không được làm sai lệch nội dung của bản tin.
Điều 60.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chỉ
đạo Đài phát thanh và truyền hình tình, các cơ sở phát thanh cấp huyện, thị xã
thực hiện các quy định truyền tin về thiên tai;
b) Phối
hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kiểm tra việc thực hiện các quy
định về cung cấp thông tin của chủ các công trình hồ chứa theo quy định;
c) Phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành liên quan tuyên truyền,
phổ biến kiến thức về thiên tai, cấp độ rủi ro thiên tai; dự báo, cảnh báo và
truyền tin về thiên tai.
2. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tiếp nhận thông tin dự báo, cảnh
báo thiên tai từ Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh; chỉ đạo các cơ sở phát thanh cấp huyện, thị xã thực
hiện các quy định truyền tin về thiên tai có liên quan trực tiếp đến địa
phương.
3. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Tiếp nhận thông tin dự báo, cảnh
báo thiên tai từ Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn cấp huyện; chỉ đạo Đài truyền thanh cấp xã thực hiện các quy định
của pháp luật về cấp độ rủi ro thiên tai, dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên
tai có liên quan trực tiếp đến địa phương; tuyên truyền, phổ biến đến từng cộng
đồng dân cư để chủ động trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục thiệt hại do
thiên tai trên địa bàn.
Điều 61. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân quản lý phương tiện hoạt động trên biển, phương tiện thông tin cá nhân
1. Trang
bị các thiết bị thông tin cần thiết để tiếp nhận tin dự báo, cảnh báo thiên
tai; duy trì thông tin liên lạc giữa các chủ phương tiện với nhau và với Hệ
thống Thông tin Duyên hải Việt Nam, hệ thống thông tin của Bộ đội Biên phòng và
các hệ thống thông tin khác.
2. Khi
nhận được tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão và tin cảnh báo sóng
thần, phải thông báo ngay số lượng người, vị trí hoạt động và số hiệu của tàu,
thuyền trên biển cho Hệ thống Thông tin Duyên hải Việt Nam, hệ thống thông tin
của Bộ đội Biên phòng và các hệ thống thông tin khác để kịp thời hướng dẫn di
chuyển, phòng tránh.
3. Khi
phát hiện có hiện tượng thiên tai trên biển, phải thông báo ngay cho Hệ thống
Thông tin Duyên hải Việt Nam và hệ thống thông tin của Bộ đội Biên phòng.
4. Tổ
chức, cá nhân có các phương tiện thông tin đã được cấp phép sử dụng, được phép
truyền tin về thiên tai, chịu trách nhiệm bảo đảm độ chính xác, tin cậy của bản
tin do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 62.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
2. Quyết
định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy
định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai và Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày
13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và
truyền tin thiên tai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Điều 63.
Trách nhiệm thi hành
1. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Trưởng ban Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai, Chủ tịch Ủy ban
Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam tổ chức công bố, hướng
dẫn việc thực hiện Quyết định; theo dõi, tổng hợp, báo cáo khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện Quyết định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn
phòng Tổng Bí thư;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng
Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Toà án
nhân dân tối cao;
- Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiềm
toán nhà nước;
- Ủy ban
Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân
hàng Chính sách xã hội;
- Ngân
hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ
đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai;
- Ủy ban
Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN;
- Viện Vật
lý địa cầu;
- Tổng cục
Khí tượng Thủy văn;
- Tổng cục
Lâm nghiệp;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
SƠ ĐỒ KHU VỰC THEO
DÕI VÀ DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ)
Chú thích:
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC SÔNG DO TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN THỰC HIỆN DỰ BÁO, CẢNH BÁO LŨ
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Lưu vực
sông
|
Trạm
thủy văn
|
I
|
Khu vực
Tây Bắc
|
1
|
Sơn La
|
Mã
|
Xã Là
|
2
|
Nậm Pàn
|
Hát Lót
|
3
|
Lai
Châu
|
Nậm Bum
|
Nà Hừ
|
4
|
Điên
Biên
|
Nậm Rốm
|
Mường
Thanh
|
5
|
Nậm Nưa
|
Bản Yên
|
6
|
Hòa
Bình
|
Đà
|
Hòa
Bình
|
7
|
Hồ Hòa
Bình (*)
|
8
|
Bôi
|
Hưng
Thi
|
9
|
Bùi
|
Lâm Sơn
|
II
|
Khu vực Việt Bắc
|
1
|
Phú Thọ
|
Lô
|
Vụ
Quang
|
2
|
Thao
|
Phú Thọ
|
3
|
Lô
|
Việt
Trì
|
4
|
Lào Cai
|
Thao
|
Lào Cai
|
5
|
Chảy
|
Báo Yên
(Long Phúc)
|
6
|
Yên Bái
|
Thao
|
Yên Bái
|
7
|
Ngòi
Thia
|
Ngòi
Thia
|
8
|
Hà
Giang
|
Lô
|
Hà
Giang
|
9
|
Vĩnh
Tuy
|
10
|
Tuyên
Quang
|
Lô
|
Tuyên
Quang
|
11
|
Gâm
|
Chiêm
Hóa
|
12
|
Bắc Kạn
|
Cầu
|
Bắc Kạn
|
13
|
Thác
Giềng
|
14
|
Thái
Nguyên
|
Cầu
|
Gia Bảy
|
15
|
Vĩnh
Phúc
|
Phó Đáy
|
Quảng
Cư
|
III
|
Khu vực Đông Bắc
|
1
|
Hải
Phòng
|
Luộc
|
Chanh Chử
|
2
|
Văn Úc
|
Trung
Trang
|
3
|
Bạch Đằng
|
Do Nghi
|
4
|
Lạch
Tray
|
Kiến An
|
5
|
Cấm
|
Cửa Cấm
|
6
|
Cao
Bằng
|
Bằng
Giang
|
Bằng
Giang
|
7
|
Gâm
|
Bảo Lạc
|
8
|
Lạng
Sơn
|
Kỳ Cùng
|
Lạng
Sơn
|
9
|
Trung
|
Hữu
Lũng
|
10
|
Bắc
Giang
|
Văn
Mịch
|
11
|
Bắc
Giang
|
Thương
|
Phủ
Lạng Thương
|
12
|
Cầu Sơn
|
13
|
Lục Nam
|
Lục Nam
|
14
|
Chũ
|
15
|
Cẩm Đàn
|
16
|
Bắc
Ninh
|
Đuống
|
Bến Hồ
|
17
|
Cầu
|
Đáp Cầu
|
18
|
Phúc
Lộc Phương
|
19
|
Quảng
Ninh
|
Tiên
Yên
|
Bình
Liêu
|
20
|
Đá Bạch
|
Đồn Sơn
|
21
|
Kinh
Thầy
|
Bến
Triều
|
IV
|
Khu vực
đồng bằng Bắc Bộ
|
1
|
Hà Nội
|
Hồng
|
Sơn Tây
|
2
|
Hà Nội
|
3
|
Đáy
|
Ba Thá
|
4
|
Đà
|
Trung
Hà
|
5
|
Đuống
|
Thượng
Cát
|
6
|
Hải Dương
|
Kinh
Môn
|
An Phụ
|
7
|
Gùa
|
Bá Nha
|
8
|
Thái Bình
|
Phả Lại
|
9
|
Rạng
|
Quảng
Đạt
|
10
|
Hưng
Yên
|
Hồng
|
Hưng
Yên
|
11
|
Luộc
|
La Tiến
|
12
|
Thái
Bình
|
Trà Lý
|
Thành
phố Thái Bình
|
13
|
Hồng
|
Tiến
Đức
|
14
|
Ba Lạt
|
15
|
Luộc
|
Triều Dương
|
16
|
Trà Lý
|
Đông
Quý
|
17
|
Nam
Định
|
Đào
|
Nam
Định
|
18
|
Ninh Cơ
|
Trực
Phương
|
19
|
Phú Lễ
|
20
|
Ninh
Bình
|
Hoàng
Long
|
Bến Đế
|
21
|
Gián
Khẩu
|
22
|
Đáy
|
Ninh
Bình
|
23
|
Như Tân
|
24
|
Hà Nam
|
Đáy
|
Phủ Lý
|
V
|
Khu vực
Bắc Trung Bộ
|
1
|
Nghệ An
|
Hiếu
|
Nghĩa Khánh
|
2
|
Cả
|
Con
Cuông
|
3
|
Dừa
|
4
|
Đô
Lương
|
5
|
Nam Đàn
|
6
|
Lam
|
Chợ
Tràng
|
7
|
Thanh Hóa
|
Mã
|
Cẩm
Thủy
|
8
|
Lý Nhân
|
9
|
Giàng
|
10
|
Chu
|
Bái
Thượng
|
11
|
Xuân
Khánh
|
12
|
Bưởi
|
Kim Tân
|
13
|
Lèn
|
Lèn
|
14
|
Yên
|
Chuối
|
15
|
Hà Tĩnh
|
Ngàn
Sâu
|
Chu Lễ
|
16
|
Hòa
Duyệt
|
17
|
Ngàn
Phố
|
Sơn
Diệm
|
18
|
La
|
Linh
Cảm
|
19
|
Rào Cái
|
Thạch
Đồng
|
VI
|
Khu vực
Trung Trung Bộ
|
1
|
Quảng
Bình
|
Gianh
|
Đồng
Tâm
|
2
|
Mai Hóa
|
3
|
Kiến
Giang
|
Kiến
Giang
|
4
|
Lệ Thủy
|
5
|
Quảng
Trị
|
Hiếu
|
Đông Hà
|
6
|
Thạch
Hãn
|
Thạch
Hãn
|
7
|
Bến Hải
|
Gia
Vòng
|
8
|
Hiền
Lương
|
9
|
Thừa
Thiên Huế
|
Hương
|
Huế
(Kim Long)
|
10
|
Bồ
|
Phú Ốc
|
11
|
Ô Lâu
|
Phong
Bình
|
12
|
Truồi
|
Cầu
Truồi
|
13
|
Quảng
Nam
|
Vu Gia
|
Hội
Khách
|
14
|
Ái
Nghĩa
|
15
|
Thu Bồn
|
Giao
Thuỷ
|
16
|
Câu Lâu
|
17
|
Hội An
|
18
|
Tam Kỳ
|
Tam Kỳ
|
19
|
Đà Nẵng
|
Hàn
|
Cẩm Lệ
|
20
|
Quảng
Ngãi
|
Trà Khúc
|
Trà
Khúc
|
21
|
Vệ
|
An Chi
|
22
|
Sông Vệ
|
23
|
Trà Câu
|
Trà Câu
|
24
|
Trà
Bồng
|
Châu Ô
|
VII
|
Khu vực
Nam Trung Bộ
|
1
|
Khánh Hòa
|
Cái Nha
Trang
|
Đồng
Trăng
|
2
|
Dinh
Ninh Hòa
|
Ninh
Hòa
|
3
|
Bình
Định
|
Lại
Giang
|
An Hòa
|
4
|
Lại
Giang
|
Bồng
Sơn
|
5
|
Kôn
|
Vĩnh
Sơn
|
6
|
Kôn
|
Bình
Nghi
|
7
|
Kôn
|
Thạnh
Hòa
|
8
|
Phú Yên
|
Kỳ Lộ
|
Hà Bằng
|
9
|
Ba
|
Củng
Sơn
|
10
|
Ba
|
Phú Lâm
|
11
|
Ninh
Thuận
|
Cái
Phan Rang
|
Tân Mỹ
|
12
|
Cái
Phan Rang
|
Phan
Rang
|
13
|
Bình
Thuận
|
La Ngà
|
Tả Pao
|
14
|
Lũy
|
Sông
Lũy
|
15
|
Cái -
Cà Ty
|
Phan
Thiết
|
VIII
|
Khu vực
Tây Nguyên
|
1
|
Gia Lai
|
Ayun
|
Pơ Mơ
Rê
|
2
|
Ba
|
An Khê
|
3
|
Ba
|
Ayunpa
|
4
|
Kon Tum
|
PôKô
|
Đắk Mốt
|
5
|
ĐakBla
|
Kon
Plông
|
6
|
ĐakBla
|
Kon Tum
|
7
|
Đắk Tờ
Kan
|
Đắk Tô
|
8
|
Đắk Lắk
|
Krông
Buk
|
Krông
Buk
|
9
|
KrôngAna
|
Giang
Sơn
|
10
|
SêRêPok
|
Bản Đôn
|
11
|
Đắk
Nông
|
Krông
Nô
|
Đức
Xuyên
|
12
|
Đắk
Nông
|
Đắk Nông
|
13
|
Lâm
Đồng
|
La Ngà
|
Đại Nga
|
14
|
Cam Ly
|
Thanh
Bình
|
IX
|
Khu vực
Nam Bộ
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sài Gòn
|
Phú An
|
2
|
Đồng
Nai
|
Nhà Bè
|
3
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
|
Vũng
Tàu
|
4
|
Bình
Dương
|
Sài Gòn
|
Dầu
Tiếng
|
5
|
Sài Gòn
|
Thủ Dầu
Một
|
6
|
Bé
|
Phước
Hòa
|
7
|
Đồng
Nai
|
Đồng Nai
|
Biên
Hòa
|
8
|
Tà Lài
|
9
|
La Ngà
|
Phú
Hiệp
|
10
|
Hồ Trị
An
|
Trị An
|
11
|
Tây
Ninh
|
Vàm Cỏ
Đông
|
Gò Dầu
Hạ
|
12
|
Bến Đá
|
Cần
Đăng
|
13
|
Long An
|
Vàm Cỏ
Đông
|
Bến Lức
|
14
|
Vàm Cỏ
Tây
|
Mộc Hỏa
|
15
|
Tân An
|
16
|
Tiền
Giang
|
Kênh Hồng Ngự
|
Hậu Mỹ
Bắc
|
17
|
Cửa
Tiểu
|
Hòa
Bình
|
18
|
Tiền
|
Mỹ Tho
|
19
|
Bến Tre
|
Cổ
Chiên
|
Bến
Trại
|
20
|
Cửa Đại
|
Bình
Đại
|
21
|
Hàm
Luông
|
An
Thuận
|
22
|
Chợ
Lách
|
23
|
Mỹ Hóa
|
24
|
Vĩnh
Long
|
Tiền
|
Mỹ
Thuận
|
25
|
Trà
Vinh
|
Cổ
Chiên
|
Trà
Vinh
|
26
|
Sóc Trăng
|
Hậu
|
Đại
Ngãi
|
27
|
Hậu
|
Trần Đề
|
28
|
Hậu
Giang
|
Cái Côn
|
Phụng
Hiệp
|
29
|
Xà No
|
Vị
Thanh
|
30
|
Cần Thơ
|
Hậu
|
Cần Thơ
|
31
|
An
Giang
|
Rạch
Ông Chưởng
|
Chợ Mới
|
32
|
Kênh
Vĩnh Tế
|
Xuân Tô
|
33
|
Kênh
Tri Tôn
|
Tri Tôn
|
34
|
Vàm Nao
|
Vàm Nao
|
35
|
Tiền
|
Tân
Châu
|
36
|
Hậu
|
Châu
Đốc
|
37
|
Hậu
|
Long
Xuyên
|
38
|
Đồng
Tháp
|
Tiền
|
Cao
Lãnh
|
39
|
Kênh
Phước Xuyên
|
Trường
Xuân
|
40
|
Kiên
Giang
|
Kênh
Cái Sắn
|
Tân
Hiệp
|
41
|
Kiên
|
Rạch
Giá
|
42
|
Cái Lớn
|
Xẻo Rô
|
43
|
Bạc
Liêu
|
Quản Lộ
Phụng Hiệp
|
Phước
Long
|
44
|
Gành
Hào
|
Gành
Hào
|
45
|
Cà Mau
|
Gành
Hào
|
Cà Mau
|
46
|
Cửa Lớn
|
Năm Căn
|
47
|
Ông Đốc
|
Sông
Đốc
|
(*) Lưu
lượng tương ứng với các cấp báo động lũ của vị trí Hồ Hòa Bình:
- Cấp
báo động 1: 8.000 m3/s;
- Cấp
báo động 2: 10.000 m3/s;
- Cấp
báo động 3: 12.000 m3/s.
PHỤ LỤC III
BẢNG CẤP GIÓ VÀ CẤP SÓNG
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 4 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp gió
|
Tốc độ
gió
|
Độ cao
sóng trung bình
|
Mức độ nguy hại
|
Bô-pho
|
m/s
|
km/h
|
m
|
0
1
2
3
|
0-0,2
0,3 - 1,5
1,6 - 3,3
3,4 - 5,4
|
< 1
1-5
6 - 11
12 - 19
|
-
0,1
0,2
0,6
|
Gió nhẹ
Không gây nguy hại
|
4
5
|
5,5 - 7,9
8,0 - 10,7
|
20 - 28
29 - 38
|
1,0
2,0
|
- Cây nhỏ
có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu
- Biển
hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm
|
6
7
|
10,8 - 13,8
13,9 - 17,1
|
39 - 49
50 - 61
|
3,0
4,0
|
- Cây cối
rung chuyển. Khó đi ngược gió.
- Biển
động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền.
|
8
9
|
17,2 - 20,7
20,8 -
24,4
|
62 - 74
75 - 88
|
5,5
7,0
|
- Gió làm
gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió.
- Biển
động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền
|
10
11
|
24,5 - 28,4
28,5 - 32,6
|
89 -102
103 -
117
|
9,0
11,5
|
- Làm đổ
cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng.
- Biển
động dữ đội. Làm đắm tàu biển
|
12
13
14
15
16
17
|
32,7 - 36.9
37,0 - 41,4
41,5 - 46,1
46,2 - 50,9
51,0 - 56,0
56,1 - 61,2
|
118 - 133
134 - 149
150 - 166
167 - 183
184 - 201
202 - 220
|
14,0
|
- Sức phá
hoại cực kỳ lớn.
- Sóng
biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH CƠ QUAN CUNG CẤP VÀ CƠ QUAN ĐƯỢC CUNG CẤP TIN DỰ BÁO,
CẢNH BÁO THIÊN TAI
(Kèm theo Quyết định số
18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Cơ quan
được cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai
|
Cơ quan cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng, thủy
văn, hải văn
|
Cơ quan
cung cấp tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên
|
Cơ quan
cung cấp tin động đất, cảnh báo sóng thần
|
1
|
Văn
phòng Trung ương Đảng
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
2
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
3
|
Ban Chỉ
đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
4
|
Ủy ban
Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
5
|
Bộ Quốc
phòng
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
6
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
7
|
Bộ Công
Thương
|
Tổng
cục KTTV
|
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
8
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
Tổng
cục KTTV
|
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
9
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
10
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
11
|
Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
Tổng
cục KTTV
|
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
12
|
Bộ Công
an
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
13
|
Đài
Tiếng nói Việt Nam
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
14
|
Đài
Truyền hình Việt Nam
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
15
|
Thông
tấn xã Việt Nam
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
16
|
Báo
Nhân dân
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
17
|
Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
18
|
Công ty
TNHH
MTV thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
|
Tổng
cục KTTV
|
|
Viện
Vật lý địa cầu
|
19
|
Văn
phòng tỉnh ủy
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
|
20
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
|
21
|
Ban chỉ
huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
|
22
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
|
23
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh
|
Tổng
cục KTTV
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
|
24
|
Báo
hàng ngày của tỉnh
|
Tổng
cục KTTV
|
Theo đề
nghị với Tổng cục Lâm nghiệp
|
|
25
|
Các cơ
quan khác
|
Theo đề
nghị với Tổng cục KTTV, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Theo đề
nghị với Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Theo đề
nghị với Viện Vật lý địa cầu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
PHỤ LỤC
V
TÍN HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỠI, BÃO
(Kèm theo
Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Ban ngày tàu, thuyền vận tải trên biển dùng cờ
đuôi nheo thay tín hiệu đèn.
Cờ đuôi nheo màu đỏ (dạng tam
giác vuông), chiều dài từ 1,00 m đến 1,50 m; chiều rộng bằng 1/2 chiều dài.
PHỤ LỤC VI
TÍN HIỆU BÁO LŨ
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 4 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ)
PHỤ LỤC
VII
CHẾ ĐỘ VÀ ĐỊA ĐIỂM BẮN PHÁO HIỆU
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CHẾ ĐỘ BẮN PHÁO
HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
1. Khi
có “Tin bão trên Biển Đông”, “Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp”, “Tin bão khẩn
cấp”, mỗi đêm bắn pháo hiệu 2 lần, mỗi lần 6 phát màu đỏ, chia làm 2 loạt, mỗi
loạt bắn liền 3 phát, loạt bắn trước cách loạt bắn sau 3 phút.
2. Giờ
bắn pháo hiệu lần 1 từ 19 giờ 30 đến 20 giờ 00, lần 2 từ 4 giờ 30 đến 5 giờ 00.
Trong trường hợp đặc biệt hoặc khẩn
cấp, các đơn vị được chủ động tăng số lần bắn pháo hiệu, kể cả ban ngày.
II. ĐỊA ĐIẾM BẮN PHÁO HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO VÀ ĐỊA ĐIỂM MÁY BAY TRỰC SẴN SÀNG ỨNG CỨU
KHI CÓ THIÊN TAI XẢY RA
1. Bộ đội Biên phòng
a) Trên địa bàn các tỉnh ven
biển:
- Tỉnh
Quảng Ninh tại đảo Cô Tô (Đồn Biên phòng (BP) Cô Tô) và đảo Ngọc Vừng (Đồn BP
Ngọc Vừng).
- Thành
phố Hải Phòng tại đảo Cát Bà (Đồn BP Cát Bà), Đài quan sát Long Châu/Cát Hải
(Đồn BP Cát Bà), đảo Hòn Dáu/quận Đồ Sơn (Đồn BP Đồ Sơn).
- Tỉnh
Thái Bình tại Cửa Diêm Điền/Thái Thụy (Đồn BP cửa khẩu cảng Diêm Điền).
- Tỉnh
Nam Định tại Ngọc Lâm/Nghĩa Hưng (Đồn BP Ngọc Lâm), cửa Ba Lạt (Cồn Lu)/Xuân
Thủy (Đồn BP Ba Lạt), Doanh Châu/Hải Hậu (Đồn BP Văn Lý).
- Tỉnh
Ninh Bình tại Cửa Đáy/Kim Sơn (Đồn BP Kim Sơn).
- Tỉnh
Thanh Hóa tại núi Đầu Bò/Hoàng Hóa (Đồn BP Hoàng Trường), Trường Lệ/Sầm Sơn
(Đồn BP Sầm Sơn), núi Du Xuyên/Tĩnh Gia (Đồn BP Hải Hòa), Đông Nam đảo Nghi Sơn
(Đồn BP cửa khẩu cảng Nghi Sơn).
- Tỉnh
Nghệ An tại Hòn (do đơn vị trên đảo).
- Tỉnh
Hà Tĩnh tại Cửa Sót/Thạnh Hà (Đồn BP Cửa Sót).
- Tỉnh
Quảng Bình tại Cửa Sông Gianh (Đồn BP cửa khẩu cảng Gianh), Cửa Ròon/Quảng
Trạch (Đồn BP Ròon), Cửa Nhật Lệ/Đồng Hới (Đồn BP Nhật Lệ).
- Tỉnh
Quảng Trị tại đảo cồn cỏ (do đơn vị trên đảo), Cửa Việt/Gio Linh (Đồn BP cửa
khẩu cảng Cửa Việt), khu vực Cửa Tùng (Đồn BP Cửa Tùng).
- Tỉnh
Thừa Thiên Huế tại cửa Thuận An/Phú Vang (Đồn BP cửa khẩu cảng Thuận An), khu
vực Hải đăng cảng Chân Mây/Phú Lộc (Đồn BP cửa khẩu cảng (Chân Mây), xã Phong
Hải/Phong Điền (Đồn BP Phong Điền); cửa Tư Hiền/Phú Lộc (Đồn BP Vinh Hiền).
- Thành
phố Đà Nẵng tại bán đảo Sơn Trà (Đồn BP Sơn Trà), đèo Hải Vân/Liên Chiểu (Bộ
đội BP thành phố Đà Nẵng).
- Tỉnh
Quảng Nam tại Cù Lao Chàm/thành phố Hội An (Đồn BP Cù Lao Tràm), mũi Bàn
Than/Núi Thành (Đồn BP cửa khẩu cảng Kỳ Hà), Cửa Đại/thành phố Hội An (Đồn BP
Cửa Đại).
- Tỉnh
Quảng Ngãi tại đảo Lý Sơn (Đồn BP Lý Sơn), Sa Huỳnh/Đức Phổ (Đồn BP Sa Huỳnh),
Sơn Trà/Bình Sơn (Đồn BP Bình Thạnh).
- Tỉnh
Bình Định tại Cù Lao Xanh/thành phố Quy Nhơn (Đồn BP Nhơn Châu).
- Tỉnh
Phú Yên tại cửa biển An Hải/Tuy An (Đồn BP An Hải).
- Tỉnh
Khánh Hòa tại Bình Ba/Cam Ranh (Đồn BP Bình Ba), Hòn Mun/thành phố Nha Trang
(Đồn BP Bích Đầm), Đầm Môn/Vạn Ninh (Đồn BP Đầm Môn).
- Tỉnh
Ninh Thuận tại Phước Dinh/Thuận Nam (Đồn BP Phước Dinh), Thanh Hải/Ninh
Hải (Đồn BP Thanh Hải), Vĩnh Hải/Ninh Hải (Đồn BP Vĩnh Hải).
- Tỉnh
Bình Thuận tại núi Cao Cát/Phú Quý (Đồn BP cửa khẩu cảng Phú Quý), Thanh
Hải/Phan Thiết (Đồn BP Thanh Hải)
- Tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu tại Côn Đảo (Đồn BP Côn Đảo), Bến Đá/thành phố Vũng Tàu (Đồn
BP Bến Đá).
- Thành
phố Hồ Chí Minh tại xã Thạch An/Cần Giờ (Đồn BP Thạnh An), Lý Nhơn/Cần Giờ (Đồn
BP Thạnh An), Đông Hòa/Cần Giờ (Đồn BP Long Hòa).
- Tỉnh
Tiền Giang tại Vàm Láng/Gò Công Đông (Đồn BP Kiểng Phước), Cửa Tiểu/Gò Công
Đông (Đồn BP Tân Thành).
- Tỉnh
Bến Tre tại cửa Hàm Luông/Ba Tri (Đồn BP Hàm Luông).
- Tỉnh
Trà Vinh tại thị trấn Mỹ Long/cầu Ngang (Đồn BP Mỹ Long).
- Tỉnh
Sóc Trăng tại cửa Trần Đề/Long Phú (Đồn BP Trung Bình), Vĩnh Châu/thị xã Vĩnh
Châu (Đồn BP Vĩnh Châu).
- Tỉnh
Bạc Liêu tại cửa Gành Hào/Đông Hải (Đồn BP Gành Hào).
- Tỉnh
Cà Mau tại Hòn Khoai/Ngọc Hiển (Đồn BP Hòn Khoai), cửa sông Đốc/sông Đốc (Đồn
BP Sông Đốc), Hòn Chuối/Trần Văn Thời (Đồn BP Hòn Chuối), Khánh Hội/U Minh (Đồn
BP Khánh Hội).
- Tỉnh
Kiên Giang tại An Thới/Phú Quốc (Đồn BP An Thới), đảo Thổ Châu/Phú Quốc (Đồn BP Thổ Châu), Nam Du/Kiên Hải
(Đồn BP Nam Du), xã Tây Yên/An Biên (Đồn BP Tây Yên).
- Tỉnh
An Giang tại Vĩnh Xương/Tân Châu (Đồn BP Vĩnh Xương), Vĩnh Ngươn/Châu Đốc (Đồn
BP Vĩnh Ngươn).
- Tỉnh
Đồng Tháp tại Thông Bình/Tân Hồng (Đồn BP Thông Bình), Thường Phước 1/Hồng Ngự
(Đồn BP cửa khẩu quốc tế Thường Phước).
b) Tại 28 Hải đội biên phòng:
Ngoài việc triển khai bắn pháo hiệu tại các địa điểm trên, Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng chỉ bắn pháo hiệu tại 28 hải đội biên phòng của 28 tỉnh (thành phố)
ven biển.
2. Quân
chủng Hải quân:
- Đảo
Bạch Long Vĩ
- Nam
Long Châu 10 - 15 hải lý.
- Nam
Hạ Mai 10 - 15 hải lý.
- Đông
Mũi Sơn Trà 15-20 hải lý.
- Đông
Nam Hòn Tre 15-20 hải lý.
- Đông
Nam mùi Đá Vách 15-20 hải lý.
- Đông
Nam Thổ Chu 30 hải lý.
- Đảo
Đá Tây: 1 điểm.
- Lô
3/Phúc Tần: 1 điểm.
- Lô
1/Tư Chính: 1 điểm.
- Đảo
Tốc Tan: 1 điểm.
- Khu vực
Ba Kè (DK1/9).
- Bãi
cạn Cà Mau (DK1/10).
- Đảo
Đá Lớn.
- Đảo
Nam Yết.
- Đảo
Song Tử Tây.
3. Quân
chủng Phòng không - Không quân.
Địa điểm các máy bay trực để sẵn
sàng ứng cứu khi có thiên tai xảy ra:
- Sân
bay Hòa Lạc.
- Sân
bay Gia Lâm.
- Sân
bay Đà Nẵng.
- Sân bay Tân Sơn Nhất.
- Sân
bay Cần Thơ.
PHỤ
LỤC VIII
CƯỜNG ĐỘ CHẤN ĐỘNG TRÊN MẶT ĐẤT (THEO THANG MSK-64)
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ)
A. PHÂN LOẠI
THIỆT HẠI CÔNG TRÌNH
I. Kiểu công trình (Nhà xây dựng thiếu biện pháp kháng chấn)
Kiểu A: Nhà xây tường bằng đá có
độ cứng kém, kiến trúc nông thôn; nhà xây tường bằng đất phiến, bằng đất sét.
Kiểu B: Nhà gạch thông thường,
nhà kiểu khối lớn và bằng vật liệu đúc sẵn, nhà kiến trúc nửa gỗ, nhà xây bằng
đá đẽo cứng.
Kiểu C: Nhà bằng bê tông cốt sắt,
nhà bằng gỗ tốt.
II. Đặc trưng về số lượng
ít: gần 5%, nhiều: gần 50%, đa
số: gần 75%.
III. Phân hạng sự hư hại
Bậc 1 - Hư hại nhẹ: rạn lớp vữa
và rơi vỡ những mảnh vữa nhỏ.
Bậc 2 - Hư hại vừa: vết nứt nhỏ ở
tường, rơi vỡ những mảnh vữa khá lớn, rơi ngói, vết nứt ở ống khói, rơi nhưng
bộ phận của ống khói.
Bậc 3 - Hư hại nặng: vết nứt lớn
và sâu ở tường, rơi ống khói.
Bậc 4 - Phá hoại: vết nứt xuyên
qua tường, đổ sập những bộ phận của nhà cửa, phá hoại những chỗ liên kết giữa
các bộ phận riêng lẻ của nhà cửa, đổ sập tường bên trong và tường khung.
Bậc 5 - Sụp đổ: phá hoại hoàn
toàn nhà cửa.
B. PHÂN LOẠI TÁC ĐỘNG CỦA ĐỘNG ĐẤT THEO THANG MSK - 64
Cường
độ chấn động
(I)
|
Gia tốc cực đại nền g*
|
Mô tả
các dấu hiệu
|
I
|
|
Động đất không cảm thấy
Độ mạnh của rung động dưới giới hạn cảm thấy; chỉ có máy đo mới
phát hiện và ghi nhận được
|
II
|
|
Động đất ít cảm thấy (rất nhẹ)
Động đất chỉ cảm thấy bởi những người ở trạng thái yên tĩnh
trong nhà
|
III
|
|
Động đất yếu
Động đất cảm nhận được bởi số ít người ở ngoài trời trong những
điều kiện thuận lợi. Chấn động như được tạo nên bởi một xe ôtô vận tải nhẹ
chạy qua. Đồ vật treo trong nhà đung đưa nhẹ, ở trên tầng gác cao thì đung
đưa mạnh hơn.
|
IV
|
|
Động đất nhận thấy rõ
Động đất cảm nhận thấy bởi nhiều người ở trong nhà; ở ngoài trời
bởi ít người. Đây đó có người ngủ tỉnh giấc song không có ai sợ hãi cả. Cửa
kính, cửa ra vào, bát đĩa dập kêu lạch cạch. Sàn và tường nhà gỗ kêu cọt kẹt.
Bàn ghế đồ đạc bắt đầu rung chuyển. Đồ vật treo đung đưa nhẹ. Nước đựng trong
vật hở hơi sóng sánh. Người ngồi trong ôtô đỗ cảm nhận được động đất.
|
V
|
0,012-0,030
|
Thức tỉnh
Động đất cảm thấy ở trong nhà bởi mọi người, ở ngoài trời bởi
nhiều người. Nhiều người ngủ bị tình giấc. Một số ít người sợ hãi chạy ra
khỏi nhà. Súc vật nhốn nháo. Nhà rung toàn bộ. Đồ vật treo đung đưa mạnh. Khung treo
nhích khỏi chỗ. Trong trường hợp hiếm gặp đồng hồ quả lắc dừng lại. Một vài
đồ vật không vừng bị đổ hay xê dịch. Cửa sổ và cửa ra vào chưa cài bị mở toang rồi đóng
sầm vào. Nước đựng đầy trong bình hở bị sánh ra ngoài một chút. Chấn động như
tạo nên bởi những đồ vật nặng rơi trong nhà.
|
VI
|
0,03 -
0,06
|
Sợ hãi
Ở trong nhà cũng như ở ngoài trời, đa số người cảm nhận thấy
động đất. Nhiều người đang ở trong nhà sợ hãi bỏ chạy ra ngoài. Một số ít
người bị mất thăng bằng. Gia súc tháo chạy khỏi chuồng. Trong một số ít
trường hợp, bát đĩa và đồ vật thủy tinh có thể bị vỡ, sách trên giá bị rơi
xuống. Bàn ghế, đồ đạc nặng có thể di chuyển. Có thể nghe thấy tiếng của
những chuông nhỏ trên tháp chuông vang lên.
Ít nhà kiểu
B và nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 2.
Trong một số ít trường hợp nền đất ẩm có thể có vết nứt rộng tới
1 cm, ở
miền núi có thể có trượt đất. Thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước dưới
giếng.
|
VII
|
0,06-0,12
|
Hư hại nhà
cửa
Đa số người sợ hãi và chạy ra khỏi nhà. Nhiều người khó đứng vững.
Người lái xe ôtô cũng nhận biết được động đất. Chuông lớn ở nhà thờ kêu vang.
Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 2; nhiều
nhà kiểu A bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt đất ở đoạn đường nằm trên
sườn dốc và có vết nứt ở mặt đường. Có hư hại ở chỗ nối ống dẫn, có vết nứt ở
hàng rào bằng đá.
Nổi sóng trên mặt hồ, nước trở thành vẩn đục vì bùn bị khuấy
lên. Thay đổi mực nước dưới giếng và lưu lượng nguồn nước. Trong một số ít
trường hợp, xuất hiện nguồn nước mới hoặc biến mất nguồn nước cũ. Trong những
trường hợp riêng lẻ, có trượt lở đất ở bờ sông cấu thành từ cát hay sạn nhỏ.
|
VIII
|
0,12-0,24
|
Phá hoại nhà cửa
Sợ hãi khủng khiếp, ngay cả người lái ôtô cũng lo ngại. Đây đó
cành cây bị gẫy. Bàn, ghế, đồ đạc nặng bị xê dịch và đôi khi bị lật đổ. Một số đèn treo bị hư hại.
Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 2, một số ít bậc 3; nhiều nhà kiểu B bị hư
hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 4, một số ít bậc
5. Có trường hợp gẫy chỗ nối ống dẫn. Đài và tượng kỷ niệm bị di chuyển. Bia
đá bị đổ. Hàng rào bằng đá bị phá hoại.
Trượt đất nhỏ ở sườn dốc đứng, ở chỗ hõm sâu và ở chỗ ụ của đường đi, nền đất
bị nứt rộng tới vài cm. Xuất hiện bể nước mới. Đôi khi giếng cạn lại đầy nước hoặc giếng
đang có nước lại bị khô. Trong nhiều trường hợp, thay đổi lưu lượng nguồn
nước và mực nước giếng.
|
IX
|
0,24 -
0,48
|
Hư hại hoàn toàn nhà cửa
Khủng khiếp hoàn toàn. Bàn, ghế, đồ đạc bị hư hại nặng. Súc vật
chạy nhốn nháo và kêu rống lên.
Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà
kiểu B bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 5.
Đài kỷ niệm bị lật đổ, hư hại nặng bể nước nhân tạo; đứt gãy
một phần ống dẫn ngầm. Có trường hợp đường sắt bị uốn cong và đường đi bị hư
hại. ở đồng bằng ngập nước thường thấy rõ những chỗ cát và bùn bị bồi lên. Nền
đất bị nứt rộng tới 10 cm; còn ở sườn và bờ sông, quá 10 cm; ngoài ra còn nhiều vết rạn ở nền đất. Đá tảng bị sụt lở; có
nhiều chỗ đất trượt và lở. Sóng to trên mặt nước.
|
X
|
0,48 -
0,80
|
Phá hoại hoàn toàn nhà cửa
Nhiều
nhà kiểu C bị hư hại
bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 5, đa số nhà kiểu A bị
hư hại bậc 5. Đê đập hư hại nguy hiểm, cầu hư hại nặng. Đường sắt hơi bị
cong, ống dẫn ngầm bị
cong hay gẫy. Lớp đá phủ và lớp nhựa đường đi tạo thành một mặt lượn sóng.
Nền đất bị nứt rộng vài dm và trong vài trường hợp tới 1 m. Song song với lòng các dòng
nước chảy, xuất hiện những đứt gãy rộng. Lở đá bở từ sườn dốc đứng. Có thể có
trượt đất lớn ở bờ sông và bờ biển dốc đứng. Sánh nước ra ngoài kênh, hồ, sông,..., xuất hiện hồ
nước mới.
|
XI
|
>0,8
|
Thảm họa
Hư hại nặng ngay cả nhà xây tốt, cầu, đập nước và đường sắt;
đường rải đá bị hỏng không dùng được nữa; ống dẫn ngầm bị phá hoại.
Mặt đất bị biến dạng to thành vết nứt rộng, đứt gãy và di động
theo các phương thẳng đứng và nằm ngang; núi sụt lở ở nhiều nơi. Muốn định
cấp độ mạnh cần có khảo sát đặc biệt.
|
XII
|
|
Thay đổi địa hình
Hư hại nặng hay phá hoại thực sự mọi công trình ở trên và dưới
mặt đất.
Thay đổi hẳn mặt đất. Nền đất bị nứt lớn, bị di động theo các
phương thẳng đứng và nằm ngang. Núi và bờ sông sụt lở trên nhưng diện tích
lớn. Xuất hiện hồ, hình thành thác, thay đổi dòng sông. Muốn định cấp độ mạnh
cần có khảo sát đặc biệt.
|
PHỤ LỤC IX
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN ĐỘNG ĐẤT (M), PHÂN LOẠI ĐỘNG ĐẤT, CƯỜNG ĐỘ
CHẤN ĐỘNG TRÊN MẬT ĐẤT (I), TÁC ĐỘNG VÀ TẦN SUẤT XUẤT HIỆN ĐỘNG ĐẤT
(Kèm theo
Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Độ lớn
(M)
|
Phân
loại
|
Cường
độ chấn động trên bề mặt
(cấp)
|
Tác
động của động đất
|
Tần
suất xuất hiện trung bình trên toàn thế giới mỗi năm
(ước
tính)
|
<2,0
|
Vi động
đất
|
I
|
Không cảm thấy, hoặc cảm thấy bởi người rất nhạy cảm. Ghi được
bởi các máy ghi động đất.
|
Liên
tục, vài triệu trận mỗi năm
|
2,0 -
2,9
|
Yếu
|
I tới
II
|
Một số người cảm nhận được rung động rất nhẹ. Không gây thiệt
hại cho các công trình xây dựng.
|
Trên
một triệu trận mỗi năm
|
3,0-3,9
|
II tới
IV
|
Cảm thấy bởi một số người, nhưng hiếm khi gây thiệt hại. Có thể
nhận thấy các đồ vật trong nhà rung động.
|
Trên
100.000 trận mỗi năm
|
4,0 -
4,9
|
Nhẹ
|
IV tới
VI
|
Các
đồ vật trong nhà rung động và phát ra tiếng ồn. Nhiều người cảm nhận thấy
động đất. Người ở ngoài nhà cảm thấy rung động nhẹ. Nhìn chung không gây nên
thiệt hại hoặc thiệt hại nhẹ. Rất hiếm khi gây thiệt hại
trung bình tới thiệt hại đáng kể. Một số đồ vật trong nhà bị rơi.
|
10.000
tới 15.000 trận mỗi năm
|
5,0-5,9
|
Trung
bình
|
VI tới
VIII
|
Có thể gây nên thiệt hại trung bình tới thiệt hại nặng cho các
công trình xây dựng thiết kế kém. Không gây thiệt hại đến thiệt hại nhẹ cho
các công trình được thiết kế tốt. Mọi người đều cảm nhận thấy động đất. Có
thể gây chết người tùy thuộc vào hoàn cảnh tác động.
|
1.000
tới 1.500 trận mỗi năm
|
6,0 -
6,9
|
Mạnh
|
VII tới
X
|
Có
thể gây thiệt hại, phá hủy trong những vùng đông dân cư. Gây thiệt hại cho hầu
hết các công trình xây dựng. Các công trình có thiết kế tốt vẫn tồn tại nhưng
có thể bị hư hại nhẹ đến trung
bình. Các công trình thiết kế kém bị hư hại trung bình đến hư hại nặng. Vùng
cảm nhận thấy động đất rộng hơn, chắc chắn là tới hàng trăm km tính từ chấn
tiêu động đất. Vùng xa chấn tiêu hơn cũng có thể hư hại ở mức độ bất kỳ. Rung
động mạnh tới mãnh liệt trong vùng gần chấn tiêu. Ngưỡng thiệt hại về người giữa
0 và khoảng 25.000 người.
|
100 tới
150 trận mỗi năm
|
7,0 -
7,9
|
Lớn
|
VIII
tới XII
|
Gây hư hại nhiều hoặc tất cả các công trình xây dựng trên nhiều
vùng. Một số công trình bị sụp đổ một phần hoặc sụp đổ hoàn toàn hoặc bị hư
hại nghiêm trọng. Các công trình được thiết kế tốt cũng chắc chắn bị hư hại.
Cảm nhận được động đất trên những vùng rất rộng lớn. Ngưỡng thiệt hại về
người thường giữa 0 và 250.000 người.
|
10 tới
20 trận mỗi năm
|
8,0 -
8,9
|
Hủy
diệt
|
Gây hư hại nặng nề cho các công trình xây dựng được thiết kế kém
và hầu hết mọi công trình chắc chắn bị phá hủy. Gây hư hại trung bình đến hư
hại nặng cho các công trình bình thường và các công trình được thiết kế chống
động đất. Gây hư hại trên những vùng rộng lớn. Có thể gây phá hủy hoàn toàn
trên những vùng lớn bất thường. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 100 và
1 triệu người; tuy nhiên một số trận động đất có độ lớn như vậy nhưng không
gây nên thiệt hại về người.
|
1 trận
mỗi năm (hiếm khi không, 2 hoặc hơn 2 trận mỗi năm)
|
9,0 -
9,9
|
Gây hư hại nghiêm trọng cho tất cả hoặc hầu hết mọi công trình
xây dựng với mức phá hủy lớn. Gây hư hại và gây rung động tới những vị trí ở
khá xa. Thay đổi địa hình mặt đất. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa
1.000 và vài triệu người.
|
1 trận
trong 5 đến 50 năm
|
10,0
hoặc hơn
|
Khổng
lồ
|
X tới XII
|
Gây hư hại, phá hủy trên những vùng rất rộng lớn. Phá hủy hầu
như mọi công trình một cách hoàn toàn dễ dàng và nhanh chóng. Cảm nhận thấy
động đất ở khoảng cách rất xa so với chấn tiêu (hàng nghìn dặm). Ngưỡng thiệt hại về người có thể vượt trên 25.000
người... Thay đổi lớn về địa hình mặt đất. Ảnh hưởng của động đất sẽ kéo dài
trong một khoảng thời gian cực kỳ dài. Chưa ghi nhận được trận động đất nào
có độ lớn như vậy.
|
Không
có trận nào trong mỗi năm (còn chưa biết, cực kỳ hiếm, hoặc không thể/có thể
không thể xảy ra)
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC X
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG ĐỘNG ĐẤT TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM VÀ VÙNG PHỤ CẬN
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
PHỤ LỤC XI
BẢN ĐỒ CÁC VÙNG NGUỒN PHÁT SINH ĐỘNG ĐẤT CÓ KHẢ NĂNG GÂY SÓNG THẦN
NGUY HIỂM CHO VIỆT NAM
(Kèm theo
Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng
4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên các vùng nguồn
đánh số trên bản đồ: 1a, 1b - vùng nguồn biển Đài Loan; 2a, 2b, 2c - vùng nguồn
Máng biển sâu Manila; 3 - vùng nguồn Biển
Sulu; 4 - vùng nguồn Biển Selebes; 5 - vùng nguồn Biển Ban đa Nam; 6a, 6b -
vùng nguồn Biển Ban đa Bắc; 7 - vùng nguồn Bắc Biển Đông; 8 - vùng nguồn Pa la
oan; 9 - vùng nguồn Tây Biển Đông (Kinh tuyến 109°).
PHỤ
LỤC XII
CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
(Kèm
theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ)
Bảng 1: Mã màu
đặc trưng trên các
loại bản đồ rủi ro thiên tai (theo thang mã màu RGB cơ bản)
Cấp độ rủi ro
|
Màu sắc
|
Mã màu
|
1
|
Xanh
dương nhạt
|
(175, 225, 255)
|
2
|
Vàng
nhạt
|
(250,
245, 140)
|
3
|
Da cam
|
(255,
155,0)
|
4
|
Đỏ
|
(255,
10, 0)
|
5
|
Tím
|
(160, 40, 160)
|
Bảng 2: cấp độ rủi ro do áp thấp nhiệt đới, bão
Cấp ATNĐ, bão
|
Cấp độ rủi ro
|
≥ 16 (siêu bão)
|
4
|
5
|
5
|
5
|
5
|
14 - 15 (bão rất mạnh
|
4
|
4
|
5
|
5
|
5
|
12 - 13 (bão rất
mạnh)
|
3
|
4
|
4
|
5
|
4
|
10 - 11 (bão mạnh
|
3
|
3
|
3
|
4
|
3
|
6 -9 (ATNĐ, bão)
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Khu vực ảnh hưởng
|
Biển đông
|
Vùng biển ven bờ, đất liền Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung
Bộ, Trung Trung Bộ
|
Đất liền Nam Trung Bộ
|
Đất liền Nam Bộ
|
Tây Bác, Việt Bắc, Tây Nguyên
|
Bảng 3: cấp độ
rủi ro do nước dâng
Độ cao
mực nước ven biển (tính từ mực nước biển trung bình) (m)
|
Cấp độ
rủi ro
|
> 6
|
5
|
5
|
5
|
4
|
3
|
4
|
4
|
4
|
5-6
|
4
|
4
|
5
|
4
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4-5
|
3
|
4
|
4
|
4
|
3
|
4
|
4
|
4
|
3-4
|
2
|
3
|
4
|
4
|
3
|
3
|
3
|
4
|
2-3
|
|
2
|
3
|
3
|
2
|
2
|
2
|
3
|
1-2
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
Khu vực
ảnh hưởng
|
Ven
biển các tỉnh Quảng Ninh đến Thanh Hóa
|
Ven
biển các tỉnh Nghệ An đến Hà Tĩnh
|
Ven
biển các tỉnh Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế
|
Ven
biển các tỉnh Đà Nẵng đến Bình Định
|
Ven
biển các tỉnh Phú Yên đến Ninh Thuận
|
Ven
biển các tỉnh Bình Thuận đến Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ven
biển các tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau
|
Ven
biển các tỉnh Cà Mau đến Kiên Giang
|
Bảng 4: Cấp độ
rủi ro do mưa lớn
Lượng
mưa (mm)
|
cấp độ
rủi ro
|
Trên
400/24giờ
|
3
|
3
|
4
|
3
|
4
|
4
|
Trên
200 đến 400/24 giờ
|
2
|
3
|
3
|
2
|
3
|
4
|
Từ 100
đến 200/24 giờ hoặc 50-100/12 giờ
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
3
|
Thời
gian kéo dài (ngày)
|
Từ 1
đến 2
|
Trên 2
đến 4
|
Trên 4
|
Từ 1
đến 2
|
Trên 2 đến
4
|
Trên 4
|
Khu vực
ảnh hưởng
|
Đồng bằng,
ven biển
|
Trung
du, vùng núi
|
Bảng 5: cấp độ rủi ro do lũ, ngập lụt
Mực
nước lũ
|
Cấp
độ rủi ro
|
Trên lũ lịch sử
|
3
|
3
|
3
|
5
|
(BĐ3+1 m) đến lũ lịch sử
|
3
|
3
|
3
|
4
|
(BĐ3+0.3 m) đến dưới (BĐ3+1.0 m)
|
2
|
2
|
3
|
4
|
BĐ3 đến dưới (BĐ3+0.3 m)
|
2
|
2
|
3
|
3
|
BĐ2 đến dưới BĐ3
|
1
|
2
|
2
|
3
|
BĐ1 đến dưới BĐ2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Khu vực xảy ra lũ, ngập lụt
|
Các trạm thủy văn thuộc khu vực 1
|
Các trạm thủy văn thuộc khu vực 2
|
Các trạm thủy văn thuộc khu vực 3
|
Các trạm thủy văn thuộc khu vực 4
|
Ghi
chú: Danh sách các trạm
thủy văn thuộc các khu vực 1, 2, 3 và 4 được quy định tại Phụ lục XIII Quyết định này.
Bảng
6: Cấp độ rủi ro
do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
Vùng có
nguy Cơ
|
Cấp độ
rủi ro
|
Rất cao
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
3
|
3
|
1
|
2
|
2
|
Cao
|
2
|
3
|
3
|
2
|
3
|
3
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
Trung
bình
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
|
|
1
|
Thấp
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
Tổng
lượng mưa 24 giờ (mm)
|
100 - 200
|
Trên 200 đến 400
|
Trên 400
|
100-200
|
Trên 200 đến 400
|
Trên 400
|
100 - 200
|
Trên 200 đến 400
|
Trên 400
|
100 - 200
|
Trên 200 đến 400
|
Trên 400
|
Thời
gian mưa trước đó (ngày)
|
1-2
ngày
|
Trên 2
ngày
|
1 - 2
ngày
|
Trên 2
ngày
|
1-2
ngày
|
Trên 2
ngày
|
1 -2 ngày
|
Trên 2
ngày
|
Khu vực
xảy ra
|
Khu vực
1
|
Khu vực
2
|
Khu vực
3
|
Khu vực
4
|
Ghi chú:
Khu vực 1: Lai Châu, Sơn La, Điện
Biên, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang.
Khu vực 2: Tuyên Quang, Bắc Kạn,
Lạng Sơn, Cao Bằng, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi.
Khu vực 3: Phú Thọ, Thái Nguyên,
Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, thành phố Đà Nẵng,
Quảng Nam, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Khu vực 4: Vĩnh Phúc, Bắc Giang,
Hải Phòng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Bảng 7: Cấp
độ rủi ro do nắng nóng
Nhiệt
độ cao nhất (°C)
|
Cấp độ
rủi ro
|
Trên 41
|
2
|
1
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Trên 39
đến 41
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
4
|
Trên 37
đến 39
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Từ 35
đến 37
|
1
|
Thời
gian kéo dài (ngày)
|
Từ 3
đến 5
|
Trên 5 đến 10
|
Trên 10
đến 25
|
Trên 25
|
Khu vực
ảnh hưởng
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây Nguyên,
Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây
Nguyên, Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây
Nguyên, Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây
Nguyên, Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 8: cấp độ
rủi ro do hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
Khoảng thời
gian lượng mưa tháng thiếu hụt trên 50% trong khu vực (tháng)
|
Cấp độ
rủi ro
|
Trên 5
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Trên 3
đến 5
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
Từ 2
đến 3
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
Thiếu
hụt nguồn nước mặt trong khu vực (%)
|
Từ 20 %
đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
Khu vực
ảnh hưởng
|
Bắc Bộ
|
Trung
Bộ
|
Tây
Nguyên, Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung
Bộ
|
Tây
Nguyên, Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung
Bộ
|
Tây
Nguyên, Nam Bộ
|
Bảng 9: Cấp độ rủi ro
do xâm nhập mặn
Khoảng
cách xâm nhập sâu trong sông
|
cấp độ
rủi ro
|
>90
km
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
Trên
50- 90 km
|
2
|
2
|
2
|
4
|
3
|
3
|
Trên 25
- 50 km
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2
|
2
|
Từ
15-25 km
|
|
|
|
2
|
1
|
|
Độ mặn
|
1‰
|
4‰
|
Khu vực ảnh
hưởng
|
Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ
|
Trung
Trung Bộ, Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ
|
Trung
Trung Bộ, Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Bảng
10: Cấp độ rủi ro do gió mạnh trên biển
Cấp gió
|
Cấp độ
rủi ro
|
≥9
|
3
|
3
|
7-8
|
3
|
2
|
6
|
2
|
|
Khu vực
ảnh hưởng
|
Vùng
biển ven bờ
|
Vùng
biển ngoài khơi
|
Bảng 11:
Cấp độ rủi ro do sương mù
Tầm
nhìn xa
|
Cấp độ
rủi ro
|
Sương
mù dày đặc, tầm nhìn xa dưới 50 m
|
1
|
2
|
Sương
mù dày đặc, tầm nhìn xa từ 50 m trở lên
|
|
1
|
Phạm vi
ảnh hưởng
(Vùng hoạt động của các phương
tiện giao thông)
|
Trên
biển, trên sông và đường đèo núi
|
Khu vực
đường
cao tốc và sân bay
|
Bảng 12: cấp độ
rủi ro do lốc, sét, mưa đá
Phạm vi
và khu vực ảnh hưởng
|
Cấp độ
rủi ro
|
Từ 1/2
số huyện, xã trở lên của 1 tỉnh
|
2
|
Dưới
1/2 số huyện, xã trong phạm vi 1 tỉnh hoặc nhiều tỉnh không liền kề
|
1
|
Bảng 13: Cấp độ
rủi ro do rét hại, sương muối
Nhiệt
độ trung bình ngày (°C)
|
Cấp độ
rủi ro
|
Dưới 0
|
2
|
1
|
3
|
2
|
3
|
3
|
Từ 0
đến 4
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
Trên 4
đến 8
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
Trên 8
đến 13
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
Thời
gian kéo dài
(ngày)
|
Từ 3 -5
|
Trên 5-
10
|
Trên 10
|
Khu vực
ảnh hưởng
|
Vùng
núi, trung du Bắc Bộ
|
Đồng bằng
Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ
|
Vùng
núi, trung du Bắc Bộ
|
Đồng bằng
Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ
|
Vùng
núi, trung du Bắc Bộ
|
Đồng bằng Bắc Bộ,
Bắc và Trung Trung Bộ
|
Bảng 14:
Cấp độ rủi ro do cháy rừng
do tự nhiên
Vùng ảnh
hưởng
|
Nhiệt độ
cao nhất ngày (°C)
|
Độ ẩm
không khí trung bình ngày (%)
|
Tốc độ
gió cao nhất ngày (km/h)
|
Cấp độ
rủi ro
|
Vùng 1
|
>40
|
<40
|
<1.5
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
35-40
|
40-50
|
1.5-2
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
30-35
|
50-60
|
2-2.5
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
Vùng 2
|
>40
|
<40
|
<1.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
35-40
|
40-50
|
1.5-2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
30-35
|
50-60
|
2-2.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Vùng 3
|
>40
|
<40
|
<1.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
35-40
|
40-50
|
1.5-2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
30-35
|
50-60
|
2-2.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Vùng 4
|
>40
|
<40
|
<1.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
5
|
5
|
5
|
35-40
|
40-50
|
1.5-2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
5
|
5
|
5
|
30-35
|
50-60
|
2-2.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Thời
gian kéo dài (ngày)
|
Từ 3 đến 5
|
Từ 5 đến
10
|
Từ 10
đền 15
|
Từ 15
đến 20
|
Trên 20
|
khu vực ảnh hưởng
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Nam Bộ
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Nam Bộ
|
Ghi chú:
Phân vùng trọng
điểm cháy rừng do tự nhiên ở Việt Nam:
- Vùng 1 gồm: rừng ngập mặn phèn, rừng ngập nước mặn, ngọt thường
xuyên.
- Vùng 2 gồm: rừng tự nhiên mưa ẩm nhiệt đới thường xanh, rừng Phi
lao chắn cát ven biển....
- Vùng 3 gồm: rừng tự nhiên kín thường xanh, rừng trồng hỗn giao cây
bản địa, rừng trồng thuần loài cây khó cháy như: Rừng Mỡ, Rừng Bồ đề...
- Vùng 4 gồm: rừng khộp, rừng tràm, rừng giang, tre nứa đã thành
thục tự nhiên, rừng núi đá, rừng trồng các loài cây dễ cháy như: Thông, Sa mộc,
Pơ mu, Keo, Bạch đàn, Quế ...).
Bảng 15: cấp độ
rủi ro do động đất
Cường
độ chấn động trên bề mặt theo thang MSK-64 (cấp)
|
Cấp độ
rủi ro
|
Trên
VIII
|
5
|
VII -
VIII
|
3
|
4
|
4
|
VI -
VII
|
2
|
2
|
3
|
V-VI
|
1
|
1
|
1
|
Vùng
ảnh hưởng
|
Khu vực
nông thôn
|
Khu vực
đô thị
|
Khu vực
hồ chứa thủy lợi, thủy điện
|
Bảng 16: Cấp độ rủi ro do sóng thần
Độ cao
sóng II (m)
|
Cường
độ sóng thần
|
cấp độ
rủi ro
|
Dưới
2.0
|
VI
|
1
|
Từ 2 m đến
4.0 m
|
VII -
VIII
|
2
|
Từ 4 m
đến 8.0 m
|
IX-X
|
3
|
Từ 8 m
đến 16 m
|
XI
|
4
|
Trên 16
m
|
XII
|
5
|
PHỤ LỤC XIII
DANH MỤC CÁC TRẠM THỦY VĂN THEO CÁC KHU VỰC ĐỂ XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ RỦI
RO THIÊN TAI DO LŨ, NGẬP LỤT
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Danh
mục các trạm thủy văn thuộc khu vực 1
TT
|
Tỉnh
|
Tên
sông
|
Tên
trạm
|
I
|
Khu vực
Đông Bắc
|
1
|
Cao Bằng
|
Giang
|
Bằng
Giang
|
2
|
Lạng Sơn
|
Kỳ Cùng
|
Lạng
Sơn
|
3
|
Trung
|
Hữu
Lũng
|
4
|
Bắc
Giang
|
Văn
Mịch
|
5
|
Quảng
Ninh
|
Đá Bạch
|
Đồn Sơn
|
6
|
Tiên
Yên
|
Bình
Liêu
|
7
|
Kinh
Thầy
|
Bến
Triều
|
II
|
Khu vực
Tây Bắc
|
1
|
Lai
Châu
|
Nậm Bum
|
Nà Hừ
|
2
|
Điện
Biên
|
Nậm Rốm
|
Mường
Thanh
|
3
|
Nậm Nưa
|
Bản Yên
|
4
|
Sơn La
|
Nậm Pàn
|
Hát Lót
|
5
|
Mã
|
Xã Là
|
6
|
Hòa Bình
|
Bùi
|
Lâm Sơn
|
7
|
Bôi
|
Hưng
Thi
|
III
|
Khu vực
Việt Bắc
|
1
|
Lào Cai
|
Ngòi
Nhù
|
Ngòi
Nhù
|
2
|
Nghĩa
Đô
|
Vĩnh
Yên
|
3
|
Yên Bái
|
Nậm Kim
|
Mù Cang
Chải
|
4
|
Ngòi
Thìa
|
Ngòi
Thìa
|
5
|
Ngòi
Hút
|
Ngòi
Hút
|
6
|
Phú Thọ
|
Bứa
|
Thanh
Sơn
|
7
|
Vĩnh
Phúc
|
Phó Đáy
|
Quảng
Cư
|
IV
|
Khu vực
Bắc Trung Bộ
|
1
|
Thanh
Hóa
|
Bưởi
|
Thạch
Quảng
|
2
|
Kim Tân
|
3
|
Âm
|
Lang
Chánh
|
4
|
Yên
|
Chuối
|
5
|
Ngọc
Trà
|
6
|
Lèn
|
Lèn
|
7
|
Cụ Thôn
|
8
|
Chu
|
Cửa Đạt
|
9
|
Nghệ An
|
Hiếu
|
Quỳ
Châu
|
10
|
Hà Tĩnh
|
Ngàn
Sâu
|
Chu Lễ
|
11
|
Ngàn
Phố
|
Sơn
Diệm
|
12
|
Rào Cái
|
Thạch
Đồng
|
13
|
Cửa
Nhượng
|
Cẩm
Nhượng
|
V
|
Khu vực
Trung Trung Bộ
|
1
|
Quảng
Bình
|
Nhật Lệ
|
Đồng
Hới
|
2
|
Quảng
Trị
|
Hiếu
|
Đông Hà
|
3
|
Cửa
Việt
|
Cửa
Việt
|
4
|
Bến Hải
|
Gia
Vòng
|
5
|
Bến Hải
|
Hiền
Lương
|
6
|
Thừa
Thiên Huế
|
Tả
Trạch
|
Thượng
Nhật
|
7
|
Quảng
Ngãi
|
Trà
Khúc
|
Sơn
Giang
|
8
|
Vệ
|
An Chỉ
|
VI
|
Khu vực
Nam Trung Bộ
|
1
|
Bình
Định
|
An Lão
|
An Hòa
|
2
|
Lại
Giang
|
Bồng
Sơn
|
3
|
Kôn
|
Bình
Nghi
|
4
|
Kôn
|
Vĩnh
Sơn
|
5
|
Phú Yên
|
Kỳ Lộ
|
Hà Bằng
|
6
|
Khánh
Hòa
|
Dinh
Ninh Hòa
|
Ninh
Hòa
|
7
|
Cái Nha
Trang
|
Đồng
Trăng
|
8
|
Ninh
Thuận
|
Cái
Phan Rang
|
Tân Mỹ
|
9
|
Cái
Phan Rang
|
Phan
Rang
|
10
|
Bình
Thuận
|
Lũy
|
Sông
Lũy
|
11
|
Cà Ty
|
Phan
Thiết
|
12
|
La Ngà
|
Tà Pao
|
VII
|
Khu vực
Tây Nguyên
|
1
|
Kon Tum
|
Đắc Tờ Kan
|
Đắk Tô
|
2
|
Đắk Lắk
|
Krông
Buk
|
Krông
Buk
|
3
|
Đắk
Nông
|
Đắk
Nông
|
Đắk
Nông
|
4
|
Lâm
Đồng
|
Cam Ly
|
Thanh
Bình
|
5
|
Đa Nhim
|
Đại
Ninh
|
6
|
La Ngà
|
Đại Nga
|
Bảng 2: Danh
mục các trạm thủy văn thuộc khu vực 2
TT
|
Tỉnh
|
Tên sông
|
Tên
trạm
|
I
|
Khu
vực Đông Bắc
|
1
|
Cao
Bằng
|
Gâm
|
Bảo Lạc
|
2
|
Bắc Kạn
|
Cầu
|
Bắc Kạn
|
3
|
Cầu
|
Chợ Mới
|
4
|
Cầu
|
Thác
Giềng
|
5
|
Bắc
Giang
|
Thương
|
Cầu Sơn
|
6
|
Lục Nam
|
Chũ
|
7
|
Cẩm Đàn
|
Cẩm Đàn
|
8
|
Bắc
Ninh
|
Cầu
|
Phúc
Lộc Phương
|
9
|
Đuống
|
Bến Hồ
|
10
|
Hải
Phòng
|
Bạch
Đằng
|
Do Nghi
|
11
|
Lạch
Tray
|
Kiến An
|
12
|
Cấm
|
Cửa Cấm
|
13
|
Hải
Phòng
|
Cấm
|
Cao
Kênh
|
14
|
Luộc
|
Chanh
Chử
|
15
|
Văn Úc
|
Trung
Trang
|
16
|
Văn Úc
|
Quang
Phục
|
17
|
Thái
Bình
|
Đông
Xuyên
|
18
|
Mới
|
Tiên
Tiến
|
II
|
Khu vực
Việt Bắc
|
1
|
Hà
Giang
|
Lô
|
Hà
Giang
|
2
|
Lô
|
Vĩnh
Tuy
|
3
|
Lô
|
Bắc
Quang
|
4
|
Gâm
|
Bắc Mê
|
5
|
Tuyên
Quang
|
Lô
|
Hàm Yên
|
6
|
Gâm
|
Na Hang
|
7
|
Gâm
|
Chiêm
Hóa
|
8
|
Thái Nguyên
|
Cầu
|
Gia Bảy
|
9
|
Cầu
|
Chã
|
10
|
Lào Cai
|
Hồng
(Thao)
|
Lào Cai
|
11
|
Chảy
|
Bảo Yên
(Long Phúc)
|
12
|
Hồng
|
Bảo Hà
|
13
|
Yên Bái
|
Chảy
|
Thác Bà
|
III
|
Khu vực
đồng bằng Bắc Bộ
|
|
1
|
Hải
Dương
|
Thái
Bình
|
Phú
Lương
|
2
|
Thái
Bình
|
Cát Khê
|
3
|
Kinh
Thầy
|
Bến
Bình
|
4
|
Kinh
Môn
|
An Phụ
|
5
|
|
Gùa
|
Bá Nha
|
6
|
Rạng
|
Quảng
Đạt
|
7
|
Hưng
Yên
|
Hồng
|
Hưng
Yên
|
8
|
Luộc
|
La Tiến
|
9
|
Thái Bình
|
Luộc
|
Triều
Dương
|
10
|
Trà Lý
|
TP.
Thái Bình
|
11
|
Trà Lý
|
Quyết
Chiến
|
12
|
Trà Lý
|
Đông
Quý
|
13
|
Hồng
|
Ba Lạt
|
14
|
Hồng
|
Tiến
Đức
|
15
|
Nam
Định
|
Đào
|
Nam
Định
|
16
|
Ninh Cơ
|
Phú Lễ
|
17
|
Ninh Cơ
|
Trực
Phương
|
IV
|
Khu vực
Bắc Trung Bộ
|
1
|
Thanh
Hóa
|
Mã
|
Mường
Lát
|
2
|
Mã
|
Hồi
Xuân
|
3
|
Mã
|
Cẩm
Thủy
|
4
|
Chu
|
Bái
Thượng
|
5
|
Chu
|
Xuân
Khánh
|
6
|
Nghệ An
|
Hiếu
|
Nghĩa
Khánh
|
7
|
Cả
|
Mường
Xén
|
8
|
Cả
|
Thạch
Giám
|
9
|
Cả
|
Con
Cuông
|
10
|
Hà Tĩnh
|
Ngàn
Sâu
|
Hòa
Duyệt
|
V
|
Khu vực
Trung Trung Bộ
|
1
|
Quảng
Bình
|
Gianh
|
Đồng
Tâm
|
2
|
Mai Hoá
|
3
|
Tân Mỹ
|
4
|
Kiến
Giang
|
Kiến
Giang
|
5
|
Lệ Thủy
|
6
|
Quảng
Trị
|
Thạch
Hãn
|
Thạch
Hãn
|
7
|
Huế
|
Bồ
|
Phú Ốc
|
8
|
Quảng
Nam
|
Vu Gia
|
Hội
Khách
|
9
|
Thu Bồn
|
Hiệp
Đức
|
10
|
Quảng
Nam
|
Thu Bồn
|
Nông
Sơn
|
11
|
Cái
|
Thành
Mỹ
|
12
|
Tam Kỳ
|
Tam Kỳ
|
13
|
Quảng
Ngãi
|
Trà
Khúc
|
Trà
Khúc
|
VI
|
Khu vực Nam Trung Bộ
|
1
|
Bình
Định
|
Kôn
|
Thạnh
Hòa
|
VII
|
Khu vực
Tây Nguyên
|
1
|
Kon Tum
|
Pô Kô
|
Đắk Mốt
|
2
|
Đắk Bla
|
Kon
Plông
|
3
|
Gia Lai
|
Ayun
|
PơMơRê
|
4
|
Đắk
Nông
|
Krôngnô
|
Đức
Xuyên
|
VIII
|
Khu vực
Nam Bộ
|
1
|
Đồng
Nai
|
La Ngà
|
Phú
Hiệp
|
2
|
Hồ Trị
An
|
Trị An
|
3
|
Đồng
Nai
|
Biên
Hòa
|
4
|
Bình
Dương
|
Bé
|
Phước
Hòa
|
5
|
Sài Gòn
|
Dầu
Tiếng
|
6
|
Sài Gòn
|
Thủ Dầu
Một
|
7
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Sài Gòn
|
Phú An
|
8
|
Đồng
Điền
|
Nhà Bè
|
9
|
Tây
Ninh
|
Bến Đá
|
Cần
Đăng
|
10
|
Vàm Cỏ
Đông
|
Gò Dầu
Hạ
|
11
|
Long An
|
Vàm Cỏ
Đông
|
Bến Lức
|
12
|
Vàm Cỏ
Tây
|
Tuyên
Nhơn
|
13
|
Vàm Cỏ
Tây
|
Kiến
Bình
|
14
|
Vàm Cỏ
Tây
|
Mộc Hóa
|
15
|
Vàm Cỏ
Tây
|
Tân An
|
16
|
Kênh
Hồng Ngự
|
Tân
Hưng
|
17
|
Đồng
Tháp
|
Tiền
|
Cao
Lãnh
|
18
|
Kênh
Phước Xuyên
|
Trường
Xuân
|
19
|
Tiền
Giang
|
Kênh
Xáng
|
Long
Định
|
20
|
Kênh
Hồng Ngự
|
Hậu Mỹ
Bắc
|
21
|
Bà Rài
|
Cai Lậy
|
22
|
Cửa
Tiểu
|
Hòa
Bình
|
23
|
Cửa
Tiểu
|
Vàm
Kênh
|
24
|
Tiền
|
Mỹ Tho
|
25
|
Vĩnh
Long
|
Tiền
|
Mỹ
Thuận
|
26
|
Trà
Vinh
|
Hậu
|
Cầu
Quan
|
27
|
Cổ
Chiên
|
Trà
Vinh
|
28
|
Bến Tre
|
Cổ
Chiên
|
Bến
Trại
|
29
|
Cửa Đại
|
Bình
Đại
|
30
|
Hàm
Luông
|
An
Thuận
|
31
|
Hàm
Luông
|
Chợ
Lách
|
32
|
Hàm
Luông
|
Mỹ Hóa
|
33
|
An
Giang
|
Rạch
Ông Chưởng
|
Chợ Mới
|
34
|
Kênh
Vĩnh Tế
|
Xuân Tô
|
35
|
Kênh
Núi Chóc Năng Gù
|
Vĩnh
Hanh
|
36
|
Kênh Tri
Tôn
|
Tri Tôn
|
37
|
Kênh
Vĩnh Tế
|
Vĩnh
Gia
|
38
|
Kênh
Tri Tôn
|
Cô Tô
|
39
|
Kênh
Tám Ngàn
|
Lò Gạch
(Lương An Trà)
|
40
|
Kênh Ba
Thê
|
Vọng
Thê
|
41
|
Kênh
Rạch Giá - Long Xuyên
|
Núi Sập
|
42
|
Vàm Nao
|
Vàm Nao
|
43
|
Hậu
|
Long
Xuyên
|
44
|
Hậu
|
Khánh
An
|
45
|
Cần Thơ
|
Hậu
|
Cần Thơ
|
46
|
Sóc
Trăng
|
Hậu
|
Trần Đề
|
47
|
Hậu
|
Đại
Ngãi
|
48
|
Hậu
Giang
|
Cái Côn
|
Phụng
Hiệp
|
49
|
Xà No
|
Vị
Thanh
|
50
|
Bạc
Liêu
|
Quản Lộ
Phụng Hiệp
|
Phước
Long
|
51
|
Gành
Hào
|
Gành
Hào
|
52
|
Kiên
Giang
|
Kênh
Cái Sắn
|
Tân
Hiệp
|
53
|
Kiên
|
Rạch
Giá
|
54
|
Cái Lớn
|
Xẻo Rô
|
55
|
Kênh
Vĩnh Tế
|
Vĩnh
Điều
|
56
|
Kênh T3
|
Vĩnh
Phú
|
57
|
Kênh T5
|
Nông
Trường
|
58
|
Kênh
Rạch Giá - Long Xuyên
|
Tân
Thành
|
59
|
Kênh
Tri Tôn
|
Nam
Thái Sơn
|
60
|
Cà Mau
|
Ông Đốc
|
Sông
Đốc
|
61
|
Cửa Lớn
|
Năm Căn
|
62
|
Gành
Hào
|
Cà Mau
|
Bảng 3: Danh
mục các trạm thủy văn thuộc khu vực 3
TT
|
Tỉnh
|
Tên
sông
|
Tên
trạm
|
I
|
Khu vực
Đông Bắc
|
1
|
Bắc
Giang
|
Thương
|
Phủ
Lạng Thương
|
2
|
Lục Nam
|
Lục Nam
|
3
|
Bắc
Ninh
|
Cầu
|
Đáp Cầu
|
II
|
Khu vực
Tây Bắc
|
1
|
Hòa
Bình
|
Đà
|
Hòa
Bình
|
2
|
Hồ Hòa
Bình
|
III
|
Khu vực
Việt Bắc
|
1
|
Tuyên
Quang
|
Lô
|
Tuyên
Quang
|
2
|
Yên Bái
|
Hồng (Thao)
|
Yên Bái
|
3
|
Phú Thọ
|
Hồng
(Thao)
|
Phú Thọ
|
4
|
Lô
|
Vụ
Quang
|
5
|
Lô
|
Việt
Trì
|
IV
|
Khu vực
đồng bằng Bắc Bộ
|
1
|
Hà Nội
|
Đà
|
Trung
Hà
|
2
|
Đuống
|
Thượng
Cát
|
3
|
Đáy
|
Ba Thá
|
4
|
Hà Nam
|
Đáy
|
Phủ Lý
|
5
|
Ninh
Bình
|
Đáy
|
Ninh
Bình
|
6
|
Đáy
|
Như Tân
|
7
|
Hoàng
Long
|
Bến Đế
|
8
|
Gián
Khẩu
|
V
|
khu
vực Bắc
Trung Bộ
|
1
|
Thanh
Hóa
|
Mã
|
Lý Nhân
|
2
|
Mã
|
Giàng
|
3
|
Mã
|
Quảng
Châu
|
4
|
Nghệ An
|
Cả
|
Dừa
|
5
|
Đô
Lương
|
6
|
Yên
Thượng
|
7
|
Nam Đàn
|
8
|
Chợ
Tràng
|
9
|
Cửa Hội
|
10
|
Hà Tĩnh
|
La
|
Linh
Cảm
|
VI
|
Khu vực
Trung Trung Bộ
|
1
|
Thừa
Thiên Huế
|
Hương
|
Kim Long
|
2
|
Quảng
Nam
|
Thu Bồn
|
Giao
Thủy
|
3
|
Vu Gia
|
Ái
Nghĩa
|
4
|
Quảng
Nam
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
5
|
Thu Bồn
|
Hội An
|
6
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
Hàn
|
Cẩm Lệ
|
VII
|
Khu vực Nam
Trung Bộ
|
1
|
Phú Yên
|
Ba
|
Củng
Sơn
|
2
|
Đà Rằng
|
Phú Lâm
|
VIII
|
Khu vực
Tây Nguyên
|
1
|
Kon Tum
|
Đắk Bla
|
Kon Tum
|
2
|
Gia Lai
|
Ba
|
An Khê
|
3
|
Ba
|
AYunPa
|
4
|
Đắk Lắk
|
Krông
Ana
|
Giang
Sơn
|
5
|
Srê Pôk
|
Bản Đôn
|
IX
|
Khu vực
Nam Bộ
|
1
|
Đồng
Nai
|
Đồng
Nai
|
Tà Lài
|
2
|
An
Giang
|
Tiền
|
Tân
Châu
|
3
|
Hậu
|
Châu
Đốc
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Danh mục các trạm thủy văn thuộc khu vực 4
TT
|
Tỉnh
|
Tên
sông
|
Tên
trạm
|
1
|
Thành
phố Hà Nội
|
Hồng
|
Sơn Tây
|
2
|
Hồng
|
Hà Nội (Long
Biên)
|
3
|
Hải Dương
|
Thái
Bình
|
Phả Lại
|