Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tham gia phát triển nhà ở xã hội bằng nguồn tài chính công đoàn theo Chỉ thị 34-CT/TW ra sao? Câu hỏi từ Anh K.P - TPHCM
70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 71-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2002 của Bộ Chính trị về tổng biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2020; Quyết định số 73-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 1888/QĐ-BNN-TCCB năm 2019 như sau:
Tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý
1. Về chính trị tư tưởng
Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân
, độ tuổi và kinh nghiệm thực hiện của các chức danh quy định tại văn bản này được thực hiện theo Quy định số 89-QĐ/TW.
Cụ thể, theo tiểu mục 4 Mục I Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành kèm theo Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 như sau:
KHUNG TIÊU CHUẨN CHỨC
, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật; trình độ; năng lực và uy tín; sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm thực hiện của các chức danh quy định tại văn bản này được thực hiện theo Quy định số 89-QĐ/TW.
Cụ thể, theo tiểu mục 4 Mục I Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban
2019, tiêu chuẩn về tư tưởng chính trị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định trong tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý như sau:
Tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn
theo Quyết định 1888/QĐ-BNN-TCCB năm 2019, tiêu chuẩn về tư tưởng chính trị của Tổng biên tập Báo Nông nghiệp Việt Nam được quy định trong tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý như sau:
Tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu
uy tín như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 4 Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 1888/QĐ-BNN-TCCB năm 2019 như sau:
Tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý
...
3. Về năng
chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn phải có năng lực và uy tín như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 4 Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định 1888/QĐ-BNN-TCCB năm 2019 như sau:
Tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị
-BNN-TCCB năm 2019, tiêu chuẩn về tư tưởng chính trị của Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định trong tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý như sau:
Tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu
luật; trình độ; năng lực và uy tín; sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm thực hiện của các chức danh quy định tại văn bản này được thực hiện theo Quy định 89-QĐ/TW năm 2017.
Dẫn chiếu đến tiểu mục 1 Mục I Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành kèm theo Quy định
và kinh nghiệm thực hiện của các chức danh quy định tại văn bản này được thực hiện theo Quy định 89-QĐ/TW năm 2017.
Dẫn chiếu đến tiểu mục 1 Mục I Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành kèm theo Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 như sau:
KHUNG TIÊU CHUẨN CHỨC
nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân.
2. Ngoài những quy định tại khoản 1 Điều này, công chức lãnh đạo, quản lý còn được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý tại Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Ban Chấp hành Trung ương;
b) Kết quả hoạt động của đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý;
c) Năng
kinh nghiệm thực hiện của các chức danh quy định tại văn bản này được thực hiện theo Quy định số 89-QĐ/TW.
Cụ thể, theo tiểu mục 1 Mục I Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành kèm theo Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 như sau:
KHUNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ
-BKHCN năm 2020 quy định tiêu chuẩn về chính trị, tư tưởng; đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật; trình độ; năng lực và uy tín; sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm thực hiện của các chức danh quy định tại văn bản này được thực hiện theo Quy định 89-QĐ/TW năm 2017.
Cụ thể, theo tiểu mục 4 Mục I Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh
quy định tại Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Ban Chấp hành Trung ương và có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành nhưng có tối đa 20% tiêu chí chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
b) Công tác tham mưu, hoạch
thông tin để lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán, trong đó lưu ý các hành vi tham nhũng, tiêu cực được quy định tại Điều 4 Quy định 131-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và
theo thẩm quyền những sai sót, hạn chế và các hành vi vi phạm được phát hiện thông qua kiểm soát chất lượng kiểm toán; trường hợp vượt thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước để xử lý theo quy định.
h) Chịu trách nhiệm theo quy định tại điểm 2.3 khoản 2 Điều 6 Quy định số 131-QĐ/TW; thực hiện kiểm soát các hành vi theo quy định tại
tiếp tố cáo hành vi bạo lực gia đình cho cơ quan có thẩm quyền.
Xử lý những hành vi bạo lực gia đình như thế nào?
Tùy vào hành vi cũng như mức độ của hành vi bạo lực gia đình mà người có hành vi bạo lực gia đình có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi đủ yếu tố cấu thành các tội sau:
Căn cứ theo Điều 185 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội
tại Điều 111 của Luật này;
đ) Các bên đương sự đề nghị Tòa án tạm ngừng phiên tòa để các bên đương sự tự đối thoại;
e) Chờ kết quả giám định bổ sung, giám định lại quy định tại khoản 4 Điều 185 của Luật này.
2. Việc tạm ngừng phiên tòa phải được ghi vào biên bản phiên tòa. Thời hạn tạm ngừng phiên tòa không được quá 30 ngày kể từ ngày Hội đồng xét