Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân hiện nay? Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân là gì?
- Những đối tượng nào sẽ được xét phong cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân?
- Điều kiện để xét thăng cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân là gì?
- Bao lâu thì lực lượng công an nhân dân sẽ được xét thăng cấp bậc hàm?
- Thủ tục thăng cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân được thực hiện thế nào?
Những đối tượng nào sẽ được xét phong cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.”
Như vậy, đối tượng xét phong cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân sẽ là sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường công an nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào công an nhân dân và chiến sĩ nghĩa vụ.
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân hiện nay? Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân là gì? (Hình từ internet)
Điều kiện để xét thăng cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân là gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
…
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.”
Theo đó thì sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân sẽ được xét thăng cấp bậc hàm khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định nêu trên.
Bao lâu thì lực lượng công an nhân dân sẽ được xét thăng cấp bậc hàm?
Căn cứ vào khoản 3, khoản 4 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
…
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
4. Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.”
Như vậy, căn cứ vào đối tượng được xét thăng cấp từ bậc hàm nào lên bậc hàm nào để xác định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định nêu trên.
Ngoài ra, đối với việc xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng thì sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm phải từ 57 tuổi trở xuống. Chỉ được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với sĩ quan từ 57 tuổi trở lên khi có quyết định của Chủ tịch nước.
Thủ tục thăng cấp bậc hàm trong lực lượng công an nhân dân được thực hiện thế nào?
Căn cứ vào Điều 27 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
“Điều 27. Thủ tục phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm trong Công an nhân dân
1. Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng.
Việc phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân biệt phái theo đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi được cử đến biệt phái và Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định thủ tục phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm sĩ quan cấp tá, cấp úy và hạ sĩ quan, chiến sĩ.”
Như vậy, Thủ tướng Chính phủ sẽ trình Chủ tịch nước thăng cấp bậc hàm tướng.
Thủ tục thăng cấp bậc hàm sĩ quan cấp tá, cấp úy và hạ sĩ quan, chiến sĩ sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?