Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung úy lên Thượng úy của nữ sĩ quan Công an nhân dân là bao lâu?

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung úy lên Thượng úy của nữ sĩ quan Công an nhân dân là bao lâu? Ai có thẩm quyền quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn đối với cấp bậc hàm cấp úy? - câu hỏi của chị G. (Bình Phước).

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung úy lên Thượng úy của nữ sĩ quan Công an nhân dân là bao lâu?

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm được quy định theo khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
...

Như vậy, thời gian xét thăng cấp bậc hàm từ Trung úy lên Thượng úy của nữ sĩ quan Công an nhân dân ít nhất 03 năm, trừ trường hợp đặc biệt.

thăng cấp bậc hàm từ Trung úy lên Thượng úy

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung úy lên Thượng úy của nữ sĩ quan Công an nhân dân là bao lâu? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn đối với cấp bậc hàm cấp úy?

Thẩm quyền quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn được quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
...
3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
...

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Công an có thẩm quyền quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn đối với cấp bậc hàm cấp úy.

Nghĩa vụ, trách nhiệm của nữ sĩ quan Công an nhân dân quy định như thế nào?

Nghĩa vụ, trách nhiệm của nữ sĩ quan Công an nhân dân quy định theo Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
4. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Như vậy, nữ sĩ quan Công an nhân dân có các nghĩa vụ, trách nhiệm sau:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Cấp bậc hàm
Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Năm 2023, tỷ lệ tuyển sinh đối với nữ vào các trường Công an nhân dân là bao nhiêu %?
Pháp luật
Việc phong hàm cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân sẽ do ai thực hiện? Trường hợp nào được thăng cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân trước thời hạn không?
Pháp luật
Nhận biết phù hiệu cấp bậc trong công an nhân dân như thế nào? Trang phục của công an nhân dân là gì?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch chỉnh lý tài liệu trong hoạt động lưu trữ của Công an nhân dân theo Thông tư 55? Tải mẫu?
Pháp luật
Công bố 3319 Công an xã phường đặc khu và 34 Công an cấp tỉnh theo Kết luận 174 của Bộ Chính trị vào ngày nào?
Pháp luật
Giám đốc công an 34 tỉnh thành sau sáp nhập được Bộ Công an ban hành hướng dẫn bố trí ra sao theo Kết luận 169?
Pháp luật
Công bố 23 giám đốc công an sau sáp nhập và 11 giám đốc công an giữ nguyên dựa trên Đề án nào theo Kết luận 169?
Pháp luật
53 trưởng phòng, 1101 phó trưởng phòng xung phong làm trưởng, phó trưởng công an xã theo Kết luận 169-KL/TW ra sao?
Pháp luật
Các hoạt động đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân theo Thông tư 35/2025/TT-BCA ra sao?
Pháp luật
02 Hình thức tổ chức thẩm định đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân theo Thông tư 35 ra sao?
Pháp luật
Nguyên tắc lập dự toán của dự án đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân theo Thông tư 35 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

944 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 126 phường xã Hà Nội sau sáp nhập kèm bản đồ chi tiết? Danh sách phường xã Hà Nội từ 1/7/2025?
Pháp luật
Mẫu 12 Thông tư 68/2025/TT-BTC Giấy đề nghị/Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ra sao?
Pháp luật
Danh sách 29 Thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM từ 01/7/2025? Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM?
Pháp luật
Tra cứu xã phường 34 tỉnh thành kèm mã số ĐVHC, bản đồ mới nhất? Danh sách các xã phường sau sáp nhập trên cả nước ra sao?
Pháp luật
Danh sách 114 xã phường đặc khu của Hải Phòng mới từ 1/7/2025 sau sáp nhập Hải Phòng Hải Dương chính thức?
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 99 xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập chi tiết đầy đủ? Xem xã phường mới tỉnh Bắc Ninh?
Pháp luật
Danh sách 9 xã phường mới của TP Biên Hòa tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập? Sau sáp nhập tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu xã phường?
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 95 xã phường mới tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập chi tiết đầy đủ? Xem danh sách xã phường mới tỉnh Đồng Nai?
Pháp luật
Bảng tra cứu 124 xã phường mới của Vĩnh Long sáp nhập từ 1/7/2025 khi sáp nhập Bến Tre Vĩnh Long Trà Vinh chính thức?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 176/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội chi tiết?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào