Tôi bị bệnh phải nằm viện 06 hôm và được nghỉ ngoại trú 04 ngày. Tuy nhiên, sau khi ra viện thì thấy sức khỏe cũng ổn lại nên tôi đi làm luôn mà không nghỉ 04 ngày đó. Cho tôi hỏi, hồ sơ làm chế độ ốm đau của tôi cần những giấy tờ gì? Khi đi làm lại thì nhân viên ở công ty nói là tôi sẽ được nghỉ dưỡng sức sau ốm đau với 1 ngày được hơn 300 ngàn
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở năm 2022 là gì?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
“Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ
)
- Toán
Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định 911/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch và phương thức tuyển sinh vào lớp 10 THPT, năm học 2024-2025.
Tải
8
Quảng Bình
Lịch thi vào lớp 10 THPT tỉnh Quảng Bình 2024 diễn ra vào ngày 04/6/2024 với 02 môn thi là Toán và Ngữ văn.
Riêng lịch thi vào lớp 10 THPT chuyên Võ Nguyên Giáp tổ
.
Cụ thể:
Tổ hợp khối A:
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02
Toán, Vật lí , Sinh học
A03
Toán, Vật lý, Lịch sử
A04
Toán, Vật lý, Địa lí
A05
Toán, Hóa học, Lịch sử
A06
Toán, Hóa học, Địa lí
A07
Toán, Lịch sử, Địa lí
A08
Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
A
Quy định mới nhất về tiêu chuẩn đối với giảng viên (hạng III) là gì?
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT và khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT (có hiệu lực thi hành từ ngày 19/04/2022) thì tiêu chuẩn đối với giảng viên (hạng III) cụ thể như sau:
"Điều 5. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
1. Nhiệm vụ:
a) Giảng dạy
cơ sở năm 2023, Đội dân phòng được thành lập ở đâu?
Thôn, tổ dân phố.
Tổ nhân dân tự quản.
Ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Tất cả đáp án trên.
Câu 2: Theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh, trên địa bàn xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau có bao nhiêu Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và bao nhiêu thành viên?
04 Tổ và 10
Chuyên gia tư vấn lập và điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời được phân thành bao nhiêu mức?
Ngày 04/04/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 04/2023/TT-BVHTTDL quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho lập và điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời.
Theo đó, tại Điều 2 Thông tư 04/2023/TT-BVHTTDL có quy định như sau
của Nhà nước và 2 ngày nghỉ bù (do trùng ngày nghỉ thứ Bảy và Chủ Nhật hằng tuần).
Phương án nghỉ Tết Âm lịch 2024
Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024
Lịch đi làm lại sau Tết Âm lịch 2024
Doanh nghiệp lựa chọn phương án 01 ngày trước Tết và 04 ngày đầu sau Tết
Người lao động bắt đầu nghỉ Tết Nguyên Đán 2024 từ thứ 6 ngày 09/02/2024 (nhằm
(năm)
01.
Bàn làm việc cá nhân
Cái
Từ 03 đến 05 thành viên
03-04
10
Từ 06 đến 10 thành viên
06-08
10
Từ 11 đến 15 thành viên
11-13
10
Từ 16 đến 20 thành viên
16- 18
10
Trên 20 thành viên
20-30
10
02.
Bàn họp
Cái
.
Lịch nghỉ tết: Bắt đầu từ ngày 28 tết (tức ngày 27/01/2025) đến hết ngày mùng 03 tết (tức ngày 31/01/2025).
Lịch làm việc trở lại: Bắt đầu từ ngày mùng 04 tết (tức ngày 01/02/2025) đơn vị vận chuyển SPX sẽ bắt đầu lấy hàng và giao hàng trở lại. Tuy nhiên vào ngày mùng 04 Tết số lượng nhân viên đi làm có hạn nên thời gian giao/nhận hàng sẽ chậm hơn
thời gian công tác giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số V.09.02.04 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số V.09.02.04 hoặc giảng viên - Mã số 15.111 hoặc
: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi
sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu
Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng
) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm
quan, chiến sĩ Công an nhân dân
…
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04
;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm
lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn
:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm
:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm